So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Vajtswv Txojlus(HMOWSV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

1Tsis tag kuv yuav sau tuaj qhia nej txog qhov uas pab Vajtswv cov xov dawb,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Vả lại, về sự giúp đỡ thánh đồ, thì không cần viết thêm cho anh em nữa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Về việc trợ giúp các thánh đồ, tôi không cần phải viết thêm cho anh em nữa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Về việc lạc quyên giúp các thánh đồ, tôi không cần viết gì thêm cho anh chị em nữa,

Bản Dịch Mới (NVB)

1Còn về việc cứu trợ các thánh đồ thì tôi không cần phải viết cho anh chị em nữa.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Thật ra tôi không cần viết cho anh chị em về vấn đề giúp đỡ các con dân Chúa.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

2rau qhov kuv paub tias nej yeej kub siab pab, thiab kuv khav txog nej rau cov neeg hauv lub xeev Makhedaunia paub hais tias, lub xeev Akhaya twb npaj txhij tsaib no los lawm. Thiab qhov uas nej kub siab lug kuj txhob lawv feem coob kom ua ib yam li ntawd.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Vì tôi biết anh em sẵn lòng, và tôi khoe mình về anh em với người Ma-xê-đoan, nói rằng người A-chai đã sắm sẵn từ năm ngoái; lòng sốt sắng của anh em lại đã giục lòng nhiều người khác.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Vì tôi biết nhiệt tâm của anh em, và tôi đã khoe về anh em với người ở Ma-xê-đô-ni-a rằng người A-chai đã sẵn sàng từ năm ngoái. Lòng nhiệt thành của anh em đã giục giã nhiều người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2vì tôi biết anh chị em rất nhiệt tình về việc ấy; đó là điều tôi đã khoe với anh chị em ở Ma-xê-đô-ni-a rằng anh chị em ở A-chai đã chuẩn bị từ năm trước, và sự nhiệt tình của anh chị em quả đã động viên nhiều người của họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Vì tôi biết nhiệt tâm của anh chị em như tôi vẫn khoe với các tín hữu ở Ma-xê-đoan rằng anh chị em tại A-chai đã chuẩn bị từ năm ngoái và lòng hăng hái của anh chị em đã khích động rất nhiều anh chị em khác.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Tôi biết anh chị em muốn giúp đỡ. Tôi đã từng khoe với các anh chị em ở Ma-xê-đoan là các anh chị em miền Nam Hi-lạp đã sẵn lòng giúp đỡ từ năm ngoái. Và lòng mong muốn dâng hiến của anh chị em khích lệ hầu hết các anh chị em khác.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

3Kuv txib cov kwvtij no tuaj xwv tej uas kuv khav txog nej thiaj tsis yog kuv hais do xwb, tiamsis nej yuav npaj kom txhij raws li kuv twb hais tseg lawd.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Song tôi đã sai các anh em kia đến cùng anh em, hầu cho lời tôi khen anh em khỏi ra vô ích trong điều nầy, và hầu cho anh em sẵn sàng như lời tôi đã nói.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Nhưng tôi đã phái các anh em nầy đi, để niềm tự hào của chúng tôi về anh em không trở thành vô ích, và để anh em có thể sẵn sàng, như lời tôi đã nói;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Nay tôi gởi các anh em nầy đến với anh chị em, để chứng tỏ rằng lời khoe của tôi về anh chị em không phải là rỗng tuếch, mà anh chị em thật sự đã chuẩn bị như tôi đã nói.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Nhưng tôi đã gửi mấy anh em này đến để những lời chúng tôi khen ngợi anh chị em trong vấn đề này không phải là những lời khen rỗng tuếch và để anh chị em chuẩn bị sẵn sàng như tôi đã nói.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Nhưng tôi gởi các anh em kia đến trước để cho thấy những lời khoe của chúng tôi về anh chị em không phải trống rỗng. Tôi muốn anh chị em sẵn sàng theo như điều tôi nói.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

4Yog tsis ua li ntawd yog cov Makhedaunia qee leej nrog kuv tuaj pom tias nej tsis tau npaj txhij, tsis hais nej yuav txaj muag xwb tiamsis peb yuav poob ntsej muag vim qhov uas peb ruaj siab li ntawd.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Tôi e rằng nếu người Ma-xê-đoan đến với tôi, thấy anh em không sẵn, thì sự tin cậy đó đổi nên điều hổ thẹn cho chúng tôi chăng, còn anh em không kể đến.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4kẻo khi những người Ma-xê-đô-ni-a cùng đến với tôi, thấy anh em không sẵn sàng thì chúng tôi — nếu không muốn nói là cả anh em nữa — sẽ bị xấu hổ vì đã tin tưởng như thế.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Tôi chỉ lo là nếu vài anh em ở Ma-xê-đô-ni-a đến với chúng tôi, và họ thấy anh chị em chưa chuẩn bị gì cả, khi ấy chắc chúng tôi sẽ mắc cỡ lắm; còn anh chị em thì khỏi phải nói rồi, bởi vì chúng tôi đã quá tin tưởng anh chị em.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Kẻo khi các anh em từ Ma-xê-đoan cùng tôi đến lại thấy anh chị em chưa sẵn sàng thì chúng tôi, ấy là chưa kể đến anh chị em nữa, đều sẽ bị hổ thẹn vì tôi đã tín nhiệm anh chị em.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Vì nếu người nào từ tôi hay từ Ma-xê-đoan đến mà thấy anh chị em không sẵn sàng thì chúng tôi sẽ ngượng vì chúng tôi cứ yên trí anh chị em đã chuẩn bị rồi. Dĩ nhiên anh chị em cũng ngượng nữa.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

5Vim li no kuv thiaj xav tias yuav tsum thov cov kwvtij no ua kuv ntej tuaj cuag nej thiab npaj tej uas nej cog lus cia tias yuav pub ntawd, kom tej uas npaj ntawd yog tej uas nej zoo siab pub tsis yog tej uas nej raug yuam pub.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Vậy tôi nghĩ cần phải xin các anh em kia đi trước chúng tôi đến cùng anh em, và cần phải sắm sẵn của bố thí mà anh em đã hứa, hầu cho của ấy sẵn sàng như một việc bởi lòng thành, chẳng phải bởi ý gắng gượng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Vì vậy, tôi nghĩ cần phải thúc giục vài người đến chỗ anh em trước và chuẩn bị sẵn phần quyên góp mà anh em đã hứa, để việc quyên góp nầy được sẵn sàng như một tặng phẩm tự nguyện chứ không do ép buộc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Vì thế tôi thấy cần phải khuyến khích các anh em nầy đến với anh chị em trước và chuẩn bị sẵn sàng những gì anh chị em đã hứa cho công tác phúc thiện đó, để việc ấy sẽ đúng là một món quà hào phóng, chứ không là một việc làm miễn cưỡng.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Vì vậy, tôi nghĩ cần phải nhờ các anh em kia đến với anh chị em trước chúng tôi để chuẩn bị sẵn sàng công việc từ thiện mà anh chị em đã hứa. Như thế món quà lạc quyên sẽ sẵn sàng do từ tâm chứ không phải bị ép buộc.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Cho nên tôi nhờ các anh em ấy đến với anh chị em trước chúng tôi. Các anh em đó sẽ chuẩn bị món quà rộng rãi mà anh chị em đã hứa, để khi chúng tôi đến thì mọi việc đã sẵn sàng. Và cũng để cho thấy đó là món quà tự nguyện chứ không phải miễn cưỡng.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

6Yog li no tus uas tseb tsawg kuj sau tau tsawg, tus uas tseb ntau kuj sau tau ntau.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Hãy biết rõ điều đó, hễ ai gieo ít thì gặt ít, ai gieo nhiều thì gặt nhiều.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Hãy nhớ rằng: Ai gieo ít thì gặt ít, ai gieo nhiều thì gặt nhiều.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Xin anh chị em nhớ rằng ai gieo ít sẽ gặt ít, ai gieo nhiều sẽ gặt nhiều.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Anh chị em nên nhớ điều này, hễ ai gieo ít thì gặt ít, ai gieo nhiều thì gặt nhiều.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Nên nhớ điều nầy: Ai gieo ít thì gặt ít, ai gieo nhiều thì gặt nhiều.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

7Txhua tus nyias yuav tsum muab raws li nyias twb xav tseg hauv lub siab lawm, tsis yog yuav khuvxim lossis raug yuam muab, rau qhov Vajtswv hlub tus uas xyiv fab muab.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Mỗi người nên tùy theo lòng mình đã định mà quyên ra, không phải phàn nàn hay là vì ép uổng; vì Đức Chúa Trời yêu kẻ dâng của cách vui lòng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Mỗi người nên quyên góp tùy theo lòng mình đã định, không miễn cưỡng hoặc do ép buộc, vì Đức Chúa Trời yêu mến người dâng hiến một cách vui lòng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Mỗi người hãy theo lòng mình đã định mà dâng hiến, không dâng một cách miễn cưỡng hoặc bị cưỡng ép, vì Ðức Chúa Trời yêu người dâng hiến cách vui lòng.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Mỗi người nên quyên giúp tùy lòng đã định, không phải vì miễn cưỡng hay bị ép buộc. Vì Đức Chúa Trời yêu người hiến tặng một cách vui lòng.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Mỗi người nên tùy lòng mình mà dâng. Đừng dâng một cách miễn cưỡng hay gượng ép, vì Thượng Đế yêu người vui lòng dâng hiến.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

8Thiab Vajtswv muaj peevxwm yuav pub txhua yam koob hmoov rau nej nplua mias kom nej thiaj muaj txhua yam txhij txaus siv rau txhua lub sijhawm thiab nej tseem muaj nplua mias siv rau txhua yam haujlwm zoo thiab.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Đức Chúa Trời có quyền ban cho anh em đủ mọi thứ ơn đầy dẫy, hầu cho anh em hằng đủ điều cần dùng trong mọi sự, lại còn có rời rộng nữa để làm các thứ việc lành,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Đức Chúa Trời có quyền ban cho anh em ân điển sung mãn để đáp ứng mọi nhu cầu của anh em, lại còn có dư dật để làm mọi việc lành,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Ðức Chúa Trời có khả năng ban cho anh chị em mọi ân phước cách dư dật, để anh chị em luôn được đầy đủ mọi mặt, hầu có thể chia sẻ một cách rời rộng trong mọi việc phúc thiện,

Bản Dịch Mới (NVB)

8Đức Chúa Trời có thể ban cho anh chị em mọi ân phúc dồi dào để anh chị em luôn luôn được đầy đủ trong mọi sự lại còn dư dả để làm mọi việc lành,

Bản Phổ Thông (BPT)

8Ngài có thể cho anh chị em dư dả ân phúc để có thể dâng hiến cho các việc thiện.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

9Raws li muaj lus sau cia hais tias,“Nws faib rau luag thiab pub rau tej pluag,nws txojkev ncaj nceesyuav nyob mus ib txhis.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9như có chép rằng: Người đã rải ra, đã thí cho kẻ nghèo; Sự công bình của người còn đời đời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9như có chép rằng:“Người ban phát rộng rãi, giúp đỡ kẻ nghèo khó;Sự công chính của người tồn tại mãi mãi.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9như có chép rằng,“Người nào rải của mình ra giúp người nghèo khổ,Công đức của người ấy sẽ trường tồn mãi mãi.”

Bản Dịch Mới (NVB)

9như Kinh Thánh chép: “Ngài đã ban phát rộng rãi, Ngài ban cho kẻ nghèo khó. Sự công chính của Ngài tồn tại đời đời.”

Bản Phổ Thông (BPT)

9Như Thánh Kinh chép,“Người rộng rãi giúp đỡ kẻ nghèo.Những việc từ thiện người làm còn đến đời đời.” Thi thiên 112:9

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

10Tus uas pub noob rau tus uas tseb thiab pub mov rau tus uas noj nws yeej yuav pub noob qoob rau nej thiab yuav tsav tej noob qoob rau nej, thiab yuav tsav tej qoob uas nej sau ntawm nej txojkev ncaj ncees.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Đấng phát hột giống cho kẻ gieo giống và bánh để nuôi mình, cũng sẽ phát hột giống cho anh em và làm cho sanh hóa ra nhiều, Ngài lại sẽ thêm nhiều trái của sự công bình anh em nữa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Đấng cung cấp hạt giống cho người gieo và bánh làm thức ăn sẽ cung cấp hạt giống cho anh em và làm cho sinh sôi nảy nở, cũng sẽ gia tăng bông trái công chính của anh em.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Nguyện Ðấng cung cấp hạt giống cho người gieo và cơm bánh làm lương thực chu cấp hạt giống và khiến chúng sinh lợi bội phần cho anh chị em, và nguyện Ngài làm gia tăng kết quả công đức của anh chị em.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Đấng đã cung cấp hạt giống dồi dào cho người gieo và bánh làm thực phẩm, cũng sẽ cung cấp và gia tăng hạt giống của anh chị em. Ngài cũng sẽ làm cho hoa quả công chính của anh chị em sinh sôi nẩy nở thêm nhiều.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Thượng Đế là Đấng cấp hột giống cho người làm ruộng, cho bánh làm thức ăn. Ngài sẽ cho các anh chị em đủ hột giống để gieo, khiến những hột ấy mọc lên và trúng mùa do lòng tốt của anh chị em.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

11Nej yuav nplua nuj rau txhua yam nej thiaj muaj lub siab dav pub tau rau luag txhua lub sijhawm, thiab yuav ua kom muaj kev ua Vajtswv tsaug rau tej uas hla ntawm peb mus.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Như vậy, anh em được giàu trong mọi sự, để làm đủ mọi cách bố thí, hầu cho người khác bởi chúng tôi mà tạ ơn Đức Chúa Trời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Anh em sẽ được phong phú trong mọi sự để làm mọi việc từ thiện; để qua chúng ta, người ta sẽ cảm tạ Đức Chúa Trời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Nguyện anh chị em được giàu có trong mọi phương diện, để anh chị em luôn rộng rãi trong mọi việc, hầu qua việc làm của chúng ta, nhiều người sẽ tạ ơn Ðức Chúa Trời.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Anh chị em được phong phú về mọi mặt để làm mọi việc từ thiện rộng rãi qua chúng tôi, nhờ thế mà nhiều người tạ ơn Đức Chúa Trời.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Ngài sẽ làm cho anh chị em được giàu có mọi mặt để anh chị em có thể dâng hiến rộng rãi. Và sự dâng hiến của anh chị em qua chúng tôi sẽ khiến cho nhiều người dâng lên lời cảm tạ Thượng Đế.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

12Qhov uas ua tes haujlwm no tsis yog pab cov xov dawb uas tu ncua xwb tiamsis yuav ua kom muaj kev ua Vajtswv tsaug loj kawg nkaus.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Vì việc phát tiền bố thí dường ấy chẳng những đỡ ngặt cho các thánh đồ mà thôi, lại xui nhiều người càng thêm lòng tạ ơn Đức Chúa Trời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Vì sự trợ giúp nầy không những đáp ứng nhu cầu của các thánh đồ mà còn khiến nhiều người cảm tạ Đức Chúa Trời nữa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Vì công tác phục vụ nầy không chỉ đáp ứng nhu cầu túng thiếu của các thánh đồ, nhưng cũng tạo cơ hội cho nhiều người tạ ơn Ðức Chúa Trời.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Vì công cuộc cứu trợ này không những đáp ứng sự thiếu thốn của các thánh đồ nhưng cũng đem lại nhiều lời cảm tạ Đức Chúa Trời.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Sự giúp đỡ của anh chị em không những cứu giúp những con dân Chúa đang túng thiếu mà còn khiến cho nhiều người tạ ơn Thượng Đế.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

13Thaum luag tshuaj saib nej tes haujlwm no luag yuav qhuas Vajtswv rau qhov uas nej mloog lus kom tsim nyog qhov uas nej txais yuav Khetos txoj xov zoo thiab rau qhov uas nej muaj lub siab dav pub rau lawv thiab pub rau txhua tus.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Bởi việc đó họ đã biết lòng rộng rãi của anh em, thì ngợi khen Đức Chúa Trời vì anh em từng vâng phục trong sự làm chứng về đạo Tin lành của Đấng Christ, và vì cớ lòng rộng rãi về sự bố thí của anh em đối với họ cùng với mọi người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Việc trợ giúp nầy là bằng chứng để họ tôn vinh Đức Chúa Trời, vì sự vâng phục Tin Lành của Đấng Christ mà anh em đã bày tỏ, và vì sự trợ giúp rộng rãi của anh em đối với họ và với mọi người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Qua thành quả của sự phục vụ nầy họ sẽ tôn vinh Ðức Chúa Trời, vì anh chị em đã vâng phục Tin Mừng của Ðấng Christ mà anh chị em đã tuyên xưng, và vì sự chia sẻ rộng rãi của anh chị em cho họ và cho mọi người khác.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Nhờ bằng chứng của công việc này, người ta tôn vinh Đức Chúa Trời vì anh chị em đã vâng phục trong việc xưng nhận Phúc Âm của Chúa Cứu Thế và trong việc rộng lượng chia sẻ với họ cũng như với tất cả mọi người.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Đó là bằng cớ của đức tin anh chị em. Nhiều người sẽ ca ngợi Thượng Đế vì rằng anh chị em vâng theo Tin Mừng của Chúa Cứu Thế—Tin Mừng mà anh chị em tin nhận—vì anh chị em chia xẻ rộng rãi với họ cùng tất cả mọi người khác.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

14Lawv yuav taij thov Vajtswv pab nej thiab nco txog nej vim Vajtswv txojkev hlub uas nej muaj nplua mias.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Họ lại cầu nguyện cho anh em, yêu anh em cách âu yếm, vì cớ Đức Chúa Trời đã ban cho anh em ân điển quá đỗi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Còn họ sẽ cầu nguyện cho anh em và quý mến anh em, vì ân điển kỳ diệu Đức Chúa Trời đã ban cho anh em.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Còn họ, họ sẽ cầu nguyện cho anh chị em và quý mến anh chị em, vì ân sủng của Ðức Chúa Trời ban cho anh chị em quá đỗi dồi dào.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Và trong khi mong chờ anh chị em họ sẽ cầu nguyện cho anh chị em vì ân sủng tuyệt hảo Đức Chúa Trời đã ban cho anh chị em.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Khi cầu nguyện, họ sẽ ao ước được ở chung với anh chị em vì ân phúc lớn lao mà Thượng Đế đã cho anh chị em.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

15Ua Vajtswv tsaug rau tej uas nws pub tshaj dhau peb txawj piav tau.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Tạ ơn Đức Chúa Trời, vì sự ban cho của Ngài không xiết kể!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Cảm tạ Đức Chúa Trời vì sự ban cho của Ngài không tả xiết!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Tạ ơn Ðức Chúa Trời vì sự ban cho của Ngài không thể tả!

Bản Dịch Mới (NVB)

15Cảm tạ Đức Chúa Trời vì tặng phẩm không sao tả xiết của Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Cảm tạ Thượng Đế vì ân phúc Ngài ban cho không bút nào mô tả được.