So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1耶和華啊,求你顧念我們所遭遇的,留意看我們所受的凌辱。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Hỡi Đức Giê-hô-va, xin nhớ sự đã giáng trên chúng tôi; Hãy đoái xem sự sỉ nhục chúng tôi!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Lạy Đức Giê-hô-va, xin nhớ đến những gì đã giáng trên chúng con;Xin đoái xem sự sỉ nhục của chúng con!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Lạy CHÚA, xin nhớ lại những gì đã xảy đến với chúng con;Xin đoái xem và nhìn thấy nỗi nhục nhã của chúng con.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Hỡi CHÚA, xin Ngài nhớ lại điều đã xảy ra cho chúng tôi, Xin đoái xem sự sỉ nhục của chúng tôi!

Bản Phổ Thông (BPT)

1Lạy Chúa, xin hãy nhớ lại những điều chúng tôi đã gánh chịu.Xin hãy đoái nhìn sự sỉ nhục chúng tôi.

和合本修訂版 (RCUV)

2我們的產業歸陌生人,我們的房屋歸外邦人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Sản nghiệp chúng tôi đã sang tay dân ngoại, Nhà cửa thuộc về người giống khác.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Sản nghiệp chúng con đã về tay dân ngoại,Nhà cửa chúng con thuộc về kẻ xa lạ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Sản nghiệp của chúng con giờ đã đổi chủ và thuộc về người ngoại quốc,Nhà cửa của chúng con nay đã là tài sản của ngoại kiều.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Sản nghiệp chúng tôi, Ngài đã trao cho kẻ lạ, Nhà cửa chúng tôi, cho người nước ngoài.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Xứ chúng tôi đã bị trao vào tay kẻ lạ;nhà cửa chúng tôi bị giao vào tay người ngoại quốc.

和合本修訂版 (RCUV)

3我們是無父的孤兒,我們的母親如同寡婦。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Chúng tôi mất cha, phải mồ côi, Mẹ chúng tôi trở nên góa bụa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Chúng con mồ côi cha,Mẹ chúng con thành góa phụ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Chúng con bây giờ là những kẻ côi cút không cha;Mẹ của chúng con nay đã trở thành góa phụ.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Chúng tôi trở nên mồ côi, không có cha, Mẹ chúng tôi là quả phụ.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Chúng tôi như trẻ mồ côi không cha;mẹ chúng tôi như đàn bà góa.

和合本修訂版 (RCUV)

4我們出銀錢才得水喝,我們的柴也是用錢買來的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Chúng tôi uống nước phải trả tiền, Phải mua mới có củi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Chúng con phải trả tiền để có nước uống,Phải mua mới có củi chụm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Nước chúng con uống, giờ phải trả tiền mới có;Củi để nấu ăn, chúng con phải bỏ bạc ra mua.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Nước chúng tôi uống, phải đổi bằng bạc, Củi mang về phải trả tiền.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Chúng tôi phải mua nước uống;phải trả tiền mua củi.

和合本修訂版 (RCUV)

5我們被追趕,迫及頸項,疲乏卻不得歇息。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Kẻ đuổi theo kịp chúng tôi, chận cổ chúng tôi; Chúng tôi đã mỏi mệt rồi, chẳng được nghỉ!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Kẻ đuổi kịp chúng con chận cổ chúng con;Chúng con mệt nhừ rồi vẫn không được nghỉ!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Cổ chúng con phải mang gông, và chúng con bị sai khiến không ngừng;Chúng con bị lao động đến mệt đừ và không được cho nghỉ lấy lại sức.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Chúng tôi bị săn đuổi ráo riết, Chúng tôi mệt mỏi nhưng không được nghỉ.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Những kẻ rượt đuổi chúng tôi muốn túm cổ chúng tôi.Chúng tôi mệt mỏi, không được nghỉ ngơi chút nào.

和合本修訂版 (RCUV)

6我們束手投降埃及亞述,為要得糧吃飽。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Chúng tôi dang tay hướng về những người Ê-díp-tô Và A-si-ri, đặng có bánh ăn no nê.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Chúng con ngửa tay xin người Ai CậpVà người A-si-ri, để có đủ bánh ăn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Chúng con phải ngửa tay xin Ai-cập và A-sy-ri,Ðể có cơm bánh qua ngày.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Chúng tôi xòe tay ra xin Ai-cập và A-sua, Hầu có đủ bánh ăn.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Chúng tôi lập ước với Ai-cậpvà với A-xy-ri để kiếm thức ăn.

和合本修訂版 (RCUV)

7我們的祖先犯罪,而今他們不在了,我們卻擔當他們的罪孽。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Tổ phụ chúng tôi đã phạm tội, nay không còn nữa. Chúng tôi đã mang lấy sự gian ác họ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Tổ phụ chúng con đã phạm tội và nay đã qua đời;Chúng con phải gánh chịu gian ác của họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Tổ tiên chúng con đã phạm tội;Tuy họ không còn nữa, nhưng chúng con phải gánh lấy hậu quả tội lỗi của họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Tổ phụ chúng tôi phạm tội, họ qua đời rồi. Chúng tôi phải gánh chịu hình phạt tội lỗi họ.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Tổ tiên chúng tôi đã phạm tội cùng Ngài,nhưng họ không còn nữa;nay chúng tôi phải chịu khổ vì tội lỗi họ.

和合本修訂版 (RCUV)

8奴僕轄制我們,無人救我們脫離他們的手。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Kẻ đầy tớ cai trị chúng tôi, Chẳng ai cứu chúng tôi khỏi tay họ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Đám tôi đòi cai trị chúng con,Không ai giải cứu chúng con khỏi tay chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Những kẻ vốn làm tôi đòi nay cai trị chúng con;Không ai có thể giải thoát chúng con khỏi tay chúng.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Tôi mọi cai trị chúng tôi, Không ai giải thoát chúng tôi khỏi tay chúng.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Kẻ tôi mọi đã trở thành chủ nhân chúng tôi,không ai cứu tôi khỏi tay chúng.

和合本修訂版 (RCUV)

9因曠野有刀劍,我們冒生命的危險才能得糧食。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Chúng tôi liều mạng mới có bánh mà ăn, Vì cớ mũi gươm nơi đồng vắng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Chúng con liều mạng để có bánh ăn,Bất chấp gươm đao trong hoang mạc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Chúng con thiếu điều mất mạng mới có bánh ăn,Vì trong đồng hoang gươm đao muốn giết ai thì giết.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Chúng tôi liều mạng sống để được bánh, Trước lưỡi gươm trong đồng vắng.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Chúng tôi liều mạng để kiếm thức ăn;chúng tôi đối đầu với cái chết trong sa mạc.

和合本修訂版 (RCUV)

10因饑荒的乾熱,我們的皮膚熱如火爐。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Da chúng tôi nóng như lò lửa, Vì cơn đói thiêu đốt chúng tôi!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Da thịt chúng con nóng như lò nướngVì cơn đói thiêu đốt chúng con!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Da chúng con nóng bỏng tựa lò lửa hực,Nó đã đổi thành đen, vì bị cơn đói khủng khiếp dày vò.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Da chúng tôi nóng cháy như lò nướng bánh, Vì cơn sốt do đói kém gây ra.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Da thịt chúng tôi nóng như lò lửa;chúng tôi cháy vì chết đói.

和合本修訂版 (RCUV)

11他們在錫安玷污婦人,在猶大城鎮污辱少女。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Chúng nó đã làm nhục đàn bà tại Si-ôn, Và gái đồng trinh trong các thành Giu-đa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Chúng cưỡng hiếp phụ nữ tại Si-ôn,Và làm nhục các trinh nữ trong các thành Giu-đa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Chúng đã hãm hiếp phụ nữ ngay giữa Si-ôn nhưng chẳng ai dám làm gì chúng cả;Các thiếu nữ trong các thành ở Giu-đa cũng cùng chung số phận thảm thương.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Chúng hãm hiếp phụ nữ tại Si-ôn, Các thiếu nữ trong các thành của Giu-đa.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Kẻ thù ngược đãi phụ nữ Giê-ru-sa-lemvà các cô gái trong những thành phố Giu-đa.

和合本修訂版 (RCUV)

12他們吊起領袖的手,使長老臉上無光。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Tay chúng nó đã treo các quan trưởng lên, Chẳng kính trọng mặt các người già cả.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Tay chúng đã treo các thủ lĩnh lên,Chúng cũng không kính trọng người già cả.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Chúng cột tay treo các quan tướng của chúng con lên;Các trưởng lão của chúng con chúng không nể mặt.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Bàn tay chúng treo cổ các bậc vua chúa, Chúng không kính nể các vị trưởng lão.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Kẻ thù treo các quan trưởng chúng tôi trên cây.Chúng không kính nể các bô lão chúng tôi.

和合本修訂版 (RCUV)

13年輕人扛磨石,孩童背木柴而跌倒。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Kẻ trai tráng đã phải mang cối, Trẻ con vấp ngã dưới gánh củi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Kẻ trai tráng buộc phải mang cối xay,Còn thiếu niên lảo đảo dưới gánh củi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Các thanh niên mệt đuối, vì bị cưỡng bách xay cối đá,Các thiếu niên lảo đảo vì phải khuân vác gỗ nặng nề,

Bản Dịch Mới (NVB)

13Kẻ trai tráng phải xay cối, Thiếu niên đi xiểng liểng dưới bó củi.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Chúng bắt các thanh niên chúng tôi xay bột bằng cối,còn các chàng trai ngã quỵ dưới các gánh củi nặng.

和合本修訂版 (RCUV)

14城門口不再有老年人,年輕人也不再奏樂。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Các người già cả không còn ngồi nơi cửa thành, Bọn trai trẻ không còn chơi đàn hát.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Các trưởng lão đã rời cổng thành,Giới thanh niên không còn chơi nhạc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Các vị bô lão phải rời bỏ việc xét xử nơi cổng thành,Những người trẻ không còn đờn ca hát xướng.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Các trưởng lão từ bỏ cổng thành, Kẻ trai tráng ngừng chơi âm nhạc.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Các bô lão không còn ngồi nơi cửa thành;các thanh niên không còn ca hát nữa.

和合本修訂版 (RCUV)

15我們心中的快樂止息,跳舞轉為悲哀。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Lòng chúng tôi hết cả sự vui; Cuộc nhảy múa đổi ra tang chế.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Lòng chúng con mất hết niềm vui,Cuộc nhảy múa đã đổi thành tang chế.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Niềm vui trong lòng của chúng con đã biến mất,Nhảy múa vui mừng giờ đã đổi thành sầu thảm bi ai.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Niềm vui trong lòng chúng tôi đã tắt, Nhảy múa biến thành tang chế.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Lòng chúng tôi không còn niềm vui nào;điệu nhảy múa của chúng tôi trở thành buồn thảm.

和合本修訂版 (RCUV)

16冠冕從我們的頭上掉落;我們有禍了,因為犯了罪。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Mão triều thiên rơi khỏi đầu chúng tôi, Khốn cho chúng tôi, vì chúng tôi phạm tội!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Mão triều thiên rơi khỏi đầu chúng con,Khốn thay cho chúng con, vì chúng con phạm tội!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Mão chiến thắng đã rơi khỏi đầu chúng con;Khốn cho chúng con, vì chúng con đã phạm tội!

Bản Dịch Mới (NVB)

16Mão miện rơi xuống khỏi đầu chúng tôi, Khốn thay cho chúng tôi, vì chúng tôi phạm tội!

Bản Phổ Thông (BPT)

16Mão triều đã rơi khỏi đầu chúng tôi.Vì chúng tôi phạm tội nên hậu quả thật gớm ghê.

和合本修訂版 (RCUV)

17因這些事我們心裏發昏,眼睛昏花。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Vì vậy lòng chúng tôi mòn mỏi, Mắt chúng tôi mờ tối,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Vì thế mà lòng chúng con đau khổ,Mắt chúng con mờ đi,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Bởi cớ ấy lòng chúng con đau đớn;Vì những lý do trên mắt chúng con đã hoen mờ.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Vì cớ đó, lòng chúng tôi đau xót, Vì cớ những sự đó, mắt chúng tôi mờ đi.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Vì lý do đó mà chúng tôi sợ hãi,mắt chúng tôi mờ.

和合本修訂版 (RCUV)

18錫安山荒涼,狐狸行在其上。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Vì núi Si-ôn đã trở nên hoang vu, Chồn cáo đi lại trên đó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Vì núi Si-ôn đã trở nên hoang vu,Làm nơi cho chồn cáo lảng vảng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Bởi Núi Si-ôn nay phải nằm quạnh hiu cô độc,Ðến nỗi chó rừng có thể đi lảng vảng khắp nơi.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Trên núi Si-ôn điêu tàn, Chó rừng đi lảng vảng.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Núi Xi-ôn hoang vắng,chỉ có chó rừng đi rông quanh nó.

和合本修訂版 (RCUV)

19耶和華啊,你治理直到永遠,你的寶座萬代長存。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Hỡi Đức Giê-hô-va, Ngài còn đời đời, Ngôi Ngài còn từ đời nầy sang đời kia!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Lạy Đức Giê-hô-va, Ngài trị vì đời đời,Ngôi Ngài tồn tại từ thế hệ nầy sang thế hệ kia.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Còn Ngài, CHÚA ôi, Ngài trị vì đời đời, Ngôi Ngài tồn tại hết đời nọ đến đời kia.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Nhưng Ngài, hỡi CHÚA, Ngài trị vì đời đời, Ngôi Ngài còn từ đời này đến đời kia!

Bản Phổ Thông (BPT)

19Nhưng Lạy CHÚA, Ngài trị vì đời đời.Từ nay cho đến đời đời Ngài là Vua.

和合本修訂版 (RCUV)

20你為何全然忘記我們?為何長久離棄我們?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Sao Ngài quên chúng tôi mãi mãi, Lìa bỏ chúng tôi lâu vậy?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Sao Ngài quên chúng con mãi mãi,Lìa bỏ chúng con lâu ngày như vậy?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Thế sao Ngài lại nỡ quên bẵng chúng con như vậy?Sao Ngài đành bỏ rơi chúng con quá nhiều ngày?

Bản Dịch Mới (NVB)

20Cớ sao Ngài quên chúng tôi mãi, Cớ sao Ngài bỏ chúng tôi lâu dường ấy?

Bản Phổ Thông (BPT)

20Sao Ngài quên chúng tôi lâu vậy?Ngài bỏ chúng tôi luôn sao?

和合本修訂版 (RCUV)

21耶和華啊,求你使我們回轉歸向你,我們就得以回轉。求你更新我們的年日,像古時一樣,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Hỡi Đức Giê-hô-va, hãy xây chúng tôi trở về Ngài thì chúng tôi sẽ trở về, Làm những ngày chúng tôi lại mới như thuở xưa!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Lạy Đức Giê-hô-va, xin phục hồi chúng con để chúng con được hồi phục!Xin làm mới lại ngày tháng chúng con như thuở xa xưa!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Lạy CHÚA, xin làm cho chúng con quay về với Ngài, thì chúng con sẽ được quay về,Xin làm mới lại những ngày của chúng con, Ðể chúng con được niềm vui thánh thiện như thời xa xưa,

Bản Dịch Mới (NVB)

21Hỡi CHÚA, xin kéo chúng tôi về với Ngài, hầu chúng tôi quay về; Xin làm mới lại những ngày của chúng tôi y như xưa.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Lạy CHÚA, xin hãy mang chúng tôi trở về cùng Ngài, thì chúng tôi sẽ trở về.Xin hãy làm cho chúng tôi được như ngày trước,

和合本修訂版 (RCUV)

22難道你全然棄絕了我們,向我們大發烈怒?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Nhưng Ngài lại bỏ hết chúng tôi, Ngài giận chúng tôi quá lắm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Phải chăng Ngài đã cương quyết từ bỏ chúng con,Và giận chúng con vô cùng?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Trừ phi Ngài đã loại bỏ hẳn chúng con,Và Ngài còn giận chúng con, mà chưa thể nguôi ngoai được.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Nhưng Ngài hoàn toàn từ bỏ chúng tôi, Ngài giận chúng tôi quá đỗi.

Bản Phổ Thông (BPT)

22hay là Ngài đã từ bỏ chúng tôi đời đời rồi?Ngài vẫn còn giận dữ với chúng tôi sao?