So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Vajtswv Txojlus(HMOWSV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

1Thaum txog lub caij ntuj qhua uas yog lub caij uas tej vajntxwv pheej tawm mus ua rog, Yau‑a coj tub rog mus ntaus yeej cov Asmoo lub tebchaws, thiab vij lub nroog Lanpa cia. Tiamsis Davi nyob hauv Yeluxalees xwb. Mas Yau‑a ntaus tau lub nroog Lanpa thiab muab lub nroog ntawd ua puam tsuaj tag.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Qua năm mới, lúc các vua thường ra đánh giặc, Giô-áp cầm đạo binh kéo ra phá hoang xứ dân Am-môn; người đến vây thành Ráp-ba; còn Đa-vít ở tại Giê-ru-sa-lem. Giô-áp hãm đánh Ráp-ba, và phá hủy nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Vào mùa xuân, lúc các vua thường kéo quân đi chinh chiến, Giô-áp đem quân tàn phá đất Am-môn và đến bao vây thành Ráp-ba, còn Đa-vít ở tại Giê-ru-sa-lem. Giô-áp tấn công và phá hủy thành Ráp-ba.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Vào mùa xuân mỗi năm, lúc các vua kéo quân ra giao chiến, Giô-áp dẫn quân ra cướp phá miền đồng quê của dân Am-môn, rồi tiến đến bao vây Thành Ráp-ba. Nhưng Ða-vít vẫn ở tại Giê-ru-sa-lem. Giô-áp tấn công Thành Ráp-ba và lật đổ thành ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Vào mùa xuân năm sau, lúc các vua ra đi chinh chiến; Giô-áp đem quân tàn phá lãnh thổ người Am-môn; người đến và bao vây thành Ra-ba, còn Đa-vít ở lại thành Giê-ru-sa-lem. Giô-áp tấn công và hủy phá thành Ra-ba.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Vào mùa xuân tức thời kỳ trong năm khi các vua hay ra trận thì Giô-áp hướng dẫn đạo quân Ít-ra-en kéo ra. Nhưng Đa-vít ở lại Giê-ru-sa-lem. Quân Ít-ra-en tiêu diệt xứ dân Am-môn. Còn Giô-áp kéo quân đến thành Ráp-ba và tiêu diệt nó.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

2Davi hle lub mom kub ntawm lawv tus vajntxwv lub taubhau los. Davi muab luj mas muaj kub hnyav ib tala thiab muaj ib lub qe zeb hlaws muaj nqes nyob rau hauv. Lawv muab lub mom kub ntawd rau Davi ntoo. Davi sau tej qhov txhia chaw uas txeeb tau hauv lub nroog ntawd ntau kawg li coj mus.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Đa-vít lấy mão triều thiên của vua dân Am-môn khỏi đầu người, cân được một ta-lâng vàng, và ở trên có những ngọc báu; bèn lấy mão triều thiên ấy đội trên đầu Đa-vít; lại từ trong thành người lấy ra rất nhiều của cướp.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Đa-vít lấy vương miện trên đầu của tượng thần Minh-côm; vương miện ấy cân nặng khoảng ba mươi ký vàng, có cẩn một viên đá quý. Vương miện nầy được đặt trên đầu Đa-vít. Ngoài ra, Đa-vít cũng thu được rất nhiều chiến lợi phẩm trong thành.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Ða-vít đến lấy vương miện của vua chúng khỏi đầu ông ấy. Vương miện ấy cân nặng một ta-lâng vàng và trên vương miện ấy có một viên ngọc quý. Ða-vít đội vương miện ấy lên đầu của ông. Ông cũng cướp lấy rất nhiều chiến lợi phẩm trong thành và mang đi.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Đa-vít lấy cái mão cẩn ngọc quí, cân nặng đến 34 ký-lô vàng trên đầu vua của chúng đội lên đầu mình. Người cũng chiếm đoạt nhiều chiến lợi phẩm trong thành.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Đa-vít lấy mão triều khỏi đầu của vua đó đội trên đầu mình. Mão triều vàng đó nặng khoảng bảy mươi lăm cân và có cẩn nhiều ngọc quí. Đa-vít cũng lấy nhiều đồ vật quí giá trong thành đó.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

3Nws kuav cov neeg hauv lub nroog ntawd tawm los thiab yuam kom lawv xuas kaw xuas hlau xuas taus ua haujlwm. Davi ua ib yam li no rau cov Asmoo txhua lub moos huvsi. Ces Davi thiab cov tub rog sawvdaws rov mus rau hauv Yeluxalees.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Còn dân sự ở trong thành, người đem ra mà cắt xẻ ra hoặc bằng cưa, hoặc bằng bừa sắt, hay là bằng rìu. Đa-vít làm như vậy cho các thành của dân Am-môn. Đoạn, Đa-vít và cả quân lính đều trở về Giê-ru-sa-lem.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Còn dân trong thành, vua đem ra bắt phải lao dịch, sử dụng cưa, hoặc bừa sắt, hoặc rìu. Đa-vít xử như thế với tất cả các thành của dân Am-môn. Rồi Đa-vít và toàn quân trở về Giê-ru-sa-lem.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Ông bắt dân trong thành đi lao động; ông bắt chúng làm những việc phải dùng cưa, cuốc, và rìu. Ða-vít làm như thế với tất cả các thành của người Am-môn. Sau đó Ða-vít và toàn quân của ông rút về Giê-ru-sa-lem.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Còn dân trong thành, vua đem ra bắt làm lao công sử dụng cưa, bừa sắt và rìu; vua Đa-vít làm như vậy với tất cả các thành của dân Am-môn. Bấy giờ vua Đa-vít và toàn quân trở về Giê-ru-sa-lem.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Ông cũng đưa dân ra khỏi thành và bắt chúng làm việc bằng cưa, cuốc, và rìu. Đa-vít làm như thế cho tất cả các thành phố của dân Am-môn. Rồi Đa-vít và toàn quân trở về Giê-ru-sa-lem.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

4Dhau ntawd rov qab ua rog rau cov Filixatee ntawm lub moos Kexaw. Zaum ntawd Xinpekhai uas yog Husa cum tua tau Xipai uas yog neeg loj loj siab siab li noob. Mas cov Filixatee thiaj swb lawm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Sau việc đó, xảy có chinh chiến với dân Phi-li-tin tại Ghê-xe. Khi ấy Si-bê-cai, người Hu-sa-tít, đánh giết Síp-bai, vốn thuộc trong dòng kẻ giềnh giàng; chúng bèn bị suy phục.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Sau đó, chiến tranh với người Phi-li-tin bùng nổ tại Ghê-xe. Lúc ấy, Si-bê-cai là người Hu-sa-tít đánh giết Síp-bai, thuộc dòng dõi người khổng lồ, và người Phi-li-tin phải chịu thần phục.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Sau đó, chiến tranh lại xảy ra với dân Phi-li-tin ở Ghê-xe. Trong trận đó, Síp-bê-cai con cháu của thị tộc Hu-sa-thi giết được Síp-pai, một người trong dòng dõi của người khổng lồ, và dân Phi-li-tin phải chịu khuất phục.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Sau đó, có chiến tranh với người Phi-li-tin tại Ghê-xe; Si-bê-cai người Hu-sa-tít đánh giết Síp-bai, một trong những con cháu của những người khổng lồ; thế là chúng phải thuận phục.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Về sau chiến tranh xảy ra với dân Phi-li-tin ở Ghê-xe. Xíp-bê-cai người Hu-sa-thít giết Xíp-bai là một trong những con cháu của dân Rê-pha-ít. Vậy những người Phi-li-tin bị đánh bại.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

5Thiab rov qab ua rog rau cov Filixatee. Mas zaum ntawd Ya‑i tus tub Eehanas tau tua Lami uas yog Kaulia uas yog neeg Ka tus kwv lawm. Lami rab hmuv tus ko luaj li rab nqos ntos ntaub.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Lại còn giặc giã với dân Phi-li-tin nữa: Ên-ha-nan, con trai của Giai-rơ, đánh giết Lác-mi, em của Gô-li-át, người Gát; cái cán giáo người lớn như cây trục của thợ dệt.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Trong một trận chiến khác với người Phi-li-tin, Ên-ha-nan, con của Giai-rơ, đánh giết Lác-mi, em của Gô-li-át, người Gát; cán giáo của hắn như cây trục cửi của thợ dệt.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Nhưng rồi chiến tranh lại tái diễn với dân Phi-li-tin. Trong cuộc chiến đó Ên-ha-nan con của Giai-rơ đã đánh hạ được La-mi em của Gô-li-át người Ghít-ti. Cán giáo của hắn lớn như cây trục của dàn cửi thợ dệt.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Lại có chiến tranh với người Phi-li-tin, Ên-ha-nan, con trai của Giai-rơ đánh giết Lác-mi, em của Gô-li-át, người Gát; cán giáo của nó lớn như trục khung cửi thợ dệt.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Sau đó có một trận chiến nữa với dân Phi-li-tin. Ên-ha-nan, con Giai-rơ giết La-mi, em Gô-li-át, người thuộc thị trấn Gát. Cái giáo của hắn lớn như trục thợ dệt.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

6Thiab rov qab ua rog ntawm lub moos Ka, yog lub moos uas muaj ib tug txivneej loj kawg li, muaj rau tus ntiv tes thiab rau tus ntiv taw huvsi muaj nees nkaum plaub tug ntiv tes ntiv taw. Nws yog cov neeg loj loj siab siab li noob.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Lại còn một trận đánh nữa tại Gát; ở đó có một người tướng tá lớn cao, có mỗi tay sáu ngón và mỗi chân sáu ngón, hết thảy là hai mươi bốn ngón; hắn cũng thuộc về dòng giềnh giàng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Lại trong một trận chiến khác nữa tại Gát, có một người vóc dáng cao lớn, mỗi bàn tay có sáu ngón và mỗi bàn chân cũng có sáu ngón, tất cả là hai mươi bốn ngón; hắn cũng thuộc về dòng dõi khổng lồ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Sau đó chiến tranh lại xảy ra ở Gát. Trong trận đó có một tên khổng lồ, mỗi tay hắn có sáu ngón và mỗi chân hắn có sáu ngón, như vậy hắn có hai mươi bốn ngón cả thảy; hắn cũng thuộc dòng dõi của người khổng lồ.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Trong một trận chiến khác tại Gát, có một người khổng lồ chân tay có sáu ngón, tất cả là hai mươi bốn ngón; người này cũng thuộc dòng dõi người khổng lồ.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Ở Gát cũng xảy ra một trận đánh nữa. Ở đó có một người khổng lồ; mỗi tay hắn có sáu ngón, và mỗi chân cũng có sáu ngón, tất cả là hai mươi bốn ngón. Hắn cũng là một trong các con trai của Ra-pha.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

7Thaum nws twv ntxhias cov Yixayee mas Davi tus tijlaug Sime‑i tus tub Yaunathas kuj muab nws tua kiag.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Hắn sỉ nhục Y-sơ-ra-ên; nhưng Giô-na-than, con trai của Si-mê-a, em của Đa-vít, đánh giết người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Hắn nhục mạ Y-sơ-ra-ên nên Giô-na-than, con của Si-mê-a, em của Đa-vít, đánh giết hắn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Khi hắn ra thách thức quân I-sơ-ra-ên, Giô-na-than con của Si-mê-a, anh của Ða-vít, đã giết chết hắn.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Hắn chửi rủa Y-sơ-ra-ên nhưng Giô-na-than, con trai của Si-mê-a, anh Đa-vít, đánh giết nó.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Khi hắn sỉ nhục Ít-ra-en thì Giô-na-than, con Si-mê-a, anh Đa-vít, giết hắn.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

8Cov neeg no yog cov neeg loj loj siab siab hauv lub moos Ka li noob. Lawv tuag tag rau Davi tes thiab tuag rau Davi cov tub teg tub taws tes.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Những kẻ đó đều thuộc về dòng giềnh giàng tại Gát; chúng đều bị tay Đa-vít và tay các tôi tớ người giết đi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Những người nầy đều thuộc dòng dõi người khổng lồ tại Gát; chúng đều bị giết bởi tay Đa-vít và các thuộc hạ của vua.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Tất cả những kẻ đó đều là dòng dõi của người khổng lồ ở Gát. Chúng đều bị giết chết bởi tay của Ða-vít và các tôi tớ ông.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Những người này thuộc dòng dõi những người khổng lồ tại Gát, chúng bị Đa-vít và bầy tôi người đánh hạ.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Đó là các con cháu của Ra-pha thuộc miền Gát là những người bị Đa-vít và các thuộc hạ của ông giết chết.