So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1利未的後裔:革順哥轄米拉利

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Con trai của Lê-vi là Ghẹt-sôn, Kê-hát, và Mê-ra-ri.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1 Các con của Lê-vi là Ghẹt-sôn, Kê-hát, và Mê-ra-ri.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Các con của Lê-vi là Ghẹt-sôm, Kê-hát, và Mê-ra-ri.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Các con trai của Lê-vi là: Ghẹt-sôn, Kê-hát và Mê-ra-ri.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Các con trai Lê-vi là Ghẹt-sôn, Cô-hát, và Mê-ra-ri.

和合本修訂版 (RCUV)

2哥轄的兒子是暗蘭以斯哈希伯倫烏薛

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Con trai của Kê-hát là Am-ram, Dít-sê-ha, Hếp-rôn, và U-xi-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Các con của Kê-hát là Am-ram, Dít-sê-ha, Hếp-rôn, và U-xi-ên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Các con của Kê-hát là Am-ram, Ít-ha, Hếp-rôn, và U-xi-ên.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Các con trai của Kê-hát là: Am-ram, Dít-sê-ha, Hếp-rôn và U-xi-ên.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Các con trai Cô-hát là Am-ram, Y-xa, Hếp-rôn, và U-xi-ên.

和合本修訂版 (RCUV)

3暗蘭的兒女是亞倫摩西米利暗亞倫的兒子是拿答亞比戶以利亞撒以他瑪

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Con trai của Am-ram là A-rôn, Môi-se và Mi-ri-am. Con trai của A-rôn là Na-đáp, A-bi-hu, Ê-lê-a-sa, và Y-tha-ma.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Các con của Am-ram là A-rôn, Môi-se và Mi-ri-am. Các con của A-rôn là Na-đáp, A-bi-hu, Ê-lê-a-sa, và Y-tha-ma.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Các con của Am-ram là A-rôn, Mô-sê, và Mi-ri-am.Các con của A-rôn là Na-đáp, A-bi-hu, Ê-lê-a-xa, và I-tha-ma.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Các con của Am-ram là: A-rôn, Môi-se và Mi-ri-am; các con trai của A-rôn là: Na-đáp, A-bi-hu, Ê-lê-a-sa và Y-tha-ma.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Các con Am-ram là A-rôn, Mô-se, và Mi-ri-am.Các con trai A-rôn là Na-đáp, A-bi-hu, Ê-lê-a-xa, và Y-tha-ma.

和合本修訂版 (RCUV)

4以利亞撒非尼哈非尼哈亞比書

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Ê-lê-a-sa sanh Phi-nê-a; Phi-nê-a sanh A-bi-sua;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Ê-lê-a-sa sinh Phi-nê-a; Phi-nê-a sinh A-bi-sua;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Ê-lê-a-xa sinh Phi-nê-a. Phi-nê-a sinh A-bi-sua.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Ê-lê-a-sa sinh Phi-nê-a; Phi-nê-a sinh A-bi-sua.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Ê-lê-a-xa sinh Phi-nê-ha. Phi-nê-ha sinh A-bi-sua.

和合本修訂版 (RCUV)

5亞比書布基布基烏西

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5A-bi-sua sanh Bu-ki, Bu-ki sanh U-xi;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5A-bi-sua sinh Bu-ki, Bu-ki sinh U-xi;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5A-bi-sua sinh Búc-ki. Búc-ki sinh U-xi.

Bản Dịch Mới (NVB)

5A-bi-sua sinh Bu-ki; Bu-ki sinh U-xi.

Bản Phổ Thông (BPT)

5A-bi-sua sinh Bu-ki. Bu-ki sinh U-xi.

和合本修訂版 (RCUV)

6烏西西拉希雅西拉希雅米拉約

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6U-xi sanh Xê-ra-hi-gia; Xê-ra-hi-gia sanh Mê-ra-giốt;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6U-xi sinh Xê-ra-hi-gia; Xê-ra-hi-gia sinh Mê-ra-giốt;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6U-xi sinh Xê-ra-hi-a. Xê-ra-hi-a sinh Mê-ra-giốt.

Bản Dịch Mới (NVB)

6U-xi sinh Xê-ra-hi-gia; Xê-ra-hi-gia sinh Ma-ra-giốt;

Bản Phổ Thông (BPT)

6U-xi sinh Xê-ra-hia. Xê-ra-hia sinh Mê-rai-ốt.

和合本修訂版 (RCUV)

7米拉約亞瑪利雅亞瑪利雅亞希突

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Mê-ra-giốt sanh A-mia-ria sanh A-hi-túp;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Mê-ra-giốt sinh A-ma-ria; A-ma-ria sinh A-hi-túp;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Mê-ra-giốt sinh A-ma-ri-a. A-ma-ri-a sinh A-hi-túp.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Mê-ra-giốt sinh A-ma-ria; A-ma-ria sinh A-hi-túp;

Bản Phổ Thông (BPT)

7Mê-rai-ốt sinh A-ma-ria. A-ma-ria sinh A-hi-túp.

和合本修訂版 (RCUV)

8亞希突撒督撒督亞希瑪斯

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8A-hi-túp sanh Xa-đốc; Xa-đốc sanh A-hi-ma-ách;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8A-hi-túp sinh Xa-đốc; Xa-đốc sinh A-hi-ma-ách;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8A-hi-túp sinh Xa-đốc. Xa-đốc sinh A-hi-ma-a.

Bản Dịch Mới (NVB)

8A-hi-túp sinh Xa-đốc; Xa-đốc sinh A-hi-ma-ách;

Bản Phổ Thông (BPT)

8A-hi-túp sinh Xa-đốc. Xa-đốc sinh A-hi-mát.

和合本修訂版 (RCUV)

9亞希瑪斯亞撒利雅亞撒利雅約哈難

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9A-hi-ma-ách sanh A-xa-ria; A-xa-ria sanh Giô-ha-nan;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9A-hi-ma-ách sinh A-xa-ria; A-xa-ria sinh Giô-ha-nan;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9A-hi-ma-a sinh A-xa-ri-a. A-xa-ri-a sinh Giô-ha-nan.

Bản Dịch Mới (NVB)

9A-hi-ma-ách sinh A-xa-ria; A-xa-ria sinh Giô-ha-nan;

Bản Phổ Thông (BPT)

9A-hi-mát sinh A-xa-ria. A-xa-ria sinh Giô-ha-nan.

和合本修訂版 (RCUV)

10約哈難亞撒利雅亞撒利雅所羅門建造的耶路撒冷殿中擔任祭司的職分;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Giô-ha-nan sanh A-xa-ria, là kẻ làm chức tế lễ trong đền vua Sa-lô-môn đã xây ở thành Giê-ru-sa-lem.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Giô-ha-nan sinh A-xa-ria, là người giữ chức tế lễ trong đền thờ mà vua Sa-lô-môn đã xây dựng tại Giê-ru-sa-lem.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Giô-ha-nan sinh A-xa-ri-a, người làm tư tế trong đền thờ do Sa-lô-môn xây ở Giê-ru-sa-lem.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Giô-ha-nan sinh A-xa-ria, người là thầy tế lễ trong đền thờ vua Sa-lô-môn đã xây tại Giê-ru-sa-lem.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Giô-ha-nan sinh A-xa-ria. A-xa-ria là thầy tế lễ trong đền thờ do Sô-lô-môn cất ở Giê-ru-sa-lem.

和合本修訂版 (RCUV)

11亞撒利雅亞瑪利雅亞瑪利雅亞希突

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11A-xa-ria sanh A-ma-ria; A-ma-ria sanh A-hi-túp;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11A-xa-ria sinh A-ma-ria; A-ma-ria sinh A-hi-túp;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11A-xa-ri-a sinh A-ma-ri-a. A-ma-ri-a sinh A-hi-túp.

Bản Dịch Mới (NVB)

11A-xa-ria sinh A-ma-ria; A-ma-ria sinh A-hi-túp;

Bản Phổ Thông (BPT)

11A-xa-ria sinh A-ma-ria. A-ma-ria sinh A-hi-túp.

和合本修訂版 (RCUV)

12亞希突撒督撒督沙龍

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12A-hi-túp sanh Xa-đốc sanh Sa-lum;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12A-hi-túp sinh Xa-đốc; Xa-đốc sinh Sa-lum;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12A-hi-túp sinh Xa-đốc. Xa-đốc sinh Sanh-lum.

Bản Dịch Mới (NVB)

12A-hi-túp sinh Xa-đốc; Xa-đốc sinh Sa-lum;

Bản Phổ Thông (BPT)

12A-hi-túp sinh Xa-đốc. Xa-đốc sinh Sa-lum.

和合本修訂版 (RCUV)

13沙龍希勒家希勒家亞撒利雅

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Sa-lum sanh Hinh-kia; Hinh-kia sanh A-xa-ria;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Sa-lum sinh Hinh-kia; Hinh-kia sinh A-xa-ria;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Sanh-lum sinh Hinh-ki-a. Hinh-ki-a sinh A-xa-ri-a.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Sa-lum sinh Hinh-kia; Hinh-kia sinh A-xa-ria;

Bản Phổ Thông (BPT)

13Sa-lum sinh Hinh-kia. Hinh-kia sinh A-xa-ria.

和合本修訂版 (RCUV)

14亞撒利雅西萊雅西萊雅約薩答

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14A-xa-ria sanh Sê-ta-gia; Sê-ra-gia sanh Giê-hô-xa-đác;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14A-xa-ria sinh Sê-ta-gia; Sê-ra-gia sinh Giê-hô-xa-đác;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14A-xa-ri-a sinh Sê-ra-gia. Sê-ra-gia sinh Giê-hô-xa-đát.

Bản Dịch Mới (NVB)

14A-xa-ria sinh Sê-ra-gia; Sê-ra-gia sinh Giê-hô-gia-đát;

Bản Phổ Thông (BPT)

14A-xa-ria sinh Sê-rai-gia, Sê-rai-gia sinh Giê-hô-xa-đác.

和合本修訂版 (RCUV)

15當耶和華藉尼布甲尼撒的手擄掠猶大耶路撒冷的時候,約薩答也被擄去。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Giê-hô-xa-đác bị bắt làm phu tù khi Đức Giê-hô-va dùng tay Nê-bu-cát-nết-sa mà bắt dẫn Giu-đa và Giê-ru-sa-lem đi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Giê-hô-xa-đác bị bắt lưu đày khi Đức Giê-hô-va dùng tay Nê-bu-cát-nết-sa bắt Giu-đa và Giê-ru-sa-lem dẫn đi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Giê-hô-xa-đát bị đem đi lưu đày khi CHÚA dùng tay Nê-bu-cát-nê-xa phạt dân Giu-đa và dân Giê-ru-sa-lem bị lưu đày.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Giê-hô-gia-đát bị đi lưu đày khi CHÚA trao Giu-đa và Giê-ru-sa-lem vào tay Nê-bu-cát-nết-sa.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Giê-hô-xa-đác buộc phải rời bỏ quê hương mình khi CHÚA bắt Giu-đa và Giê-ru-sa-lem lưu đày duới quyền thống trị của Nê-bu-cát-nết-xa.

和合本修訂版 (RCUV)

16利未的後裔:革順哥轄米拉利

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Con trai của Lê-vi là Ghẹt-sôn, Kê-hát, và Mê-ra-ri.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Các con của Lê vi là Ghẹt-sôn, Kê-hát, và Mê-ra-ri.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Các con của Lê-vi là Ghẹt-sôm, Kê-hát, và Mê-ra-ri.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Các con trai của Lê-vi là Ghẹt-sôn, Kê-hát và Mê-ra-ri;

Bản Phổ Thông (BPT)

16Các con trai Lê-vi là Ghẹt-sôn, Cô-hát, và Mê-ra-ri.

和合本修訂版 (RCUV)

17革順的兒子名叫立尼示每

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Đây là những tên của các con trai Ghẹt-sôn: Líp-ni và Si-mê-i.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Đây là tên của các con trai Ghẹt-sôn: Líp-ni và Si-mê-i.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Ðây là tên các con của Ghẹt-sôm: Líp-ni và Si-mê-i.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Đây là tên các con trai của Ghẹt-sôn: Líp-ni và Si-mê-i.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Các con trai của Ghẹt-sôn là Líp-ni và Si-mê-i.

和合本修訂版 (RCUV)

18哥轄的兒子是暗蘭以斯哈希伯倫烏薛

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Con trai của Kê-hát là Am-ram, Dít-sê-ha, Hếp-rôn, và U-xi-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Các con của Kê-hát là Am-ram, Dít-sê-ha, Hếp-rôn, và U-xi-ên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Các con của Kê-hát là Am-ram, Ít-ha, Hếp-rôn, và U-xi-ên.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Các con trai của Kê-hát là Am-ram, Dít-sê-ha, Hếp-rôn và U-xi-ên.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Các con trai Cô-hát là Am-ram, Y-xa, Hếp-rôn, và U-xi-ên.

和合本修訂版 (RCUV)

19米拉利的兒子是抹利母示。這是按着父系所分利未人的宗族。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Con trai của Mê-ra-ri là Mách-li và Mu-si. Ấy là các họ hàng người Lê-vi theo tông tộc mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Các con của Mê-ra-ri là Mách-li và Mu-si. Đó là các gia tộc người Lê-vi theo tổ phụ họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Các con của Mê-ra-ri là Mác-li và Mu-si.Ðây là các thị tộc của chi tộc Lê-vi liệt kê theo tổ tiên của họ:

Bản Dịch Mới (NVB)

19Các con trai của Mê-ra-ri là: Mách-li và Mu-si. Ấy là họ hàng dòng Lê-vi theo tông tộc mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Các con trai Mê-ra-ri là Ma-li và Mu-si.Đây là danh sách các họ hàng Lê-vi, liệt kê theo tên cha của mỗi gia tộc.

和合本修訂版 (RCUV)

20革順的:他的兒子立尼,他的兒子雅哈,他的兒子薪瑪

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Con trai của Ghẹt-sôn là Líp-ni; con trai của Líp-ni là Gia-hát; con trai của Gia-hát là Xim-ma; con trai Xim-ma là Giô-a;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Con của Ghẹt-sôn là Líp-ni; con của Líp-ni là Gia-hát; con của Gia-hát là Xim-ma; con Xim-ma là Giô-a;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Con của Ghẹt-sôm là Líp-ni; con của Líp-ni là Gia-hát; con của Gia-hát là Xim-ma;

Bản Dịch Mới (NVB)

20Con trai của Ghẹt-sôn là: Líp-ni; con trai của Líp-ni là Gia-hát; con trai của Gia-hát là Xim-ma; con trai của Xim-ma là Giô-a;

Bản Phổ Thông (BPT)

20Con trai của Ghẹt-sôn là Líp-ni. Con Líp-ni là Giê-hát. Con Giê-hát là Xim-ma.

和合本修訂版 (RCUV)

21他的兒子約亞,他的兒子易多,他的兒子謝拉,他的兒子耶特賴

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21con trai Giô-a là Y-đô; con trai Y-đô là Xê-ra; con trai Xê-ra là Giê-a-trai.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21con của Giô-a là Y-đô; con của Y-đô là Xê-ra; con của Xê-ra là Giê-a-trai.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21con của Xim-ma là Giô-a; con của Giô-a là I-đô; con của I-đô là Xê-ra; con của Xê-ra là Giê-a-thê-rai.

Bản Dịch Mới (NVB)

21con trai Giô-a là Y-đô; con trai Y-đô là Xê-ra; con trai Xê-ra là Giê-a-trai.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Con Xim-ma là Giô-a. Con Giô-a là Y-đô. Con Y-đô là Xê-ra và con Xê-ra là Giê-a-thê-rai.

和合本修訂版 (RCUV)

22哥轄的後裔:他的兒子亞米拿達,他的兒子可拉,他的兒子亞惜

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Con trai của Kê-hát là A-mi-na-đáp; con trai của A-mi-na-đáp là Cô-rê; con trai của Cô-rê là Át-si; con trai của Át-si là Ên-ca-na;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Con của Kê-hát là A-mi-na-đáp; con của A-mi-na-đáp là Cô-ra; con của Cô-ra là Át-si; con của Át-si là Ên-ca-na;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Con cháu của Kê-hát là Am-mi-na-đáp; con của Am-mi-na-đáp là Cô-ra; con của Cô-ra là Át-si;

Bản Dịch Mới (NVB)

22Con cháu của Kê-hát là: A-mi-na-đáp; con trai của A-mi-na-đáp là Cô-rê; con trai của Cô-rê là Át-si; con trai của Át-si là Ên-ca-na;

Bản Phổ Thông (BPT)

22Con Cô-hát là Am-mi-na-đáp. Con Am-mi-na-đáp là Cô-ra. Con Cô-ra là A-xia.

和合本修訂版 (RCUV)

23他的兒子以利加拿,他的兒子以比雅撒,他的兒子亞惜

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23con trai của Ên-ca-na là Ê-bi-a-sáp; con trai của Ê-bi-a-sáp là Át-si;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23con của Ên-ca-na là Ê-bi-a-sáp; con của Ê-bi-a-sáp là Át-si;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23con của Át-si là Ên-ca-na; con của Ên-ca-na là Ê-bi-a-sáp; con của Ê-bi-a-sáp là Át-si;

Bản Dịch Mới (NVB)

23con trai của Ên-ca-na là Ê-bi-a-sáp; con trai của Ê-bi-a-sáp là Át-si;

Bản Phổ Thông (BPT)

23Con A-xia là Ên-ca-na. Con Ên-ca-na là Ê-bi-a-xáp. Con Ê-bi-a-xáp là A-xia.

和合本修訂版 (RCUV)

24他的兒子他哈,他的兒子烏列,他的兒子烏西雅,他的兒子少羅

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24con trai của Át-si là Ta-hát; con trai của Ta-hát là U-ri-ên; con trai của U-ri-ên là U-xi-gia; con trai của U-xi-gia là Sau-lơ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24con của Át-si là Ta-hát; con của Ta-hát là U-ri-ên; con của U-ri-ên là U-xi-gia; con của U-xi-gia là Sau-lơ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24con của Át-si là Ta-hát; con của Ta-hát là U-ri-ên; con của U-ri-ên là U-xi-a; con của U-xi-a là Sa-un.

Bản Dịch Mới (NVB)

24con trai của Át-si là Ta-hát; con trai của Ta-hát là U-ri-ên; con trai của U-ri-ên là U-xi-gia; con trai của U-xi-gia là Sau-lơ.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Con A-xia là Ta-hát. Con Ta-hát là U-ri-ên. Con U-ri-ên là U-xia và con U-xia là Sa-un.

和合本修訂版 (RCUV)

25以利加拿的兒子是亞瑪賽亞希摩

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Con trai của Ên-ca-na là A-ma-sai và A-hi-mốt.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Các con của Ên-ca-na là A-ma-xai và A-hi-mốt.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Các con của Ên-ca-na là A-ma-sai và A-hi-mốt.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Con cháu của Ên-ca-na là: A-ma-sai và A-hi-mốt;

Bản Phổ Thông (BPT)

25Các con trai Ên-ca-na là A-ma-sai và A-hi-mốt.

和合本修訂版 (RCUV)

26以利加拿以利加拿的後裔:他的兒子瑣菲,他的兒子拿哈

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Con trai của Ên-ca-na là Xô-phai; con trai của Xô-phai là Na-hát;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Con của A-hi-mốt là Ên-ca-na, Xô-phai, và Na-hát.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Về Ên-ca-na thì con cháu của Ên-ca-na là Xô-phai; con của Xô-phai là Na-hát;

Bản Dịch Mới (NVB)

26Về Ên-ca-na, con trai của Ên-ca-na là Xô-phai; con trai của Xô-phai là Na-hát;

Bản Phổ Thông (BPT)

26Con A-hi-mốt là Ên-ca-na. Con Ên-ca-na là Xô-phai. Con Xô-phai là Na-hát.

和合本修訂版 (RCUV)

27他的兒子以利押,他的兒子耶羅罕,他的兒子以利加拿,他的兒子撒母耳

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27con trai của Na-hát là Ê-li-áp; con trai của Ê-li-áp là Giê-rô-ham; con trai của Giê-rô-ham là Ên-ca-na.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Con của Na-hát là Ê-li-áp; con của Ê-li-áp là Giê-rô-ham; con của Giê-rô-ham là Ên-ca-na.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27con của Na-hát là Ê-li-áp; con của Ê-li-áp là Giê-rô-ham; con của Giê-rô-ham là Ên-ca-na.

Bản Dịch Mới (NVB)

27con trai của Na-hát là Ê-li-áp; con trai Ê-li-háp là Giê-rô-ham; con trai của Giê-rô-ham là Ên-ca-na và con trai của Ên-ca-na là Sa-mu-ên.

Bản Phổ Thông (BPT)

27Con Na-hát là Ê-li-áp. Con Ê-li-áp là Giê-hô-ram. Con Giê-hô-ram là Ên-ca-na và con Ên-ca-na là Sa-mu-ên.

和合本修訂版 (RCUV)

28撒母耳的兒子是長子約珥和次子亞比亞

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Các con trai của Sa-mu-ên là: Con trưởng nam là Va-sê-ni, con thứ hai A-bi-gia.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Các con của Sa-mu-ên: Con trưởng nam là Va-sê-ni, con thứ hai là A-bi-gia.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Các con của Sa-mu-ên là Giô-ên con đầu lòng, A-bi-gia con thứ nhì.

Bản Dịch Mới (NVB)

28Các con trai của Sa-mu-ên là: Va-sê-ni, con trưởng nam, con thứ là A-bi-gia.

Bản Phổ Thông (BPT)

28Các con trai Sa-mu-ên là Giô-ên, con trưởng nam, và A-bi-gia, con thứ hai.

和合本修訂版 (RCUV)

29米拉利的後裔:抹利,他的兒子立尼,他的兒子示每,他的兒子烏撒

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Con trai của Mê-ra-ri là Mách-li; con trai của Mách-li là Líp-ni; con trai của Líp-ni là Si-mê-i; con trai của Si-mê-i là U-xa;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Con của Mê-ra-ri là Mách-li; con của Mách-li là Líp-ni; con của Líp-ni là Si-mê-i; con của Si-mê-i là U-xa;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29Con cháu của Mê-ra-ri là Ma-li; con của Ma-li là Líp-ni; con của Líp-ni là Si-mê-i; con của Si-mê-i là U-xa;

Bản Dịch Mới (NVB)

29Con cháu của Mê-ra-ri là: Mách-li; con trai Mách-li là Líp-ni; con trai của Líp-ni là Si-mê-i; con trai của Si-mê-i là U-xa;

Bản Phổ Thông (BPT)

29Con Mê-ra-ri là Ma-li. Con Ma-li là Líp-ni. Con Líp-ni là Si-mê-i. Con Si-mê-i là U-xa.

和合本修訂版 (RCUV)

30他的兒子示米亞,他的兒子哈基雅,他的兒子亞帥雅

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30con trai của U-xa là Si-mê-a; con trai của Si-mê-a là Ha-ghi-gia; con trai của Ha-ghi-gia là A-sai-gia.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30con của U-xa là Si-mê-a; con của Si-mê-a là Ha-ghi-gia; con của Ha-ghi-gia là A-sai-gia.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30con của U-xa là Si-mê-a; con của Si-mê-a là Hắc-ghi-a; con của Hắc-ghi-a là A-sa-gia.

Bản Dịch Mới (NVB)

30con trai của U-xa là Si-mê-a; con trai của Si-mê-a là Ha-ghi-gia; con trai của Ha-ghi-gia là A-sai-gia.

Bản Phổ Thông (BPT)

30Con U-xa là Si-mê-a. Con Si-mê-a là Ha-gia, và con Ha-gia là A-sai-gia.

和合本修訂版 (RCUV)

31這些是約櫃安設之後,大衛派在耶和華殿中管理歌唱事奉的人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Sau khi hòm giao ước đã để yên rồi vua Đa-vít có đặt những kẻ để coi sóc việc hát xướng trong đền Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Vua Đa-vít chỉ định người lo việc ca hát trong đền thờ Đức Giê-hô-va, sau khi Hòm Giao Ước đã để yên tại đó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31Ðây là những người Ða-vít đã lập làm những người đặc trách việc ca hát thờ phượng trong nhà CHÚA, sau khi Rương Giao Ước đã được rước vào an vị.

Bản Dịch Mới (NVB)

31Đây là những người vua Đa-vít cử ra đặt trách về việc ca hát trong đền của CHÚA sau khi rương giao ước đặt ở đó.

Bản Phổ Thông (BPT)

31Đa-vít chọn những người lo âm nhạc cho nhà CHÚA. Họ bắt tay vào việc ngay sau khi Rương Giao Ước được đặt vào đền thờ.

和合本修訂版 (RCUV)

32他們在會幕前負責歌唱的事奉,及至所羅門耶路撒冷建造了耶和華的殿,他們就按着班次供職。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Chúng hầu việc trước đền tạm về việc hát xướng cho đến khi vua Sa-lô-môn xây xong đền thờ của Đức Giê-hô-va tại Giê-ru-sa-lem: ai nấy đều theo ban thứ mình mà làm việc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Họ phục vụ việc ca hát trước Đền Tạm cho đến khi vua Sa-lô-môn xây cất xong đền thờ của Đức Giê-hô-va tại Giê-ru-sa-lem; họ cứ theo phiên thứ mình mà làm việc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32Họ phục vụ bằng sự ca ngợi trước Ðền Tạm, tức Lều Hội Kiến, cho đến khi Sa-lô-môn xây dựng một Ðền Thờ cho CHÚA tại Giê-ru-sa-lem. Họ thi hành bổn phận của họ theo như quy luật đã định cho họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

32Họ phục vụ trong việc ca hát trước đền tạm, tức là trại hội kiến, cho đến khi Sa-lô-môn xây đền thờ CHÚA tại Giê-ru-sa-lem. Họ thi hành phận sự theo các qui luật đã định.

Bản Phổ Thông (BPT)

32Họ lo âm nhạc cho Lều Thánh, cũng còn gọi là Lều Họp, và phục vụ cho đến khi Sô-lô-môn xây đền thờ CHÚA tại Giê-ru-sa-lem. Họ tuân theo các qui tắc định cho công việc họ.

和合本修訂版 (RCUV)

33供職的人和他們的子孫如下:哥轄的子孫中有歌唱的希幔希幔約珥的兒子,約珥撒母耳的兒子,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33Đây là những kẻ chầu chực với con trai mình. Trong con cháu Kê-hát có Hê-man là kẻ nhã nhạc, con trai của Giô-ên, Giô-ên con trai của Sa-mu-ên,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Đây là những người phục vụ cùng với con cháu của họ: Trong con cháu Kê-hát có Hê-man là ca sĩ, con của Giô-ên, Giô-ên con của Sa-mu-ên,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33Ðây là những người đã phục vụ cùng với con cháu của họ:Trong dòng dõi của Kê-hát có Hê-man làm ca đoàn trưởng, con của Giô-ên, con của Sa-mu-ên,

Bản Dịch Mới (NVB)

33Đây là những người phục vụ cùng con cháu họ: Con cháu Kê-hát là: Hê-man, một ca sĩ, con trai của Giô-ên, Giô-ên con trai của Sa-mu-ên;

Bản Phổ Thông (BPT)

33Sau đây là tên các nhạc công và con trai họ:Từ gia đình Cô-hát có Hê-man làm ca sĩ. Hê-man con Giô-ên. Giô-ên con Sa-mu-ên.

和合本修訂版 (RCUV)

34撒母耳以利加拿的兒子,以利加拿耶羅罕的兒子,耶羅罕以利業的兒子,以利業陀亞的兒子,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

34Sa-mu-ên con trai của Ên-ca-na, Ên-ca-na con trai của Giê-rô-ham, Giê-rô-ham con trai của Ê-li-ên, Ê-li-ên con trai của Thô-a,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

34Sa-mu-ên con của Ên-ca-na, Ên-ca-na con của Giê-rô-ham, Giê-rô-ham con của Ê-li-ên, Ê-li-ên con của Thô-a,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

34con của Ên-ca-na, con của Giê-rô-ham, con của Ê-li-ên, con của Tô-a,

Bản Dịch Mới (NVB)

34Sa-mu-ên là con trai của Ên-ca-na; Ên-ca-na là con trai của Giê-rô-ham; Giê-rô-ham là con trai của Ê-li-ên; Ê-li-ên là con trai của Thô-a;

Bản Phổ Thông (BPT)

34Sa-mu-ên con Ên-ca-na. Ên-ca-na con Giê-hô-ram. Giê-hô-ram con Ê-li-ên. Ê-li-ên con Tô-a.

和合本修訂版 (RCUV)

35陀亞蘇弗的兒子,蘇弗以利加拿的兒子,以利加拿瑪哈的兒子,瑪哈亞瑪賽的兒子,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

35Thô-a con trai của Xu-phơ, Xu-phơ con trai của Ên-ca-na, Ên-ca-na con trai của Ma-hát, Ma-hát con trai của A-ma-sai,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

35Thô-a con của Xu-phơ, Xu-phơ con của Ên-ca-na, Ên-ca-na con của Ma-hát, Ma-hát con của A-ma-sai,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

35con của Xu-phơ, con của Ên-ca-na, con của Ma-hát, con của A-ma-sai,

Bản Dịch Mới (NVB)

35Thô-a là con trai của Xu-phơ; Xu-phơ là con trai của Ên-ca-na; Ên-ca-na là con trai của Ma-hát; Ma-hát là con trai của A-ma-sai;

Bản Phổ Thông (BPT)

35Tô-a con của Xúp. Xúp con Ên-ca-na. Ên-ca-na con Ma-hát. Ma-hát con A-ma-sai.

和合本修訂版 (RCUV)

36亞瑪賽以利加拿的兒子,以利加拿約珥的兒子,約珥亞撒利雅的兒子,亞撒利雅西番雅的兒子,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

36A-ma-sai con trai của Ên-ca-na, Ên-ca-na con trai của Giô-ên, Giô-ên con trai của A-xa-ria, A-xa-ria con trai của Sô-phô-ni,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

36A-ma-sai con của Ên-ca-na, Ên-ca-na con của Giô-ên, Giô-ên con của A-xa-ria, A-xa-ria con của Sô-phô-ni,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

36con của Ên-ca-na, con của Giô-ên, con của A-xa-ri-a, con của Xê-pha-ni-a,

Bản Dịch Mới (NVB)

36A-ma-sai là con trai của Ên-ca-na; Ên-ca-na là con trai của Giô-ên; Giô-ên là con trai của A-xa-ria; A-xa-ria là con trai của Xô-phô-ni;

Bản Phổ Thông (BPT)

36A-ma-sai con Ên-ca-na. Ên-ca-na con Giô-ên. Giô-ên con A-xa-ria. A-xa-ria con Xô-phô-ni.

和合本修訂版 (RCUV)

37西番雅他哈的兒子,他哈亞惜的兒子,亞惜以比雅撒的兒子,以比雅撒可拉的兒子,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

37Sô-phô-ni con trai của Ta-hát, Ta-hát con trai của Át-si, Át-si con trai của Ê-bi-a-sáp, Ê-bi-a-sáp con trai của Cô-rê,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

37Sô-phô-ni con của Ta-hát, Ta-hát con của Át-si, Át-si con của Ê-bi-a-sáp, Ê-bi-a-sáp con của Cô-ra,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

37con của Ta-hát, con của Át-si, con của A-bi-a-sáp, con của Cô-ra,

Bản Dịch Mới (NVB)

37Xô-phô-ni là con trai của Ta-hát; Ta-hát là con trai của Át-si; Át-si là con trai của Ê-bi-a-sáp; Ê-bi-a-sáp là con trai của Cô-rê;

Bản Phổ Thông (BPT)

37Xô-phô-ni con Ta-hát. Ta-hát con A-xia. A-xia con Ê-bi-a-xáp. Ê-bi-a-xáp con Cô-ra.

和合本修訂版 (RCUV)

38可拉以斯哈的兒子,以斯哈哥轄的兒子,哥轄利未的兒子,利未以色列的兒子。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

38Cô-rê con trai của Dít-sê-ha, Dít-sê-ha con trai của Kê-hát, Kê-hát con trai của Lê-vi, Lê-vi con trai của Y-sơ-ra-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

38Cô-ra con của Dít-sê-ha, Dít-sê-ha con của Kê-hát, Kê-hát con của Lê-vi, Lê-vi con của Y-sơ-ra-ên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

38con của Ít-ha, con của Kê-hát, con của Lê-vi, con của I-sơ-ra-ên.

Bản Dịch Mới (NVB)

38Cô-rê là con trai của Dít-sê-ha; Dít-sê-ha là con trai của Kê-hát; Kê-hát là con trai của Lê-vi; Lê-vi là con trai của Y-sơ-ra-ên.

Bản Phổ Thông (BPT)

38Cô-ra con Y-sa. Y-sa con Cô-hát. Cô-hát con Lê-vi. Lê-vi con Ít-ra-en.

和合本修訂版 (RCUV)

39希幔的弟兄亞薩希幔的右邊供職;亞薩比利家的兒子,比利家示米亞的兒子,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

39A-sáp, anh em của Hê-man, chầu chực bên hữu người. A-sáp là con trai của Bê-rê-kia, Bê-rê-kia con trai của Si-mê-a,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

39Em của Hê-man là A-sáp phục vụ bên phải ông. A-sáp là con của Bê-rê-kia, Bê-rê-kia con trai Si-mê-a,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

39Em của ông là A-sáp, đứng bên phải ông. A-sáp là con của Bê-rê-ki-a, con của Si-mê-a,

Bản Dịch Mới (NVB)

39Anh em của Hê-man là A-sáp, phục vụ bên phải người. A-sáp là con trai của Bê-rê-kia; Bê-rê-kia là con trai của Si-mê-a;

Bản Phổ Thông (BPT)

39A-sáp làm phụ tá cho Hê-man. Toán của A-sáp đứng bên phải Hê-man. A-sáp con Bê-rê-kia. Bê-rê-kia con Si-mê-a.

和合本修訂版 (RCUV)

40示米亞米迦勒的兒子,米迦勒巴西雅的兒子,巴西雅瑪基雅的兒子,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

40Si-mê-a con trai của Mi-ca-ên, Mi-ca-ên con trai của Ba-sê-gia, Ba-sê-gia con trai của Manh-ki-gia,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

40Si-mê-a con của Mi-ca-ên, Mi-ca-ên con của Ba-sê-gia, Ba-sê-gia con của Manh-ki-gia,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

40con của Mi-chên, con của Ba-a-sê-gia, con của Manh-ki-gia,

Bản Dịch Mới (NVB)

40Si-mê-a là con trai của Mi-ca-ên; Mi-ca-ên là con trai của Ba-sê-gia; Ba-sê-gia là con trai của Manh-ki-gia;

Bản Phổ Thông (BPT)

40Si-mê-a con Mi-chên. Mi-chên con Ba-a-sê-gia. Ba-a-sê-gia con Manh-ki-gia.

和合本修訂版 (RCUV)

41瑪基雅伊特尼的兒子,伊特尼謝拉的兒子,謝拉亞大雅的兒子,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

41Manh-ki-gia con trai của Ét-ni, Ét-ni con trai của Xê-ra, Xê-ra con trai của A-đa-gia,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

41Manh-ki-gia con của Ét-ni, Ét-ni con của Xê-ra, Xê-ra con của A-đa-gia,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

41con của Ết-ni, con của Xê-ra, con của A-đa-gia,

Bản Dịch Mới (NVB)

41Manh-ki-gia là con trai của Ét-ni; Ét-ni là con trai của Xê-ra; Xê-ra là con trai của A-đa-gia;

Bản Phổ Thông (BPT)

41Manh-ki-gia con Ết-ni. Ết-ni con Xê-ra. Xê-ra con A-đai-gia.

和合本修訂版 (RCUV)

42亞大雅以探的兒子,以探薪瑪的兒子,薪瑪示每的兒子,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

42A-đa-gia con trai của Ê-than, Ê-than con trai của Xim-ma, Xim-ma con trai của Si-mê-i,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

42A-đa-gia con của Ê-than, Ê-than con của Xim-ma, Xim-ma con của Si-mê-i,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

42con của Ê-than, con của Xim-ma, con của Si-mê-i,

Bản Dịch Mới (NVB)

42A-đa-gia là con trai của Ê-than; Ê-than là con trai của Xim-ma; Xim-ma là con trai của Si-mê-i;

Bản Phổ Thông (BPT)

42A-đai-gia con Ê-than. Ê-than con Xim-ma. Xim-ma con Si-mê-i.

和合本修訂版 (RCUV)

43示每雅哈的兒子,雅哈革順的兒子,革順利未的兒子。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

43Si-mê-i con trai của Gia-hát, Gia-hát con trai của Ghẹt-sôn, Ghẹt-sôn con trai của Lê-vi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

43Si-mê-i con của Gia-hát, Gia-hát con của Ghẹt-sôn, Ghẹt-sôn con của Lê-vi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

43con của Gia-hát, con của Ghẹt-sôm, con của Lê-vi.

Bản Dịch Mới (NVB)

43Si-mê-i là con trai của Gia-hát; Gia-hát là con trai của Ghẹt-sôn; Ghẹt-sôn là con trai của Lê-vi.

Bản Phổ Thông (BPT)

43Si-mê-i con Gia-hát. Gia-hát con Ghẹt-sôn, và Ghẹt-sôn là con Lê-vi.

和合本修訂版 (RCUV)

44他們的弟兄米拉利的子孫,在他們左邊供職的有以探以探基示的兒子,基示亞伯底的兒子,亞伯底瑪鹿的兒子,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

44Các con cháu của Mê-ra-ri, anh em của chúng, đều chầu chực bên tả, là Ê-than con trai của Ki-si, Ki-si con trai của Áp-đi, Áp-đi con trai của Ma-lúc,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

44Các con cháu của Mê-ra-ri, anh em của họ, đều phục vụ bên trái, đó là Ê-than con của Ki-si, Ki-si con của Áp-đi, Áp-đi con của Ma-lúc,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

44Ðứng bên trái của ông có những người trong dòng họ của ông, các con của Mê-ra-ri: Ê-than con của Ki-si, con của Áp-đi, con của Manh-lúc,

Bản Dịch Mới (NVB)

44Con cháu của Mê-ra-ri, anh em người phục vụ bên trái, là Ê-than con trai của Ki-si, Ki-si con trai của Áp-đi, Áp-đi con trai của Ma-lúc;

Bản Phổ Thông (BPT)

44Gia đình Mê-ra-ri làm phụ tá cho Hê-man và A-sáp. Họ đứng bên trái Hê-man. Trong nhóm nầy có Ê-than con Ki-si. Ki-si con Áp-đi. Áp-đi con Ma-lúc.

和合本修訂版 (RCUV)

45瑪鹿哈沙比雅的兒子,哈沙比雅亞瑪謝的兒子,亞瑪謝希勒家的兒子,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

45Ma-lúc con trai của Ha-sa-bia, Ha-sa-bia con trai của A-ma-xia, A-ma-xia con trai của Hinh-kia,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

45Ma-lúc con của Ha-sa-bia, Ha-sa-bia con của A-ma-xia, A-ma-xia con của Hinh-kia,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

45con của Ha-sa-bi-a, con của A-ma-xi-a, con của Hinh-ki-a,

Bản Dịch Mới (NVB)

45Ma-lúc con trai của Ha-sa-bia; Ha-sa-bia con trai của A-ma-xia; A-ma-xia con trai của Hinh-kia;

Bản Phổ Thông (BPT)

45Ma-lúc con Ha-sa-bia. Ha-sa-bia con A-ma-xia. A-ma-xia con Hinh-kia.

和合本修訂版 (RCUV)

46希勒家暗西的兒子,暗西巴尼的兒子,巴尼沙麥的兒子,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

46Hinh-kia con trai của Am-si, Am-si con trai của Ba-ni, Ba-ni con trai của Sê-me,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

46Hinh-kia con của Am-si, Am-si con của Ba-ni, Ba-ni con của Sê-me,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

46con của Am-xi, con của Ba-ni, con của Sê-me,

Bản Dịch Mới (NVB)

46Hinh-kia con trai của Am-si; Am-si con trai của Ba-ni; Ba-ni con trai của Sê-me;

Bản Phổ Thông (BPT)

46Hinh-kia con Am-xi. Am-xi con Ba-ni. Ba-ni con Sê-me.

和合本修訂版 (RCUV)

47沙麥末力的兒子,末力母示的兒子,母示米拉利的兒子,米拉利利未的兒子。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

47Sê-me con trai của Mách-li, Mách-li con trai của Mu-si, Mu-si con trai của Mê-ra-ri, Mê-ra-ri con trai của Lê-vi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

47Sê-me con của Mách-li, Mách-li con của Mu-si, Mu-si con của Mê-ra-ri, Mê-ra-ri con của Lê-vi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

47con của Mác-li, con của Mu-si, con của Mê-ra-ri, con của Lê-vi.

Bản Dịch Mới (NVB)

47Sê-me con trai của Mách-li; Mách-li con trai của Mu-si; Mu-si con trai của Mê-ra-ri; Mê-ra-ri con trai của Lê-vi.

Bản Phổ Thông (BPT)

47Sê-me con Ma-li. Ma-li con Mu-si. Mu-si con Mê-ra-ri, và Mê-ra-ri là con Lê-vi.

和合本修訂版 (RCUV)

48他們的弟兄利未人也被派辦理上帝殿中帳幕的一切事務。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

48Các anh em chúng, là những người Lê-vi khác, đều được cắt làm mọi việc trong đền tạm của Đức Chúa Trời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

48Các anh em của họ là những người Lê-vi khác đều được chỉ định làm mọi việc trong Đền Tạm của Đức Chúa Trời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

48Những người bà con của họ đều được trao trách nhiệm phục vụ mọi việc trong Ðền Tạm, tức nhà của Ðức Chúa Trời.

Bản Dịch Mới (NVB)

48Những người Lê-vi anh em của chúng được giao cho mọi công việc phục vụ trong đền tạm, nhà của Đức Chúa Trời.

Bản Phổ Thông (BPT)

48Những người Lê-vi khác phục vụ các công tác đặc biệt của họ trong Lều Thánh, tức nhà của Thượng Đế.

和合本修訂版 (RCUV)

49亞倫和他的子孫在燔祭壇和香壇上獻祭燒香,辦理至聖所一切的事,為以色列贖罪,正如上帝僕人摩西所吩咐的一切。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

49A-rôn và các con trai người đều dâng của lễ hoặc trên bàn thờ về của lễ thiêu hay là trên bàn thờ xông hương, làm mọi việc ở nơi chí thánh, và làm lễ chuộc tội cho Y-sơ-ra-ên, theo như mọi sự Môi-se, đầy tớ Đức Chúa Trời, đã truyền dạy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

49A-rôn và các con trai ông đều dâng tế lễ hoặc trên bàn thờ về tế lễ thiêu hoặc trên bàn thờ xông hương, làm mọi việc ở Nơi Chí Thánh, và làm lễ chuộc tội cho Y-sơ-ra-ên, theo như mọi điều Môi-se, đầy tớ Đức Chúa Trời, đã truyền dạy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

49Nhưng A-rôn và con cháu của ông thì chuyên lo việc dâng hiến nơi bàn thờ dâng của lễ thiêu và bàn thờ dâng hương, tức làm mọi công việc của Nơi Chí Thánh, để chuộc tội cho dân I-sơ-ra-ên, theo như mọi điều Mô-sê tôi tớ của Ðức Chúa Trời đã truyền.

Bản Dịch Mới (NVB)

49Nhưng A-rôn và con cháu người dâng tế lễ trên bàn thờ tế lễ thiêu hay trên bàn thờ dâng hương, làm mọi phận sự nơi chí thánh và dâng tế lễ chuộc tội cho Y-sơ-ra-ên, theo như mọi điều Môi-se, tôi tớ Đức Chúa Trời, đã truyền.

Bản Phổ Thông (BPT)

49A-rôn và con cháu ông dâng sinh tế trên bàn thờ của lễ thiêu và đốt hương trên bàn thờ xông hương. Họ dâng sinh tế để chuộc tội dân Ít-ra-en. Họ làm công tác trong Nơi Chí Thánh và tuân theo tất cả các luật lệ mà Mô-se, tôi tớ Thượng Đế truyền dặn.

和合本修訂版 (RCUV)

50亞倫的後裔如下:他的兒子以利亞撒,他的兒子非尼哈,他的兒子亞比書

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

50Đây là dòng dõi của A-rôn: Ê-lê-a-sa con trai của A-rôn, Phi-nê-a con trai của Ê-lê-a-sa, A-bi-sua con trai của Phi-nê-a,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

50Đây là dòng dõi của A-rôn: Ê-lê-a-sa con của A-rôn, Phi-nê-a con của Ê-lê-a-sa, A-bi-sua con của Phi-nê-a,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

50Ðây là con cháu của A-rôn: con của A-rôn là Ê-lê-a-xa; con của Ê-lê-a-xa là Phi-nê-a; con của Phi-nê-a là A-bi-sua;

Bản Dịch Mới (NVB)

50Đây là con cháu A-rôn: Ê-lê-a-sa con trai của người; Phi-nê-a con trai của Ê-lê-a-sa; A-bi-sua con trai của Phi-nê-a;

Bản Phổ Thông (BPT)

50Sau đây là tên các con trai A-rôn: Ê-lê-a-xa con A-rôn. Phi-nê-ha con Ê-lê-a-xa. A-bi-sua con Phi-nê-ha.

和合本修訂版 (RCUV)

51他的兒子布基,他的兒子烏西,他的兒子西拉希雅

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

51Bu-ki con trai của A-bi-sua, U-xi con trai của Bu-ki, Xê-ra-hi-gia con trai của U-xi,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

51Bu-ki con của A-bi-sua, U-xi con của Bu-ki, Xê-ra-hi-gia con của U-xi,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

51con của A-bi-sua là Búc-ki; con của Búc-ki là U-xi; con của U-xi là Xê-ra-hi-a;

Bản Dịch Mới (NVB)

51Bu-ki con trai của A-bi-sua; U-xi con trai của Bu-ki; Xê-ra-hi-gia con trai của U-xi;

Bản Phổ Thông (BPT)

51Bu-ki con A-bi-sua. U-xi con Bu-ki. Xê-ra-hia con U-xi.

和合本修訂版 (RCUV)

52他的兒子米拉約,他的兒子亞瑪利雅,他的兒子亞希突

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

52Mê-ra-giốt con trai của Xê-ra-hi-gia, A-ma-ria con trai của Mê-ra-giốt, A-hi-túp con trai của A-ma-ria,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

52Mê-ra-giốt con của Xê-ra-hi-gia, A-ma-ria con của Mê-ra-giốt, A-hi-túp con của A-ma-ria,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

52con của Xê-ra-hi-a là Mê-ra-giốt; con của Mê-ra-giốt là A-ma-ri-a; con của A-ma-ri-a là A-hi-túp;

Bản Dịch Mới (NVB)

52Mê-ra-giốt con trai của Xê-ra-hi-gia; A-ma-ria con trai của Mê-ra-giốt; A-hi-túp con trai của A-ma-ria;

Bản Phổ Thông (BPT)

52Mê-rai-ốt con Xê-ra-hia. A-ma-ria con Mê-rai-ốt. A-hi-túp con A-ma-ria.

和合本修訂版 (RCUV)

53他的兒子撒督,他的兒子亞希瑪斯

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

53Xa-đốc con trai của A-hi-túp, A-hi-ma-ách con trai của Xa-đốc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

53Xa-đốc con của A-hi-túp, A-hi-ma-ách con của Xa-đốc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

53con của A-hi-túp là Xa-đốc; con của Xa-đốc là A-hi-ma-a.

Bản Dịch Mới (NVB)

53Xa-đốc con trai của A-hi-túp; A-hi-ma-ách con trai của Xa-đốc.

Bản Phổ Thông (BPT)

53Xa-đốc con A-hi-túp, và A-hi-mát con Xa-đốc.

和合本修訂版 (RCUV)

54他們的住處按着境內的營寨如下:亞倫的子孫哥轄族先抽籤得地,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

54Nầy là nơi ở của con cháu A-rôn, tùy theo nơi đóng trại mình trong địa phận chúng. Họ hàng Kê-hát bắt thăm trước hết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

54Đây là nơi ở của con cháu A-rôn, tùy theo nơi đóng trại trong địa phận của họ. Gia tộc Kê-hát bắt thăm trước nhất.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

54Ðây là những vùng định cư và các lãnh thổ đã được bốc thăm để chia cho chi tộc Lê-vi: Ðối với các con cháu của A-rôn, các gia tộc của dòng họ Kê-hát (vì thăm trúng vào dòng họ của họ trước)

Bản Dịch Mới (NVB)

54Đây là những địa điểm định cư trong địa phận cho con cháu A-rôn theo họ hàng Kê-hát vì phần họ được bóc thăm trước.

Bản Phổ Thông (BPT)

54Sau đây là nơi con cháu A-rôn cư ngụ. Con cháu thuộc họ hàng Cô-hát nhận phần đất đầu tiên.

和合本修訂版 (RCUV)

55得了猶大地的希伯崙和四圍的郊野;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

55Họ phân cấp cho chúng thành Hếp-rôn tại xứ Giu-đa và các cõi bốn phía.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

55Họ nhận được thành Hếp-rôn thuộc đất Giu-đa và các đồng cỏ chung quanh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

55được người ta ban cho họ Hếp-rôn trong xứ Giu-đa và những đồng cỏ chung quanh thành,

Bản Dịch Mới (NVB)

55Họ được ban cho Hếp-rôn trong phần đất của Giu-đa và các đồng cỏ chung quanh.

Bản Phổ Thông (BPT)

55Họ được cấp cho thành Hếp-rôn trong Giu-đa và các đồng cỏ quanh đó,

和合本修訂版 (RCUV)

56只是這城的田地和所屬的村莊都為耶孚尼的兒子迦勒所得。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

56Song đất ruộng và hương thôn của thành đều ban cho Ca-lép, con trai Giê-phu-nê.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

56Nhưng đồng ruộng và làng mạc chung quanh thành thì được cấp cho Ca-lép, con trai Giê-phu-nê.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

56nhưng ruộng rẫy thuộc về thành và các làng trực thuộc thành đều được ban cho Ca-lép con của Giê-phu-nê.

Bản Dịch Mới (NVB)

56Nhưng các cánh đồng trong thành và các làng thì ban cho Ca-lép, con trai của Giê-phu-nê.

Bản Phổ Thông (BPT)

56nhưng ruộng nương cách xa thành và các làng mạc gần Hếp-rôn thì đã được cấp cho Ca-lép con Giê-phu-nê.

和合本修訂版 (RCUV)

57亞倫的子孫所得逃城如下:希伯崙立拿與其郊野、雅提珥以實提莫與其郊野、

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

57Lại con cháu A-rôn được những thành ẩn náu, là Hếp-rôn, Líp-na, và địa hạt nó; Gia-tia, Ếch-tê-mô-a, và địa hạt nó;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

57Con cháu A-rôn được cấp cho những thành ẩn náu là Hếp-rôn, Líp-na, và các đồng cỏ chung quanh; Gia-tia, Ếch-tê-mô-a, và các đồng cỏ chung quanh;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

57Người ta ban cho các con cháu của A-rôn các thành: Hếp-rôn (thành ẩn náu), Líp-na và các đồng cỏ của nó, Giát-tia, Ếch-tê-mô-a và các đồng cỏ của nó,

Bản Dịch Mới (NVB)

57Con cháu A-rôn được ban cho các thành trú ẩn: Thành Hếp-rôn, Líp-na với các đồng cỏ của nó, Gia-tia và Ếch-tê-mô-a cùng các đồng cỏ của nó,

Bản Phổ Thông (BPT)

57Vì thế con cháu A-rôn được cấp Hếp-rôn, một trong các thành trú ẩn. Họ cũng nhận các thị trấn và đồng cỏ ở Líp-na và các đồng cỏ chung quanh, Gia-tia, Ếch-tê-moa và các đồng cỏ chung quanh,

和合本修訂版 (RCUV)

58希崙與其郊野、底璧與其郊野、

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

58Hi-lên, và địa hạt nó; Đê-bia, và địa hạt nó;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

58Hi-lên, và các đồng cỏ chung quanh; Đê-bia, và các đồng cỏ chung quanh;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

58Hi-lên và các đồng cỏ của nó, Ðê-bi và các đồng cỏ của nó,

Bản Dịch Mới (NVB)

58Hi-lên với các đồng cỏ của nó, Đê-bia cùng các đồng cỏ nó,

Bản Phổ Thông (BPT)

58Hi-len, Đê-bia,

和合本修訂版 (RCUV)

59亞珊與其郊野、伯‧示麥與其郊野。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

59A-san, và địa hạt nó; Bết-Sê-mết, và địa hạt nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

59A-san, và các đồng cỏ chung quanh; Bết Sê-mết, và các đồng cỏ chung quanh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

59A-san và các đồng cỏ của nó, và Bết Sê-mếch và các đồng cỏ của nó.

Bản Dịch Mới (NVB)

59A-san và các đồng cỏ nó, Bết-sê-mết cùng các đồng cỏ nó;

Bản Phổ Thông (BPT)

59A-san, Giút-ta, và Bết-Sê-mết.

和合本修訂版 (RCUV)

60他們也從便雅憫支派中得了迦巴與其郊野、阿勒篾與其郊野、亞拿突與其郊野。他們宗族所得的城共十三座。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

60Bởi từ chi phái Bên-gia-min họ được Ghê-ba, và địa hạt nó; A-lê-mết, và địa hạt nó; A-na-tốt, và địa hạt nó. Các thành của chúng cộng lại được mười ba cái, tùy theo gia tộc họ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

60Từ bộ tộc Bên-gia-min, họ được cấp Ghê-ba, và các đồng cỏ chung quanh; A-lê-mết, và các đồng cỏ chung quanh; A-na-tốt, và các đồng cỏ chung quanh. Tất cả các thành họ nhận được là mười ba thành tùy theo gia tộc họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

60Trong lãnh thổ của chi tộc Bên-gia-min: Ghê-ba và các đồng cỏ của nó, A-lê-mết và các đồng cỏ của nó, và A-na-thốt và các đồng cỏ của nó. Tổng số các thành được ban cho các gia tộc trong dòng họ của họ là mười ba thành.

Bản Dịch Mới (NVB)

60từ chi tộc Bên-gia-min họ được ban cho thành Ghê-ba và các đồng cỏ nó, A-lê-mết và các đồng cỏ nó, A-na-tốt và các đồng cỏ nó. Tất cả là mười ba thành cho họ hàng chúng.

Bản Phổ Thông (BPT)

60Họ cũng nhận các thị trấn và đồng cỏ sau đây từ chi tộc Bên-gia-min: Ghi-bê-ôn, Ghê-ba, A-lê-mết, và A-na-thốt.Họ hàng Cô-hát nhận tất cả mười ba thị trấn.

和合本修訂版 (RCUV)

61哥轄族其餘的人抽籤,按支派的宗族,從半個支派,就是瑪拿西半支派中得了十座城。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

61Con cháu Kê-hát còn lại bắt thăm mà được mười thành trong nửa chi phái Ma-na-se.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

61Số còn lại của con cháu Kê-hát bắt thăm và được mười thành trong nửa bộ tộc Ma-na-se.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

61Ðối với các con cháu còn lại của dòng họ Kê-hát, người ta bắt thăm chia cho họ các thành trong lãnh thổ của các chi tộc; trong phân nửa chi tộc của Ma-na-se, họ được chia cho mười thành.

Bản Dịch Mới (NVB)

61Con cháu còn lại của Kê-hát bắt thăm được mười thành từ dòng họ mình, từ nửa chi tộc mình và nửa chi tộc Ma-na-se.

Bản Phổ Thông (BPT)

61Những gia đình còn lại của họ hàng Cô-hát được cấp mười thị trấn lấy từ các họ hàng của chi tộc Ma-na-xe Miền Tây. Các thành nầy được chọn theo lối bắt thăm.

和合本修訂版 (RCUV)

62革順族按着宗族,從以薩迦支派、亞設支派、拿弗他利支派、巴珊內的瑪拿西支派中,得了十三座城。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

62Con cháu Ghẹt-sôn, tùy theo họ hàng, đều được mười ba thành bởi trong chi phái Y-sa-ca, chi phái A-se, chi phái Nép-ta-li, và chi phái Ma-na-se tại đất Ba-san.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

62Con cháu Ghẹt-sôn, theo từng gia tộc, nhận được mười ba thành trong các bộ tộc Y-sa-ca, A-se, Nép-ta-li, và Ma-na-se trong đất Ba-san.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

62Ðối với các con cháu của Ghẹt-sôm theo từng thị tộc của họ, các chi tộc I-sa-ca, A-se, Náp-ta-li, và Ma-na-se ở Ba-san đã bắt thăm chia cho họ mười ba thành.

Bản Dịch Mới (NVB)

62Con cháu Ghẹt-sôn theo họ hàng được mười ba thành từ chi tộc Y-sa-ca, chi tộc A-se, chi tộc Nép-ta-li và Ma-na-se trong vùng Ba-san.

Bản Phổ Thông (BPT)

62Họ hàng Ghẹt-sôn nhận được mười ba thị trấn từ các chi tộc Y-xa-ca, A-xe, Nép-ta-li, và một phần của chi tộc Ma-na-xe sống ở Ba-san.

和合本修訂版 (RCUV)

63米拉利族按着宗族抽籤,從呂便支派、迦得支派、西布倫支派中,得了十二座城。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

63Con cháu Mê-ra-ri, tùy theo gia tộc họ, đều bắt thăm mà được mười hai thành, bởi trong chi phái Ru-bên, chi phái Gát và chi phái Sa-bu-lôn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

63Con cháu Mê-ra-ri, theo từng gia tộc, bắt thăm và được mười hai thành trong các bộ tộc Ru-bên, Gát và Sa-bu-lôn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

63Ðối với các con cháu của Mê-ra-ri theo từng thị tộc của họ, các chi tộc Ru-bên, Gát, và Xê-bu-lun đã bắt thăm chia cho họ mười hai thành.

Bản Dịch Mới (NVB)

63Con cháu Mê-ra-ri theo họ hàng được mười hai thành từ chi tộc Ru-bên, chi tộc Gát và Sa-bu-luân.

Bản Phổ Thông (BPT)

63Họ hàng Mê-ra-ri nhận được mười hai thị trấn từ các chi tộc Ru-bên, Gát, và Xê-bu-lôn. Các thành đó được chọn theo lối bắt thăm.

和合本修訂版 (RCUV)

64以色列人把這些城與其郊野給了利未人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

64Dân Y-sơ-ra-ên chia cấp cho người Lê-vi các thành ấy và địa hạt nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

64Dân Y-sơ-ra-ên cấp cho người Lê-vi các thành ấy và các đồng cỏ chung quanh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

64Như thế dân I-sơ-ra-ên đã chia cho người Lê-vi các thành và các đồng cỏ.

Bản Dịch Mới (NVB)

64Người Y-sơ-ra-ên cấp cho người Lê-vi các thành cùng với đồng cỏ của chúng.

Bản Phổ Thông (BPT)

64Vậy dân Ít-ra-en cấp các thị trấn và đồng cỏ đó cho người Lê-vi.

和合本修訂版 (RCUV)

65以色列人用抽籤的方式,從猶大人、西緬人、便雅憫人三支派中,把以上提到名字的城給了他們。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

65Họ bắt thăm mà cho bởi trong chi phái Giu-đa, chi phái Si-mê-ôn, và chi phái Bên-gia-min, những thành đã kể ở trên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

65Họ bắt thăm mà cấp cho người Lê-vi các thành từ trong địa phận các bộ tộc Giu-đa, Si-mê-ôn, và Bên-gia-min đã kể ở trên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

65Các chi tộc Giu-đa, Si-mê-ôn và Bên-gia-min cũng đã bắt thăm chia cho họ các thành được kể ở trên.

Bản Dịch Mới (NVB)

65Từ các chi tộc Giu-đa, Si-mê-ôn và Bên-gia-min họ được các thành kể trên.

Bản Phổ Thông (BPT)

65Các thị trấn của chi tộc Giu-đa, Xi-mê-ôn, và Bên-gia-min có tên đều được chọn theo lối bắt thăm.

和合本修訂版 (RCUV)

66哥轄子孫中有幾個宗族從以法蓮支派中也得了城鎮作為他們的區域。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

66Trong người Kê-hát có mấy nhà đã được những thành bởi trong chi phái Ép-ra-im;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

66Một số gia tộc thuộc họ Kê-hát đã nhận được các thành từ trong bộ tộc Ép-ra-im;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

66Một số thị tộc trong vòng con cháu của Kê-hát được ban cho các thành và đất đai trong lãnh thổ của chi tộc Ép-ra-im.

Bản Dịch Mới (NVB)

66Một số người thuộc họ Kê-hát được các thành trong chi tộc Ép-ra-im;

Bản Phổ Thông (BPT)

66Một số gia đình thuộc họ hàng Cô-hát nhận được các thị trấn và đồng cỏ thuộc chi tộc Ép-ra-im.

和合本修訂版 (RCUV)

67他們在以法蓮山區所得的逃城:示劍與其郊野、基色與其郊野、

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

67chúng được những thành ẩn náu, là Si-chem với địa hạt nó, tại trên núi Ép-ra-im, Ghê-xe với địa hạt nó,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

67họ được những thành ẩn náu là Si-chem và các đồng cỏ trong vùng đồi núi Ép-ra-im, Ghê-xe và các đồng cỏ chung quanh,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

67Họ được ban cho các thành ẩn náu: Si-chem và các đồng cỏ của nó trong vùng cao nguyên Ép-ra-im, Ghê-xe và các đồng cỏ của nó,

Bản Dịch Mới (NVB)

67Họ được ban cho các thành trú ẩn: Thành Si-chem với các đồng cỏ nó trên núi Ép-ra-im, Ghê-xe với các đồng cỏ nó,

Bản Phổ Thông (BPT)

67Họ nhận được Sê-chem, một trong các thành trú ẩn cùng đồng cỏ trong vùng núi Ép-ra-im. Họ cũng nhận được các thị trấn và đồng cỏ ở Ghê-xe,

和合本修訂版 (RCUV)

68約緬與其郊野、伯‧和崙與其郊野、

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

68Giốc-mê-am với địa hạt nó, Bết-hô-rôn với địa hạt nó,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

68Giốc-mê-am và các đồng cỏ, Bết Hô-rôn và các đồng cỏ chung quanh,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

68Giốc-mê-am và các đồng cỏ của nó, Bết Hô-rôn và các đồng cỏ của nó,

Bản Dịch Mới (NVB)

68Giốc-mê-am với các đồng cỏ nó, Bết-hô-rôn với các đồng cỏ nó,

Bản Phổ Thông (BPT)

68Giốc-mê-am, Bết-Hô-rôn,

和合本修訂版 (RCUV)

69亞雅崙與其郊野、迦特‧臨門與其郊野。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

69A-gia-lôn với địa hạt nó, Gát-rim-môn với địa hạt nó;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

69A-gia-lôn và các đồng cỏ chung quanh, Gát Rim-môn và các đồng cỏ chung quanh;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

69A-gia-lôn và các đồng cỏ của nó, Gát Rim-môn và các đồng cỏ của nó.

Bản Dịch Mới (NVB)

69A-gia-lôn với các đồng cỏ nó, Gát-rim-môn với các đồng cỏ nó;

Bản Phổ Thông (BPT)

69A-gia-lôn, và Gát-Rim-môn.

和合本修訂版 (RCUV)

70哥轄其餘的子孫從瑪拿西半支派中得了亞乃與其郊野、比連與其郊野。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

70và bởi trong nửa chi phái Ma-na-se họ được A-ne với địa hạt nó, Bi-lê-am với địa hạt nó. Người ta chia cấp các thành ấy cho những người của dòng Kê-hát còn sót lại.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

70và từ trong nửa bộ tộc Ma-na-se, họ nhận được A-ne và các đồng cỏ chung quanh, Bi-lê-am và các đồng cỏ chung quanh. Người ta cấp các thành ấy cho những người còn sót lại của gia tộc Kê-hát.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

70Trong lãnh thổ của phân nửa chi tộc Ma-na-se: A-ne và các đồng cỏ của nó, Bi-lê-am và các đồng cỏ của nó được ban cho những người còn lại trong con cháu của Kê-hát.

Bản Dịch Mới (NVB)

70Những người con cháu còn lại của dòng họ Kê-hát cũng được thành A-ne cùng các đồng cỏ nó và Bi-li-am cùng các đồng cỏ nó từ nửa chi tộc Ma-na-se.

Bản Phổ Thông (BPT)

70Những người còn lại của họ hàng Cô-hát nhận các thị trấn A-ne và Bi-lê-am cùng các đồng cỏ từ chi tộc Ma-na-xe miền Tây.

和合本修訂版 (RCUV)

71革順子孫從瑪拿西半支派中得了巴珊哥蘭與其郊野、亞斯她錄與其郊野;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

71Con cháu Ghẹt-sôn bởi họ hàng của nửa chi phái Ma-na-se, được Gô-lan ở đất Ba-san với địa hạt nó; Ách-ta-rốt với địa hạt nó;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

71Từ trong các gia tộc của nửa bộ tộc Ma-na-se, con cháu Ghẹt-sôn nhận được Gô-lan ở đất Ba-san và các đồng cỏ chung quanh, Ách-ta-rốt và các đồng cỏ chung quanh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

71Ðối với các con cháu của Ghẹt-sôm, trong lãnh thổ của phân nửa chi tộc Ma-na-se: Gô-lan ở Ba-san và các đồng cỏ của nó và Ách-ta-rốt và các đồng cỏ của nó;

Bản Dịch Mới (NVB)

71Con cháu Ghẹt-sôn từ họ hàng của nửa chi tộc Ma-na-se được Gô-lan trong vùng Ba-san và các đồng cỏ nó, Ách-ta-rốt với các đồng cỏ nó.

Bản Phổ Thông (BPT)

71Từ chi tộc Ma-na-xe miền Đông, gia đình Ghẹt-sôn nhận các thị trấn và đồng cỏ thuộc Gô-lan trong vùng Ba-san và Ách-ta-rốt.

和合本修訂版 (RCUV)

72以薩迦支派中得了基低斯與其郊野、大比拉與其郊野、

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

72bởi chi phái Y-sa-ca, họ được Kê-đe với địa hạt nó; Đô-bê-rát với địa hạt nó;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

72Từ bộ tộc Y-sa-ca, họ nhận được Kê-đe và các đồng cỏ chung quanh, Đáp-bê-rát và các đồng cỏ chung quanh,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

72trong lãnh thổ của chi tộc I-sa-ca: Kê-đét và các đồng cỏ của nó, Ða-bê-rát và các đồng cỏ của nó,

Bản Dịch Mới (NVB)

72Từ chi tộc Y-sa-ca họ được Kê-đe với các đồng cỏ nó, Đô-bê-rát với các đồng cỏ nó,

Bản Phổ Thông (BPT)

72Từ chi tộc Y-xa-ca, họ hàng Ghẹt-sôn nhận các thị trấn và đồng cỏ ở Kê-đe, Đa-bê-rát, Ra-mốt, và A-nem.

和合本修訂版 (RCUV)

73拉末與其郊野、亞年與其郊野;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

73Ra-mốt với địa hạt nó; A-nem với địa hạt nó;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

73Ra-mốt và các đồng cỏ chung quanh, A-nem và các đồng cỏ chung quanh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

73Ra-mốt và các đồng cỏ của nó, và A-nem và các đồng cỏ của nó;

Bản Dịch Mới (NVB)

73Ra-mốt cùng các đồng cỏ nó, A-nem cùng các đồng cỏ nó.

Bản Phổ Thông (BPT)

73-74Từ chi tộc A-xe, họ hàng Ghẹt-sôn nhận các thị trấn và đồng cỏ ở Ma-sanh, Áp-đôn, Hu-cốc, và Rê-hốp.

和合本修訂版 (RCUV)

74亞設支派中得了瑪沙與其郊野、押頓與其郊野、

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

74bởi chi phái A-se, họ được Ma-sanh với địa hạt nó; Áp-đôn với địa hạt nó; Hu-cô với địa hạt nó;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

74Từ bộ tộc A-se, họ nhận được Ma-sanh và các đồng cỏ chung quanh, Áp-đôn và các đồng cỏ chung quanh,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

74trong lãnh thổ của chi tộc A-se: Ma-sanh và các đồng cỏ của nó, Áp-đôn và các đồng cỏ của nó,

Bản Dịch Mới (NVB)

74Từ chi tộc A-se họ được Ma-sanh cùng các đồng cỏ nó, Áp-đôn cùng các đồng cỏ nó, Hu-cô cùng các đồng cỏ nó,

Bản Phổ Thông (BPT)

73-74Từ chi tộc A-xe, họ hàng Ghẹt-sôn nhận các thị trấn và đồng cỏ ở Ma-sanh, Áp-đôn, Hu-cốc, và Rê-hốp.

和合本修訂版 (RCUV)

75戶割與其郊野、利合與其郊野;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

75Rê-hốp với địa hạt nó;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

75Hu-cô và các đồng cỏ chung quanh, Rê-hốp và các đồng cỏ chung quanh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

75Hu-cốc và các đồng cỏ của nó, và Rê-bốc và các đồng cỏ của nó;

Bản Dịch Mới (NVB)

75Rê-hốp cùng các đồng cỏ nó.

Bản Phổ Thông (BPT)

75-76Từ chi tộc Nép-ta-li, họ hàng Ghẹt-sôn nhận được các thị trấn và đồng cỏ ở Kê-đe trong miền Ga-li-lê, Ham-môn, và Ki-ri-a-tha-im.

和合本修訂版 (RCUV)

76拿弗他利支派中得了加利利基低斯與其郊野、哈們與其郊野、基列亭與其郊野。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

76bởi chi phái Nép-ta-li, họ được Kê-đe trong Ga-li-lê, với địa hạt nó; Ham-môn với địa hạt nó; Ki-ri-a-ta-im với địa hạt nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

76Từ bộ tộc Nép-ta-li, họ nhận được Kê-đe trong Ga-li-lê và các đồng cỏ chung quanh, Ham-môn và các đồng cỏ chung quanh, Ki-ri-a-ta-im và các đồng cỏ chung quanh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

76trong lãnh thổ của chi tộc Náp-ta-li: Kê-đét ở Ga-li-lê và các đồng cỏ của nó, Ham-môn và các đồng cỏ của nó, và Ki-ri-át-ha-im và các đồng cỏ của nó.

Bản Dịch Mới (NVB)

76Từ chi tộc Nép-ta-li họ được Kê-đe trong vùng Ga-li-lê cùng với các đồng cỏ nó, Ham-môn cùng các đồng cỏ nó, Ki-ri-a-tha-im cùng các đồng cỏ nó.

Bản Phổ Thông (BPT)

75-76Từ chi tộc Nép-ta-li, họ hàng Ghẹt-sôn nhận được các thị trấn và đồng cỏ ở Kê-đe trong miền Ga-li-lê, Ham-môn, và Ki-ri-a-tha-im.

和合本修訂版 (RCUV)

77米拉利其餘的子孫從西布倫支派中得了臨摩挪與其郊野、他泊與其郊野;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

77Con cháu Mê-ra-ri còn sót lại bởi chi phái Sa-bu-lôn được Ri-mô-nô với địa hạt nó; Tha-bô với địa hạt nó;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

77Từ bộ tộc Sa-bu-lôn, số còn lại của con cháu Mê-ra-ri nhận được Ri-mô-nô và các đồng cỏ chung quanh, Tha-bô và các đồng cỏ chung quanh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

77Ðối với các con cháu còn lại của Mê-ra-ri, trong lãnh thổ của chi tộc Xê-bu-lun, người ta chia cho họ Rim-mô-nô và các đồng cỏ của nó, Ta-bô và các đồng cỏ của nó

Bản Dịch Mới (NVB)

77Con cháu còn lại của Mê-ra-ri nhận được từ chi tộc Sa-bu-luân thành Ri-mô-nô cùng các đồng cỏ nó, Tha-bô cùng các đồng cỏ nó.

Bản Phổ Thông (BPT)

77Phần còn lại của chi tộc Lê-vi, những người thuộc họ hàng Mê-ra-ri, nhận được các thị trấn và đồng cỏ ở Giốc-nê-am, Các-ta, Rim-mô-nô, và Ta-bo từ chi tộc Xê-bu-lôn.

和合本修訂版 (RCUV)

78又在耶利哥約旦河東,從呂便支派中得了曠野的比悉與其郊野、雅雜與其郊野,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

78còn bên kia sông Giô-đanh về phía đông, đối ngang Giê-ri-cô, bởi chi phái Ru-bên, họ được Bết-se trong rừng với địa hạt nó; Gia-xa với địa hạt nó;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

78Từ bộ tộc Ru-bên ở bên kia sông Giô-đanh về phía đông, đối diện Giê-ri-cô, họ nhận được Bết-se trong hoang mạc và các đồng cỏ chung quanh, Gia-xa và các đồng cỏ chung quanh,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

78ở bên kia Sông Giô-đanh, đối ngang Giê-ri-cô, tức bên phía đông Sông Giô-đanh trong lãnh thổ của chi tộc Ru-bên, Bê-xe trong vùng đồng hoang và các đồng cỏ của nó, Gia-xa và các đồng cỏ của nó,

Bản Dịch Mới (NVB)

78Từ chi tộc Ru-bên, phía bên kia sông Giô-đanh, tức phía đông sông Giô-đanh ở khoảng Giê-ri-cô họ được Bết-se trong sa mạc với các đồng cỏ nó, Gia-xa cùng các đồng cỏ nó,

Bản Phổ Thông (BPT)

78-79Từ chi tộc Ru-bên, họ hàng Mê-ra-ri nhận được các thị trấn và đồng cỏ ở Bê-xe trong sa mạc, Gia-xa, Kê-đê-mốt, và Mê-pha-át. (Chi tộc Ru-bên định cư ở phía đông sông Giô-đanh, đối ngang Giê-ri-cô.)

和合本修訂版 (RCUV)

79基底莫與其郊野、米法押與其郊野;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

79Kê-đê-mốt với địa hạt nó; Mê-phát với địa hạt nó;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

79Kê-đê-mốt và các đồng cỏ chung quanh, Mê-phát và các đồng cỏ chung quanh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

79Kê-đê-mốt và các đồng cỏ của nó, và Mê-pha-át và các đồng cỏ của nó;

Bản Dịch Mới (NVB)

79Kê-đê-mốt với các đồng cỏ nó, Mê-phát với các đồng cỏ nó.

Bản Phổ Thông (BPT)

78-79Từ chi tộc Ru-bên, họ hàng Mê-ra-ri nhận được các thị trấn và đồng cỏ ở Bê-xe trong sa mạc, Gia-xa, Kê-đê-mốt, và Mê-pha-át. (Chi tộc Ru-bên định cư ở phía đông sông Giô-đanh, đối ngang Giê-ri-cô.)

和合本修訂版 (RCUV)

80又從迦得支派中得了基列拉末與其郊野、瑪哈念與其郊野、

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

80bởi chi phái Gát, họ được Ra-mốt ở đất Ga-la-át, với địa hạt nó; Ma-ha-na-im với địa hạt nó;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

80Từ bộ tộc Gát, họ nhận được Ra-mốt ở đất Ga-la-át và các đồng cỏ chung quanh, Ma-ha-na-im và các đồng cỏ chung quanh,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

80trong lãnh thổ của chi tộc Gát: Ra-mốt ở Ghi-lê-át và các đồng cỏ của nó, Ma-ha-na-im và các đồng cỏ của nó,

Bản Dịch Mới (NVB)

80Từ chi tộc Gát họ được Ra-mốt ở vùng Ga-la-át với các đồng cỏ nó, Ma-ha-na-im với các đồng cỏ nó,

Bản Phổ Thông (BPT)

80-81Từ chi tộc Gát, họ hàng Mê-ra-ri nhận được các thị trấn và đồng cỏ ở Ra-mốt trong miền Ghi-lê-át, Ma-ha-na-im, Hết-bôn, và Gia-xe.

和合本修訂版 (RCUV)

81希實本與其郊野、雅謝與其郊野。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

81Hết-bôn với địa hạt nó; Gia-ê-xe với địa hạt nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

81Hết-bôn và các đồng cỏ chung quanh, Gia-ê-xe và các đồng cỏ chung quanh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

81Hếch-bôn và các đồng cỏ của nó, và Gia-xe và các đồng cỏ của nó.

Bản Dịch Mới (NVB)

81Hết-rôn với các đồng cỏ nó và Gia-ê-xe cùng các đồng cỏ nó.

Bản Phổ Thông (BPT)

80-81Từ chi tộc Gát, họ hàng Mê-ra-ri nhận được các thị trấn và đồng cỏ ở Ra-mốt trong miền Ghi-lê-át, Ma-ha-na-im, Hết-bôn, và Gia-xe.