So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1既然我們不能再忍,就決定獨自留在雅典

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Vì không thể chờ đợi được nữa, nên chúng tôi thà đành ở lại một mình tại A-thên,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Vì không thể chờ đợi lâu hơn được nên chúng tôi sẵn lòng ở lại một mình tại A-thên

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Vì không thể chịu đựng thêm được nữa chúng tôi nghĩ rằng tốt nhất là ở lại A-thên một mình,

Bản Dịch Mới (NVB)

1Vì không thể chờ đợi hơn nữa, chúng tôi đành quyết định ở lại

Bản Phổ Thông (BPT)

1Khi không thể chờ đợi được nữa thì chúng tôi quyết định nên ở lại A-thên một mình

和合本修訂版 (RCUV)

2於是差派我們在基督福音上作上帝同工的弟兄提摩太前去,在你們所信的道上堅固你們,勸勉你們,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2và sai Ti-mô-thê, là anh em chúng tôi, tôi tớ của Đức Chúa Trời, kẻ giúp việc đạo Tin lành của Đấng Christ, đến cùng anh em, để khiến anh em được vững vàng và giục lòng anh em trong đức tin,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2và gửi Ti-mô-thê, anh em chúng tôi, người phục vụ Đức Chúa Trời trong việc rao giảng Tin Lành của Đấng Christ, đến cùng anh em để xây dựng và khích lệ anh em trong đức tin,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2và phái Ti-mô-thê, anh em của chúng tôi và bạn đồng lao cùng phục vụ Ðức Chúa Trời trong sự rao giảng Tin Mừng của Ðấng Christ, đến với anh chị em để củng cố và khích lệ đức tin của anh chị em,

Bản Dịch Mới (NVB)

2A-then một mình và phái Ti-mô-thê đến thăm anh chị em. Anh là một anh em của chúng tôi, người cùng phục vụ Đức Chúa Trời trong việc truyền giảng Phúc Âm của Chúa Cứu Thế. Anh đến để củng cố và khích lệ đức tin anh chị em.

Bản Phổ Thông (BPT)

2và gởi Ti-mô-thê đến với anh chị em. Ti-mô-thê, anh em chúng tôi cùng hầu việc Chúa chung và giúp chúng tôi rao tin Mừng về Chúa Cứu Thế. Chúng tôi sai anh đi để khích lệ và làm vững mạnh đức tin của anh chị em

和合本修訂版 (RCUV)

3免得有人被這些患難動搖。因為你們自己知道,我們受患難原是命定的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3hầu cho không một người nào trong anh em bị rúng động bởi những sự khốn khó dường ấy; vì anh em tự biết rằng ấy đó là điều đã định trước cho chúng ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3để không một người nào trong anh em bị nao núng trước những hoạn nạn nầy; vì chính anh em đã biết ấy là điều đã định trước cho chúng ta.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3hầu không ai bị nao núng đức tin vì những khó khăn hoạn nạn đó, vì anh chị em biết rằng chúng tôi đã bị định để đương đầu với những khó khăn hoạn nạn ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Hầu cho không ai trong anh chị em bị nao núng trong các cơn hoạn nạn này; vì chính anh chị em biết rằng đây là số phận dành cho chúng ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

3để không một ai trong anh chị em nản lòng vì những cảnh khó khăn ấy. Anh chị em biết rằng chúng ta phải đương đầu với những khó khăn.

和合本修訂版 (RCUV)

4我們在你們那裏的時候,曾預先告訴你們,我們必受患難;你們知道,這果然發生了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Lại khi ở cùng anh em, chúng tôi đã nói trước rằng sẽ có sự khốn khó phải chịu, điều đó xảy đến rồi, và anh em đã biết rõ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Khi còn ở với anh em, chúng tôi đã nói trước rằng chúng ta sẽ phải chịu gian khổ; và như anh em biết, điều đó đã xảy đến rồi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Khi chúng tôi còn ở với anh chị em, chúng tôi đã nói trước với anh chị em rằng chúng ta sẽ gặp khó khăn hoạn nạn, và điều đó đã xảy ra như anh chị em đã biết.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Thật vậy, khi còn ở cùng anh chị em, chúng tôi đã nói trước cho anh chị em rằng chúng ta sẽ bị hoạn nạn và điều này đã xảy ra như anh chị em biết.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Ngay khi còn ở với anh chị em, chúng tôi thường nói rằng tất cả chúng ta sẽ phải chịu khổ và như anh chị em thấy, cảnh khổ ấy đã xảy ra rồi.

和合本修訂版 (RCUV)

5為此,既然我不能再忍,就差派人去,要知道你們的信心如何,恐怕那誘惑人的果真誘惑了你們,以致我們的勞苦歸於徒然。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Vậy, không thể đợi lâu hơn nữa, nên tôi đã sai Ti-mô-thê đi, để cho biết đức tin anh em ra làm sao, e rằng kẻ cám dỗ đã cám dỗ anh em, mà công phu của chúng tôi trở nên vô ích chăng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Vì vậy, không thể đợi lâu hơn được, tôi đã gửi Ti-mô-thê đi để biết đức tin của anh em như thế nào, e rằng kẻ cám dỗ đã cám dỗ anh em, và công lao của chúng tôi trở thành vô ích.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Vì lý do đó, khi không thể chịu đựng thêm được nữa, tôi đã phái Ti-mô-thê đến với anh chị em để có thể biết tình trạng đức tin của anh chị em như thế nào, kẻo kẻ cám dỗ đã cám dỗ anh chị em và làm công lao khó nhọc của chúng tôi trở nên vô ích.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Vì vậy, không thể chờ đợi hơn nữa, tôi đã phái Ti-mô-thê đến cho biết đức tin anh chị em như thế nào, e rằng kẻ cám dỗ đã cám dỗ anh chị em và công khó của chúng tôi thành vô ích.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Vì thế, khi không chờ đợi được nữa, tôi sai Ti-mô-thê đi thăm cho biết đức tin anh chị em. Vì tôi sợ rằng ma quỉ đã cám dỗ anh chị em khiến cho công khó của chúng tôi hóa ra vô ích.

和合本修訂版 (RCUV)

6但是,提摩太剛從你們那裏回來,將你們信心和愛心的好消息報給我們,又說你們常常記念我們,切切想見我們,如同我們想見你們一樣。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Nhưng Ti-mô-thê ở nơi anh em mới trở về đây, có thuật cho chúng tôi tin tốt về đức tin cùng lòng yêu thương của anh em. Người lại nói rằng anh em thường tưởng nhớ chúng tôi, và ao ước gặp chúng tôi, cũng như chính chúng tôi ước ao gặp anh em vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Nhưng nay Ti-mô-thê vừa từ chỗ anh em trở về, đã thuật cho chúng tôi tin tức tốt đẹp về đức tin và tình yêu thương của anh em. Anh ấy cũng nói rằng anh em luôn giữ kỷ niệm tốt về chúng tôi, và ao ước gặp chúng tôi, cũng như chúng tôi ước ao gặp anh em vậy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Nhưng bây giờ Ti-mô-thê, vừa từ nơi anh chị em trở về, đã báo cho chúng tôi tin vui về đức tin và tình yêu của anh chị em; anh ấy đã cho chúng tôi biết rằng anh chị em vẫn nhớ đến chúng tôi và mong gặp lại chúng tôi, cũng như chúng tôi mong gặp lại anh chị em.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Nhưng nay, Ti-mô-thê từ nơi anh chị em trở về cho chúng tôi biết tin mừng về đức tin và tình yêu thương của anh chị em. Anh ấy cũng cho chúng tôi biết rằng anh chị em vẫn luôn luôn giữ kỷ niệm tốt đẹp về chúng tôi và mong ước gặp chúng tôi cũng như chúng tôi ao ước gặp lại anh chị em.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Nhưng Ti-mô-thê mới trở về thuật lại tin vui về đức tin và lòng yêu thương của anh chị em. Anh kể rằng anh chị em luôn luôn nhớ đến chúng tôi và rất mong gặp chúng tôi cũng như chúng tôi mong gặp anh chị em.

和合本修訂版 (RCUV)

7所以,弟兄們,我們在一切困苦患難中,因着你們的信心得到鼓勵。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Hỡi anh em, như vậy thì ở giữa mọi sự gian nan khốn khó của chúng tôi, anh em đã lấy đức tin mình mà làm một cớ yên ủi cho chúng tôi đó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Thưa anh em, như vậy trong mọi gian khổ và hoạn nạn, chúng tôi đã được an ủi qua đức tin của anh em.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Vì thế thưa anh chị em, chúng tôi đã được khích lệ rất nhiều vì đức tin của anh chị em, mặc dù chúng tôi đang ở giữa mọi cảnh khó khăn và hoạn nạn.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Nhờ vậy, thưa anh chị em, tuy gặp phải mọi gian lao, hoạn nạn chúng tôi được khích lệ vì đức tin của anh chị em.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Cho nên, thưa anh chị em, mặc dù đang gặp khốn khó và lao khổ nhưng chúng tôi được khích lệ vì đức tin của anh chị em.

和合本修訂版 (RCUV)

8如今你們若靠主站立得穩,我們就得生了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Vì hiện nay chúng tôi sống, là tại anh em đứng vững trong Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Vì hiện nay chúng tôi sống là nhờ anh em đứng vững trong Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Thật ra hiện nay chúng tôi sống, nếu anh chị em đứng vững trong Chúa.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Vì hiện nay chúng tôi sống là vì anh chị em đứng vững trong Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Đời sống chúng tôi xem như toàn vẹn nếu anh chị em đứng vững trong Chúa.

和合本修訂版 (RCUV)

9我們在上帝面前,因着你們滿有喜樂。為這一切喜樂,我們能用怎樣的感謝為你們報答上帝呢?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Chúng tôi làm thế nào đặng đủ tạ ơn Đức Chúa Trời về anh em, vì chúng tôi bởi cớ anh em được đầy lòng vui vẻ ở trước mặt Đức Chúa Trời chúng tôi?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Làm sao chúng tôi có đủ lời để cảm tạ Đức Chúa Trời về anh em, về tất cả niềm vui mà qua anh em chúng tôi có được trước mặt Đức Chúa Trời chúng ta?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Làm sao chúng tôi có thể tạ ơn Ðức Chúa Trời cho đủ về anh chị em? Vì tất cả niềm vui chúng tôi có được trước mặt Ðức Chúa Trời chúng ta đều đến từ anh chị em.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Chúng tôi làm sao có thể đủ lời cảm tạ Đức Chúa Trời về anh chị em vì tất cả niềm vui mà nhờ anh chị em chúng tôi có trước mặt Đức Chúa Trời chúng ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Chúng tôi có lý do vui mừng trong Chúa vì anh chị em. Chúng tôi không biết lấy lời gì để tạ ơn Ngài về niềm vui trong lòng chúng tôi.

和合本修訂版 (RCUV)

10我們晝夜切切祈求要見你們的面,來補足你們信心的不足。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Đêm ngày chúng tôi cố sức nài xin Ngài cho phép chúng tôi lại gặp anh em, và gia thêm cho đức tin anh em điều chi còn kém.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Đêm ngày chúng tôi khẩn thiết cầu xin Ngài cho phép chúng tôi được gặp mặt anh em, và bổ sung những gì còn khiếm khuyết trong đức tin anh em.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Ðêm ngày chúng tôi tha thiết cầu xin Ðức Chúa Trời cho chúng tôi được thấy lại mặt anh chị em, để có thể bổ túc những gì còn thiếu sót trong đức tin của anh chị em.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Ngày đêm chúng tôi tha thiết nài xin Ngài cho chúng tôi được thấy mặt anh chị em và bổ sung những gì còn thiếu nơi đức tin của anh chị em.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Chúng tôi ngày đêm hết lòng cầu nguyện để có thể viếng thăm anh chị em lần nữa đặng giúp anh chị em vững mạnh trong đức tin.

和合本修訂版 (RCUV)

11願我們的父上帝自己和我們的主耶穌,為我們開路到你們那裏去。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Nguyền xin chính Đức Chúa Trời, Cha chúng ta, và Đức Chúa Jêsus, Chúa chúng ta, dẫn chúng tôi đến cùng anh em!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Cầu xin chính Đức Chúa Trời, Cha chúng ta, và Đức Chúa Jêsus, Chúa chúng ta, dẫn đường chúng tôi đến với anh em!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Nguyện xin Ðức Chúa Trời, Cha chúng ta, và Ðức Chúa Jesus, Chúa chúng ta, mở đường cho chúng tôi đến với anh chị em.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Nguyện xin chính Đức Chúa Trời, Cha chúng ta và xin Đức Giê-su, Chúa chúng ta dẫn đường chúng tôi đến cùng anh chị em.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Hiện nay chúng tôi cầu xin Thượng Đế, là Cha và Chúa Giê-xu chúng ta, để Ngài mở đường cho chúng tôi có thể viếng thăm anh chị em.

和合本修訂版 (RCUV)

12又願主使你們彼此相愛的心,和愛眾人的心,都能增長,充足,如同我們愛你們一樣,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Lại nguyền xin Chúa làm cho anh em thêm và đầy lòng yêu thương đối với nhau cùng đối với mọi người, cũng như lòng yêu thương của chúng tôi đối với anh em vậy,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Xin Chúa khiến anh em càng gia tăng và chan chứa tình yêu thương với nhau và với mọi người, như chúng tôi đối với anh em,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Nguyện xin Chúa làm cho đức tin của anh chị em cứ gia tăng, và tình yêu của anh chị em đối với nhau và đối với mọi người cứ đầy tràn, như tình yêu của chúng tôi đối với anh chị em.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Xin Chúa khiến tình thương của anh chị em tăng thêm và chan chứa đối với nhau và đối với mọi người cũng như tình thương của chúng tôi đối với anh chị em vậy.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Nguyện Chúa giúp tình yêu anh chị em thêm lớn mạnh, càng yêu thương lẫn nhau và yêu thương mọi người như chúng tôi yêu thương anh chị em.

和合本修訂版 (RCUV)

13好堅固你們的心,使你們在我們的主耶穌同他眾聖徒來臨的時候,在我們父上帝面前,成為聖潔,無可指責。阿們!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13hầu cho lòng anh em được vững vàng, và thánh sạch không trách được trước mặt Đức Chúa Trời, là Cha chúng ta, khi Đức Chúa Jêsus chúng ta sẽ đến với hết thảy thánh đồ Ngài!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13nhờ đó Ngài làm cho tâm hồn anh em được vững mạnh, thánh khiết, không chỗ trách được trước mặt Đức Chúa Trời, Cha chúng ta, khi Đức Chúa Jêsus, Chúa chúng ta, quang lâm cùng với tất cả thánh đồ của Ngài!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Nguyện xin Ngài làm cho lòng của anh chị em được vững lập trong sự thánh khiết, để anh chị em được trọn vẹn trước mặt Ðức Chúa Trời, Cha chúng ta, khi Ðức Chúa Jesus, Chúa chúng ta, hiện đến với tất cả các thánh đồ của Ngài. A-men.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Xin Chúa làm cho lòng anh chị em vững vàng, thánh khiết, không có gì đáng trách trước mặt Đức Chúa Trời, Cha chúng ta khi Đức Giê-su, Chúa chúng ta quang lâm cùng với tất cả các thánh của Ngài. A-men.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Nguyện xin lòng anh chị em được vững mạnh để anh chị em trở nên thánh khiết toàn vẹn trước mặt Thượng Đế là Cha khi Chúa Cứu Thế chúng ta trở lại cùng với các con dân thánh của Ngài.