So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1約坦登基的時候年二十五歲,在耶路撒冷作王十六年。他母親名叫耶路沙,是撒督的女兒。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Giô-tham được hai mươi lăm tuổi khi người lên ngôi làm vua, và người cai trị mười sáu năm tại Giê-ru-sa-lem; mẹ người tên là Giê-ru-sa, con gái của Xa-đốc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Khi lên ngôi vua, Giô-tham được hai mươi lăm tuổi và cai trị mười sáu năm tại Giê-ru-sa-lem. Mẹ vua tên là Giê-ru-sa, con gái của Xa-đốc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Giô-tham được hai mươi lăm tuổi khi lên ngôi làm vua, và ông trị vì mười sáu năm tại Giê-ru-sa-lem. Mẹ ông tên là Giê-ru-sa con gái của Xa-đốc.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Giô-tham lên ngôi khi được hai mươi lăm tuổi; người cai trị mười sáu năm tại Giê-ru-sa-lem. Mẹ người tên là Giê-ru-sa, con gái của Xa-đốc.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Giô-tham được hai mươi lăm tuổi khi lên ngôi vua và trị vì mười sáu năm tại Giê-ru-sa-lem. Mẹ vua là Giê-ru-sa, con gái Xa-đốc.

和合本修訂版 (RCUV)

2約坦行耶和華眼中看為正的事,效法他父親烏西雅一切所行的,只是他不入耶和華的殿。百姓仍舊行敗壞的事。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Người làm điều thiện trước mặt Đức Giê-hô-va, y theo mọi điều Ô-xia, cha người, đã làm; song người không vào đền thờ của Đức Giê-hô-va, còn dân sự lại càng làm luông tuồng nữa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Vua làm điều ngay thẳng dưới mắt Đức Giê-hô-va đúng như những gì vua cha là Ô-xia đã làm; nhưng vua không vào đền thờ Đức Giê-hô-va, còn dân chúng thì vẫn cứ bại hoại.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Ông làm điều tốt trước mặt CHÚA theo như những điều U-xi-a cha ông đã làm. Nhưng không như cha ông, ông không bao giờ đi vào Ðền Thờ CHÚA. Trong lúc đó dân chúng vẫn tiếp tục làm những điều bại hoại.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Vua làm điều thiện trước mắt CHÚA như mọi điều vua cha Ô-xia đã làm nhưng không vào đền thờ CHÚA, còn dân chúng vẫn bại hoại.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Giô-tham làm điều phải trước mặt CHÚA như Ô-xia cha mình đã làm. Nhưng Giô-tham không tự ý vào đền thờ CHÚA như cha mình. Còn dân chúng thì vẫn làm điều ác.

和合本修訂版 (RCUV)

3約坦建造耶和華殿的上門,在俄斐勒城牆上有很多建設,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Người xây cửa trên của đền Đức Giê-hô-va, và xây nhiều trên tường thành Ô-phên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Vua xây cổng trên của đền thờ Đức Giê-hô-va, và xây dựng nhiều công trình trên tường thành Ô-phên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Ông xây dựng Cổng Thượng cho Ðền Thờ CHÚA. Ông xây dựng khá nhiều cho tường thành ở Ðồi Ô-phên.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Vua xây dựng cổng trên của đền thờ CHÚA và có nhiều công trình xây cất trên tường thành Ô-phên.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Giô-tham xây lại Cổng Trên của đền thờ CHÚA và xây thêm vách ở Ô-phên cho rộng thêm.

和合本修訂版 (RCUV)

4又在猶大山區建造城鎮,在樹林中建築營寨和瞭望樓。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Người cũng xây những thành trong miền núi Giu-đa, và đền đài cùng những tháp ở trên rừng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Vua cũng xây dựng các thành trong miền đồi núi Giu-đa, và xây dựng các pháo đài, tháp canh ở miền rừng rậm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Ông xây dựng các thành trong miền cao nguyên của Giu-đa. Ông cũng xây dựng các đồn lũy và các pháo tháp trong những vùng rừng rậm.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Vua xây dựng các thành trong miền đồi núi Giu-đa và các đồn, tháp canh trong vùng rừng rậm.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Vua cũng xây các thị trấn trong vùng núi Giu-đa cùng các thành có vách và các tháp canh trong rừng.

和合本修訂版 (RCUV)

5約坦亞捫人的王打仗,勝了他們。那年亞捫人向他進貢一百他連得銀子,一萬歌珥小麥,一萬歌珥大麥;第二年、第三年亞捫人也這樣做。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Người đánh giặc với vua dân Am-môn, và thắng được chúng. Trong năm đó, dân Am-môn nộp cho người một trăm ta-lâng bạc, một vạn cô-rơ lúa miến, và một vạn cô-rơ lúa mạch. Trong năm thứ nhì và thứ ba, dân Am-môn cũng tiến cống người số ấy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Vua giao chiến với vua dân Am-môn và đánh bại chúng. Trong năm đó, dân Am-môn nộp cho vua khoảng ba nghìn ký bạc, hai triệu hai trăm nghìn lít lúa mì và hai triệu hai trăm nghìn lít lúa mạch. Dân Am-môn cũng nộp cho vua số phẩm vật ấy trong năm thứ nhì và năm thứ ba.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Ông giao chiến với vua dân Am-môn và đánh bại chúng. Dân Am-môn bị buộc phải cống nạp cho ông ba ngàn bốn trăm ký bạc, hai ngàn hai trăm tấn lúa mì, và hai ngàn hai trăm tấn lúa mạch trong năm đó. Năm thứ nhì và năm thứ ba dân Am-môn cũng phải nộp những cống phẩm với số lượng như vậy.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Vua giao chiến với vua dân A-môn và chiến thắng nên họ phải triều cống vua trong năm đó 3.4 tấn bạc, 10.000 thùng lúa mì và 10.000 thùng lúa mạch; năm thứ hai và thứ ba cũng vậy.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Giô-tham cũng đánh vua dân Am-môn và chiến thắng. Cho nên trong ba năm kế tiếp họ nộp triều cống cho Giô-tham gồm ba tấn rưỡi bạc, khoảng 62.000 hộc lúa mì, và khoảng sáu mươi hai ngàn thùng lúa mạch.

和合本修訂版 (RCUV)

6約坦日漸強盛,因為他在耶和華-他上帝面前行正道。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Vậy, Giô-tham trở nên cường thạnh, bởi vì người đi đường chánh đáng trước mặt Đức Giê-hô-va, là Đức Chúa Trời mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Vậy, Giô-tham trở nên cường thịnh vì vua kiên định đường lối mình trước mặt Giê-hô-va Đức Chúa Trời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Vậy Giô-tham trở nên hùng cường, vì ông nhất định đi theo đường lối của CHÚA, Ðức Chúa Trời của ông.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Vua Giô-tham trở nên hùng mạnh vì vua trung tín trong đường lối mình trước mặt CHÚA, Đức Chúa Trời mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Giô-tham trở nên hùng mạnh vì vua luôn luôn vâng lời CHÚA là Thượng Đế mình.

和合本修訂版 (RCUV)

7約坦其餘的事和一切戰役,以及他的行為,看哪,都寫在《以色列和猶大列王記》上。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Các công việc khác của Giô-tham, hết thảy những chiến trận và đường lối của người, đều chép trong sách các vua Y-sơ-ra-ên Giu-đa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Các việc khác của Giô-tham, tất cả các cuộc chiến và đường lối của vua đều được chép trong sách Các Vua Y-sơ-ra-ên và Giu-đa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Các hoạt động khác của Giô-tham, tất cả các cuộc chiến trong thời ông, và các chính sách của ông, này, chúng đều được chép trong sách Các Vua của I-sơ-ra-ên và Giu-đa.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Các công việc khác, những cuộc chiến tranh và đường lối của vua Giô-tham đều được chép trong sách các vua Y-sơ-ra-ên và Giu-đa.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Các việc khác vua Giô-tham làm trong khi trị vì cùng những chiến công của vua đều được ghi chép trong sử ký các vua Ít-ra-en và Giu-đa.

和合本修訂版 (RCUV)

8他登基的時候年二十五歲,在耶路撒冷作王十六年。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Người được hai mươi lăm tuổi khi lên làm vua, và người cai trị mười sáu năm tại Giê-ru-sa-lem.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Khi lên làm vua, Giô-tham được hai mươi lăm tuổi và cai trị mười sáu năm tại Giê-ru-sa-lem.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Ông được hai mươi lăm tuổi khi lên làm vua, và ông trị vì mười sáu năm tại Giê-ru-sa-lem.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Vua lên ngôi vào năm hai mươi lăm tuổi và cai trị tại Giê-ru-sa-lem mười sáu năm.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Giô-tham được hai mươi lăm tuổi khi lên ngôi vua và trị vì mười sáu năm tại Giê-ru-sa-lem.

和合本修訂版 (RCUV)

9約坦與他祖先同睡,葬在大衛城,他兒子亞哈斯接續他作王。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Người an giấc cùng tổ tiên mình, người ta chôn người tại trong thành Đa-vít; đoạn A-cha, con trai người, cai trị thế cho người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Vua an giấc cùng tổ phụ mình; người ta an táng vua trong thành Đa-vít. Thái tử A-cha lên ngôi kế vị.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Giô-tham an giấc với tổ tiên ông. Người ta chôn ông trong Thành Ða-vít. A-kha con trai ông lên ngôi kế vị.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Vua Giô-tham an giấc cùng tổ phụ và được chôn cất trong thành Đa-vít. Thái tử A-cha lên ngôi kế vị.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Giô-tham qua đời và được chôn trong thành Đa-vít. Rồi A-cha, con ông lên nối ngôi.