Bản Diễn Ý(BDY)
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)
Bản Dịch 2011(BD2011)
Bản Dịch Mới(NVB)
Bản Phổ Thông(BPT)
Bản Diễn Ý (BDY)
1-4A-đam, Sết, Ê-nót, Cai-nan, Ma-ha-la-le, Gia-rệt, Hê-nóc, Mê-tu-sê-la, Lê-méc, Nô-ê; Sem, Cham và Gia-phết.
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
1A-đam sanh Sết, Sết sanh Ê-nót;
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
1A-đam sinh Sết, Sết sinh Ê-nót;
Bản Dịch 2011 (BD2011)
1A-đam, Sết, Ê-nốt,
Bản Dịch Mới (NVB)
1A-đam, Sết, Ê-nót,
Bản Phổ Thông (BPT)
1A-đam sinh Sết. Sết sinh Ê-nốt. Ê-nốt sinh Kê-nan.
Bản Diễn Ý (BDY)
1-4A-đam, Sết, Ê-nót, Cai-nan, Ma-ha-la-le, Gia-rệt, Hê-nóc, Mê-tu-sê-la, Lê-méc, Nô-ê; Sem, Cham và Gia-phết.
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
2Ê-nót sanh Kê-nan, Kê-nan sanh Ma-ha-la-le, Ma-ha-la-le sanh Giê-rệt;
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
2Ê-nót sinh Kê-nan, Kê-nan sinh Ma-ha-la-le, Ma-ha-la-le sinh Giê-rệt;
Bản Dịch 2011 (BD2011)
2Kê-nan, Ma-ha-la-lên, Gia-rết,
Bản Dịch Mới (NVB)
2Kê-nan, Ma-ha-la-le, Giê-rệt,
Bản Phổ Thông (BPT)
2Kê-nan sinh Ma-ha-la-lên. Ma-ha-la-lên sinh Giê-rết. Giê-rết sinh Ê-nóc.
Bản Diễn Ý (BDY)
1-4A-đam, Sết, Ê-nót, Cai-nan, Ma-ha-la-le, Gia-rệt, Hê-nóc, Mê-tu-sê-la, Lê-méc, Nô-ê; Sem, Cham và Gia-phết.
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
3Giê-rệt sanh Hê-nóc, Hê-nóc sanh Mê-tu-sê-la, Mê-tu-sê-la sanh Lê-méc;
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
3Giê-rệt sinh Hê-nóc, Hê-nóc sinh Mê-tu-sê-la, Mê-tu-sê-la sinh Lê-méc;
Bản Dịch 2011 (BD2011)
3Ê-nóc, Mê-thu-sê-la, La-méc,
Bản Dịch Mới (NVB)
3Hê-nóc, Mê-tu-sê-la, Lê-méc,
Bản Phổ Thông (BPT)
3Ê-nóc sinh Mê-tu-sê-la. Mê-tu-sê-la sinh La-méc, La-méc sinh Nô-ê.
Bản Diễn Ý (BDY)
1-4A-đam, Sết, Ê-nót, Cai-nan, Ma-ha-la-le, Gia-rệt, Hê-nóc, Mê-tu-sê-la, Lê-méc, Nô-ê; Sem, Cham và Gia-phết.
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
4Lê-méc sanh Nô-ê, Nô-ê sanh Sem, Cham và Gia-phết.
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
4Lê-méc sinh Nô-ê, Nô-ê sinh Sem, Cham và Gia-phết.
Bản Dịch 2011 (BD2011)
4Nô-ê, Sem, Ham, và Gia-phết.
Bản Dịch Mới (NVB)
4Nô-ê, Sem, Cham, Gia-phết.
Bản Phổ Thông (BPT)
4Các con trai của Nô-ê là Sem, Cham, và Gia-phết.
Bản Diễn Ý (BDY)
5-9Con trai của Gia-phết là Gô-me, Ma-gót, Mã-đại, Gia-van, Tu-banh, Mê-siết, và Ti-ra. Con trai của Gô-me là Ách-kê-na, Đi-phát, và Tô-ga-ma. Con trai của Gia-van là Ê-li-sa, Ta-rê-si, Kít-tim, và Rô-đa-nim. Con trai của Cham là Cúc, Ai-cập, Phút và Ca-na-an. Con trai của Cúc là Sê-ba, Ha-vi-la, Sáp-ta, Ra-ma, và Sáp-tê-ca. Con trai của Ra-ê-ma là Sê-ba và Đê-đan.
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
5Con trai Gia-phết là Gô-me, Ma-gốc, Ma-đai, Gia-van, Tu-banh, Mê-siếc, và Ti-ra.
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
5Các con của Gia-phết là Gô-me, Ma-gốc, Ma-đai, Gia-van, Tu-banh, Mê-siếc, và Ti-ra.
Bản Dịch 2011 (BD2011)
5Dòng dõi của Gia-phết: Gô-me, Ma-gót, Ma-đai, Gia-van, Tu-banh, Mê-sếch, và Ti-ra.
Bản Dịch Mới (NVB)
5Các con trai của Gia-phết là: Gô-me, Ma-gót, Ma-đai, Gia-van, Tu-banh, Mê-siếc và Ti-ra.
Bản Phổ Thông (BPT)
5Các con trai của Gia-phết là Gô-me, Ma-gót, Ma-đai, Gia-van, Tu-banh, Mê-séc, và Ti-ra.
Bản Diễn Ý (BDY)
5-9Con trai của Gia-phết là Gô-me, Ma-gót, Mã-đại, Gia-van, Tu-banh, Mê-siết, và Ti-ra. Con trai của Gô-me là Ách-kê-na, Đi-phát, và Tô-ga-ma. Con trai của Gia-van là Ê-li-sa, Ta-rê-si, Kít-tim, và Rô-đa-nim. Con trai của Cham là Cúc, Ai-cập, Phút và Ca-na-an. Con trai của Cúc là Sê-ba, Ha-vi-la, Sáp-ta, Ra-ma, và Sáp-tê-ca. Con trai của Ra-ê-ma là Sê-ba và Đê-đan.
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
6Con trai của Gô-me là Ách-kê-na, Đi-phát, và Tô-ga-ma.
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
6Các con của Gô-me là Ách-kê-na, Đi-phát, và Tô-ga-ma.
Bản Dịch 2011 (BD2011)
6Dòng dõi của Gô-me: Ách-kê-na, Ði-phát, và Tô-gạc-ma.
Bản Dịch Mới (NVB)
6Các con trai của Gô-me là: Ách-kê-na, Đi-phát và Tô-ga-ma.
Bản Phổ Thông (BPT)
6Các con trai của Gô-me là Ách-kê-na, Ríp-hát, và Tô-ga-ma.
Bản Diễn Ý (BDY)
5-9Con trai của Gia-phết là Gô-me, Ma-gót, Mã-đại, Gia-van, Tu-banh, Mê-siết, và Ti-ra. Con trai của Gô-me là Ách-kê-na, Đi-phát, và Tô-ga-ma. Con trai của Gia-van là Ê-li-sa, Ta-rê-si, Kít-tim, và Rô-đa-nim. Con trai của Cham là Cúc, Ai-cập, Phút và Ca-na-an. Con trai của Cúc là Sê-ba, Ha-vi-la, Sáp-ta, Ra-ma, và Sáp-tê-ca. Con trai của Ra-ê-ma là Sê-ba và Đê-đan.
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
7Con trai của Gia-van là Ê-li-sa, Ta-rê-si, Kít-tim, và Rô-đa-nim.
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
7Các con của Gia-van là Ê-li-sa, Ta-rê-si, Kít-tim, và Rô-đa-nim.
Bản Dịch 2011 (BD2011)
7Dòng dõi của Gia-van: Ê-li-sa, Tạt-si, Kít-tim, và Rô-đa-nim.
Bản Dịch Mới (NVB)
7Các con trai của Gia-van là: Ê-li-sa, Ta-rê-si, Kít-tim và Rô-đa-nim.
Bản Phổ Thông (BPT)
7Các con trai của Gia-van là Ê-li-sa, Tạt-sít, Kít-tim, và Rô-đa-nim.
Bản Diễn Ý (BDY)
5-9Con trai của Gia-phết là Gô-me, Ma-gót, Mã-đại, Gia-van, Tu-banh, Mê-siết, và Ti-ra. Con trai của Gô-me là Ách-kê-na, Đi-phát, và Tô-ga-ma. Con trai của Gia-van là Ê-li-sa, Ta-rê-si, Kít-tim, và Rô-đa-nim. Con trai của Cham là Cúc, Ai-cập, Phút và Ca-na-an. Con trai của Cúc là Sê-ba, Ha-vi-la, Sáp-ta, Ra-ma, và Sáp-tê-ca. Con trai của Ra-ê-ma là Sê-ba và Đê-đan.
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
8Con trai của Cham là Cúc, Mích-ra-im, Phút, và Ca-na-an.
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
8Các con của Cham là Cút, Mích-ra-im, Phút, và Ca-na-an.
Bản Dịch 2011 (BD2011)
8Dòng dõi của Ham: Cút, Ai-cập, Pút, và Ca-na-an.
Bản Dịch Mới (NVB)
8Các con trai của Cham là: Cúc, Mích-ra-im, Phút và Ca-na-an.
Bản Phổ Thông (BPT)
8Các con trai của Cham là Cút, Mi-ra-im, Phút, và Ca-na-an.
Bản Diễn Ý (BDY)
5-9Con trai của Gia-phết là Gô-me, Ma-gót, Mã-đại, Gia-van, Tu-banh, Mê-siết, và Ti-ra. Con trai của Gô-me là Ách-kê-na, Đi-phát, và Tô-ga-ma. Con trai của Gia-van là Ê-li-sa, Ta-rê-si, Kít-tim, và Rô-đa-nim. Con trai của Cham là Cúc, Ai-cập, Phút và Ca-na-an. Con trai của Cúc là Sê-ba, Ha-vi-la, Sáp-ta, Ra-ma, và Sáp-tê-ca. Con trai của Ra-ê-ma là Sê-ba và Đê-đan.
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
9Con trai của Cúc là Sê-ba, Ha-vi-la, Sáp-ta, Ra-ê-ma, và Sáp-tê-ca. Con trai của Ra-ê-ma là Sê-ba, và Đê-đan.
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
9Các con của Cút là Sê-ba, Ha-vi-la, Sáp-ta, Ra-ê-ma, và Sáp-tê-ca. Các con của Ra-ê-ma là Sê-ba, và Đê-đan.
Bản Dịch 2011 (BD2011)
9Dòng dõi của Cút: Sê-ba, Ha-vi-la, Sáp-ta, Ra-a-ma, và Sáp-tê-ca.Dòng dõi của Ra-a-ma: Shê-ba và Ðê-đan.
Bản Dịch Mới (NVB)
9Các con trai của Cúc là: Sê-ba, Ha-vi-la, Sáp-ta, Ra-ê-ma và Sáp-tê-ca. Các con trai của Ra-ê-ma là: Sê-ba và Đê-đan.
Bản Phổ Thông (BPT)
9Các con trai của Cút là Xê-ba, Ha-vi-la, Sáp-ta, Ra-a-ma, và Sáp-tê-ca.Các con trai của Ra-a-ma là Sê-ba và Đê-đan.
Bản Diễn Ý (BDY)
10Một con trai khác của Cúc là Nim-rốt, một vị anh hùng nổi danh.
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
10Cúc sinh Nim-rốt; người khởi đầu làm anh hùng trên mặt đất.
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
10Cút sinh Nim-rốt, người anh hùng đầu tiên trên mặt đất.
Bản Dịch 2011 (BD2011)
10Cút là cha của Nim-rốt; ông ấy là anh hùng đầu tiên trên mặt đất.
Bản Dịch Mới (NVB)
10Cúc sinh Nim-rốt; người trở thành dũng sĩ đầu tiên trên đất.
Bản Phổ Thông (BPT)
10Cút sinh Nim-rốt là tay dũng sĩ trên đất.
Bản Diễn Ý (BDY)
11,12Dòng dõi Ai-cập gồm các đại tộc: họ Lu-đim, họ A-na-mim, họ Lê-ha-bim, họ Náp-tu-him, họ Bát-ru-sim, họ Cách-lu-him (tổ phụ của người Phi-li-tin), và họ Cáp-tô-rim.
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
11Mích-ra-im sinh họ Lu-đim, họ A-na-mim, họ Lê-ha-bim, họ Náp-tu-him,
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
11Mích-ra-im sinh ra dân Lu-đim, A-na-mim, Lê-ha-bim, Náp-tu-him,
Bản Dịch 2011 (BD2011)
11Ai-cập là cha của Lu-đim, A-na-mim, Lê-ha-bim, Náp-tu-him,
Bản Dịch Mới (NVB)
11Mích-ra-im sinh Lu-đim, A-na-mim, Lê-ha-bim, Náp-tu-him,
Bản Phổ Thông (BPT)
11Mi-ra-im sinh dân Lu-đít, A-na-mít, Lê-ha-bít, và Nép-tu-hít,
Bản Diễn Ý (BDY)
11,12Dòng dõi Ai-cập gồm các đại tộc: họ Lu-đim, họ A-na-mim, họ Lê-ha-bim, họ Náp-tu-him, họ Bát-ru-sim, họ Cách-lu-him (tổ phụ của người Phi-li-tin), và họ Cáp-tô-rim.
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
12họ Phát-ru-sim, họ Cách-lu-him, bởi đó sanh ra họ Phi-li-tin, và họ Cáp-tô-rim.
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
12Phát-ru-sim, Cách-lu-him (là tổ phụ của dân Phi-li-tin), và dân Cáp-tô-rim.
Bản Dịch 2011 (BD2011)
12Pát-ru-sim, Ca-lu-him, và Cáp-tô-rim, từ ông ấy mà ra dân Phi-li-tin.
Bản Dịch Mới (NVB)
12Phát-ru-sim, Cách-lu-him, từ người có dân Phi-li-tin, và Cáp-tô-rim.
Bản Phổ Thông (BPT)
12Phát-ru-sít, Cát-su-hít và Cáp-tô-rít. Dân Phi-li-tin xuất thân từ dân Cát-xu-hít.
Bản Diễn Ý (BDY)
13-16Ca-na-an sinh Si-đôn (trưởng nam), Hê-tít và các tộc trưởng các đại tộc Giê-bu, A-mô, Ghi-rê-ga, Hê-vít, A-réc, Si-nít, A-va, Xê-ma và Ha-ma.
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
13Ca-na-an sanh ra Si-đôn, là trưởng nam, và Hếch,
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
13Ca-na-an sinh Si-đôn, là trưởng nam, rồi sinh Hếch,
Bản Dịch 2011 (BD2011)
13Ca-na-an là cha của Si-đôn con đầu lòng ông ấy, và Hết,
Bản Dịch Mới (NVB)
13Ca-na-an sinh Si-đôn, là trưởng nam, và Hếch,
Bản Phổ Thông (BPT)
13Con trai đầu của Ca-na-an là Xi-đôn. Ông cũng sinh ra người Hi-tít,
Bản Diễn Ý (BDY)
13-16Ca-na-an sinh Si-đôn (trưởng nam), Hê-tít và các tộc trưởng các đại tộc Giê-bu, A-mô, Ghi-rê-ga, Hê-vít, A-réc, Si-nít, A-va, Xê-ma và Ha-ma.
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
14cùng họ Giê-bu-sít, họ A-mô-rít, họ Ghi-rê-ga-sít,
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
14và dân Giê-bu-sít, A-mô-rít, Ghi-rê-ga-sít,
Bản Dịch 2011 (BD2011)
14dân Giê-bu-si, dân A-mô-ri, dân Ghi-ga-si,
Bản Dịch Mới (NVB)
14Giê-bu-sít, A-mô-rít, Ghi-rê-ga-sít,
Bản Phổ Thông (BPT)
14người Giê-bu-sít, A-mô-rít, Ghi-ga-sít,
Bản Diễn Ý (BDY)
13-16Ca-na-an sinh Si-đôn (trưởng nam), Hê-tít và các tộc trưởng các đại tộc Giê-bu, A-mô, Ghi-rê-ga, Hê-vít, A-réc, Si-nít, A-va, Xê-ma và Ha-ma.
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
15họ Hê-vít, họ A-rê-kít, họ Si-nít,
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
15Hê-vít, A-rê-kít, Si-nít,
Bản Dịch 2011 (BD2011)
15dân Hi-vi, dân Ạc-ki, dân Si-ni,
Bản Dịch Mới (NVB)
15Hê-vít, A-rê-kít, Si-nít,
Bản Phổ Thông (BPT)
15Hi-vít, Ác-kít, Xi-nít,
Bản Diễn Ý (BDY)
13-16Ca-na-an sinh Si-đôn (trưởng nam), Hê-tít và các tộc trưởng các đại tộc Giê-bu, A-mô, Ghi-rê-ga, Hê-vít, A-réc, Si-nít, A-va, Xê-ma và Ha-ma.
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
16họ A-va-đít, họ Xê-ma-rít, và họ Ha-ma-tít.
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
16A-va-đít, Xê-ma-rít, và Ha-ma-tít.
Bản Dịch 2011 (BD2011)
16dân Ạc-va-đi, dân Xê-ma-ri, và dân Ha-ma-thi.
Bản Dịch Mới (NVB)
16A-va-đi, Xê-ma-rít và Ha-ma-tít.
Bản Phổ Thông (BPT)
16Ác-va-đít, Xê-ma-rít, và Ha-ma-thít.
Bản Diễn Ý (BDY)
17Con trai của Sem là Ê-lam, A-su-rơ, A-bác-sát, Lút, A-ram, Út-xơ, Hu-lơ, Ghê-te, và Mách.
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
17Con trai của Sem là Ê-lam, A-su-rơ, A-bác-sát, Lút, A-ram, Út-xơ, Hu-lơ, Ghê-te, và Mê-siếc.
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
17Các con của Sem là Ê-lam, A-su-rơ, A-pác-sát, Lút, A-ram, Út-xơ, Hu-lơ, Ghê-te, và Mê-siếc.
Bản Dịch 2011 (BD2011)
17Dòng dõi của Sem: Ê-lam, Át-sua, Ạc-pác-sát, Lút, A-ram, U-xơ, Hun, Ghê-the, và Mê-séc.
Bản Dịch Mới (NVB)
17Các con trai của Sem là: Ê-lam, A-sua, A-bác-sát, Lút, A-ram, Út-xơ, Hu-lơ, Ghê-te và Mê-siếc.
Bản Phổ Thông (BPT)
17Các con trai của Sem là Ê-lam, A-sua, Á-phác-xác, Lút, và A-ram. Các con trai của A-ram là U-xơ, Hun, Ghê-the, và Mê-séc.
Bản Diễn Ý (BDY)
18A-bác-sát sinh Sê-lách; Sê-lách sinh Hê-be.
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
18A-bác-sát sanh Sê-lách; Sê-lách sanh Hê-be.
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
18A-pác-sát sinh Sê-lách; Sê-lách sinh Hê-be.
Bản Dịch 2011 (BD2011)
18Ạc-pác-sát là cha của Sê-la. Sê-la là cha của Ê-be.
Bản Dịch Mới (NVB)
18A-bác-sát sinh Sê-lách; Sê-lách sinh Hê-be.
Bản Phổ Thông (BPT)
18Ác-phác-xác sinh Sê-la, Sê-la sinh Ê-be.
Bản Diễn Ý (BDY)
19Hê-be sinh Phê-lét và Giốc-tan (Phê-lét nghĩa là "chia rẽ" vì sinh vào lúc các dân tộc chia ra nhau thành từng nhóm ngôn ngữ khác nhau).
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
19Hê-be sanh được hai con trai: Một con kêu tên là Bê-lét; bởi vì trong đời người đó đất đã chia ra; còn tên của người em là Giốc-tan.
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
19Hê-be sinh được hai người con: Người thứ nhất tên là Pê-léc; vì vào thời đó, đất đã bị phân chia; còn người em tên là Giốc-tan.
Bản Dịch 2011 (BD2011)
19Ê-be có hai con trai. Tên của người anh là Pê-léc, vì trong thời của ông đất bị chia ra, và tên của người em là Giốc-tan.
Bản Dịch Mới (NVB)
19Hê-be sinh hai con trai; một đứa tên Bê-lét vì vào thời này đất đã bị phân chia, đứa kia tên là Giốc-tan.
Bản Phổ Thông (BPT)
19Ê-be có hai con trai. Một người tên Phê-léc vì trong đời ông dân cư trên đất bị chia ra thành nhiều ngôn ngữ. Em của Phê-léc là Giốc-tan.
Bản Diễn Ý (BDY)
20-23Con trai của Giốc-tan là A-mô-đát, Sê-lép, Ha-sa-ma-vết, Giê-rách, Ha-đô-ram, U-xa, Điệt-la, Ê-banh, A-bi-ma-ên, Sê-ba, Ô-phia, Ha-vi-la và Giô-báp.
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
20Giốc-tan sanh A-mô-đát, Sê-lép, Ha-sa-ma-vết, Giê-rách,
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
20Giốc-tan sinh A-mô-đát, Sê-lép, Ha-sa-ma-vết, Giê-rách,
Bản Dịch 2011 (BD2011)
20Giốc-tan là cha của Anh-mô-đát, Sê-lép, Ha-xa-ma-vết, Giê-ra,
Bản Dịch Mới (NVB)
20Giốc-tan sinh A-mô-đát, Sê-lép, Ha-sa-ma-vết, Giê-rách,
Bản Phổ Thông (BPT)
20Giốc-tan sinh Anh-mô-đát, Sê-lép, Ha-xa-ma-vết, Giê-ra,
Bản Diễn Ý (BDY)
20-23Con trai của Giốc-tan là A-mô-đát, Sê-lép, Ha-sa-ma-vết, Giê-rách, Ha-đô-ram, U-xa, Điệt-la, Ê-banh, A-bi-ma-ên, Sê-ba, Ô-phia, Ha-vi-la và Giô-báp.
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
21Ha-đô-ram, U-xa, Điếc-la,
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
21Ha-đô-ram, U-xa, Điếc-la,
Bản Dịch 2011 (BD2011)
21Ha-đô-ram, U-xanh, Ðiết-la,
Bản Dịch Mới (NVB)
21Ha-đô-ram, U-xa, Điếc-la,
Bản Phổ Thông (BPT)
21Ha-đô-ram, U-xanh, Điếc-la,
Bản Diễn Ý (BDY)
20-23Con trai của Giốc-tan là A-mô-đát, Sê-lép, Ha-sa-ma-vết, Giê-rách, Ha-đô-ram, U-xa, Điệt-la, Ê-banh, A-bi-ma-ên, Sê-ba, Ô-phia, Ha-vi-la và Giô-báp.
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
22Ê-banh, A-bi-ma-ên, Sê-ba,
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
22Ê-banh, A-bi-ma-ên, Sê-ba,
Bản Dịch 2011 (BD2011)
22Ê-banh, A-bi-ma-ên, Sê-ba,
Bản Dịch Mới (NVB)
22Ê-ban, A-bi-ma-ên, Sê-ba,
Bản Phổ Thông (BPT)
22Ê-banh, A-bi-ma-ên, Sê-ba,
Bản Diễn Ý (BDY)
20-23Con trai của Giốc-tan là A-mô-đát, Sê-lép, Ha-sa-ma-vết, Giê-rách, Ha-đô-ram, U-xa, Điệt-la, Ê-banh, A-bi-ma-ên, Sê-ba, Ô-phia, Ha-vi-la và Giô-báp.
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
23Ô-phia, Ha-vi-la, và Giô-báp. Hết thảy những người đó đều là con trai của Giốc-tan.
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
23Ô-phia, Ha-vi-la, và Giô-báp. Tất cả những người đó đều là con của Giốc-tan.
Bản Dịch 2011 (BD2011)
23Ô-phia, Ha-vi-la, và Giô-báp. Tất cả những người ấy đều là con cháu của Giốc-tan.
Bản Dịch Mới (NVB)
23Ô-phia, Ha-vi-la và Giô-báp. Tất cả những người đó là con trai của Giốc-tan.
Bản Phổ Thông (BPT)
23Ô-phia, Ha-vi-la, và Giô-báp. Tất cả những người đó là con của Giốc-tan.
Bản Diễn Ý (BDY)
24-27Con trai của Sem là A-bác-sát. A-bác-sát sinh Sê-lách.Sê-lách sinh Hê-be.Hê-be sinh Phê-lét.Phê-lét sinh Rê-hu.Rê-hu sinh Sê-rúc.Sê-rúc sinh Na-cơ.Na-cơ sinh Tha-rê.Tha-rê sinh Áp-ram cũng gọi là Áp-ra-ham.
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
24Sem sanh A-bác-sát, A-bác-sát sanh Sê-lách,
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
24Sem sinh A-pác-sát, A-pác-sát sinh Sê-lách,
Bản Dịch 2011 (BD2011)
24Sem, Ạc-pác-sát, Sê-la,
Bản Dịch Mới (NVB)
24Sem, A-bác-sát, Sê-lách,
Bản Phổ Thông (BPT)
24Gia phổ gồm Sem, Ác-phác-xác, Sê-la,
Bản Diễn Ý (BDY)
24-27Con trai của Sem là A-bác-sát. A-bác-sát sinh Sê-lách.Sê-lách sinh Hê-be.Hê-be sinh Phê-lét.Phê-lét sinh Rê-hu.Rê-hu sinh Sê-rúc.Sê-rúc sinh Na-cơ.Na-cơ sinh Tha-rê.Tha-rê sinh Áp-ram cũng gọi là Áp-ra-ham.
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
25Sê-lách sanh Hê-be, Hê-be sanh Bê-léc, Bê-léc sanh Rê-hu,
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
25Sê-lách sinh Hê-be, Hê-be sinh Pê-léc, Pê-léc sinh Rê-hu,
Bản Dịch 2011 (BD2011)
25Ê-be, Pê-léc, Rê-u,
Bản Dịch Mới (NVB)
25Hê-be, Bê-léc, Rê-hu,
Bản Phổ Thông (BPT)
25Ê-be, Phê-léc, Rêu,
Bản Diễn Ý (BDY)
24-27Con trai của Sem là A-bác-sát. A-bác-sát sinh Sê-lách.Sê-lách sinh Hê-be.Hê-be sinh Phê-lét.Phê-lét sinh Rê-hu.Rê-hu sinh Sê-rúc.Sê-rúc sinh Na-cơ.Na-cơ sinh Tha-rê.Tha-rê sinh Áp-ram cũng gọi là Áp-ra-ham.
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
26Rê-hu sanh Sê-rúc, Sê-rúc sanh Na-cô, Na-cô sanh Tha-rê,
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
26Rê-hu sinh Sê-rúc, Sê-rúc sinh Na-cô, Na-cô sinh Tha-rê,
Bản Dịch 2011 (BD2011)
26Sê-rúc, Na-hô, Tê-ra,
Bản Dịch Mới (NVB)
26Sê-rúc, Na-cô, Tha-rê,
Bản Phổ Thông (BPT)
26Xê-rúc, Na-ho, Thê-ra,
Bản Diễn Ý (BDY)
24-27Con trai của Sem là A-bác-sát. A-bác-sát sinh Sê-lách.Sê-lách sinh Hê-be.Hê-be sinh Phê-lét.Phê-lét sinh Rê-hu.Rê-hu sinh Sê-rúc.Sê-rúc sinh Na-cơ.Na-cơ sinh Tha-rê.Tha-rê sinh Áp-ram cũng gọi là Áp-ra-ham.
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
27Tha-rê sanh Áp-ram, cũng gọi là Áp-ra-ham.
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
27Tha-rê sinh Áp-ram, về sau gọi là Áp-ra-ham.
Bản Dịch 2011 (BD2011)
27Áp-ram, người về sau được đổi tên thành Áp-ra-ham.
Bản Dịch Mới (NVB)
27Áp-ram, tức là Áp-ra-ham.
Bản Phổ Thông (BPT)
27và Áp-ram gọi là Áp-ra-ham.
Bản Diễn Ý (BDY)
28-31Áp-ra-ham sinh Y-sác và Ích-ma-ên. Con trai của Ích-ma-ên là:Nê-ba-giốt (trưởng nam), Kê-đa, Át-bê-ên, Mi-bô-sam, Mích-ma, Đu-ma, Ma-sa, Ha-đa, Thê-ma, Giê-thu, Na-phích, và Kết-ma.
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
28Con trai của Áp-ra-ham là Y-sác và Ích-ma-ên.
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
28Các con của Áp-ra-ham là Y-sác và Ích-ma-ên.
Bản Dịch 2011 (BD2011)
28Các con trai của Áp-ra-ham là I-sác và Ích-ma-ên.
Bản Dịch Mới (NVB)
28Các con trai của Áp-ra-ham là: Y-sác và Ích-ma-ên.
Bản Phổ Thông (BPT)
28Các con trai của Áp-ra-ham là Y-sác và Ích-ma-ên.
Bản Diễn Ý (BDY)
28-31Áp-ra-ham sinh Y-sác và Ích-ma-ên. Con trai của Ích-ma-ên là:Nê-ba-giốt (trưởng nam), Kê-đa, Át-bê-ên, Mi-bô-sam, Mích-ma, Đu-ma, Ma-sa, Ha-đa, Thê-ma, Giê-thu, Na-phích, và Kết-ma.
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
29Nầy là dòng dõi của chúng: Con cả của Ích-ma-ên là Nê-ba-giốt; kế đến Kê-đa, Át-bê-ên, Mi-bô-sam,
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
29Đây là dòng dõi của họ: Con trưởng nam của Ích-ma-ên là Nê-ba-giốt; kế đến là: Kê-đa, Át-bê-ên, Mi-bô-sam,
Bản Dịch 2011 (BD2011)
29Ðây dòng dõi của họ: Con đầu lòng của Ích-ma-ên là Nê-ba-giốt, kế đến là Kê-đa, Át-bê-ên, Míp-sam,
Bản Dịch Mới (NVB)
29Đây là dòng dõi của chúng: Con trưởng nam của Ích-ma-ên là: Nê-ba-giốt; kế đến là Kê-đa, Át-bê-ên, Mi-bô-sam,
Bản Phổ Thông (BPT)
29Sau đây là các con trai của Y-sác và Ích-ma-ên. Con trưởng nam của Ích-ma-ên là Nê-bai-giốt. Các con trai khác là Kê-đa, Át-bê-ên, Míp-sam,
Bản Diễn Ý (BDY)
28-31Áp-ra-ham sinh Y-sác và Ích-ma-ên. Con trai của Ích-ma-ên là:Nê-ba-giốt (trưởng nam), Kê-đa, Át-bê-ên, Mi-bô-sam, Mích-ma, Đu-ma, Ma-sa, Ha-đa, Thê-ma, Giê-thu, Na-phích, và Kết-ma.
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
30Mích-ma, Đu-ma, Ma-sa, Ha-đát, Thê-ma,
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
30Mích-ma, Đu-ma, Ma-sa, Ha-đát, Thê-ma,
Bản Dịch 2011 (BD2011)
30Mích-ma, Ðu-ma, Mát-sa, Ha-đát, Tê-ma,
Bản Dịch Mới (NVB)
30Mích-ba, Đu-ma, Ma-sa, Ha-đát, Thê-ma,
Bản Phổ Thông (BPT)
30Mích-ma, Đu-ma, Ma-xa, Ha-đát, Thê-ma,
Bản Diễn Ý (BDY)
28-31Áp-ra-ham sinh Y-sác và Ích-ma-ên. Con trai của Ích-ma-ên là:Nê-ba-giốt (trưởng nam), Kê-đa, Át-bê-ên, Mi-bô-sam, Mích-ma, Đu-ma, Ma-sa, Ha-đa, Thê-ma, Giê-thu, Na-phích, và Kết-ma.
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
31Giê-thu, Na-phích, và Kết-ma. Đó là các con trai của Ích-ma-ên.
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
31Giê-thu, Na-phích, và Kết-ma. Đó là các con trai của Ích-ma-ên.
Bản Dịch 2011 (BD2011)
31Giê-tua, Na-phích, và Kê-đê-ma. Ðó là các con trai của Ích-ma-ên.
Bản Dịch Mới (NVB)
31Giê-thu, Na-phích và Kết-ma. Đó là các con trai của Ích-ma-ên.
Bản Phổ Thông (BPT)
31Giê-tu, Na-phích, và Kê-đê-ma. Đó là các con của Ích-ma-ên.
Bản Diễn Ý (BDY)
32Bà Kê-tu-ra (hầu của Áp-ra-ham) cũng sinh 5 con trai: Xim-ram, Giốc-chen, Mê-đan, Ma-đi-an, Dích-bác và Su-ách.Giốc-chen sinh Sê-ba và Đê-đan.
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
32Kê-tu-ra, vợ nhỏ của Áp-ra-ham, sanh các con trai là Xim-ram, Giốc-san, Mê-đan, Ma-đi-an, Dích-bác, và Su-ách. Giốc-san sanh Sê-ba, và Đê-đan.
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
32Kê-tu-ra, vợ lẽ của Áp-ra-ham, sinh các con trai là Xim-ram, Giốc-san, Mê-đan, Ma-đi-an, Dích-bác, và Su-ách. Giốc-san sinh Sê-ba, và Đê-đan.
Bản Dịch 2011 (BD2011)
32Các con trai do bà Kê-tu-ra, vợ kế của Áp-ra-ham, sinh cho ông là Xim-ran, Giốc-san, Mê-đan, Mi-đi-an, Ích-bách, và Su-a.Các con trai của Giốc-san là Shê-ba và Ðê-đan.
Bản Dịch Mới (NVB)
32Các con trai do Kê-tu-ra, vợ nhỏ của Áp-ra-ham sinh: Xim-ram, Giốc-san, Mê-đan, Ma-đi-an, Dích-bác và Su-ách. Các con trai của Giốc-san là: Sê-ba và Đê-đan.
Bản Phổ Thông (BPT)
32Kê-tu-ra, vợ sau của Áp-ra-ham, sinh Xim-ran, Giốc-san, Mê-đan, Mi-đi-an, Ích-bát, và Su-a.Các con trai của Giốc-san là Sê-ba và Đê-đan.
Bản Diễn Ý (BDY)
33Con trai của Ma-đi-an là:Ê-pha, Ê-he, Ha-nóc, A-bi-đa, và Ên-đa.
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
33Con trai của Ma-đi-an là Ê-pha, Ê-phe, Ha-nóc, A-bi-đa, và Ên-đa. Những người ấy đều là con cháu của Kê-tu-ra.
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
33Các con của Ma-đi-an là Ê-pha, Ê-phe, Ha-nóc, A-bi-đa, và Ên-đa. Tất cả những người nầy đều là con cháu của Kê-tu-ra.
Bản Dịch 2011 (BD2011)
33Các con trai của Mi-đi-an là Ê-pha, Ê-phe, Ha-nốc, A-bi-đa, và Ên-đa-a. Tất cả những người ấy là con cháu của bà Kê-tu-ra.
Bản Dịch Mới (NVB)
33Các con trai của Ma-đi-an là: Ê-pha, Ê-phê, Ha-nóc, A-bi-đa và Ên-đa. Tất cả những người này là con cháu của Kê-tu-ra.
Bản Phổ Thông (BPT)
33Các con trai của Mi-đi-an là Ê-pha, Ê-phe, Ha-nóc, A-bi-đa, và Ên-đa-a.Tất cả đều là dòng dõi của Kê-tu-ra.
Bản Diễn Ý (BDY)
34Y-sác, con trai của Áp-ra-ham sinh Ê-sau và Y-sơ-ra-ên.
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
34Áp-ra-ham sanh ra Y-sác. Con trai của Y-sác là Ê-sau và Y-sơ-ra-ên.
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
34Áp-ra-ham sinh Y-sác. Các con của Y-sác là Ê-sau và Y-sơ-ra-ên.
Bản Dịch 2011 (BD2011)
34Áp-ra-ham sinh I-sác. Các con của I-sác là Ê-sau và I-sơ-ra-ên.
Bản Dịch Mới (NVB)
34Áp-ra-ham sinh Y-sác. Các con trai của Y-sác là: Ê-sau và Y-sơ-ra-ên.
Bản Phổ Thông (BPT)
34Áp-ra-ham sinh Y-sác. Hai con trai của Y-sác là Ê-sau và Ít-ra-en.
Bản Diễn Ý (BDY)
35Con trai của Ê-sau là:Ê-li-pha, Rê-ên, Giê-úc, Gia-lam, và Cô-ra.
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
35Con trai của Ê-sau là Ê-li-pha, Rê-u-ên, Giê-úc, Gia-lam, và Cô-ra.
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
35Các con của Ê-sau là Ê-li-pha, Rê-u-ên, Giê-úc, Gia-lam, và Cô-ra.
Bản Dịch 2011 (BD2011)
35Các con của Ê-sau là Ê-li-pha, Rê-u-ên, Giê-úc, Gia-lam, và Cô-ra.
Bản Dịch Mới (NVB)
35Các con trai của Ê-sau là: Ê-li-pha, Rê-u-ên, Giê-úc, Gia-lam và Cô-ra.
Bản Phổ Thông (BPT)
35Các con trai của Ê-sau là Ê-li-pha, Rêu-ên, Giê-úc, Gia-am, và Co-ra.
Bản Diễn Ý (BDY)
36Con trai của Ê-li-pha là:Thê-man, Ô-ma, Xê-phê, Ga-tham, Kê-nát, Thim-na, và A-ma-léc.
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
36Con trai của Ê-li-pha là Thê-man, Ô-ma, Xê-phi, Ga-tham, Kê-na, Thim-na, và A-ma-léc.
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
36Các con của Ê-li-pha là Thê-man, Ô-ma, Xê-phi, Ga-tham, Kê-na, Thim-na, và A-ma-léc.
Bản Dịch 2011 (BD2011)
36Các con của Ê-li-pha là Tê-man, Ô-ma, Xê-phô, Ga-tam, Kê-na, Tim-na, và A-ma-léc.
Bản Dịch Mới (NVB)
36Các con trai của Ê-li-pha là: Thê-man, Ô-ma, Xê-phi, Ga-tham, Kê-na, Thim-na và A-ma-léc.
Bản Phổ Thông (BPT)
36Các con trai của Ê-li-pha là Thê-man, Ô-ma, Xê-phô, Ga-tam, Kê-nát, Tim-na, và A-ma-léc.
Bản Diễn Ý (BDY)
37Con trai của Ru-ên là: Na-hát, Xê-ra, Sam-ma, và Mích-xa.
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
37Con trai của Rê-u-ên là Na-hát, Xê-rách, Sam-ma, và Mích-xa.
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
37Các con của Rê-u-ên là Na-hát, Xê-rách, Sam-ma, và Mích-xa.
Bản Dịch 2011 (BD2011)
37Các con của Rê-u-ên là Na-hát, Xê-ra, Sam-ma, và Mít-xa.
Bản Dịch Mới (NVB)
37Các con trai của Rê-u-ên là: Na-hát, Xê-rách, Sam-ma và Mích-xa.
Bản Phổ Thông (BPT)
37Các con trai của Rêu-ên là Na-hát, Xê-rơ, Sam-ma, và Mích-xa.
Bản Diễn Ý (BDY)
38,39Ngoài ra, Ê-sau còn sinh các con trai khác: Lô-tân, Sô-banh, Xi-bê-ôn, A-na, Đi-sôn, Ê-xe, và Đi-san, và một con gái là Thim-na. Con trai của Lô-tân là: Hô-ri và Hê-man.
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
38Con trai của Sê-i-rơ là Lô-than, Sô-banh, Xi-bê-ôn, A-na, Đi-sôn, Ét-xe, và Đi-san.
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
38Các con của Sê-i-rơ là Lô-than, Sô-banh, Xi-bê-ôn, A-na, Đi-sôn, Ét-xe, và Đi-san.
Bản Dịch 2011 (BD2011)
38Các con của Sê-i-rơ là Lô-tan, Sô-banh, Xi-bê-ôn, A-na, Ði-sôn, Ê-xe, và Ði-san.
Bản Dịch Mới (NVB)
38Các con trai của Sê-i-rơ là: Lô-than, Sô-banh, Xi-bê-ôn, A-na, Đi-sôn, Ét-xe và Đi-san.
Bản Phổ Thông (BPT)
38Các con trai của Sê-ia là Lô-tan, Sô-banh, Xi-bê-ôn, A-na, Đi-sôn, Ê-xe, và Đi-san.
Bản Diễn Ý (BDY)
38,39Ngoài ra, Ê-sau còn sinh các con trai khác: Lô-tân, Sô-banh, Xi-bê-ôn, A-na, Đi-sôn, Ê-xe, và Đi-san, và một con gái là Thim-na. Con trai của Lô-tân là: Hô-ri và Hê-man.
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
39Con trai của Lô-than là Hô-ri và Hô-man; còn Thim-na là em gái Lô-than.
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
39Các con của Lô-than là Hô-ri và Hô-man; còn Thim-na là em gái của Lô-than.
Bản Dịch 2011 (BD2011)
39Các con của Lô-tan là Hô-ri và Hô-mam. Em gái của Lô-tan là Tim-na.
Bản Dịch Mới (NVB)
39Các con trai của Lô-than là: Hô-ri và Hô-man; Thim-na là em gái Lô-than.
Bản Phổ Thông (BPT)
39Các con trai của Lô-tan là Hô-ri và Hô-mam, và em gái ông là Tim-na.
Bản Diễn Ý (BDY)
40Con trai của Sô-banh là: Anh-van, Ma-na-hát, Ê-ban, Sê-phô, và Ô-nam. Con trai của Xi-bê-ôn là: Ai-gia và A-na. Con trai của A-na là: Đi-sôn.
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
40Con trai của Sô-banh là A-li-an, Ma-na-hát, Ê-banh, Sê-phi, và Ô-nam. Con trai của Xi-bê-ôn là Ai-gia và A-na.
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
40Các con của Sô-banh là A-li-an, Ma-na-hát, Ê-banh, Sê-phi, và Ô-nam. Các con của Xi-bê-ôn là Ai-gia và A-na.
Bản Dịch 2011 (BD2011)
40Các con của Sô-banh là A-li-an, Ma-na-hát, Ê-banh, Sê-phi, và Ô-nam.Các con của Xi-bê-ôn là A-gia và A-na.
Bản Dịch Mới (NVB)
40Các con trai của Sô-banh là: A-li-an, Ma-na-hát, Ê-ban, Sê-phi và Ô-nam. Các con trai của Xi-bê-ôn là: Ai-gia và A-na.
Bản Phổ Thông (BPT)
40Các con trai của Sô-banh là Anh-van, Ma-ha-hát, Ê-banh, Xê-phô, và Ô-nam. Các con trai của Xi-bê-ôn là Ai-gia và A-na.
Bản Diễn Ý (BDY)
41Con trai của Đi-sôn là: Hem-đan, Êch-ban, Ích-ran, và Chê-ran.
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
41Con trai của A-na là Đi-sôn. Con trai của Đi-sôn là Ham-ran, Ếch-ban, Dít-ran, và Kê-ran.
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
41Con của A-na là Đi-sôn. Các con của Đi-sôn là Ham-ran, Ếch-ban, Dít-ran, và Kê-ran.
Bản Dịch 2011 (BD2011)
41Con của A-na là Ði-sôn.Các con của Ði-sôn là Ham-ran, Ếch-ban, Ít-ran, và Kê-ran.
Bản Dịch Mới (NVB)
41Con trai của A-na là: Đi-sôn. Các con trai của Đi-sôn là: Ham-ran, Ếch-ban, Dít-ran và Kê-ran.
Bản Phổ Thông (BPT)
41Con trai của A-na là Đi-sôn. Các con trai của Đi-sôn là Hem-đan, Ếch-ban, Ít-ran, và Kê-ran.
Bản Diễn Ý (BDY)
42Con trai của Ê-xe là: Binh-han, Xa-van, và A-can. Con trai của Đi-san là: U-xơ, và A-ran.
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
42Con trai của Ét-xe là Binh-han, Xa-van, và Gia-a-can. Con trai của Đi-san là Út-xơ, và A-ran.
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
42Các con của Ét-xe là Binh-han, Xa-van, và Gia-a-can. Các con của Đi-san là Út-xơ, và A-ran.
Bản Dịch 2011 (BD2011)
42Các con của Ê-xe là Bin-han, Xa-a-van, và Gia-a-can. Các con của Ði-san là U-xơ và A-ran.
Bản Dịch Mới (NVB)
42Các con trai của Ét-xe là: Binh-han, Xa-van và Gia-a-can. Các con trai của Đi-san là: Út-xơ và A-ran.
Bản Phổ Thông (BPT)
42Các con trai của Ê-xe là Binh-hanh, Xa-a-van, và A-can. Các con trai của Đi-san là U-xơ và A-ran.
Bản Diễn Ý (BDY)
43Đây là tên các vua nước Ê-đôm trị vì lúc Y-sơ-ra-ên chưa có vua: Bê-la (con Phê-ô), đóng đô tại thành phố Đinh-ha-ba.
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
43Khi trước dân Y-sơ-ra-ên chưa có một vua cai trị, thì đây là danh các vua trị vì xứ Ê-đôm: Bê-la, con trai Bê-ô; tên bổn thành là Đin-ha-ba.
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
43Trước khi dân Y-sơ-ra-ên có vua cai trị, đây là các vua trị vì xứ Ê-đôm: Bê-la, con của Bê-ô; kinh đô là Đin-ha-ba.
Bản Dịch 2011 (BD2011)
43Ðây là tên các vua đã trị vì trong đất Ê-đôm trước khi có một vua nào trị vì trên dân I-sơ-ra-ên:Bê-la con của Bê-ô; tên của kinh đô vua ấy là Ðin-ha-ba.
Bản Dịch Mới (NVB)
43Đây là các vua cai trị vùng Ê-đôm trước khi một vua nào trong các vua Y-sơ-ra-ên trị vì: Bê-la, con của Bê-ô; tên của thành là Đin-ha-ba.
Bản Phổ Thông (BPT)
43Sau đây là tên các vua cai trị Ê-đôm trước khi dân Ít-ra-en có vua.Bê-la, con Bê-ô là vua Ê-đôm, và thành của ông gọi là Đinh-ha-ba.
Bản Diễn Ý (BDY)
44Giô-báp (con Xê-ra), ở Bốt-ra lên ngôi kế vị Bê-la.
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
44Vua Bê-la băng, Giô-báp, con trai Xê-rách, người Bốt-ra, kế vị.
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
44Khi Bê-la chết, Giô-báp, con của Xê-rách, người Bốt-ra, lên kế vị.
Bản Dịch 2011 (BD2011)
44Sau khi Bê-la băng hà, Giô-báp con trai Xê-ra ở Bô-ra thế vị.
Bản Dịch Mới (NVB)
44Khi Bê-la chết, Giô-báp, con trai Xê-rách, người Bốt-ra, kế vị.
Bản Phổ Thông (BPT)
44Khi Bê-la qua đời, Giô-báp, con Xê-ra lên nối ngôi. Ông ta gốc ở Bốt-ra.
Bản Diễn Ý (BDY)
45Hu-sam (người xứ Thê-man) kế vị Giô-báp.
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
45Vua Giô-báp băng, Hu-sam, người xứ Thê-man, kế vị.
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
45Khi Giô-báp chết, Hu-sam, người xứ Thê-man, lên kế vị.
Bản Dịch 2011 (BD2011)
45Sau khi Giô-báp băng hà, Hu-sam quê ở vùng Tê-ma-ni thế vị.
Bản Dịch Mới (NVB)
45Khi Giô-báp chết, Hu-sam, người xứ Thê-man, kế vị.
Bản Phổ Thông (BPT)
45Khi Giô-báp qua đời thì Hu-sam lên làm vua. Ông gốc xứ của dân Thê-man.
Bản Diễn Ý (BDY)
46Ha-đát (con Bê-đa) người đã đánh tan quân đội Ma-đi-an ở đồng bằng Mô-áp lên ngôi kế vị Hu-sam và đóng đô tại A-víp.
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
46Vua Hu-sam băng, Ha-đát, con trai Bê-đát, kế vị; chính vua nầy đánh được dân Ma-đi-an tại đồng Mô-áp; tên bổn thành là A-vít.
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
46Khi Hu-sam chết, Ha-đát, con của Bê-đát, lên kế vị; chính vua nầy đã đánh bại dân Ma-đi-an trong cánh đồng xứ Mô-áp; kinh đô là A-vít.
Bản Dịch 2011 (BD2011)
46Sau khi Hô-sam băng hà, Ha-đát con của Bê-đát, người đã đánh bại dân Mi-đi-an trong đồng bằng Mô-áp, thế vị; tên của kinh đô vua ấy là A-vít.
Bản Dịch Mới (NVB)
46Khi Hu-sam chết, Ha-đát, con trai Bê-đát, kế vị; vua này đánh bại người Ma-đi-an tại đồng Mô-áp; thành của người tên là A-vít.
Bản Phổ Thông (BPT)
46Khi Hu-sam qua đời thì Ha-đát, con trai Bê-đát lên ngôi vua. Thành của ông gọi là A-vít. Ha-đát đánh bại dân Mi-đi-an trong xứ Mô-áp.
Bản Diễn Ý (BDY)
47Sân-la, quê ở thành phố Ma-rê-ca, kế vị Ha-đát.
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
47Vua Ha-đát băng, Sam-la, người Ma-rê-ca, kế vì.
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
47Khi Ha-đát chết, Sam-la, người Ma-rê-ca, lên kế vị.
Bản Dịch 2011 (BD2011)
47Sau khi Ha-đát băng hà, Sam-la con của Mách-rê-ca thế vị.
Bản Dịch Mới (NVB)
47Khi Ha-đát chết, Sam-la, người Ma-rê-ca, kế vị.
Bản Phổ Thông (BPT)
47Khi Ha-đát qua đời thì Sam-la lên ngôi. Ông gốc ở Mát-rê-ca.
Bản Diễn Ý (BDY)
48Sân-lơ, quê ở thành phố Rê-hô-bốt, kế vị Sâm-la.
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
48Vua Sam-la băng, Sau-lơ, người Rê-hô-bốt ở trên bờ sông, kế vị.
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
48Khi Sam-la chết, Sau-lơ, người Rê-hô-bốt thuộc vùng sông Ơ-phơ-rát, lên kế vị.
Bản Dịch 2011 (BD2011)
48Sau khi Sam-la băng hà, Sa-un quê ở Rê-hô-bốt, một địa danh nằm bên bờ sông Ơ-phơ-rát, thế vị.
Bản Dịch Mới (NVB)
48Khi Sam-la chết, Shau-lơ, người Rê-hô-bốt thuộc vùng sông kế vị.
Bản Phổ Thông (BPT)
48Khi Sam-la qua đời thì Sa-un lên ngôi vua. Ông gốc ở Rê-hô-bốt gần sông Ơ-phơ-rát.
Bản Diễn Ý (BDY)
49Ba-anh Ha-nan (con Ách-bồ), kế vị Sân-la.
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
49Vua Sau-lơ băng, Ba-anh-Ha-nan, con trai Ạc-bồ, kế vị.
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
49Khi Sau-lơ chết, Ba-anh Ha-nan, con của Ạc-bồ, lên kế vị.
Bản Dịch 2011 (BD2011)
49Sau khi Sa-un băng hà, Ba-anh Ha-nan con của Ách-bơ thế vị.
Bản Dịch Mới (NVB)
49Khi Shau-lơ chết, Ba-anh Ha-nan, con trai Hạt-bồ, kế vị.
Bản Phổ Thông (BPT)
49Khi Sa-un qua đời thì Ba-anh Ha-nan, con Ác-bo, lên ngôi vua.
Bản Diễn Ý (BDY)
50Ha-đát kế vị Ba-anh Ha-nan và đóng đô tại Phô (hoàng hậu tên là Mê-hê-ta-bên, con gái Mát-rê, cháu ngoại Mê-sa-háp).
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
50Vua Ba-anh-Ha-nan băng, Ha-đát kế vị; tên bổn thành là Pha-i; còn vợ người tên là Mê-hê-ta-bê-ên, con gái của Mát-rết, cháu ngoại Mê-xa-háp.
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
50Khi Ba-anh Ha-nan chết, Ha-đát lên kế vị; kinh đô là Pha-i; vợ vua tên là Mê-hê-ta-bê-ên, con gái của Mát-rết, cháu ngoại Mê-xa-háp.
Bản Dịch 2011 (BD2011)
50Sau khi Ba-anh Ha-nan băng hà, Ha-đát thế vị; tên của kinh đô vua ấy là Pa-i. Vợ của vua ấy tên là Mê-hê-ta-bên. Bà ấy là ái nữ của Ma-trết, ái nữ của Mê Xa-háp.
Bản Dịch Mới (NVB)
50Khi Ba-anh Ha-nan chết, Ha-đát kế vị; tên thành của người là Pha-i; vợ người tên Mê-hê-ta-bên, con gái của Mát-rết, cháu của Mê-xa-háp.
Bản Phổ Thông (BPT)
50Khi Ba-anh Ha-nan qua đời thì Ha-đát lên ngôi vua, đóng đô tại Bao. Vợ Ha-đát tên Mê-hê-ta-bên, con gái Ma-trết, Ma-trết là con gái của Mê-xa-háp.
Bản Diễn Ý (BDY)
51-54Khi Ha-đát băng hà, Ê-đôm có các trưởng tộc này: Thim-na, Anh-va, Giê-tết, Ô-hô-li-ba-ma, Ê-la, Phi-nôn, Kê-na, Thê-man, Míp-xa, Mạc-đi, và I-ram.
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
51Vua Ha-đát băng. Các trưởng tộc xứ Ê-đôm là: trưởng tộc Thim-na, trưởng tộc A-li-a, trưởng tộc Giê-tết,
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
51Sau đó, Ha-đát cũng chết.Ê-đôm có các tộc trưởng là: Thim-na, A-li-a, Giê-tết,
Bản Dịch 2011 (BD2011)
51Sau đó Ha-đát băng hà.Các tộc trưởng của dân Ê-đôm là tộc trưởng Tim-na, tộc trưởng A-li-a, tộc trưởng Giê-thết,
Bản Dịch Mới (NVB)
51Sau đó Ha-đát cũng chết. Các trưởng tộc của Ê-đôm là: Trưởng tộc Thim-na, trưởng tộc A-li-a, trưởng tộc Giê-tết,
Bản Phổ Thông (BPT)
51Rồi Ha-đát qua đời.Các trưởng gia tộc của Ê-đôm là Thim-na, Anh-va, Giê-thết,
Bản Diễn Ý (BDY)
51-54Khi Ha-đát băng hà, Ê-đôm có các trưởng tộc này: Thim-na, Anh-va, Giê-tết, Ô-hô-li-ba-ma, Ê-la, Phi-nôn, Kê-na, Thê-man, Míp-xa, Mạc-đi, và I-ram.
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
52trưởng tộc Ô-hô-li-ba-ma, trưởng tộc Ê-la, trưởng tộc Phi-nôn,
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
52Ô-hô-li-ba-ma, Ê-la, Phi-nôn,
Bản Dịch 2011 (BD2011)
52tộc trưởng Ô-hô-li-ba-ma, tộc trưởng Ê-la, tộc trưởng Pi-nôn,
Bản Dịch Mới (NVB)
52trưởng tộc Ô-hô-li-ba-ma, trưởng tộc Ê-la, trưởng tộc Phi-nôn,
Bản Phổ Thông (BPT)
52Ô-hô-li-ba-ma, Ê-la, Phi-nôn,
Bản Diễn Ý (BDY)
51-54Khi Ha-đát băng hà, Ê-đôm có các trưởng tộc này: Thim-na, Anh-va, Giê-tết, Ô-hô-li-ba-ma, Ê-la, Phi-nôn, Kê-na, Thê-man, Míp-xa, Mạc-đi, và I-ram.
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
53trưởng tộc Kê-na, trưởng tộc Thê-man, trưởng tộc Mép-xa,
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
53Kê-na, Thê-man, Mép-xa,
Bản Dịch 2011 (BD2011)
53tộc trưởng Kê-na, tộc trưởng Tê-man, tộc trưởng Míp-xa,
Bản Dịch Mới (NVB)
53trưởng tộc Kê-na, trưởng tộc Thê-man, trưởng tộc Mép-xa,
Bản Phổ Thông (BPT)
53Kê-nát, Thê-man, Míp-xa,
Bản Diễn Ý (BDY)
51-54Khi Ha-đát băng hà, Ê-đôm có các trưởng tộc này: Thim-na, Anh-va, Giê-tết, Ô-hô-li-ba-ma, Ê-la, Phi-nôn, Kê-na, Thê-man, Míp-xa, Mạc-đi, và I-ram.
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
54trưởng tộc Mác-đi-ên, và trưởng tộc Y-ram. Đó là các trưởng tộc của Ê-đôm.
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
54Mác-đi-ên, và Y-ram. Đó là các tộc trưởng của Ê-đôm.
Bản Dịch 2011 (BD2011)
54tộc trưởng Mạc-đi-ên, và tộc trưởng I-ram. Ðó là các tộc trưởng của dân Ê-đôm.
Bản Dịch Mới (NVB)
54trưởng tộc Mác-đi-ên và trưởng tộc Y-ram. Đó là các trưởng tộc của Ê-đôm.
Bản Phổ Thông (BPT)
54Mác-đi-ên, và Y-ram. Đó là các lãnh tụ của Ê-đôm.