So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1這些事以後,又有一事。耶斯列拿伯耶斯列有一個葡萄園,靠近撒瑪利亞亞哈王的宮。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Sau các việc ấy, xảy có chuyện nầy: Na-bốt, người Gít-rê-ên, có một vườn nho tại trong đồng bằng Gít-rê-ên, giáp đền của A-háp, vua Sa-ma-ri.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Sau các việc ấy, có chuyện nầy xảy ra cho Na-bốt, người Gít-rê-ên. Ông có một vườn nho ở Gít-rê-ên, gần cung điện của A-háp, vua Sa-ma-ri.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Sau các việc đó lại xảy ra chuyện nầy: Na-bốt người Giê-rê-ên có một vườn nho ở Giê-rê-ên, kề bên cung điện của Vua A-háp tại Sa-ma-ri.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Sau các việc đó, thì xảy ra chuyện nầy: Na-bốt, người Gít-rê-ên, có một vườn nho ở Gít-rê-ên, kề bên cung điện của vua A-háp tại Sa-ma-ri.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Sau các việc ấy thì xảy ra chuyện sau. Một người tên Na-bốt, quê ở Ghít-rê-ên có một vườn nho gần cung điện A-háp, vua Ít-ra-en.

和合本修訂版 (RCUV)

2亞哈拿伯說:「把你的葡萄園給我作菜園,因為它靠近我的宮,我就把更好的葡萄園換給你。你若要銀子,我就按着價錢給你。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2A-háp nói cùng Na-bốt rằng: Hãy nhường vườn nho của ngươi cho ta, để ta dùng làm vườn rau; vì nó ở gần bên đền ta. Ta sẽ đổi cho ngươi một vườn nho tốt hơn; hay là, nếu ngươi thích, ta sẽ cho ngươi bằng bạc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2A-háp nói với Na-bốt: “Hãy nhượng vườn nho của ngươi cho trẫm để trẫm làm vườn rau, vì nó ở gần cung điện trẫm. Trẫm sẽ đổi cho ngươi một vườn nho tốt hơn; hoặc nếu ngươi muốn, trẫm sẽ trả cho ngươi bằng bạc đúng theo giá của nó.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2A-háp nói với Na-bốt, “Hãy nhượng vườn nho của ngươi cho ta, để ta làm vườn rau, vì nó ở sát cạnh nhà ta. Ta sẽ bù lại cho ngươi một vườn nho khác tốt hơn, hoặc nếu ngươi thích, giá bao nhiêu ta sẽ trả cho ngươi bằng tiền mặt.”

Bản Dịch Mới (NVB)

2A-háp nói với Na-bốt: “Hãy nhượng vườn nho của ngươi cho ta, để ta làm vườn rau, vì nó ở sát cạnh nhà ta. Ta sẽ bù lại cho ngươi một vườn nho khác tốt hơn; hoặc nếu ngươi thích, giá bao nhiêu, ta sẽ trả cho ngươi bằng tiền mặt.”

Bản Phổ Thông (BPT)

2Ngày nọ A-háp bảo Na-bốt, “Hãy cho ta vườn nho ngươi. Nó gần cung điện ta để ta làm vườn rau. Ta sẽ cấp cho ngươi một vườn nho tốt hơn, hay nếu ngươi thích, ta sẽ trả giá phải chăng cho ngươi.”

和合本修訂版 (RCUV)

3拿伯亞哈說:「耶和華不准我把我祖先留下的產業給你。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Nhưng Na-bốt thưa lại với A-háp rằng: Nguyện Đức Giê-hô-va giữ lấy tôi, chớ để tôi nhường cho vua cơ nghiệp của tổ phụ tôi!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Nhưng Na-bốt tâu lại với A-háp: “Đức Giê-hô-va không cho phép tôi nhượng cho bệ hạ di sản của tổ phụ tôi!”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Nhưng Na-bốt trả lời A-háp, “Nguyện CHÚA đừng để tôi nhượng gia sản của tổ tiên tôi cho ngài.”

Bản Dịch Mới (NVB)

3Nhưng Na-bốt trả lời A-háp: “Nguyện xin Chúa đừng để tôi nhượng gia sản của tổ tiên tôi cho vua.”

Bản Phổ Thông (BPT)

3Na-bốt đáp, “Nguyện CHÚA chớ để tôi trao đất của tôi cho vua vì đất đó thuộc về gia đình tôi.”

和合本修訂版 (RCUV)

4亞哈耶斯列拿伯說「我不把我祖先留下的產業給你」,就生氣,憂悶地回宮,躺在床上,臉轉向內,也不吃飯。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4A-háp vào đền mình, buồn và giận, bởi cớ lời Na-bốt, người Gít-rê-ên đã nói; vì người đã nói rằng: Tôi không nhường cho vua cơ nghiệp của tổ tiên tôi. A-háp nằm trên giường, xây mặt đi, không chịu ăn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4A-háp trở về cung điện, buồn rầu và tức giận, vì lời Na-bốt người Gít-rê-ên đã nói với vua rằng: “Tôi không nhượng cho bệ hạ di sản của tổ phụ tôi.” A-háp nằm trên giường, quay mặt đi, không chịu ăn uống gì.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Vậy A-háp trở về nhà, buồn rầu và bực bội, vì Na-bốt người Giê-rê-ên đã nói với ông, “Tôi không thể nhượng cho ngài sản nghiệp của tổ tiên tôi.” Ông nằm trên giường, quay mặt đi, và không chịu ăn.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Vậy A-háp trở về nhà, buồn rầu và bực bội, vì Na-bốt, người Gít-rê-ên, có nói với vua: “Tôi không thể nhượng cho vua sản nghiệp của tổ tiên tôi.” Vua nằm trên giường, quay mặt đi, và không chịu ăn.

Bản Phổ Thông (BPT)

4A-háp rất bực tức vì vua không thích điều Na-bốt người Ghít-rê-ên vừa nói. Na-bốt đã nói “Tôi không thể nào trao đất đai của gia đình tôi cho vua.” A-háp nằm trên giường, xoay mặt vào vách và không chịu ăn.

和合本修訂版 (RCUV)

5耶洗別王后來對他說:「你為甚麼心裏這樣生氣,不吃飯呢?」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Hoàng hậu Giê-sa-bên đến gần người mà nói rằng: Bởi sao vua có lòng buồn rầu và không chịu ăn?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Hoàng hậu Giê-sa-bên đến gần vua và hỏi: “Sao bệ hạ buồn rầu và không chịu ăn uống như vậy?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Giê-xê-bên vợ ông vào gặp ông và hỏi, “Tại sao tâm thần hoàng thượng buồn rầu, và hoàng thượng không chịu ăn gì vậy?”

Bản Dịch Mới (NVB)

5Hoàng hậu Giê-sa-bên vào gặp vua và nói: “Tại sao tâm thần vua buồn rầu và vua không chịu ăn?”

Bản Phổ Thông (BPT)

5Giê-sa-bên, vợ ông đi vào hỏi thăm, “Tại sao anh trông bực tức và không chịu ăn?”

和合本修訂版 (RCUV)

6他對王后說:「我向耶斯列拿伯說:『把你的葡萄園按價錢賣給我,或是你願意,我可以把別的葡萄園換給你。』他卻說:『我不把我的葡萄園給你。』」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Người đáp: Vì ta có nói chuyện với Na-bốt, người Gít-rê-ên rằng: Hãy nhường vườn nho ngươi cho ta mà lấy tiền, hay là nếu ngươi thích, ta sẽ đổi cho ngươi một vườn nho khác; song người đáp lại rằng: Tôi không nhường cho vua vườn nho của tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Vua đáp: “Vì trẫm có nói chuyện với Na-bốt người Gít-rê-ên, và bảo: ‘Hãy nhượng cho trẫm vườn nho của ngươi mà lấy bạc, hoặc nếu ngươi muốn, trẫm sẽ đổi cho ngươi một vườn nho khác.’ Nhưng nó trả lời rằng: ‘Tôi không nhượng cho bệ hạ vườn nho của tôi được.’”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Ông trả lời, “Tại vì ta có nói với Na-bốt người Giê-rê-ên rằng, ‘Hãy bán vườn nho của ngươi cho ta, ta sẽ trả tiền cho, hoặc nếu ngươi muốn, ta sẽ đền cho ngươi một vườn nho khác.’ Nhưng hắn nói, ‘Tôi sẽ không nhượng vườn nho của tôi cho ngài.’”

Bản Dịch Mới (NVB)

6Vua trả lời: “Tại vì ta có nói với Na-bốt, người Gít-rê-ên, rằng: ‘Hãy bán vườn nho của ngươi cho ta, ta sẽ trả tiền cho, hoặc nếu ngươi muốn, ta sẽ đền cho ngươi một vườn nho khác.’ Nhưng hắn nói: ‘Tôi sẽ không nhượng vườn nho của tôi cho vua đâu.’ ”

Bản Phổ Thông (BPT)

6A-háp đáp, “Anh bảo Na-bốt, người Ghít-rê-ên, ‘Hãy bán vườn nho ngươi cho ta, hay nếu ngươi thích thì ta ban cho ngươi một vườn nho khác’ nhưng Na-bốt không chịu.”

和合本修訂版 (RCUV)

7耶洗別王后對王說:「你現在是不是治理以色列國呢?只管起來,心裏暢暢快快地吃飯,我會把耶斯列拿伯的葡萄園給你。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Hoàng hậu Giê-sa-bên bèn nói rằng: Có phải ông hành quyền vua trên Y-sơ-ra-ên chăng? Hãy chỗi dậy, ăn đi và vui lòng. Tôi sẽ ban cho ông vườn nho của Na-bốt, người Gít-rê-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Hoàng hậu Giê-sa-bên nói: “Chẳng phải bệ hạ đang cầm quyền trên Y-sơ-ra-ên sao? Hãy dậy, ăn uống và vui lên. Thiếp sẽ tặng bệ hạ vườn nho của Na-bốt, người Gít-rê-ên.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Giê-xê-bên vợ ông nói với ông, “Há chẳng phải hoàng thượng đang cai trị trên I-sơ-ra-ên sao? Xin hoàng thượng ngồi dậy, ăn miếng bánh, và hãy vui lên. Thần thiếp sẽ tặng cho hoàng thượng vườn nho của Na-bốt người Giê-rê-ên.”

Bản Dịch Mới (NVB)

7Hoàng hậu Giê-sa-bên nói với vua: “Há chẳng phải vua đang cai trị trên Y-sơ-ra-ên sao? Xin vua hãy chỗi dậy và ăn đi. Xin vua hãy vui lên. Thần thiếp sẽ tặng vua vườn nho của Na-bốt, người Gít-rê-ên.”

Bản Phổ Thông (BPT)

7Giê-xa-bên đáp, “Anh làm vua mà cai trị dân Ít-ra-en như thế nầy à? Hãy ngồi dậy ăn và phấn khởi lên. Em sẽ lấy vườn nho của Na-bốt trao cho anh.”

和合本修訂版 (RCUV)

8於是王后以亞哈的名義寫信,蓋上王的印,把信送給那些與拿伯同城居住的長老和貴族。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Giê-sa-bên viết thơ nhân danh A-háp, đóng ấn vua, gởi cho các trưởng lão và kẻ cả ở trong thành Na-bốt và ở cùng người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Giê-sa-bên nhân danh A-háp viết thư, đóng ấn vua, gửi cho các trưởng lão và quý tộc đang cư ngụ cùng thành với Na-bốt.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Sau đó bà nhân danh Vua A-háp viết thư, lấy ấn của vua đóng vào, rồi gởi các thư đó cho các trưởng lão và những người quyền quý sống cùng thành với Na-bốt.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Vậy bà nhân danh vua A-háp viết thư, lấy ấn dấu của vua đóng lên, rồi bà gởi các bức thư đó cho các trưởng lão và những người quyền quý sống cùng thành với Na-bốt.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Giê-xa-bên liền viết mấy bức thư, ký tên A-háp trên đó và dùng ấn vua đóng lên. Rồi bà gởi các thư ấy cho các bô lão và các chức sắc ở thị trấn Na-bốt cư ngụ.

和合本修訂版 (RCUV)

9她在信上寫着說:「你們當宣告禁食,叫拿伯坐在百姓的高位上,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Trong thơ nói như vầy: Hãy truyền rao lễ kiêng ăn, rồi đặt Na-bốt ở đầu dân sự;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Trong thư bà viết: “Hãy truyền lễ kiêng ăn, rồi đặt Na-bốt ở hàng đầu dân chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Bà viết trong các thư ấy rằng, “Hãy rao một cuộc kiêng ăn. Hãy đặt Na-bốt ngồi trước mặt dân.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Bà viết trong các thư ấy rằng: “Hãy rao một cuộc kiêng ăn. Hãy đặt Na-bốt ngồi trước mặt dân thành.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Trong thư bà viết như sau:“Hãy truyền lệnh cho mọi người phải cữ ăn trong một ngày. Triệu tập dân chúng lại và đặt Na-bốt ngồi chỗ danh dự.

和合本修訂版 (RCUV)

10又叫兩個無賴坐在拿伯對面,作證告他說:『你詛咒了上帝和王。』然後把他拉出去用石頭打死。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10đoạn, hãy để trước mặt người hai kẻ gian phạm làm chứng cho người, mà rằng: Ngươi có rủa sả Đức Chúa Trời và vua. Kế, hãy dẫn người ra khỏi thành, ném đá cho chết đi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Hãy đặt trước mặt nó hai tên vô lại để chúng tố cáo nó rằng: ‘Ông đã nguyền rủa Đức Chúa Trời và vua,’ rồi đem nó ra ngoài và ném đá cho chết.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Hãy để hai kẻ làm chứng dối ngồi đối diện với hắn và bảo hai kẻ đó làm chứng rằng Na-bốt đã nguyền rủa Ðức Chúa Trời và vua; rồi hãy đem hắn ra ngoài và ném đá cho hắn chết.”

Bản Dịch Mới (NVB)

10Hãy để hai kẻ làm chứng dối ngồi đối diện hắn và bảo hai kẻ đó làm chứng rằng Na-bốt đã rủa sả Đức Chúa Trời và vua. Rồi hãy đem hắn ra ngoài và ném đá cho hắn chết đi.”

Bản Phổ Thông (BPT)

10Cho hai tên vô loại ngồi đối diện người và bảo chúng khai rằng chúng có nghe Na-bốt nói phạm đến Thượng Đế và vua. Rồi mang Na-bốt ra ngoài thành ném đá chết.”

和合本修訂版 (RCUV)

11那些與拿伯同城居住的長老和貴族,照耶洗別送給他們的信去做。正如她送的信上所寫,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Những người của thành Na-bốt, tức những trưởng lão, và kẻ cả ở đó, đều làm theo lời Giê-sa-bên truyền dặn trong thơ mà người đã gởi cho.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Những người trong thành, tức là các trưởng lão và quý tộc ở đó, đều làm theo lời Giê-sa-bên truyền dặn trong thư đã gửi cho họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Những người trong thành, tức các trưởng lão và những người quyền quý sống trong thành, làm y như lời Giê-xê-bên đã gởi cho họ. Theo như thư bà gởi cho,

Bản Dịch Mới (NVB)

11Những người trong thành, tức các trưởng lão và những người quyền quý sống trong thành, làm y như lời Giê-sa-bên đã gởi cho họ. Theo như thư bà gởi cho,

Bản Phổ Thông (BPT)

11Các bô lão và chức sắc vùng Ghít-rê-ên làm theo mệnh lệnh Giê-xa-bên như trong thư bà viết.

和合本修訂版 (RCUV)

12他們宣告禁食,叫拿伯坐在百姓的高位上。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Họ rao truyền lễ kiêng ăn và đặt Na-bốt ở đầu dân sự.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Họ công bố lễ kiêng ăn và đặt Na-bốt ở hàng đầu dân chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12họ rao một cuộc kiêng ăn, và đặt Na-bốt ngồi trước dân.

Bản Dịch Mới (NVB)

12họ rao một cuộc kiêng ăn, và đặt Na-bốt ngồi trước dân thành.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Họ tuyên bố ngày mà mọi người phải cữ ăn rồi đặt Na-bốt ngồi chỗ danh dự trước mặt dân chúng.

和合本修訂版 (RCUV)

13有兩個無賴來,坐在拿伯對面。無賴當着百姓作證告他說:「拿伯詛咒上帝和王了!」眾人就把他拉到城外,用石頭打他,他就死了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Bấy giờ, hai tên gian phạm đến ngồi trước mặt Na-bốt, và cáo gian người tại trước mặt dân sự, mà rằng: Na-bốt có rủa sả Đức Chúa Trời và vua. Đoạn họ dẫn người ra khỏi thành, ném đá người chết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Bấy giờ, hai tên vô lại đến ngồi trước mặt Na-bốt. Hai tên đó cáo gian ông trước mặt dân chúng rằng: “Na-bốt đã nguyền rủa Đức Chúa Trời và vua.” Rồi họ dẫn ông ra ngoài thành và ném đá ông chết.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Hai kẻ làm chứng dối bước vào, ngồi đối diện với Na-bốt. Hai tên vô lại đó tố cáo Na-bốt trước mặt dân thành rằng, “Na-bốt đã nguyền rủa Ðức Chúa Trời và vua.” Vậy họ đem Na-bốt ra ngoài thành và ném đá cho ông chết.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Hai kẻ làm chứng dối bước vào, ngồi đối diện Na-bốt. Hai tên vô lại đó tố cáo Na-bốt trước mặt dân thành rằng: “Na-bốt đã rủa sả Đức Chúa Trời và vua.” Vậy họ đem Na-bốt ra ngoài thành và ném đá cho ông chết.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Hai tên vô loại ngồi đối diện Na-bốt và khai trước mọi người rằng chúng đã nghe ông nói phạm đến Thượng Đế và vua. Cho nên dân chúng kéo ông ra ngoài thành ném đá chết.

和合本修訂版 (RCUV)

14於是他們派人到耶洗別那裏,說:「拿伯被石頭打死了。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Họ bèn sai đến nói với Giê-sa-bên rằng: Na-bốt đã bị ném đá và chết rồi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Họ cho người đến nói với Giê-sa-bên rằng: “Na-bốt đã bị ném đá và chết rồi.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Sau đó họ gởi tin cho Giê-xê-bên, bảo rằng, “Na-bốt đã bị ném đá và đã chết rồi.”

Bản Dịch Mới (NVB)

14Rồi họ gởi tin cho Giê-sa-bên bảo: “Na-bốt đã bị ném đá và đã chết.”

Bản Phổ Thông (BPT)

14Rồi các bô lão báo cáo với Giê-xa-bên rằng, “Na-bốt bị giết rồi.”

和合本修訂版 (RCUV)

15耶洗別聽見拿伯被石頭打死,就對亞哈說:「你起來,去取得耶斯列拿伯不肯出價賣給你的葡萄園吧!因為拿伯不在了,他已經死了。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Khi Giê-sa-bên hay rằng Na-bốt đã bị ném đá và chết rồi, bèn nói cùng A-háp rằng: Hãy chỗi dậy, nhận lấy vườn nho mà Na-bốt, người Gít-rê-ên, đã từ chối không chịu nhường cho ông để lấy bạc; vì Na-bốt không còn sống nữa: đã chết rồi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Khi Giê-sa-bên nghe tin Na-bốt đã bị ném đá và chết rồi, thì nói với A-háp: “Xin bệ hạ đi chiếm vườn nho mà Na-bốt, người Gít-rê-ên, đã từ chối nhượng cho bệ hạ để lấy bạc, đó đi. Vì Na-bốt không còn sống nữa, nó đã chết rồi.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Khi Giê-xê-bên nghe tin Na-bốt đã bị ném đá và đã chết, Giê-xê-bên đến nói với A-háp, “Xin hoàng thượng đi và chiếm lấy vườn nho của Na-bốt người Giê-rê-ên, cái vườn hắn không chịu bán cho hoàng thượng để lấy tiền, vì Na-bốt không còn sống nữa, nhưng đã chết rồi.”

Bản Dịch Mới (NVB)

15Khi Giê-sa-bên nghe tin Na-bốt đã bị ném đá và đã chết, Giê-sa-bên đến nói với A-háp: “Xin vua hãy đi, chiếm lấy vườn nho của Na-bốt, người Gít-rê-ên, mà hắn đã không chịu bán cho vua để lấy tiền, vì Na-bốt không còn sống nữa, nhưng đã chết rồi.”

Bản Phổ Thông (BPT)

15Khi Giê-xa-bên nghe Na-bốt đã bị giết liền bảo A-háp, “Na-bốt chết rồi. Bây giờ anh có thể đi nhận vườn nho mà nó không chịu bán cho anh.”

和合本修訂版 (RCUV)

16亞哈聽見拿伯死了,就起來,下去要取得耶斯列拿伯的葡萄園。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Nghe tin Na-bốt đã chết, A-háp liền đứng dậy đi xuống vườn nho của Na-bốt, người Gít-rê-ên, đặng lấy làm của mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Vừa nghe tin Na-bốt đã chết, A-háp liền đi xuống vườn nho của Na-bốt, người Gít-rê-ên, để chiếm làm của mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Vừa khi A-háp nghe tin Na-bốt đã chết, A-háp đứng dậy, đi xuống vườn nho của Na-bốt người Giê-rê-ên và chiếm đoạt nó cho mình.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Vừa khi A-háp nghe tin Na-bốt đã chết, A-háp đứng dậy, đi xuống vườn nho của Na-bốt, người Gít-rê-ên, để chiếm đoạt cho mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Khi A-háp nghe Na-bốt ở Ghít-rê-ên đã chết liền ngồi dậy và đi nhận vườn nho làm của riêng mình.

和合本修訂版 (RCUV)

17耶和華的話臨到提斯比以利亞,說:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Bấy giờ, có lời của Đức Giê-hô-va phán dạy Ê-li, người Thi-sê-be, rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Bấy giờ, có lời của Đức Giê-hô-va phán với Ê-li, người Thi-sê-be, rằng:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Bấy giờ có lời của CHÚA đến với Ê-li-gia người Ti-sê-be rằng,

Bản Dịch Mới (NVB)

17Bấy giờ có lời của CHÚA đến với Ê-li người Thi-sê-be rằng:

Bản Phổ Thông (BPT)

17Lúc đó CHÚA phán với nhà tiên tri Ê-li người Thi-sê-be rằng,

和合本修訂版 (RCUV)

18「你起來,去見在撒瑪利亞以色列亞哈。看哪,他下去要取得拿伯的葡萄園,他正在那園裏。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Hãy đứng dậy đi xuống đón A-háp, vua Y-sơ-ra-ên, ở tại Sa-ma-ri. Kìa, người ở trong vườn nho của Na-bốt, đặng lấy làm của mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18“Hãy đứng dậy, đi xuống đón A-háp, vua Y-sơ-ra-ên ở Sa-ma-ri. Kìa, nó đang ở trong vườn nho của Na-bốt mà nó vừa chiếm để làm sản nghiệp.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18“Hãy đi gặp A-háp vua của I-sơ-ra-ên đang cai trị tại Sa-ma-ri. Nầy, nó đang ở trong vườn nho của Na-bốt, sản nghiệp nó đã chiếm đoạt cho nó.

Bản Dịch Mới (NVB)

18“Hãy đi gặp vua A-háp của Y-sơ-ra-ên, đang cai trị tại Sa-ma-ri. Nầy, nó đang ở trong vườn nho của Na-bốt, là sản nghiệp nó đã chiếm đoạt cho mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

18“Hãy đi gặp A-háp, vua Ít-ra-en ở Xa-ma-ri. Người đang ở trong vườn nho của Na-bốt mà người chiếm làm của riêng.

和合本修訂版 (RCUV)

19你要對他說:『耶和華如此說:你殺了人,還要取得他的產業嗎?』又要對他說:『耶和華如此說:狗在何處舔拿伯的血,狗也必在何處舔你的血。』」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Ngươi sẽ nói với người rằng: Đức Giê-hô-va phán như vầy: Ngươi há đã giết người, và bây giờ lại chiếm lấy cơ nghiệp nó sao? Ngươi phải tiếp rằng: Đức Giê-hô-va phán như vầy: Ở tại chỗ mà chó đã liếm huyết của Na-bốt, thì chó cũng sẽ liếm chính huyết của ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Con nói với A-háp rằng: ‘Đức Giê-hô-va phán: Chẳng phải ngươi đã giết người, rồi bây giờ lại chiếm đoạt sản nghiệp của nó sao?’ Con phải nói tiếp: ‘Đức Giê-hô-va phán: Tại chỗ mà chó đã liếm máu của Na-bốt thì chó cũng sẽ liếm máu của chính ngươi.’”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Ngươi hãy nói với nó rằng, ‘CHÚA phán thế nầy: Có phải ngươi đã giết người và cướp của chăng?’ Ngươi cũng hãy nói với nó, ‘CHÚA phán thế nầy: Tại chỗ chó đã liếm máu Na-bốt, chó cũng sẽ liếm máu ngươi.’”

Bản Dịch Mới (NVB)

19Ngươi hãy nói với nó rằng: CHÚA phán như vầy: ‘Có phải ngươi đã giết người và cướp của chăng?’ Ngươi cũng hãy nói với nó: ‘CHÚA phán như vầy: Tại chỗ chó đã liếm máu của Na-bốt, chó cũng sẽ liếm máu của ngươi.’ ”

Bản Phổ Thông (BPT)

19Hãy bảo A-háp rằng ta, CHÚA nói với người, ‘Ngươi đã giết Na-bốt và chiếm đất của nó cho nên ta cho ngươi biết: Chính ngay chỗ mà chó liếm máu Na-bốt, chó cũng sẽ liếm máu ngươi!’”

和合本修訂版 (RCUV)

20亞哈以利亞說:「我的仇敵啊,你找到我了嗎?」他說:「我找到你了。因為你出賣自己,行了耶和華眼中看為惡的事。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20A-háp bèn nói cùng Ê-li rằng: Ớ kẻ thù nghịch, ngươi có gặp ta à? Ê-li đáp: Phải, tôi có gặp vua, bởi vì vua đã bán mình đặng làm điều ác trước mặt Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20A-háp nói với Ê-li: “Hỡi kẻ thù của ta, ngươi đã tìm được ta sao?” Ê-li đáp: “Phải, tôi đã tìm được vua, vì vua đã tự bán mình để làm điều ác dưới mắt Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20A-háp nói với Ê-li-gia, “Hỡi kẻ thù của ta, bộ ngươi đã bắt quả tang ta sao?”Tiên Tri Ê-li-gia đáp, “Tôi đã bắt quả tang ngài. Vì ngài đã tự bán mình để làm điều ác trước mặt CHÚA, nên Chúa đã phán:

Bản Dịch Mới (NVB)

20A-háp nói với Ê-li: “Hỡi kẻ thù của ta, ngươi đã bắt quả tang được ta sao?” Tiên tri Ê-li đáp: “Tôi đã bắt quả tang được vua rồi. Vì vua đã tự bán mình để làm điều ác trước mặt CHÚA, nên Ngài phán:

Bản Phổ Thông (BPT)

20Khi A-háp thấy Ê-li liền kêu lên, “Ê kẻ thù ta, ngươi đã gặp được ta à!”Ê-li đáp, “Phải, tôi đã gặp vua. Vua đã nhất định làm điều ác.

和合本修訂版 (RCUV)

21耶和華說:『看哪,我必使災禍臨到你,把你除滅。以色列中凡屬亞哈的男丁,無論是奴役的、自由的,我都要剪除。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Vậy thì ta sẽ giáng họa trên ngươi. Ta sẽ quét sạch ngươi, trừ diệt các nam đinh của nhà A-háp, bất kỳ kẻ nô lệ hay là người tự do trong Y-sơ-ra-ên;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Vì vậy, Ngài phán: ‘Ta sẽ giáng họa trên ngươi. Ta sẽ quét sạch hậu duệ ngươi, tiêu diệt các người nam của nhà A-háp, dù là kẻ nô lệ hay người tự do trong Y-sơ-ra-ên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Này, Ta sẽ mang tai họa đến trên ngươi. Ta sẽ tuyệt diệt dòng dõi ngươi. Ta sẽ loại trừ khỏi nhà A-háp mọi người nam trong I-sơ-ra-ên, bất kể nô lệ hay tự do.

Bản Dịch Mới (NVB)

21‘Ta sẽ mang tai họa đến trên ngươi. Ta sẽ thiêu rụi hậu tự ngươi. Ta sẽ diệt khỏi nhà A-háp mọi người nam trong Y-sơ-ra-ên, bất kể nô lệ hay tự do.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Cho nên CHÚA phán cùng vua, ‘Ta sẽ sớm tiêu diệt ngươi. Ta sẽ giết ngươi cùng tất cả mọi người nam trong gia đình ngươi, từ nô lệ đến tự do.

和合本修訂版 (RCUV)

22我必使你的家像尼八的兒子耶羅波安的家,又像亞希雅的兒子巴沙的家,因為你惹我發怒,又使以色列陷入罪裏。』

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22vì ngươi chọc giận ta, xui cho Y-sơ-ra-ên phạm tội, nên ta sẽ làm cho nhà ngươi giống như nhà của Giê-rô-bô-am, con trai Nê-bát, và giống như nhà Ba-ê-sa, con trai A-hi-gia.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Vì ngươi đã chọc giận Ta, xui cho Y-sơ-ra-ên phạm tội, nên Ta sẽ làm cho nhà của ngươi giống như nhà Giê-rô-bô-am, con trai Nê-bát, và giống như nhà Ba-ê-sa, con trai A-hi-gia.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Ta sẽ làm cho nhà ngươi giống như nhà của Giê-rô-bô-am con của Nê-bát và giống như nhà của Ba-a-sa con của A-hi-gia, vì ngươi đã chọc giận Ta và đã gây cho I-sơ-ra-ên phạm tội.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Ta sẽ khiến nhà ngươi giống như nhà của Giê-rô-bô-am, con trai Nê-bát, và giống như nhà của Ba-ê-sa, con trai A-hi-gia, vì ngươi đã chọc giận Ta và đã gây cho Y-sơ-ra-ên phạm tội.’

Bản Phổ Thông (BPT)

22Gia đình ngươi sẽ giống như gia đình vua Giê-rô-bô-am, con Nê-bát, và cũng giống như gia đình vua Ba-a-sa, con A-hi-gia. Ta sẽ tiêu diệt ngươi vì ngươi đã chọc giận ta và dẫn dụ dân Ít-ra-en phạm tội.’

和合本修訂版 (RCUV)

23論到耶洗別,耶和華說:『狗必在耶斯列的城郭吃耶洗別

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Đức Giê-hô-va cũng phán về Giê-sa-bên, mà rằng: Chó sẽ ăn thịt Giê-sa-bên tại thành lũy Gít-rê-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Đức Giê-hô-va cũng phán về Giê-sa-bên rằng: ‘Chó sẽ ăn thịt Giê-sa-bên gần tường thành Gít-rê-ên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Còn về Giê-xê-bên thì CHÚA phán, ‘Chó sẽ ăn thịt Giê-xê-bên trong miền Giê-rê-ên.’

Bản Dịch Mới (NVB)

23Còn về Giê-sa-bên, thì CHÚA phán: ‘Chó sẽ ăn thịt Giê-sa-bên trong khu vực Gít-rê-ên.’

Bản Phổ Thông (BPT)

23CHÚA cũng nói thêm, ‘Chó sẽ ăn thịt Giê-xa-bên trong thành Ghít-rê-ên.’

和合本修訂版 (RCUV)

24凡屬亞哈的人,死在城中的必被狗吃,死在田野的必被空中的鳥吃。』」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Phàm người thuộc về nhà A-háp, kẻ nào chết tại trong thành sẽ bị chó ăn; còn kẻ nào chết trong đồng sẽ bị chim trời rỉa ăn…

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Bất cứ ai thuộc về A-háp chết trong thành sẽ bị chó ăn thịt, còn ai chết ngoài đồng sẽ bị chim trời ăn thịt.’”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Ai thuộc về gia đình A-háp chết trong thành sẽ bị chó ăn thịt, còn ai trong gia đình nó chết ngoài đồng sẽ bị chim trời ăn thịt.”

Bản Dịch Mới (NVB)

24Ai thuộc gia đình A-háp chết trong thành sẽ bị chó ăn thịt, còn ai trong gia đình nó chết ngoài đồng sẽ bị chim trời ăn thịt.”

Bản Phổ Thông (BPT)

24Ai trong nhà ngươi chết trong thành sẽ bị chó xé ăn, còn ai chết ngoài đồng sẽ bị chim trời rỉa ăn.”

和合本修訂版 (RCUV)

25(只是從來沒有像亞哈的,因他受耶洗別王后的唆使,出賣自己,行了耶和華眼中看為惡的事。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Quả thật, chẳng có ai giống như A-háp, buông mình làm điều ác trước mặt Đức Giê-hô-va, vì bị hoàng hậu Giê-sa-bên xui giục người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Thật, chẳng có ai giống như A-háp, đã tự bán mình làm điều ác dưới mắt Đức Giê-hô-va, vì bị hoàng hậu Giê-sa-bên xúi giục.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Thật chẳng có ai giống như A-háp, người đã tự bán mình để làm điều ác trước mặt CHÚA và bị vợ là Giê-xê-bên xúi giục.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Thật chẳng có ai giống như A-háp, là kẻ đã tự bán mình để làm điều ác trước mặt CHÚA, và bị vợ là Giê-sa-bên xúi giục.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Không ai giống như A-háp, muốn làm điều ác luôn luôn vì Giê-xa-bên, vợ người, xúi người làm ác.

和合本修訂版 (RCUV)

26他行了最可憎的事,隨從偶像,正如耶和華在以色列人面前趕出的亞摩利人所行的一切。)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Người làm điều gớm ghiếc quá độ, mà theo hình tượng, y như dân A-mô-rít làm, là dân Đức Giê-hô-va đã đuổi khỏi trước mặt dân Y-sơ-ra-ên…

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Vua đã làm điều rất ghê tởm là thờ các tượng thần như dân A-mô-rít, là dân mà Đức Giê-hô-va đã đuổi khỏi trước mặt dân Y-sơ-ra-ên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26A-háp đã hành động một cách gớm ghiếc, bằng cách đi theo các hình tượng như dân A-mô-ri đã làm. Chúng là những kẻ CHÚA đã đuổi đi trước mặt dân I-sơ-ra-ên.

Bản Dịch Mới (NVB)

26A-háp đã hành động cách ghê tởm là đi theo các hình tượng, như dân A-mô-rít đã làm; họ là những kẻ mà CHÚA đã đuổi đi trước mặt dân Y-sơ-ra-ên.

Bản Phổ Thông (BPT)

26A-háp làm việc đáng ghê tởm bằng cách thờ phụng các thần tượng giống như dân A-mô-rít đã làm. Cho nên CHÚA lấy đất của chúng trao cho dân Ít-ra-en.

和合本修訂版 (RCUV)

27亞哈聽見這些話,就撕裂衣服,禁食,貼身穿着麻布,也睡在麻布上,沮喪地走來走去。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27A-háp nghe lời của Ê-li nói, bèn xé quần áo mình; lấy bao mặc cho mình và nhịn đói; nằm vấn bao và ở khiêm nhượng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Khi nghe những lời nầy, A-háp liền xé áo, khoác áo vải bố, kiêng ăn, nằm quấn bao và tỏ ra hạ mình khiêm tốn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Khi A-háp nghe những lời ấy, ông xé y phục của ông, lấy bao gai che da thịt, kiêng ăn, nằm trong tro, và bước đi cách thiểu não.

Bản Dịch Mới (NVB)

27Khi A-háp nghe những lời đó thì vua xé quần áo mình, lấy bao gai che đậy da thịt mình, kiêng ăn, nằm trong tro, và bước đi cách thiểu não.

Bản Phổ Thông (BPT)

27Sau khi Ê-li nói xong, A-háp liền xé quần áo mình. Ông mặc vải sô, cữ ăn, và đồng thời ngủ trong vải sô chứng tỏ lòng buồn rầu hối hận.

和合本修訂版 (RCUV)

28耶和華的話臨到提斯比以利亞,說:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Bấy giờ, có lời của Đức Giê-hô-va phán dạy Ê-li, người Thi-sê-be, mà rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Bấy giờ, có lời của Đức Giê-hô-va phán với Ê-li, người Thi-sê-be, rằng:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Bấy giờ lời của CHÚA đến với Ê-li-gia người Ti-sê-be,

Bản Dịch Mới (NVB)

28Bấy giờ có lời của CHÚA đến với Ê-li người Thi-sê-be rằng:

Bản Phổ Thông (BPT)

28CHÚA phán cùng Ê-li người Thi-sê-be rằng:

和合本修訂版 (RCUV)

29亞哈在我面前這樣謙卑,你看見了嗎?因為他在我面前謙卑,所以在他的日子,我不降這禍;到他兒子的時候,我必降這禍於他的家。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Ngươi có thấy thế nào A-háp hạ mình xuống trước mặt ta chăng? Bởi vì người hạ mình xuống trước mặt ta, ta không giáng họa trong đời nó; nhưng trong đời con trai nó ta sẽ giáng họa trên nhà nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29“Con có thấy A-háp đã hạ mình trước mặt Ta như thế nào không? Vì nó đã hạ mình trước mặt Ta nên Ta không giáng họa trong đời nó. Nhưng đến đời con nó, Ta sẽ giáng họa trên nhà nó.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29“Ngươi có thấy A-háp đã hạ mình như thế nào trước mặt Ta chăng? Vì nó đã hạ mình trước mặt Ta, Ta sẽ không giáng tai họa trong đời nó, nhưng trong đời con nó Ta sẽ giáng tai họa xuống nhà nó.”

Bản Dịch Mới (NVB)

29“Ngươi có thấy A-háp đã hạ mình như thế nào trước mặt Ta chăng? Bởi vì nó đã hạ mình trước mặt Ta, nên Ta sẽ không giáng tai họa xuống trong đời nó; nhưng trong đời con nó, Ta sẽ giáng tai họa xuống trên nhà nó.”

Bản Phổ Thông (BPT)

29“Ngươi có thấy A-háp hạ mình trước mặt ta không? Vì người đã hạ mình trước mặt ta cho nên ta sẽ không sai tai họa đến trong đời người nhưng ta sẽ chờ cho con của người lên ngôi vua rồi ta sẽ sai khốn khổ đến cho gia đình A-háp.”