So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1你們中間有彼此爭吵的事,怎敢告到不義的人面前,而不告到聖徒面前呢?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Khi trong anh em ai có sự nghịch cùng người khác, sao dám để cho kẻ không công bình đoán xét hơn là cho các thánh đồ?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Khi trong anh em có người nầy tranh chấp với người khác, tại sao không đem đến trước các thánh đồ mà lại dám để cho kẻ không công chính xét xử?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Khi ai trong anh chị em có việc tranh chấp với người khác, sao người ấy dám đưa sự việc ra trước những người không tin kính Chúa để họ xét xử, nhưng không đưa ra trước các thánh đồ?

Bản Dịch Mới (NVB)

1Ai trong vòng anh chị em có vấn đề kiện cáo nhau lại dám đem cho người ngoại không công chính xét xử thay vì đem đến cho các tín hữu thánh?

Bản Phổ Thông (BPT)

1Khi ai trong anh chị em có tranh chấp với tín hữu khác, sao lại đưa nhau đến trước những quan án chưa hề làm hòa với Thượng Đế? Tại sao anh chị em không nhờ con dân Chúa phân xử?

和合本修訂版 (RCUV)

2你們豈不知聖徒要審判世界嗎?若世界要受你們的審判,難道你們不配審判這最小的事嗎?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Anh em há chẳng biết các thánh đồ sẽ xét đoán thế gian sao? Ví bằng thế gian sẽ bị anh em xét đoán, thì anh em há chẳng đáng xét đoán việc nhỏ mọn hơn sao?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Anh em không biết các thánh đồ sẽ xét xử thế gian sao? Nếu thế gian bị anh em xét xử thì tại sao anh em lại không thể xét xử những việc nhỏ nhặt?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Hay anh chị em không biết rằng các thánh đồ sẽ xét xử thế gian sao? Nếu thế gian sẽ bị xét xử bởi anh chị em, anh chị em không đủ khả năng xét xử những việc nhỏ nhặt giữa nhau sao?

Bản Dịch Mới (NVB)

2Anh chị em không biết rằng các tín hữu thánh sẽ xét xử thế gian sao? Nếu thế gian sẽ bị anh chị em xét xử, anh chị em lại không xứng đáng để xét xử những việc nhỏ mọn sao?

Bản Phổ Thông (BPT)

2Anh chị em vốn biết con dân Chúa sẽ xét xử thế gian. Cho nên nếu chúng ta sẽ xét xử thế gian thì chẳng lẽ lại không phân xử nổi những chuyện bất hòa nhỏ nhặt giữa anh chị em sao?

和合本修訂版 (RCUV)

3你們豈不知我們要審判天使嗎?何況今生的事呢!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Anh em chẳng biết chúng ta sẽ xét đoán các thiên sứ sao? Huống chi việc đời nầy!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Anh em không biết chúng ta sẽ xét xử các thiên sứ sao? Huống chi những việc đời thường!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Anh chị em không biết rằng chúng ta sẽ xét xử các thiên sứ, huống chi những việc thuộc về đời nầy sao?

Bản Dịch Mới (NVB)

3Anh chị em không biết rằng chúng ta sẽ xét xử thiên sứ sao? Huống gì những việc thường ngày.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Anh chị em biết rằng trong tương lai chúng ta sẽ xét xử các thiên sứ thì dĩ nhiên chúng ta có thể phân xử những việc tầm thường đời nầy.

和合本修訂版 (RCUV)

4既是這樣,你們若有今生當審判的事,會讓教會所輕看的人來審判嗎?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Vậy khi anh em có sự nghịch cùng nhau về việc đời nầy, sao lấy những kẻ không kể ra chi trong Hội thánh làm người xét đoán!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Thế mà, tại sao khi có những vấn đề đời thường như vậy anh em lại đem đến cho những người mà Hội Thánh xem không ra gì xét xử?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Khi có những vụ tranh chấp thuộc đời nầy, sao anh chị em lại chỉ định những người không được hội thánh kính trọng đứng ra xét xử?

Bản Dịch Mới (NVB)

4Thế mà khi anh chị em có những vấn đề kiện cáo thông thường lại cử những người bị Hội Thánh coi không ra gì để xét xử sao?

Bản Phổ Thông (BPT)

4Nếu anh chị em có những xích mích cần phải được phân xử sao lại giao cho những người ngoài là những quan án mà hội thánh xem thường?

和合本修訂版 (RCUV)

5我說這話是要使你們慚愧。難道你們中間沒有一個有智慧的人能審斷弟兄中的事嗎?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Tôi nói thế làm cho anh em hổ thẹn. Ấy vậy, trong vòng anh em chẳng có một kẻ khôn ngoan nào phân xử được giữa anh em mình hay sao?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Tôi nói thế để anh em xấu hổ! Chẳng lẽ trong anh em không có một người đủ khôn ngoan để phân xử giữa anh em mình sao?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Tôi nói điều ấy để anh chị em xấu hổ. Chẳng lẽ giữa vòng anh chị em không ai đủ khôn ngoan để phân xử những vụ tranh chấp giữa nhau sao?

Bản Dịch Mới (NVB)

5Tôi nói vậy để anh chị em hổ thẹn. Không có một người nào trong vòng anh chị em khôn ngoan đủ để có thể phân xử giữa anh chị em mình sao?

Bản Phổ Thông (BPT)

5Tôi nói thế để anh chị em tự thẹn. Chắc hẳn trong vòng anh chị em phải có người đủ sáng suốt để phân xử chuyện bất hòa giữa các tín hữu với nhau chứ!

和合本修訂版 (RCUV)

6你們竟然有弟兄去告弟兄,而且告到不信主的人面前。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Nhưng anh em kiện anh em, lại đem đến trước mặt kẻ chẳng tin!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Nhưng anh em kiện cáo nhau, rồi lại đem đến trước mặt những kẻ chẳng tin!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Thế thì tại sao anh chị em lại kiện cáo anh chị em mình trước mặt những kẻ chẳng tin như thế?

Bản Dịch Mới (NVB)

6Nhưng anh chị em kiện cáo nhau và lại đem cho người không tin xét xử.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Nhưng nay lại có chuyện tín hữu nầy lôi tín hữu kia ra tòa—trước mặt những người ngoại đạo!

和合本修訂版 (RCUV)

7你們彼此告狀,這已經是你們的大錯了。為甚麼不情願受冤屈呢?為甚麼不情願吃虧呢?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Thật vậy, anh em có sự kiện cáo nhau, là phải tội rồi. Sao chẳng chịu sự trái lẽ là hơn? Sao chẳng đành sự gian lận là hơn!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Thật vậy, chỉ việc kiện tụng nhau đã là một thất bại rồi. Thà rằng anh em cam chịu bất công có hơn không? Thà cam chịu bị lừa gạt có hơn không?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Thật vậy chỉ việc kiện cáo nhau đủ cho thấy anh chị em đã thất bại rồi. Sao chẳng thà chịu bị đối xử bất công đi? Sao chẳng thà chịu bị lừa gạt đi?

Bản Dịch Mới (NVB)

7Thật ra khi kiện cáo nhau tức là anh chị em đã thất bại rồi. Sao anh chị em chẳng thà cam chịu bất công? Sao anh chị em chẳng thà chịu bị lừa gạt?

Bản Phổ Thông (BPT)

7Việc anh chị em kiện tụng nhau chứng tỏ anh chị em thất bại rồi. Tại sao không chịu thiệt thòi? Tại sao không xem như mình bị lường gạt đi?

和合本修訂版 (RCUV)

8你們反倒去冤枉人,虧負人,況且所冤枉所虧負的就是弟兄。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Nhưng chính anh em làm ra sự trái lẽ, chính anh em gian lận, lại làm thể ấy cho người anh em nữa!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Nhưng chính anh em bất công, lừa gạt và lại đối xử như vậy với anh em mình!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Nhưng chính anh chị em đã bất công, lừa gạt, và làm như thế đối với anh chị em mình kia mà.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Nhưng chính anh chị em bất công, lừa gạt, rồi lại làm như vậy cho anh chị em mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Nhưng anh chị em làm bậy và lường gạt các anh em tín hữu khác.

和合本修訂版 (RCUV)

9你們豈不知不義的人不能承受上帝的國嗎?不要自欺!無論是淫亂的、拜偶像的、姦淫的、作娼妓的,親男色的、

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Anh em há chẳng biết những kẻ không công bình chẳng bao giờ hưởng được nước Đức Chúa Trời sao?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Anh em không biết rằng những kẻ không công chính sẽ chẳng được thừa hưởng vương quốc Đức Chúa Trời sao?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Hay là anh chị em không biết rằng những kẻ bất chính sẽ không được thừa hưởng vương quốc Ðức Chúa Trời sao? Ðừng tự dối mình! Những kẻ gian dâm, những kẻ thờ thần tượng, những kẻ ngoại tình, những người nam làm điếm, những kẻ đồng tính luyến ái,

Bản Dịch Mới (NVB)

9Anh chị em không biết rằng người không công chính sẽ không được thừa hưởng Nước Đức Chúa Trời hay sao? Chớ để bị lừa dối! Những kẻ gian dâm, thờ thần tượng, ngoại tình, nữ đồng tính luyến ái, nam đồng tính luyến ái,

Bản Phổ Thông (BPT)

9-10Anh chị em biết rằng những kẻ bất chính không thể nào hưởng được Nước Trời. Đừng bị lừa. Những kẻ dâm dục, thờ thần tượng, ngoại tình, trụy lạc, đồng tính ái, trộm cắp, tham lam, say sưa, lường gạt, bêu xấu người khác, cướp bóc—đều không thể nào vào Nước Trời được.

和合本修訂版 (RCUV)

10偷竊的、貪婪的、醉酒的、辱罵的、勒索的,都不能承受上帝的國。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Chớ tự dối mình: Phàm những kẻ tà dâm, kẻ thờ hình tượng, kẻ ngoại tình, kẻ làm giáng yểu điệu, kẻ đắm nam sắc, kẻ trộm cướp, kẻ hà tiện, kẻ say sưa, kẻ chưởi rủa, kẻ chắt bóp, đều chẳng hưởng được nước Đức Chúa Trời đâu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Đừng tự lừa dối mình. Những kẻ tà dâm, kẻ thờ thần tượng, kẻ ngoại tình, kẻ đồng tính luyến ái, kẻ trộm cắp, kẻ tham lam, kẻ say sưa, kẻ chửi rủa, kẻ cướp giật, sẽ không được thừa hưởng vương quốc Đức Chúa Trời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10những kẻ trộm cắp, những kẻ tham lam, những kẻ say sưa, những kẻ chưởi rủa, và những kẻ lừa đảo đều sẽ không được thừa hưởng vương quốc Ðức Chúa Trời.

Bản Dịch Mới (NVB)

10trộm cắp, tham lam, say sưa, kẻ hay chửi rủa, lường gạt đều sẽ không được hưởng Nước Đức Chúa Trời.

Bản Phổ Thông (BPT)

9-10Anh chị em biết rằng những kẻ bất chính không thể nào hưởng được Nước Trời. Đừng bị lừa. Những kẻ dâm dục, thờ thần tượng, ngoại tình, trụy lạc, đồng tính ái, trộm cắp, tham lam, say sưa, lường gạt, bêu xấu người khác, cướp bóc—đều không thể nào vào Nước Trời được.

和合本修訂版 (RCUV)

11從前你們中間也有人是這樣;但現在你們奉主耶穌基督的名,並藉着我們上帝的靈,已經洗淨,已經成聖,已經稱義了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Trước kia anh em ít nữa cũng có một đôi người như thế; nhưng nhân danh Đức Chúa Jêsus Christ, và nhờ Thánh Linh của Đức Chúa Trời chúng ta, thì anh em được rửa sạch, được nên thánh, được xưng công bình rồi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Trước đây anh em có đôi người như vậy. Nhưng trong danh Chúa là Đức Chúa Jêsus Christ và trong Thánh Linh của Đức Chúa Trời chúng ta, anh em đã được thanh tẩy, được thánh hóa và được xưng công chính.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Ðây là những điều trước kia một số người trong anh chị em cũng đã như thế, nhưng bây giờ anh chị em đã được thanh tẩy, anh chị em đã được thánh hóa, anh chị em đã được xưng công chính trong danh Ðức Chúa Jesus Christ và trong Ðức Thánh Linh của Ðức Chúa Trời chúng ta rồi.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Trước kia một vài anh chị em vốn là người như thế. Nhưng nhờ danh Chúa Cứu Thế Giê-su và trong Đức Thánh Linh của Đức Chúa Trời chúng ta, anh chị em đã được rửa sạch, được thánh hóa và được tuyên xưng công chính.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Trước kia trong anh chị em cũng có vài người như thế nhưng nay anh chị em đã được tinh sạch, được thánh hóa và giảng hòa lại với Thượng Đế trong danh Chúa Cứu Thế và với Thánh Linh của Thượng Đế chúng ta.

和合本修訂版 (RCUV)

12「凡事我都可行」,但不是凡事都有益處。「凡事我都可行」,但無論哪一件,我都不受它的轄制。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Mọi sự tôi có phép làm, nhưng chẳng phải mọi sự đều có ích; mọi sự tôi có phép làm, nhưng chẳng để sự gì bắt phục được tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Tôi được phép làm mọi sự, nhưng không phải mọi sự đều có ích. Tôi được phép làm mọi sự, nhưng không làm nô lệ cho bất cứ điều gì.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Tôi được phép làm mọi sự, nhưng không phải mọi sự đều có ích. Tôi được phép làm mọi sự, nhưng tôi sẽ không để sự gì làm chủ tôi.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Tôi được phép làm mọi sự, nhưng không phải mọi việc đều có ích. Mọi sự tôi được phép làm, nhưng tôi sẽ không để bị nô lệ cho điều gì cả.

Bản Phổ Thông (BPT)

12“Tôi được phép làm mọi điều,” nhưng không phải điều nào cũng tốt. “Tôi được phép làm mọi điều,” nhưng tôi không để điều gì làm chủ tôi.

和合本修訂版 (RCUV)

13「食物是為肚腹,肚腹是為食物」;但上帝要使這兩樣都毀壞。身體不是為淫亂,而是為主;主也是為身體。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Đồ ăn vì bụng, bụng vì đồ ăn, Đức Chúa Trời sẽ hủy hoại cái nọ và cái kia. Nhưng thân thể chẳng phải vì sự dâm dục đâu, bèn là vì Chúa, và Chúa vì thân thể;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13“Đồ ăn vì bụng, bụng vì đồ ăn,” Đức Chúa Trời sẽ hủy diệt cả cái nầy lẫn cái kia. Thân thể không vì dâm dục, nhưng vì Chúa, và Chúa vì thân thể;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Thức ăn dành cho bụng, bụng dành cho thức ăn, nhưng Ðức Chúa Trời sẽ hủy diệt cái nọ và cái kia. Thân thể không phải để cho sự gian dâm, nhưng cho Chúa, và Chúa cho thân thể.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Đồ ăn là vì bụng và bụng để chứa đồ ăn, nhưng Đức Chúa Trời sẽ hủy diệt bụng lẫn đồ ăn. Thân thể không phải để gian dâm nhưng vì Chúa và Chúa vì thân thể.

Bản Phổ Thông (BPT)

13“Thức ăn là vì bụng, bụng vì thức ăn,” Thượng Đế sẽ tiêu hủy cả hai. Nhưng thân thể không phải để phạm tội dâm dục đâu mà là dành cho Chúa, Chúa dành cho thân thể.

和合本修訂版 (RCUV)

14上帝已經使主復活,也要用他自己的能力使我們復活。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14và Đức Chúa Trời là Đấng đã khiến Chúa sống lại, cũng sẽ lấy quyền phép mình khiến chúng ta sống lại nữa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Đức Chúa Trời đã khiến Chúa sống lại, cũng sẽ khiến chúng ta sống lại bởi quyền năng của Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Ðức Chúa Trời đã làm cho Chúa sống lại, Ngài cũng sẽ làm cho chúng ta sống lại bởi quyền năng của Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Đức Chúa Trời đã làm cho Chúa sống lại thể nào thì cũng sẽ dùng quyền năng của Ngài làm anh chị em sống lại thể ấy.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Nhờ quyền năng Ngài, Thượng Đế đã khiến Chúa chúng ta sống lại từ kẻ chết, Ngài cũng sẽ khiến chúng ta sống lại từ kẻ chết nữa.

和合本修訂版 (RCUV)

15你們豈不知道你們的身體是基督的肢體嗎?我可以把基督的肢體作為娼妓的肢體嗎?絕對不可!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Anh em há chẳng biết thân thể mình là chi thể của Đấng Christ sao? Vậy thì mình có nên lấy chi thể của Đấng Christ mà làm thành chi thể của điếm đĩ chăng? Đức Chúa Trời nào nỡ vậy!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Anh em không biết rằng thân thể của anh em là chi thể của Đấng Christ sao? Vậy thì, tôi có nên lấy chi thể của Đấng Christ làm thành chi thể của gái mại dâm không? Chẳng bao giờ!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Anh chị em không biết rằng thân thể anh chị em là chi thể của Ðấng Christ sao? Vậy tôi có nên lấy chi thể của Ðấng Christ làm thành chi thể của đĩ điếm chăng? Không bao giờ!

Bản Dịch Mới (NVB)

15Anh chị em không biết rằng thân thể anh chị em là một phần thân thể của Chúa Cứu Thế hay sao? Thế thì tôi có nên lấy một phần thân thể của Chúa Cứu Thế làm thân thể của gái điếm không? Không khi nào.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Chắc hẳn anh chị em biết rằng thân thể mình là chi thể của Chúa Cứu Thế. Lẽ nào tôi lấy chi thể của Chúa Cứu Thế kết hợp với điếm đĩ sao?—Không thể được.

和合本修訂版 (RCUV)

16你們豈不知道與娼妓苟合的,就是與她成為一體嗎?因為主說:「二人要成為一體。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Anh em há chẳng biết người nào kết hiệp với điếm đĩ, thì trở nên một xác với nó sao? Vì có chép rằng: Hai người sẽ đồng nên một thịt.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Anh em không biết rằng, kẻ nào kết hợp với gái mại dâm thì sẽ trở nên một thân với nó sao? Vì có chép rằng:“Hai người sẽ trở nên một thịt.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Anh chị em có biết rằng hễ ai kết hợp với đĩ điếm thì trở nên một thân với nó chăng? Vì có lời chép rằng,“Hai người sẽ trở nên một thịt.”

Bản Dịch Mới (NVB)

16Anh chị em không biết rằng: Ai ăn nằm với gái điếm tức là kết hợp thành một thân thể với nó sao? Vì Kinh Thánh chép: “Hai người sẽ trở nên một thân.”

Bản Phổ Thông (BPT)

16Vì Thánh Kinh viết, “Hai người sẽ trở thành một thân.” Do đó anh chị em biết rằng ai kết hợp với đĩ điếm là trở thành một thân với nó.

和合本修訂版 (RCUV)

17但與主聯合的,就是與主成為一靈。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Còn ai kết hiệp với Chúa thì trở nên một tánh thiêng liêng cùng Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Còn ai kết hợp với Chúa thì sẽ trở nên một tâm linh với Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Nhưng ai kết hiệp với Chúa thì trở nên một tâm linh với Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Nhưng ai kết hợp với Chúa thì có cùng một tinh thần với Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Nhưng ai kết liên với Chúa sẽ trở nên một tâm linh như Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

18你們要遠避淫行。人所犯的,無論甚麼罪,都在身體以外;惟有行淫的,是得罪自己的身體。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Hãy tránh sự dâm dục. Mặc dầu người ta phạm tội gì, tội ấy còn là ngoài thân thể; nhưng kẻ buông mình vào sự dâm dục, thì phạm đến chính thân thể mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Hãy tránh sự gian dâm. Mọi tội mà người ta phạm đều ở ngoài thân thể, nhưng kẻ dâm dục thì phạm đến chính thân thể mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Hãy tránh sự gian dâm. Mọi tội người ta phạm đều ở ngoài thân thể, nhưng kẻ gian dâm thì phạm đến chính thân thể mình.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Hãy tránh xa sự gian dâm, mọi tội người ta phạm đều là ngoài thân thể, nhưng người gian dâm phạm đến chính thân thể mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Cho nên hãy lánh xa tội nhục dục. Tội nào cũng ở bên ngoài con người nhưng ai phạm tội nhục dục là phạm tội với chính thân thể mình.

和合本修訂版 (RCUV)

19你們豈不知道你們的身體是聖靈的殿嗎?這聖靈是從上帝而來,住在你們裏面的。而且你們不是屬自己的人,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Anh em há chẳng biết rằng thân thể mình là đền thờ của Đức Thánh Linh đang ngự trong anh em, là Đấng mà anh em đã nhận bởi Đức Chúa Trời, và anh em chẳng phải thuộc về chính mình sao?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Anh em không biết rằng thân thể anh em là đền thờ của Đức Thánh Linh đang ngự trong anh em, Đấng mà Đức Chúa Trời đã ban cho anh em sao? Anh em cũng không còn thuộc về chính mình nữa,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Anh chị em không biết rằng thân thể anh chị em là đền thờ của Ðức Thánh Linh, Ðấng đang ngự trong anh chị em, Ðấng Ðức Chúa Trời ban cho anh chị em, và anh chị em không còn thuộc về chính mình nữa sao?

Bản Dịch Mới (NVB)

19Anh chị em không biết rằng thân thể mình là đền thờ của Đức Thánh Linh đang ở trong anh chị em, là Đấng anh chị em đã nhận từ Đức Chúa Trời sao? Anh chị em cũng không còn thuộc về chính mình nữa.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Anh chị em nên biết rằng thân thể mình là đền thờ của Thánh Linh, là Đấng sống trong lòng anh chị em. Anh chị em đã nhận Thánh Linh từ Thượng Đế nên anh chị em không thuộc về chính mình nữa,

和合本修訂版 (RCUV)

20因為你們是重價買來的。所以,要在你們的身體上榮耀上帝。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Vì chưng anh em đã được chuộc bằng giá cao rồi. Vậy, hãy lấy thân thể mình làm sáng danh Đức Chúa Trời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20vì anh em đã được mua bằng giá rất cao. Vậy, hãy dùng thân thể anh em mà tôn vinh Đức Chúa Trời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Vì anh chị em đã được mua bằng giá rất cao rồi; vậy hãy lấy thân thể mình làm vinh hiển Ðức Chúa Trời.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Vì anh chị em đã được mua bằng một giá rất cao. Vậy hãy lấy thân thể mình mà tôn vinh Đức Chúa Trời.

Bản Phổ Thông (BPT)

20vì đã được Thượng Đế chuộc bằng giá cao nên anh chị em hãy lấy thân thể mình làm vinh hiển danh Ngài.