So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Vajtswv Txojlus(HMOWSV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

1Dhau ntawd Davi ntaus yeej cov Filixatee thiab tswjhwm lawv. Davi txeeb tau lub moos Methehama ntawm cov Filixatee txhais tes.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Sau điều đó, Đa-vít đánh bại dân Phi-li-tin, bắt phục chúng nó, và cất quyền kinh đô khỏi chúng nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Sau đó, Đa-vít đánh bại quân Phi-li-tin, chinh phục chúng và tước đoạt quyền kiểm soát các đô thị khỏi tay người Phi-li-tin.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Sau việc đó, Ða-vít tấn công dân Phi-li-tin và bắt chúng phải chịu khuất phục. Ða-vít tước đoạt quyền cai trị trong vùng khỏi các lãnh chúa của chúng.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Sau đó, vua Đa-vít đánh bại người Phi-li-tin, bắt chúng phải phục tùng, và đoạt quyền bá chủ các đô thị phụ thuộc khỏi tay chúng.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Sau đó Đa-vít đánh bại quân Phi-li-tin, chế ngự chúng, và chiếm thành Mê-thết Am-ma.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

2Nws ntaus yeej cov Mau‑a thiab. Nws yuam lawv pw ua ib kab sab rau hauv pem teb mas xuas hlua ntsuas lawv, ntsuas ob hluas muab tua pov tseg, ntsuas ib hluas tseg cia. Cov Mau‑a kuj zwm rau Davi thiab coj qhov txhia chaw tuaj them se rau nws.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Người cũng đánh dân Mô-áp, bắt chúng nằm dài trên đất mà lấy dây đo: đo hai dây để giết, rồi đo một dây để sống. Như vậy, dân Mô-áp phải phục Đa-vít và đóng thuế cho người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Vua đánh bại quân Mô-áp, bắt chúng nằm dài trên đất và lấy dây đo: cứ hai dây thì giết, một dây để cho sống. Như vậy, người Mô-áp phải phục dịch và triều cống cho Đa-vít.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Ông cũng đánh bại dân Mô-áp. Ông bắt chúng nằm xuống đất, rồi lấy dây mà đo; cứ hai dây đem giết thì một dây để cho sống. Vậy dân Mô-áp phải làm tôi cho Ða-vít và nộp triều cống cho ông.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Vua cũng đánh bại người Mô-áp, và dùng dây đo chúng. Vua bắt chúng nằm rạp xuống đất, rồi cứ đo hai dây thì giết, và đủ trọn một dây thì tha cho sống. Vậy dân Mô-áp trở thành chư hầu và triều cống vua Đa-vít.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Ông cũng đánh thắng dân Mô-áp. Ông bắt chúng nằm dài xuống đất, rồi lấy dây đo. Ai nằm trong hai chiều dài của dây đều bị giết, còn ai nằm trong một chiều dài kế tiếp thì được sống. Dân Mô-áp thần phục Đa-vít và nộp triều cống theo như ông đòi.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

3Davi kuj ntaus yeej Lehau tus tub Hadadexaw uas ua vajntxwv hauv lub moos Xaunpa, yog thaum Hadadexaw mus txeeb cov tebchaws ntawm dej Yufeti rov qab.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Đa-vít cũng đánh Ha-đa-rê-xe, con trai của Rê-hốp, vua Xô-ba, đương khi người đi đặng lấy lại quyền quản hạt trên sông Ơ-phơ-rát.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Đa-vít cũng đánh bại vua Xô-ba là Ha-đa-đê-xe, con của Rê-hốp, trong khi vua nầy đi khôi phục quyền kiểm soát vùng sông Ơ-phơ-rát.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Ða-vít cũng đánh bại Ha-đa-đê-xe con trai Rê-hốp vua của Xô-ba, khi ông ấy đang trên đường đến Sông Ơ-phơ-rát để tái lập chủ quyền của mình.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Vua Đa-vít đánh bại vua Ha-đa-rê-xe, con vua Rê-hốp, nước Xô-ba; khi vua này đang trên đường đến vùng sông Ơ-phơ-rát để trùng tu đài kỷ niệm của mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Đa-vít đi đến vùng gần sông Ơ-phơ-rát để dựng đài kỷ niệm cho mình. Ông cũng đánh bại Ha-đa-đê-xe, con trai Rê-hốp, vua Xô-ba, khi người nầy đang đi chiếm lại vùng sông Ơ-phơ-rát.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

4Davi txeeb tau cov tub rog caij nees ib txhiab xya pua leej thiab cov tub rog mus kotaw ob vam leej, thiab Davi txiav cov nees uas hai tsheb ua rog leeg raws huvsi, tseg kom txaus hai ib puas lub tsheb ua rog xwb.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Đa-vít bắt của người một ngàn bảy trăm lính kị và hai mươi ngàn lính bộ, cắt nhượng ngựa của các xe, chỉ để dành cho chúng nó một trăm cỗ xe mà thôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Đa-vít bắt một nghìn bảy trăm kỵ binh và hai mươi nghìn bộ binh của vua Xô-ba, cắt gân chân của tất cả ngựa kéo xe, chỉ để lại đủ cho một trăm cỗ xe mà thôi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Ða-vít bắt sống một ngàn bảy trăm kỵ binh và hai mươi ngàn bộ binh. Ða-vít cũng cho cắt gân tất cả những ngựa kéo xe chiến mã, chỉ chừa lại đủ số ngựa để kéo một trăm chiếc xe.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Vua Đa-vít bắt làm tù binh một ngàn bảy trăm kỵ binh và hai mươi ngàn bộ binh của vua Xô-ba. Vua Đa-vít cũng cho cắt gân đầu gối của tất cả những con ngựa kéo xe, chỉ để lại đủ số ngựa kéo một trăm cỗ xe thôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Đa-vít bắt được một ngàn quân xa, bảy ngàn lính cỡi ngựa, hai mươi ngàn lính bộ. Ông cắt nhượng tất cả các con ngựa kéo quân xa, chỉ chừa lại một trăm con.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

5Thaum cov neeg Alas uas nyob hauv lub nroog Damaxaka tuaj pab Xaunpa tus vajntxwv Hadadexaw, mas Davi tua cov Alas ob vam ob txhiab leej.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Dân Sy-ri ở Đa-mách đến tiếp trợ Ha-đa-rê-xe, vua Xô-ba; Đa-vít bèn giết chúng nó hai mươi hai ngàn người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Lúc quân A-ram ở Đa-mách đến tiếp viện Ha-đa-đê-xe, vua Xô-ba, thì Đa-vít giết hai mươi hai nghìn người A-ram.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Khi quân A-ram ở Ða-mách kéo đến tiếp viện cho Ha-đa-đê-xe vua của Xô-ba, Ða-vít đánh hạ hai mươi hai ngàn quân A-ram.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Khi quân Sy-ri ở Đa-mách kéo đến tiếp viện vua Ha-đa-rê-xe nước Xô-ba, vua Đa-vít đánh bại chúng, giết được hai mươi hai ngàn quân.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Quân A-ram từ Đa-mách kéo đến cứu giúp Ha-đa-đê-xe, vua Xô-ba, nhưng Đa-vít giết hai mươi hai ngàn người của chúng.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

6Davi tsa ib co tub rog zov kav cov Alas hauv lub nroog Damaxaka. Cov Alas zwm rau Davi thiab coj qhov txhia chaw tuaj them se rau nws. Yawmsaub pub Davi kov yeej rau txhua qhov uas nws mus.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Kế đó, người lập đồn trong Đa-mách xứ Sy-ri; dân Sy-ri phục dịch Đa-vít, và nộp thuế. Hễ nơi nào Đa-vít đi đến, thì Đức Giê-hô-va cho người được thắng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Kế đó, Đa-vít lập đồn ở Đa-mách xứ A-ram; người A-ram phục dịch và triều cống cho Đa-vít. Bất cứ nơi nào Đa-vít đi đến thì Đức Giê-hô-va đều cho vua được thắng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Ða-vít cho lập các căn cứ quân sự để cai trị dân A-ram ở Ða-mách. Dân A-ram phải làm tôi cho Ða-vít và nộp triều cống cho ông. CHÚA phù hộ Ða-vít và cho ông đánh đâu thắng đó.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Vua Đa-vít đặt quan trấn thủ cai trị dân Sy-ri ở Đa-mách. Vậy dân Sy-ri trở thành chư hầu và triều cống vua Đa-vít. CHÚA cho vua Đa-vít đánh đâu thắng đó.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Rồi Đa-vít đặt các đồn lính đóng ở Đa-mách thuộc A-ram. Dân A-ram phải chịu thần phục Đa-vít và nộp triều cống theo như ông đòi. Nơi nào Đa-vít đi CHÚA đều cho ông đắc thắng.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

7Thiab Davi txeeb tau daim phiaj kub uas thaiv hauv siab uas Hadadexaw cov tub teg tub taws coj, thiab coj mus rau lub nroog Yeluxalees.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Đa-vít lấy những thuẫn bằng vàng của các đầy tớ Ha-đa-rê-xe, mang, mà gởi đến Giê-ru-sa-lem.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Đa-vít lấy và đưa về Giê-ru-sa-lem những cái khiên bằng vàng mà các đầy tớ Ha-đa-đê-xe mang.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Ða-vít lấy các khiên bằng vàng của bầy tôi Ha-đa-đê-xe và đem về Giê-ru-sa-lem.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Vua Đa-vít tịch thu những cái khiên bằng vàng của các sĩ quan hầu cận vua Ha-đa-rê-xe và đem về thành Giê-ru-sa-lem.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Đa-vít lấy các khiên bằng vàng của các sĩ quan Ha-đa-đê-xe mang về Giê-ru-sa-lem.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

8Thiab vajntxwv Davi txeeb tau tooj liab ntau ntau li ntawm lub moos Npetha thiab lub moos Npelauthai uas yog Hadadexaw tej moos.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Ở Bê-tách và Bê-rô-tôi, hai thành của Ha-đa-rê-xe, vua cũng đoạt lấy đồng rất nhiều.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Ở Bê-tách và Bê-rô-tôi, hai thành của Ha-đa-đê-xe, vua Đa-vít cũng đã lấy được rất nhiều đồng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Tại Bê-ta và Bê-rô-thai, hai thành của Ha-đa-đê-xe, Vua Ða-vít lấy được rất nhiều đồng.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Vua Đa-vít cũng thu được rất nhiều đồng từ thành Bê-tác và thành Bê-rô-thai của vua Ha-đa-rê-xe.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Đa-vít cũng lấy các vật dụng bằng đồng từ Thê-ba và Bê-rô-thai, là hai thành nằm dưới quyền kiểm soát của Ha-đa-đê-xe.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

9Thaum vajntxwv Thau‑i hauv lub moos Hama hnov tias Davi tau ntaus yeej Hadadexaw cov tub rog huvsi lawm,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Thôi, vua Ha-mát, hay rằng vua Đa-vít đánh bại cả đạo binh của Ha-đa-rê-xe,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Khi vua Ha-mát, là Thôi, nghe tin vua Đa-vít đánh bại cả đoàn quân của Ha-đa-đê-xe,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Khi Tô-i vua của Ha-mát nghe tin Ða-vít đã đánh bại toàn thể quân đội của Ha-đa-đê-xe,

Bản Dịch Mới (NVB)

9Vua Tô-i thành Ha-mát nghe tin vua Đa-vít đánh bại toàn quân của vua Ha-đa-rê-xe.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Thôi, vua của Ha-mát nghe tin Đa-vít đã đánh bại đạo quân của Ha-đa-đê-xe

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

10Thau‑i txawm txib nws tus tub Yaulas mus cuag vajntxwv Davi mus hais ib lo lus tshav ntuj zoo siab rau nws rau qhov uas Davi tau ua rog thiab ntaus yeej Hadadexaw lawm, rau qhov Hadadexaw pheej ua rog rau Thau‑i. Yaulas kuj coj tej qhov txhia chaw uas xuas nyiaj xuas kub xuas tooj liab ua, tuaj pub rau Davi.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10bèn sai Giô-ram, con trai mình, đến vua Đa-vít đặng chào mừng, và tặng khen người đã đánh bại Ha-đa-rê-xe. Vì Ha-đa-rê-xe hằng đánh giặc cùng Thôi. Giô-ram đem dâng những chậu bằng bạc, bằng vàng, và bằng đồng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10thì sai Giô-ram, con mình, đến chào vua Đa-vít, và chúc mừng vua đã chiến đấu và đánh bại Ha-đa-đê-xe; vì Ha-đa-đê-xe thường đánh nhau với Thôi. Giô-ram đem dâng cho vua Đa-vít những chậu bằng bạc, bằng vàng, và bằng đồng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Tô-i liền sai Giô-ram con trai ông đến triều kiến Vua Ða-vít và chúc mừng ông, vì ông đã đánh nhau với Ha-đa-đê-xe và đã đánh bại được vua ấy. Số là giữa Ha-đa-đê-xe và Tô-i luôn có chiến tranh với nhau. Giô-ram mang theo với ông những khí dụng bằng bạc, bằng vàng, và bằng đồng để dâng tặng Vua Ða-vít.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Vua Tô-i liền sai hoàng tử Giô-ram đến thăm hữu nghị và chúc mừng vua Đa-vít đã chiến thắng vua Ha-đa-rê-xe. Thật ra, chính vua Tô-i cũng đã từng giao chiến với vua Ha-đa-rê-xe. Hoàng tử Giô-ram đem biếu vua Đa-vít những tặng phẩm bằng bạc, vàng, và đồng.

Bản Phổ Thông (BPT)

10liền sai con trai mình là Giô-ram đến chào mừng và chúc tụng Đa-vít vì đã đánh thắng Ha-đa-đê-xe. Trước kia Ha-đa-đê-xe và Thôi hay tranh chiến với nhau. Giô-ram mang biếu các vật dụng bằng bạc, vàng và đồng.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

11Vajntxwv Davi muab txhua yam no xyeem pub rau Yawmsaub, thiab muab tej nyiaj kub uas nws muab tau ntawm txhua haiv neeg uas nws kov yeej xyeem pub rau Yawmsaub,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Vua Đa-vít cũng biệt các món nầy riêng ra thánh cho Đức Giê-hô-va, y như người đã biệt riêng ra thánh bạc và vàng của các dân tộc mà người đã bắt phục:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Vua Đa-vít cũng biệt riêng các món nầy ra thánh cho Đức Giê-hô-va, như vua đã biệt riêng ra thánh bạc và vàng từ các dân tộc mà vua đã chinh phục:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Vua Ða-vít biệt riêng ra thánh cho CHÚA những thứ ấy, cùng với bạc và vàng mà ông lấy được từ mọi nước ông đã chinh phục:

Bản Dịch Mới (NVB)

11Vua Đa-vít biệt riêng những tặng phẩm ấy dâng lên CHÚA, cũng như vua đã biệt riêng và dâng lên CHÚA bạc, vàng thu được từ tất cả những dân tộc bị vua chinh phục:

Bản Phổ Thông (BPT)

11Vua Đa-vít dâng các đồ đó cho CHÚA, cùng với các đồ bằng bạc và vàng mà ông đã lấy từ các quốc gia thua trận.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

12yog tej uas nws txeeb tau ntawm cov Edoo, cov Mau‑a, cov Asmoo, cov Filixatee, cov Amalej thiab tej uas nws txeeb tau ntawm Lehau tus tub Hadadexaw uas ua vajntxwv hauv Xaunpa.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12tức là dân Sy-ri, dân Mô-áp, dân Am-môn, dân Phi-li-tin, và dân A-ma-léc. Người cũng làm như vậy về của giặc, lấy nơi Ha-đa-rê-xe, con trai của Rê-hốp, vua xứ Xô-ba.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12A-ram, Mô-áp, Am-môn, Phi-li-tin, và A-ma-léc, cũng như từ chiến lợi phẩm thu được nơi Ha-đa-đê-xe, con của Rê-hốp, vua xứ Xô-ba.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12từ A-ram, Mô-áp, dân Am-môn, dân Phi-li-tin, dân A-ma-léc, và từ các chiến lợi phẩm ông đã lấy của Ha-đa-đê-xe con trai Rê-hốp, vua của Xô-ba.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Ê-đôm Mô-áp, Am-môn, Phi-li-tin, A-ma-léc, và từ chiến lợi phẩm vua đoạt được của vua Ha-đa-rê-xe, con vua Rê-hốp, nước Xô-ba.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Các quốc gia đó là Ê-đôm, Mô-áp, Am-môn, Phi-li-tin, và A-ma-léc. Đa-vít cũng dâng cho CHÚA những gì ông đã lấy từ Ha-đa-đê-xe, con trai Rê-hốp, vua Xô-ba.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

13Thaum Davi mus tua cov Edoo tuag ib vam yim txhiab leej rau hauv lub Hav Ntsev rov los, ces nws lub moo txawm nrov nto moo lug.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Sau khi thắng dân Sy-ri trở về, Đa-vít lại nổi danh tiếng, vì đánh giết một vạn tám ngàn dân Ê-đôm trong trũng muối.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Sau khi đánh giết mười tám nghìn người Ê-đôm trong thung lũng Muối trở về, danh tiếng của Đa-vít càng lừng lẫy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Ða-vít được nổi danh khi ông đánh hạ mười tám ngàn quân Ê-đôm ở Thung Lũng Muối trở về.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Danh tiếng vua Đa-vít vang lừng. Sau khi chiến thắng quân Sy-ri trở về, vua đánh bại mười tám ngàn quân Ê-đôm tại Thung lũng Muối.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Danh tiếng Đa-vít càng lẫy lừng sau khi đánh bại mười tám ngàn quân A-ram trong Thung lũng Muối.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

14Nws tso tub rog zov kav thoob tebchaws Edoo, mas cov neeg Edoo sawvdaws zwm rau Davi. Yawmsaub pub Davi kov yeej rau txhua qhov uas nws mus.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Người lập đồn trong khắp xứ Ê-đôm, và cả xứ Ê-đôm phải phục Đa-vít. Như vậy, Đức Giê-hô-va khiến cho Đa-vít được thắng khắp nơi nào người đi đến.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Vua lập đồn lũy trong khắp đất Ê-đôm, và tất cả người Ê-đôm phải khuất phục Đa-vít. Đức Giê-hô-va đã cho Đa-vít chiến thắng ở bất cứ nơi nào vua đi đến.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Ông lập các căn cứ quân sự ở Ê-đôm. Trong toàn cõi Ê-đôm, ông đặt các căn cứ quân sự để cai trị, và toàn dân Ê-đôm phải làm tôi cho Ða-vít. CHÚA phù hộ Ða-vít và cho ông đánh đâu thắng đó.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Vua đặt quan trấn thủ cai trị toàn xứ Ê-đôm. Toàn dân Ê-đôm trở thành chư hầu của vua Đa-vít. CHÚA cho vua Đa-vít đánh đâu thắng đó.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Ông đặt các đồn lính khắp xứ Ê-đôm, và toàn dân Ê-đôm phải thần phục ông. Nơi nào ông đi CHÚA đều ban cho ông chiến thắng.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

15Mas Davi kav tag nrho cov Yixayee huvsi. Davi ua ncaj ua ncees thiab ua zoo rau nws cov pejxeem sawvdaws.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Đa-vít làm vua trên cả Y-sơ-ra-ên, cai trị cả dân sự mình cách ngay thẳng và công bình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Đa-vít trị vì trên toàn cõi Y-sơ-ra-ên, thực thi công lý và bình đẳng cho toàn dân.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Vậy Ða-vít trị vì trên cả I-sơ-ra-ên. Ða-vít thực thi công lý và công chính cho toàn dân.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Vua Đa-vít cai trị toàn nước Y-sơ-ra-ên, thi hành luật lệ cách công minh cho toàn dân.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Đa-vít làm vua trên Ít-ra-en, ông làm điều công chính phải lẽ cho dân chúng.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

16Xeluya tus tub Yau‑a ua thawj kav tub rog. Ahilu tus tub Yehausafa ua tus uas sau ntawv keeb kwm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Giô-áp, con trai Xê-ru-gia, làm quan tổng binh; Giô-sa-phát, con trai A-hi-lút, làm quan thái sử;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Giô-áp, con của Xê-ru-gia, làm tổng tư lệnh quân đội; Giô-sa-phát, con của A-hi-lút, làm quan ngự sử;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Giô-áp con trai bà Xê-ru-gia chỉ huy quân đội; Giê-hô-sa-phát con trai A-hi-lút làm ngự sử;

Bản Dịch Mới (NVB)

16Ông Giô-áp, con bà Xê-ru-gia, chỉ huy quân đội. Ông Giô-sa-phát, con ông A-hi-lút, làm quan thái sư.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Giô-áp, con Xê-ru-gia là tư lệnh quân đội. Giê-hô-sa-phát, con A-hi-lút làm viên ký lục.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

17Ahithu tus tub Xadau thiab Anpiyatha tus tub Ahimelej ua pov thawj. Xelaya ua tus tub sau ntawv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Xa-đốc, con trai A-hi-túp, và A-hi-mê-léc, con trai A-bia-tha, làm thầy tế lễ; và Sê-ra-gia làm ký lục;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Xa-đốc, con A-hi-túp, và A-hi-mê-léc, con A-bia-tha, làm thầy tế lễ; và Sê-ra-gia làm thư ký;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Xa-đốc con trai A-hi-túp và A-hi-mê-léc con trai A-bi-a-tha làm các tư tế; Sê-ra-gia làm bí thư;

Bản Dịch Mới (NVB)

17Ông Xa-đốc, con ông A-hi-túp, và ông A-bia-tha, con ông A-hi-mê-léc làm thầy tế lễ; ông Sê-ra-gia làm tổng thư ký.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Xa-đốc, con A-hi-túp và A-bia-tha, con A-hi-mê-léc làm thầy tế lễ. Sê-rai-gia làm bí thư của vua.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

18Yehauyada tus tub Npenaya kav cov Khelethi thiab cov Pelethi. Thiab Davi cov tub ua pov thawj.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Bê-na-gia, con trai Giê-hô-gia-đa, làm quan trưởng dân Kê-rê-thít và dân Phê-lê-thít; còn các con trai Đa-vít làm tể tướng vua.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Bê-na-gia, con Giê-hô-gia-đa, chỉ huy người Kê-rê-thít và Phê-lê-thít; còn các con trai Đa-vít làm thầy tế lễ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Bê-na-gia con trai Giê-hô-gia-đa chỉ huy đội quân Kê-rê-thi và đội quân Pê-lê-thi. Các con trai Ða-vít làm các tư tế.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Bê-na-gia, con ông Giê-hô-gia-đa, chỉ huy đoàn vệ binh hoàng gia người Cơ-rết và Phê-lết; và các con trai vua Đa-vít làm thầy tế lễ.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Bê-nai-gia, con Giê-hô-gia-đa chỉ huy những đoàn lính đánh thuê người Kê-rê-thít và Phê-lê-thít của Đa-vít. Còn các con Đa-vít đều là thầy tế lễ.