So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Vajtswv Txojlus(HMOWSV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

1Nej cov maum nyuj Npasasuas nyob saum lub roob Xamali,cia li mloog tej lus no.Nej quab yuam cov neeg pluagthiab zuaj cov neeg txom nyem,thiab hais rau nej tus txiv tias,“Cia li muab cawv los rau peb haus.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Hỡi những bò cái của Ba-san, hãy nghe, bay ở trên núi của Sa-ma-ri; hiếp đáp kẻ nghèo nàn, hành hạ kẻ thiếu thốn, nói cùng chúa chúng nó rằng: Hãy đem đến, chúng ta cùng uống!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Hỡi những bò cái của Ba-san, ở trên núi Sa-ma-ri,Hãy nghe đây!Các ngươi áp bức kẻ nghèo nàn, hà hiếp người thiếu thốn,Và nói với chồng của mình rằng:“Hãy đem thức uống đến đây!”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Hãy nghe sứ điệp nầy, hỡi các ngươi, những bò cái của Ba-san đang ở trên núi của Sa-ma-ri,Những kẻ áp bức những người nghèo, những kẻ đàn áp những người cùng khốn,Những kẻ đã nói với chồng của chúng rằng, “Ðem rượu đến để chúng ta uống với nhau.”

Bản Dịch Mới (NVB)

1Hãy lắng nghe lời này, Hỡi các bò cái Ba-san trên đồi Sa-ma-ri! Các bà áp bức người nghèo, giầy xéo người khốn cùng, Các bà bảo chủ mình: “Hãy mang đến cho chúng tôi uống!”

Bản Phổ Thông (BPT)

1Hỡi các bò cái Ba-san trên núi Xa-ma-rihãy nghe lời nầy.Các ngươi cướp đoạt của người nghèovà chà đạp kẻ khốn cùng.Rồi ngươi bảo chồng mình,“Mang cái gì đến cho tôi uống!”

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

2Vajtswv Yawmsaub tuav nwstxojkev dawb huv cog lus twv hais tias,“Saib nawj, lub caij lub nyooguas luag yuav muab nqe lauj nqe nej musyeej yuav los,mas nej txhua tus yuav raug luagmuab nuv ntses nqe mus tag nrho huvsi.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Chúa Giê-hô-va đã dùng sự thánh khiết Ngài mà thề rằng: Nầy, những ngày sẽ đến trên các ngươi, người ta sẽ dùng móc bắt lấy các ngươi, dân sót lại của các ngươi sẽ bị bắt lấy bởi những lưỡi câu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Chúa Giê-hô-va đã lấy đức thánh khiết của Ngài mà thề rằng: “Thì giờ sẽ đến trên các ngươi,Khi người ta sẽ dùng móc bắt lấy các ngươi,Dùng lưỡi câu mà bắt những kẻ sống sót của các ngươi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2CHÚA Hằng Hữu đã lấy đức thánh khiết của Ngài thề rằng,“Này, các ngươi sẽ thấy những ngày người ta dùng móc sắt lôi các ngươi đi,Những người cuối cùng của các ngươi sẽ bị các móc nhọn như lưỡi câu kéo đi làm tù binh.

Bản Dịch Mới (NVB)

2CHÚA lấy chính sự thánh khiết Ngài mà thề: “Này, trong những ngày đến, Người ta sẽ khiêng các ngươi ra trong giỏ, Trong nồi đựng cá, Khiêng cho đến người cuối cùng.

Bản Phổ Thông (BPT)

2CHÚA hứa như sau:“Thật như ta hằng sống,sẽ đến lúc ngươi sẽ bị móc kéo đi,và những gì còn lại của ngươisẽ bị mang đi bằng lưỡi câu.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

3Nej txhua tus yuav tawm hauvtej qhov ntsa loog uas pob ncaj nraim mus,thiab yuav raug muab laim pov tsegrau ntawm Hamoos.”Yawmsaub hais li no ntag.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Các ngươi sẽ đi ra bởi những nơi sứt mẻ, mỗi người đi thẳng trước mặt mình, và các ngươi sẽ ném mình vào Ha-môn, Đức Giê-hô-va phán vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Mỗi người trong các ngươi sẽ chui raQua những lỗ thủng của tường thành,Và các ngươi sẽ bị ném vào Ha-môn,”Đức Giê-hô-va phán vậy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Một số các ngươi sẽ chui qua các lỗ hổng của tường thành cắm đầu chạy trốn,Các ngươi sẽ bị tống ra khỏi lâu đài của mình,” CHÚA phán.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Khiêng mỗi người xuyên thẳng qua Lỗ trũng trên tường, Và ném ra xa về phía Hạt-môn,”

Bản Phổ Thông (BPT)

3Ngươi sẽ đi thẳng ra ngoài thànhqua các lỗ hổng trong tường,rồi ngươi sẽ bị ném vào đống xác chết,”CHÚA phán vậy.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

4“Nej cia li los rau ntawm Npe‑eethiab ua txhaum los maj,cia li los rau ntawm Kilakasthiab ua tej kev fav xeebntau zuj zus tuaj los maj,cia li coj tej tsiaj tuaj xyeem txhua tagkis,thiab coj ib feem kaum tuajtxhua txhia peb hnub.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Hãy đi đến Bê-tên, và phạm tội; hãy đi đến Ghinh-ganh, và phạm tội thêm! Mỗi buổi sáng hãy đem của lễ mình đến, và cứ ba ngày thì dâng các phần mười của các ngươi!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4“Hãy đi đến Bê-tên mà phạm tội;Hãy đi đến Ghinh-ganh mà phạm tội thêm đi!Mỗi buổi sáng, hãy đem sinh tế đến,Và cứ ba ngày thì dâng các phần mười của các ngươi!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4“Hãy đến Bê-tên và phạm tội,Hãy đến Ghinh-ganh và phạm tội thêm.Mỗi buổi sáng, hãy đem các của lễ thiêu của các ngươi đến dâng;Mỗi ba ngày, hãy mang các của dâng một phần mười của các ngươi đến hiến.

Bản Dịch Mới (NVB)

4“Hãy đến Bê-tên mà phạm tội, Hãy xuống Ghinh-ganh mà phạm tội nhiều thêm. Hãy dâng sinh tế mỗi buổi sáng, Dâng phần mười cách mỗi ba ngày.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Hãy đến thành Bê-tên mà phạm tội;hãy kéo nhau đến Ghinh-ganhmà phạm tội thêm nữa.Hãy dâng sinh tế ngươi mỗi sáng,và cứ mỗi ba ngày lại mang đếnphần mười mùa màng của ngươi.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

5Cia li muab tej ncuav xyaw keeblos hlawv xyeem ua tsaug,thiab tshaj tawm txog tej uas nej zoo siab pubthiab khav txog tej ntawd.Cov Yixayee 'e, nej yeej nyiam ua li no.”Vajtswv Yawmsaub hais li no ntag.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Hãy đốt của lễ thù ân có men; hãy rao ra những của lễ lạc hiến; hãy làm cho thiên hạ biết; hỡi con cái Y-sơ-ra-ên, vì các ngươi ưa thích điều đó, Chúa Giê-hô-va phán vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Hãy thiêu tế lễ cảm tạ bằng bánh có men;Hãy rao ra những tế lễ lạc hiến;Hãy khoe khoang cho thiên hạ biết đi!Hỡi con cái Y-sơ-ra-ên, vì các ngươi thích làm như thế.”Chúa Giê-hô-va phán vậy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Hãy tiếp tục dâng lễ tạ ơn bằng bánh có men,Hãy rao báo cho mọi người đem đến dâng các của lễ lạc ý.Hỡi dân I-sơ-ra-ên, cứ công bố cho mọi người làm như thế đi,Vì đó là những gì các ngươi thích làm,” CHÚA Hằng Hữu phán.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Hãy đốt bánh có men dâng lễ cảm tạ, Hãy rao to, hãy công bố các lễ vật tự nguyện. Vì, hỡi dân Y-sơ-ra-ên, Các ngươi vẫn ưa thích làm như vậy.”

Bản Phổ Thông (BPT)

5Hãy dâng bánh mì có menlàm của lễ cảm tạ,và khoe khoang về của lễ tự nguyệnmình mang đến.Vì hỡi Ít-ra-en,đó là điều ngươi thích làm,CHÚA là Thượng-Đế phán vậy.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

6“Thoob plaws hauv nej txhua lub mooskuv cia nej tej kaus hniav tau so,thiab cia nej tu ncua tsis muaj mov nojrau hauv nej txhua lub chaw,los nej tseem tsis rov los cuag kuv.”Yawmsaub hais li no ntag.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Còn như ta, ta đã làm cho răng các ngươi nên sạch trong mọi thành các ngươi, và làm cho thiếu bánh trong mọi nơi các ngươi ở. Đức Giê-hô-va phán: Dầu vậy các ngươi cũng không trở lại cùng ta!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6“Còn Ta, Ta đã làm cho răng các ngươi sạch sẽ trong mọi thành của các ngươiVà làm cho thiếu bánh trong mọi nơi các ngươi ở.Dù vậy, các ngươi cũng không trở lại cùng Ta!”Đức Giê-hô-va phán vậy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6“Dù Ta đã để cho các ngươi phải đói nhăn răng trong mọi thành của các ngươi,Và thiếu bánh trong mỗi phố của các ngươi,Thế mà các ngươi vẫn không chịu quay về với Ta,” CHÚA phán.

Bản Dịch Mới (NVB)

6“Về phần Ta, chính Ta đã giáng nạn đói Xuống khắp các thành của các ngươi, Cho các ngươi thiếu bánh khắp nơi các ngươi ở; Dù vậy, các ngươi vẫn không quay về với Ta.”

Bản Phổ Thông (BPT)

6“Ta mang đói kém đếntrong các thành ngươi,và các thị trấn ngươi không đủ ăn,nhưng ngươi không trở lại cùng ta,”CHÚA phán vậy.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

7“Tseem tshuav peb lub hlis li txogcaij hlais qoob tiamsis kuv tavtsis pub nag los rau nej lawm.Kuv pub nag los rau ib lub moos,tseg ib lub moos,ib daim teb muaj nag los,ib daim teb tsis muaj nag los,qoob qhuav tag.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Ta cũng đã không xuống mưa cho các ngươi trong ba tháng trước mùa gặt; ta đã mưa trên thành nầy và không mưa trên thành khác. Ruộng nầy đã được mưa, còn ruộng kia không được nhuần tưới thì khô héo.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7“Ta cũng không ban mưa xuống cho các ngươiTrong ba tháng trước mùa gặt;Ta đã ban mưa trên thành nầyNhưng không ban mưa trên thành kia.Ruộng nầy đã được mưa,Còn ruộng kia không được mưa thì khô héo.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7“Ba tháng trước mùa gặt, Ta đã giữ trời lại để mưa không rơi xuống đất;Ta đã cho mưa xuống thành nầy mà không cho mưa xuống thành kia;Cánh đồng nầy Ta đã cho mưa sa nhuần gội,Cánh đồng kia đã phải khô héo vì thiếu mưa.

Bản Dịch Mới (NVB)

7“Chính Ta đã giữ mưa lại, không cho mưa xuống, Trong khi còn ba tháng mới đến mùa gặt, Và Ta đã cho mưa xuống thành này, Nhưng không mưa xuống thành kia, Ruộng này được mưa, Còn ruộng kia không mưa lại khô héo.

Bản Phổ Thông (BPT)

7“Ta ngăn không cho mưa xuốngba tháng trước mùa gặt.Rồi ta cho mưa xuống thành nầy,còn thành khác thì khô ráo.Mưa xuống ruộng nầy, còn ruộng kia thì bị khô héo cằn cỗi.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

8Ob lub peb lub moos thiaj li tuaj musnrhiav dej haus rau hauv ib lub moos,kuj tsis tau haus tsau,los nej tseem tsis rov los cuag kuv.”Yawmsaub hais li no ntag.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Dường ấy, người trong hai hoặc ba thành đi đến một thành đặng uống nước, mà không tìm được cho đỡ khát. Nhưng các ngươi không trở về cùng ta, Đức Giê-hô-va phán vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Vì vậy, người ta đi lang thang từ thành nầy đến thành khác để tìm nước uốngMà không tìm đủ nước để uống.Nhưng các ngươi không trở về cùng Ta”Đức Giê-hô-va phán vậy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Dân hai ba thành đã lảo đảo đến một thành tìm nước uống, nhưng không có nước để uống cho đã khát,Thế mà các ngươi vẫn không chịu quay về với Ta,” CHÚA phán.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Dân chúng từ hai ba thành đi lảo đảo đến thành kia tìm nước uống, Nhưng không đã khát; Dù vậy, các ngươi vẫn không quay về với Ta,”

Bản Phổ Thông (BPT)

8Dân chúng kiệt quệ vì khát nước,đi từ thành nầy sang thành khác tìm nước,nhưng không tìm đủ nước uống.Thế mà các ngươi cũng vẫn không trở lại cùng ta,”CHÚA phán vậy.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

9“Kuv ua rau nej tej qoobua npluag thiab tuaj pwm,kuv ua rau nej tej vajthiab nej tej vaj txiv hmab puam tsuaj tag,kooj txig noj nej tej txiv cev tej txiv aulib tag,los nej tseem tsis rov los cuag kuv.”Yawmsaub hais li no ntag.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Ta đã dùng gió nóng và sâu lúa mà đánh các ngươi. Có nhiều vườn rau, vườn nho, cây vả, cây ô-li-ve của các ngươi đã bị sâu keo cắn phá. Nhưng các ngươi chẳng trở về cùng ta, Đức Giê-hô-va phán vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9“Ta đã dùng gió nóng và sâu lúa mà đánh các ngươi.Có nhiều vườn rau, vườn nho, cây vả, cây ô-liu của các ngươi đã bị cào cào cắn phá.Nhưng các ngươi chẳng trở về cùng Ta,”Đức Giê-hô-va phán vậy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9“Ta đã đánh các ngươi, khiến ruộng rẫy và vườn nho của các ngươi bị bịnh tàn rụi và nấm mốc,Khiến cào cào cắn phá các cây vả và các cây ô-liu của các ngươi,Thế mà các ngươi vẫn không chịu quay về với Ta,” CHÚA phán.

Bản Dịch Mới (NVB)

9“Ta khiến gió nóng và sâu bọ Phá hại mùa màng các ngươi, Châu chấu thường xuyên ăn sạch Vườn ăn trái, vườn nho, Cây vả, và cây ô-liu của các ngươi; Dù vậy, các ngươi vẫn không quay về với Ta,”

Bản Phổ Thông (BPT)

9“Ta khiến cho ngươi thất mùavì sâu và meo mốc.Khi ruộng nương và vườn nho ngươi phát triển,thì cào cào cắn phá cây vả và cây ô-liu ngươi.Vậy mà ngươi vẫn không trở về cùng ta,”CHÚA phán vậy.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

10“Kuv tso tej mob kis uas muajrau hauv Iyi tebchaws los raug nej,kuv xuas hniav ntajtua nej tej tub hluas pov tseg,thiab coj nej tej nees mus,kuv ua rau nej tej yeej ua rogtsw lwj ntxiag rau hauv nej qhov ntswg,los nej tseem tsis rov los cuag kuv.”Yawmsaub hais li no ntag.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Ta đã khiến ôn dịch đến trong các ngươi, cũng như trong Ê-díp-tô. Ta đã dùng gươm giết chết những kẻ trai trẻ của các ngươi, và những ngựa của các ngươi đã bị đem đi. Ta đã làm cho mùi hôi hám từ trong trại quân các ngươi bay lên lỗ mũi các ngươi. Nhưng các ngươi chẳng trở về cùng ta, Đức Giê-hô-va phán vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10“Ta đã khiến dịch bệnh đến trên các ngươi cũng như ở Ai Cập.Ta đã dùng gươm giết chết những kẻ trai trẻ của các ngươiVà ngựa của các ngươi đã bị bắt đi.Ta đã làm cho mùi hôi thối từ trại quân các ngươi bay lên lỗ mũi các ngươi.Nhưng các ngươi chẳng trở về cùng Ta,”Đức Giê-hô-va phán vậy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10“Ta đã sai các tai họa như các tai họa ở Ai-cập đến giữa các ngươi,Các trai tráng của các ngươi đã bị gươm ngã chết,Các ngựa chiến của các ngươi đã bị bắt đem đi.Ta đã làm cho mùi hôi thối quanh các lều trại của các ngươi bốc lên ngập mũi,Thế mà các ngươi vẫn không chịu quay về với Ta,” CHÚA phán.

Bản Dịch Mới (NVB)

10“Ta sai dịch lệ hành hạ các ngươi Như đã từng hành hạ Ai-cập, Ta dùng gươm giết chết thanh niên các ngươi, Ngựa chiến các ngươi bị bắt đi, Ta khiến mùi hôi tanh từ đội quân các ngươi xông vào mũi các ngươi; Dù vậy, các ngươi vẫn không quay về với Ta,”

Bản Phổ Thông (BPT)

10“Ta sai đại nạn đến cho ngươinhư ta đã làm ở Ai-cập.Ta dùng gươm giết các kẻ trai trẻ ngươi,và cướp ngựa khỏi tay ngươi.Ta khiến cho xứ ngươi hôi thối vì xác chết.Nhưng ngươi vẫn không trở lại cùng ta,”CHÚA phán vậy.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

11“Kuv muab nej ib txhia rhuav tshemib yam li Vajtswv rhuav tshem lub moosXaudoo thiab lub moos Kaumaula,mas nej zoo li tus tw tawsuas luag thau hauv cub tawg los,los nej tseem tsis rov los cuag kuv.”Yawmsaub hais li no ntag.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Ta đã lật đổ giữa các ngươi, như Đức Chúa Trời đã lật đổ Sô-đôm và Gô-mô-rơ, và các ngươi đã như cái que rút ra khỏi lửa. Nhưng các ngươi chẳng trở về cùng ta, Đức Giê-hô-va phán vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11“Ta đã lật đổ một số người trong các ngươiNhư khi Đức Chúa Trời đã lật đổ Sô-đôm và Gô-mô-rơVà các ngươi giống như que củi rút ra khỏi lửa,Nhưng các ngươi chẳng trở về cùng Ta,”Đức Giê-hô-va phán vậy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11“Ta đã lật đổ các thành của các ngươi như Ðức Chúa Trời đã lật đổ Sô-đôm và Gô-mô-ra;Các ngươi đã giống như một thanh củi được rút ra khỏi đống lửa đang cháy,Thế mà các ngươi vẫn không chịu quay về với Ta,” CHÚA phán.

Bản Dịch Mới (NVB)

11“Ta hủy diệt một số người trong các ngươi Như Ta đã hủy diệt thành Sô-đôm và Gô-mô-rơ, Các ngươi khác nào que củi cháy lấy ra khỏi lửa; Dù vậy, các ngươi vẫn không quay về với Ta,”

Bản Phổ Thông (BPT)

11“Ta tiêu diệt một số các ngươi,như tiêu diệt Xô-đôm và Gô-mô-rơ.Ngươi như que củi đang cháyđược rút ra khỏi lửa,Nhưng ngươi cũng không chịu trở về cùng ta,”CHÚA phán vậy.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

12“Cov Yixayee 'e,vim li no kuv yuav ua li no rau nej.Cov Yixayee 'e,vim kuv yuav ua li no rau nej,cia li npaj ntsib nej tus Vajtswv.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Hỡi Y-sơ-ra-ên, vậy nên ta sẽ đãi ngươi dường ấy; hỡi Y-sơ-ra-ên, vì ta sẽ đãi ngươi dường ấy, nên ngươi khá sửa soạn mà gặp Đức Chúa Trời ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12“Vì vậy, Hỡi Y-sơ-ra-ên, Ta sẽ làm cho ngươi như vậy;Hỡi Y-sơ-ra-ên, vì Ta sẽ làm cho ngươi như vậyNên ngươi hãy sửa soạn mà gặp Đức Chúa Trời ngươi.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12“Vậy, hỡi I-sơ-ra-ên, đó là những điều Ta sẽ làm cho ngươi,Và bởi vì Ta sẽ làm như thế cho ngươi, hỡi I-sơ-ra-ên, khá chuẩn bị để gặp Ðức Chúa Trời của ngươi.”

Bản Dịch Mới (NVB)

12“Vì thế, hỡi Y-sơ-ra-ên, Ta sẽ trừng phạt ngươi như vầy, Vì Ta sẽ trừng phạt ngươi như vậy, Hỡi Y-sơ-ra-ên, hãy chuẩn bị để gặp Đức Chúa Trời ngươi!”

Bản Phổ Thông (BPT)

12“Cho nên, hỡi Ít-ra-en,đây là điều ta chắc chắn sẽ làm cho ngươi:nên hỡi Ít-ra-en, hãy chuẩn bịmà gặp Thượng-Đế ngươi.”

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

13Tus uas puab tej roob thiab tsim tej cua,thiab hais tej uas nws xav tsegrau neeg paub,yog tus uas muab kaj ntugua qhov tsaus ntuj lawm,thiab mus los saum tej chaw siabhauv lub ntiajteb,nws lub npe hu ua Yawmsaub, yog Vajtswvuas muaj hwjchim loj kawg nkaus.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Thật, ấy là Ngài đã làm nên các núi và dựng nên gió. Ấy là Ngài làm cho người ta biết ý tưởng riêng của mình, đổi ban mai ra tối tăm, và bước đi trên những chỗ cao trên đất. Danh Ngài là Giê-hô-va, Đức Chúa Trời vạn quân.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Thật chính Ngài đã làm nên đồi núi và tạo nên gió;Chính Ngài bày tỏ tư tưởng trong lòng người ra.Ngài đổi hừng đông ra tối tămVà bước đi trên những nơi cao trên đất.Danh Ngài là Giê-hô-va Đức Chúa Trời vạn quân.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Vì này,Ðấng dựng nên núi non,Ðấng tạo thành gió bão,Ðấng bày tỏ ý định của Ngài cho phàm nhân,Ðấng biến ban mai thành đêm tối,Ðấng giẫm chân trên các nơi cao của địa cầu,Ðức Chúa Trời của các đạo quân,Danh Ngài là CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Kìa, Đấng dựng nên núi Và tạo ra gió, Đấng tỏ cho loài người biết ý định Ngài, Đấng biến rạng đông thành bóng tối, Đấng bước đi trên các đỉnh cao trên đất, Danh Ngài là CHÚA, Đức Chúa Trời Toàn Năng!

Bản Phổ Thông (BPT)

13Ngài là Đấng tạo ra núi,làm ra gió, và bày tỏ ý tưởng Ngài cho người ta biết.Ngài biến bình minh ra bóng tối,bước đi trên các núi non của đất.Danh Ngài là Thượng-Đế Toàn-Năng.