和合本修訂版(RCUV)
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)
Bản Dịch 2011(BD2011)
Bản Dịch Mới(NVB)
Bản Phổ Thông(BPT)
和合本修訂版 (RCUV)
1親愛的,我現在寫給你們的是第二封信。在這兩封信裏,我都提醒你們,激發你們真誠的心,
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
1Hỡi kẻ rất yêu dấu, nầy là thơ thứ hai tôi viết cho anh em. Trong thơ nầy và thơ kia, tôi tìm cách làm cho nhớ lại để giục lòng lành trong anh em,
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
1Thưa anh em yêu dấu, đây là thư thứ hai tôi viết cho anh em. Trong cả hai thư, tôi đều nhắc nhở để khơi dậy trong anh em một tâm trí chân thực,
Bản Dịch 2011 (BD2011)
1Thưa anh chị em yêu dấu, đây là thư thứ hai tôi viết cho anh chị em. Trong cả hai thư, tôi đều nhắc nhở anh chị em, nhằm khơi dậy tâm trí chân thành trong anh chị em,
Bản Dịch Mới (NVB)
1Anh chị em yêu dấu, đây là bức thư thứ hai tôi viết cho anh chị em. Tôi viết cả hai thư này để nhắc nhở hầu gợi lên trong anh chị em một tâm trí chân thực.
Bản Phổ Thông (BPT)
1Các bạn yêu dấu, đây là bức thư thứ hai tôi viết để giúp các anh chị em nhớ và gợi lòng hiểu biết của anh chị em.
和合本修訂版 (RCUV)
2要你們記得聖先知預先所說的話和主-救主的命令,就是使徒所傳給你們的。
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
2hầu cho ghi lấy lời nói trước của các thánh tiên tri, cùng mạng lịnh của Chúa và Cứu Chúa chúng ta, đã cậy các sứ đồ của anh em mà truyền lại.
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
2để khắc ghi những lời tiên báo của các nhà tiên tri thánh cũng như những điều răn của Chúa và Cứu Chúa chúng ta do các sứ đồ truyền lại.
Bản Dịch 2011 (BD2011)
2để anh chị em nhớ lại những lời các vị tiên tri thánh đã nói trước và những điều răn của Chúa và Ðấng Giải Cứu chúng ta do các vị sứ đồ của anh chị em truyền lại.
Bản Dịch Mới (NVB)
2Tôi muốn anh chị em nhớ lại những lời các tiên tri thánh đã nói trước đây và điều răn của Chúa và Đấng Cứu Thế của chúng ta do các sứ đồ truyền lại.
Bản Phổ Thông (BPT)
2Tôi muốn các anh chị em nhớ những lời các nhà tiên tri thánh đã nói từ xưa, và nhớ lại mệnh lệnh của Chúa là Đấng Cứu Thế chúng ta truyền qua các sứ đồ.
和合本修訂版 (RCUV)
3第一要緊的,你們要知道,在末世必有好譏誚的人隨從自己的私慾出來譏誚,
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
3Trước hết phải biết rằng, trong những ngày sau rốt, sẽ có mấy kẻ hay gièm chê, dùng lời giễu cợt, ở theo tình dục riêng của mình,
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
3Trước hết, anh em phải biết điều nầy: Trong những ngày cuối cùng, những kẻ nhạo báng sẽ đến với lời lẽ giễu cợt, sống theo dục vọng cá nhân.
Bản Dịch 2011 (BD2011)
3Trước hết, anh chị em phải biết rằng trong những ngày cuối cùng sẽ có những kẻ nhạo báng đến châm biếm. Họ sống buông thả theo dục vọng riêng của họ
Bản Dịch Mới (NVB)
3Trước hết, anh chị em phải biết rằng trong những ngày cuối cùng những kẻ châm biếm sẽ đến và chê cười, là người sống theo dục vọng cá nhân,
Bản Phổ Thông (BPT)
3Anh chị em phải biết những gì sẽ xảy đến trong những ngày cuối cùng. Người ta sẽ nhạo cười anh chị em. Họ sẽ sống để làm điều ác theo ý muốn mình.
和合本修訂版 (RCUV)
4說:「他要來臨的應許在哪裏呢?因為從列祖長眠以來,萬物與起初創造的時候仍是一樣啊!」
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
4đến mà nói rằng: Chớ nào lời hứa về sự Chúa đến ở đâu? Vì từ khi tổ phụ chúng ta qua đời rồi, muôn vật vẫn còn nguyên như lúc bắt đầu sáng thế.
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
4Họ sẽ nói: “Lời hứa về sự quang lâm của Chúa ở đâu? Vì từ khi các tổ phụ chúng ta qua đời, mọi vật vẫn y nguyên như lúc bắt đầu cuộc sáng thế.”
Bản Dịch 2011 (BD2011)
4và nói rằng, “Lời hứa về sự hiện đến của Ngài đâu rồi? Vì từ khi các tổ phụ chúng ta an giấc mọi sự vẫn tiếp tục như từ lúc bắt đầu cuộc sáng tạo.”
Bản Dịch Mới (NVB)
4chúng nói rằng: “Lời hứa về sự quang lâm của Ngài ở đâu? Từ khi các tổ phụ an nghỉ, mọi vật vẫn tiếp tục như buổi sáng tạo.”
Bản Phổ Thông (BPT)
4Họ sẽ bảo, “Chúa Giê-xu hứa sẽ trở lại. Vậy Ngài đâu rồi? Cha ông chúng ta đều chết, nhưng mọi vật vẫn y nguyên như hồi tạo thiên lập địa.”
和合本修訂版 (RCUV)
5他們故意忘記這事,就是從太古憑上帝的話有了天,並由水而出和藉着水而成的地;
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
5Chúng nó có ý quên lửng đi rằng buổi xưa bởi lời Đức Chúa Trời có các từng trời và trái đất, đất ra từ nước và làm nên ở giữa nước,
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
5Họ cố ý không biết rằng các tầng trời đã hiện hữu từ rất lâu bởi lời Đức Chúa Trời, trái đất được hình thành từ nước và do nước;
Bản Dịch 2011 (BD2011)
5Họ cố ý làm ngơ điều nầy: nhờ lời Ðức Chúa Trời trời đã hiện hữu từ xưa và đất được thành hình từ trong nước và tồn tại với nước;
Bản Dịch Mới (NVB)
5Nhưng họ cố ý làm ngơ rằng ngày xưa bởi lời của Đức Chúa Trời mà các tầng trời hiện hữu, và quả đất được hình thành bởi nước và từ nước.
Bản Phổ Thông (BPT)
5Nói như thế là họ cố tình làm ngơ trước những gì đã xảy ra từ xưa rằng nhờ lời Thượng Đế mà trời đất được tạo dựng từ nước và bằng nước.
和合本修訂版 (RCUV)
6藉着水,當時的世界被水淹沒而消滅了。
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
6thế gian bấy giờ cũng bị hủy phá như vậy, là bị chìm đắm bởi nước lụt.
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
6cũng bởi nước mà thế giới thời ấy đã bị ngập lụt và bị hủy diệt.
Bản Dịch 2011 (BD2011)
6rồi cũng bởi nước, thế gian thời ấy đã bị diệt vong vì ngập lụt.
Bản Dịch Mới (NVB)
6Thế giới thời ấy bị nước tràn ngập và hủy diệt.
Bản Phổ Thông (BPT)
6Rồi cũng do lời Thượng Đế mà cả thế giới bị nước lụt tiêu diệt.
和合本修訂版 (RCUV)
7但現在的天地還是憑着上帝的話存留,直留到不敬虔之人受審判遭沉淪的日子,用火焚燒。
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
7Nhưng trời đất thời bây giờ cũng là bởi lời ấy mà còn lại, và để dành cho lửa; lửa sẽ đốt nó đi trong ngày phán xét và hủy phá kẻ ác.
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
7Nhưng cũng bởi lời ấy mà trời đất hiện nay đã được dành cho lửa, và được giữ lại cho đến ngày phán xét và hủy diệt những kẻ vô luân.
Bản Dịch 2011 (BD2011)
7Cũng bởi lời ấy, trời và đất hiện nay được để dành cho lửa, được giữ lại cho ngày phán xét và hủy diệt những kẻ không tin kính.
Bản Dịch Mới (NVB)
7Bởi lời Ngài các tầng trời và quả đất hiện tại đã được để dành cho lửa, được giữ cho ngày đoán xét và hủy diệt những người vô đạo.
Bản Phổ Thông (BPT)
7Cũng nhờ lời Thượng Đế mà trời đất chúng ta thấy ngày nay được tồn tại để dành cho lửa thiêu đốt. Cả thế gian được dành cho Ngày Xét Xử và tiêu diệt những kẻ không kính sợ Thượng Đế.
和合本修訂版 (RCUV)
8親愛的,有一件事你們不可忘記,就是:主看一日如千年,千年如一日。
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
8Hỡi kẻ rất yêu dấu, chớ nên quên rằng ở trước mặt Chúa một ngày như ngàn năm, ngàn năm như một ngày.
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
8Thưa anh em yêu dấu, đừng quên rằng, trước mặt Chúa một ngày như nghìn năm, nghìn năm như một ngày.
Bản Dịch 2011 (BD2011)
8Thưa anh chị em yêu dấu, xin đừng quên điều nầy: đối với Chúa, một ngày như một ngàn năm, và một ngàn năm như một ngày.
Bản Dịch Mới (NVB)
8Nhưng đừng quên điều này, anh chị em yêu dấu: Đối với Chúa một ngày như ngàn năm và ngàn năm như một ngày.
Bản Phổ Thông (BPT)
8Nhưng thưa các bạn, đừng bao giờ quên điều nầy: Đối với Chúa một ngày như ngàn năm và ngàn năm như một ngày.
和合本修訂版 (RCUV)
9主沒有遲延他的應許,就如有人以為他是遲延,其實他是寬容你們,不願一人沉淪,而是人人都來悔改。
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
9Chúa không chậm trễ về lời hứa của Ngài như mấy người kia tưởng đâu, nhưng Ngài lấy lòng nhịn nhục đối với anh em, không muốn cho một người nào chết mất, song muốn cho mọi người đều ăn năn.
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
9Chúa không chậm trễ về lời hứa của Ngài như một số người nghĩ đâu, nhưng Ngài kiên nhẫn đối với anh em, không muốn một người nào chết mất mà muốn mọi người đều ăn năn.
Bản Dịch 2011 (BD2011)
9Chúa không chậm trễ thực hiện lời hứa của Ngài như một số người cho là chậm trễ đâu, nhưng Ngài kiên nhẫn với anh chị em, vì không muốn người nào chết mất, nhưng muốn mọi người có cơ hội ăn năn.
Bản Dịch Mới (NVB)
9Chúa không chậm trễ trong việc giữ lời hứa của Ngài, như một số người hiểu sự chậm trễ. Ngài kiên nhẫn với anh chị em, không muốn cho một ai hư mất, nhưng muốn mỗi người đều ăn năn.
Bản Phổ Thông (BPT)
9Thượng Đế không chậm trễ thực hiện lời hứa như một số người lầm tưởng. Nhưng Ngài đang nhẫn nhục với anh chị em. Ngài không muốn cho một người nào bị chết mất nhưng muốn cho mọi người đều ăn năn.
和合本修訂版 (RCUV)
10但主的日子要像賊一樣來到;那日,天必在轟然一聲中消失,天體都要被烈火熔化,地和地上的萬物都要燒盡。
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
10Song le, ngày của Chúa sẽ đến như kẻ trộm. Bấy giờ các từng trời sẽ có tiếng vang rầm mà qua đi, các thể chất bị đốt mà tiêu tán, đất cùng mọi công trình trên nó đều sẽ bị đốt cháy cả.
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
10Tuy nhiên, ngày của Chúa sẽ đến như kẻ trộm; bấy giờ các tầng trời sẽ biến đi trong tiếng vang rền, các nguyên tố sẽ bị tan chảy trong lửa, đất và mọi công trình trên đó đều sẽ bị thiêu hủy.
Bản Dịch 2011 (BD2011)
10Ngày của Chúa sẽ đến như kẻ trộm. Trong ngày ấy, các từng trời sẽ biến mất sau một tiếng nổ kinh hoàng; các nguyên tố sẽ bị sức nóng cực mạnh làm tan chảy; đất và mọi công trình trên đất sẽ bị thiêu hủy.
Bản Dịch Mới (NVB)
10Nhưng ngày của Chúa sẽ đến như kẻ trộm. Các tầng trời sẽ tiêu tán với một tiếng lớn. Các nguyên tố sẽ bị lửa hủy diệt và thế gian cùng mọi vật trong thế gian sẽ bị thiêu hủy.
Bản Phổ Thông (BPT)
10Ngày của Chúa sẽ đến như kẻ trộm. Trời sẽ biến đi trong tiếng kêu lớn. Mọi công trình trong đó đều sẽ bị lửa thiêu đốt, đất và muôn vật trên đất cũng sẽ bị cháy tiêu.
和合本修訂版 (RCUV)
11既然這一切都要如此消失,你們處世為人必須聖潔敬虔,
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
11Vì mọi vật đó phải tiêu tán thì anh em đáng nên thánh và tin kính trong mọi sự ăn ở của mình là dường nào,
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
11Vì mọi vật đều phải bị tiêu tan như thế, nên anh em càng phải sống cuộc đời thánh khiết và tin kính
Bản Dịch 2011 (BD2011)
11Vì mọi vật sẽ bị tiêu diệt như thế, nên anh chị em phải ăn ở sao cho thánh khiết và thể hiện sự tin kính vẹn toàn,
Bản Dịch Mới (NVB)
11Vì mọi sự sẽ bị hủy diệt bằng cách nầy, anh chị em phải trở nên như người như thế nào? Anh chị em phải có một đời sống thánh khiết và tin kính
Bản Phổ Thông (BPT)
11Mọi vật đều sẽ bị tiêu diệt như thế cho nên các anh chị em phải ăn ở ra sao?—Anh chị em nên sống cuộc đời thánh thiện và hầu việc Thượng Đế
和合本修訂版 (RCUV)
12等候並催促上帝的日子來到。因為在那日,天要被火燒而消滅,天體都要被烈火熔化。
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
12trong khi chờ đợi trông mong cho ngày Đức Chúa Trời mau đến, là ngày các từng trời sẽ bị đốt mà tiêu tán, các thể chất sẽ bị thiêu mà tan chảy đi!
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
12trong lúc nóng lòng trông đợi ngày của Đức Chúa Trời mau đến. Đó là Ngày mà các tầng trời sẽ bị thiêu đốt và hủy diệt, các nguyên tố sẽ bị tan chảy trong lửa!
Bản Dịch 2011 (BD2011)
12trong khi chờ đợi và trông mong ngày của Ðức Chúa Trời mau đến. Ðó là ngày các từng trời sẽ bị tiêu tan vì lửa đốt, các nguyên tố sẽ bị sức nóng cực mạnh làm tan chảy.
Bản Dịch Mới (NVB)
12như anh chị em trông chờ và mong ngày của Chúa mau quang lâm. Vào ngày đó lửa sẽ hủy diệt các tầng trời và mọi nguyên tố sẽ bị thiêu đốt tan chảy.
Bản Phổ Thông (BPT)
12để trông chờ Ngài và làm cho ngày Chúa mau đến. Vào ngày ấy, trời sẽ bị tiêu diệt bằng lửa và những công trình trong đó đều sẽ tan chảy dưới sức nóng của lửa.
和合本修訂版 (RCUV)
13但照他的應許,我們等候新天新地,其中有正義常住。
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
13Vả, theo lời hứa của Chúa, chúng ta chờ đợi trời mới đất mới, là nơi sự công bình ăn ở.
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
13Nhưng theo lời hứa của Ngài, chúng ta trông đợi trời mới đất mới là nơi sự công chính ngự trị.
Bản Dịch 2011 (BD2011)
13Nhưng theo lời hứa của Ngài, chúng ta trông đợi trời mới và đất mới, là nơi sự công chính ngự trị.
Bản Dịch Mới (NVB)
13Nhưng theo lời Ngài đã hứa, chúng ta chờ đợi một trời mới và đất mới, nơi sự công chính cư ngụ.
Bản Phổ Thông (BPT)
13Nhưng Thượng Đế đã lập một lời hứa với chúng ta, nên chúng ta hãy trông chờ một trời mới, đất mới, nơi sự công chính ngự trị.
和合本修訂版 (RCUV)
14所以,親愛的,既然你們等候這些事,就要竭力使自己沒有玷污,無可指責,在主前和睦;
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
14Vậy nên, hỡi kẻ rất yêu dấu, vì anh em trông đợi những sự đó, thì phải làm hết sức mình, hầu cho Chúa thấy anh em ở bình an, không dấu vít, chẳng chỗ trách được.
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
14Vậy, thưa anh em yêu dấu, trong khi trông đợi những điều đó, anh em phải cố hết sức để Ngài thấy anh em không tì vết, không có gì đáng trách và sống trong sự bình an.
Bản Dịch 2011 (BD2011)
14Vậy thưa anh chị em yêu dấu, trong khi chờ đợi những điều ấy, chúng ta hãy cố gắng hết sức để Ngài thấy anh chị em sống hòa bình, không hoen ố và không tì vết.
Bản Dịch Mới (NVB)
14Vì thế, anh chị em yêu dấu, vì anh chị em đang trông chờ việc nầy, nên hãy hết sức giữ mình cho không tì vết, không gì đáng trách và an hòa với Ngài.
Bản Phổ Thông (BPT)
14Các bạn yêu dấu, vì chúng ta đang chờ đợi ngày ấy nên hãy cố gắng hết sức sống thánh thiện và hòa thuận với Ngài.
和合本修訂版 (RCUV)
15並且要以我們主的容忍作為你們得救的機會,就如我們所親愛的弟兄保羅,照着所賜給他的智慧寫信給你們。
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
15Lại phải nhìn biết rằng sự nhịn nhục lâu dài của Chúa chúng ta cốt vì cứu chuộc anh em, cũng như Phao-lô, anh rất yêu dấu của chúng ta, đã đem sự khôn ngoan được ban cho mình mà viết thư cho anh em vậy.
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
15Hãy nhớ rằng sự kiên nhẫn của Chúa chúng ta là vì sự cứu chuộc của anh em. Cũng như Phao-lô, người anh yêu dấu của chúng ta, đã viết cho anh em theo sự khôn ngoan được ban cho mình.
Bản Dịch 2011 (BD2011)
15Hãy nhớ rằng Chúa chúng ta kiên nhẫn vì Ngài muốn mọi người có cơ hội tin nhận để hưởng ơn cứu rỗi, và đó cũng là điều Phao-lô, anh em yêu dấu của chúng ta, đã viết cho anh chị em theo sự khôn ngoan đã ban cho anh ấy.
Bản Dịch Mới (NVB)
15Hãy nhớ rằng sự kiên nhẫn của Chúa là cho sự cứu rỗi, cũng như Phao-lô, anh em yêu dấu của chúng ta đã viết cho anh chị em theo sự khôn ngoan Đức Chúa Trời ban cho ông.
Bản Phổ Thông (BPT)
15Nên nhớ rằng Ngài nhẫn nhục để chúng ta được cứu rỗi. Anh Phao-lô yêu dấu của chúng ta cũng đã đề cập đến vấn đề nầy qua bức thư anh viết cho anh chị em nhờ sự khôn ngoan mà Thượng Đế đã cho anh.
和合本修訂版 (RCUV)
16他一切的信上都談到這事。信中有些難明白的,那無學問、不堅定的人加以曲解,如曲解別的經書一樣,自取滅亡。
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
16Ấy là điều người đã viết trong mọi bức thơ, nói về những sự đó, ở trong có mấy khúc khó hiểu, mà những kẻ dốt nát và tin không quyết đem giải sai ý nghĩa, cũng như họ giải sai về các phần Kinh thánh khác, chuốc lấy sự hư mất riêng về mình.
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
16Trong tất cả các thư tín, ông đều đề cập đến những điều nầy. Các thư của ông có một vài điều khó hiểu mà những kẻ dốt nát và không vững vàng đã xuyên tạc, như họ đã làm với các phần khác trong Kinh Thánh, để chuốc lấy sự hủy diệt cho chính mình.
Bản Dịch 2011 (BD2011)
16Anh ấy đã nói về những điều đó trong tất cả các bức thư của mình. Trong các bức thư ấy có những điều khó hiểu, mà những kẻ thiếu kiến thức và không vững vàng đã bẻ cong ý nghĩa, như họ đã từng làm đối với những chỗ khác trong Kinh Thánh, khiến họ phải chuốc lấy diệt vong.
Bản Dịch Mới (NVB)
16Trong tất cả các thư tín, ông đều nói như vậy về những vấn đề nầy. Các thư của người có những điều khó hiểu mà những kẻ dốt nát, không vững vàng xuyên tạc, như họ đã làm đối với các phần Kinh Thánh khác, đưa đến sự hủy diệt cho chính mình.
Bản Phổ Thông (BPT)
16Trong tất cả các thư anh đều đã nói về điều nầy. Có vài điểm trong các thư anh viết hơi khó hiểu cho nên những kẻ dốt nát và yếu đức tin giải thích sai lạc. Họ cũng giải thích sai lạc những phần khác của Thánh Kinh nên họ phải lãnh lấy sự tiêu diệt cho chính họ.
和合本修訂版 (RCUV)
17所以,親愛的,既然你們預先知道這事,就當防備,免得被惡人的錯謬誘惑,從自己穩定的立場上墜落。
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
17Hỡi kẻ rất yêu dấu, vì anh em đã được biết trước, vậy hãy giữ cho cẩn thận, e anh em cũng bị sự mê hoặc của những người ác ấy dẫn dụ, mất sự vững vàng của mình chăng.
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
17Thưa anh em yêu dấu, anh em đã biết trước điều nầy; vậy, hãy thận trọng, kẻo anh em cũng bị lôi cuốn theo sự lầm lạc của những kẻ gian ác đó mà đánh mất lòng kiên quyết của mình.
Bản Dịch 2011 (BD2011)
17Vậy thưa anh chị em yêu dấu, vì anh chị em đã biết trước, nên hãy thận trọng, kẻo bị những kẻ xấu lôi kéo theo những sai lầm của họ, làm anh chị em mất đi sự vững chắc của mình chăng.
Bản Dịch Mới (NVB)
17Vì thế, anh chị em yêu dấu, anh chị em đã biết trước việc nầy, hãy canh giữ chính mình để anh chị em không bị lôi cuốn bởi những lỗi lầm của những người vô luân mà không còn vững vàng chăng?
Bản Phổ Thông (BPT)
17Các bạn thân mến, vì các bạn đã biết những điều nầy cho nên hãy thận trọng. Đừng để kẻ ác hướng dẫn mình đi lầm lạc bằng những điều sai quấy họ làm. Hãy cẩn thận để không rơi khỏi đức tin vững mạnh của anh em.
和合本修訂版 (RCUV)
18你們倒要在我們的主和救主耶穌基督的恩典和知識上有長進。願榮耀歸給他,從今直到永遠之日。阿們!
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)
18Hãy tấn tới trong ân điển và trong sự thông biết Chúa và Cứu Chúa chúng ta là Đức Chúa Jêsus Christ. Nguyền xin vinh hiển về nơi Ngài, từ rày đến đời đời! A-men.
Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)
18Nhưng hãy tăng trưởng trong ân điển và sự hiểu biết Chúa và Cứu Chúa chúng ta là Đức Chúa Jêsus Christ. Cầu xin vinh quang thuộc về Ngài, từ nay cho đến đời đời! A-men.
Bản Dịch 2011 (BD2011)
18Nhưng hãy lớn lên trong ân sủng và trong sự am hiểu Chúa và Ðấng Giải Cứu chúng ta, Ðức Chúa Jesus Christ.Nguyện xin vinh hiển thuộc về Ngài từ nay cho đến đời đời vô cùng. A-men.
Bản Dịch Mới (NVB)
18Nhưng hãy lớn lên trong ân sủng và trong sự hiểu biết Đấng Cứu Rỗi, Chúa Cứu Thế Giê-su, Chúa chúng ta. Nguyện sự vinh quang thuộc về Ngài hiện nay và cho đến đời đời! A-men.
Bản Phổ Thông (BPT)
18Nhưng hãy để ân phúc và sự hiểu biết Chúa và Chúa Cứu Thế Giê-xu chúng ta giúp anh chị em lớn mạnh. Nguyền vinh hiển thuộc về Ngài từ nay cho đến muôn đời! A-men.