So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1亞比米勒以後,陀拉興起,拯救以色列,他是朵多的孫子,普瓦的兒子,以薩迦人,住在以法蓮山區的沙密

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Sau A-bi-mê-léc, Thô-la, con trai Phu-a, cháu Đô-đô, người Y-sa-ca, dấy lên đặng giải cứu Y-sơ-ra-ên. Người ở tại Sa-mia trong núi Ép-ra-im,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Sau A-bi-mê-léc, có Thô-la, con trai Phu-a, cháu Đô-đô, thuộc bộ tộc Y-sa-ca, nổi dậy giải cứu Y-sơ-ra-ên. Ông sống tại Sa-mia trong vùng đồi núi Ép-ra-im,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Sau A-bi-mê-léc có Tô-la con trai Pu-a, con cháu của Ðô-đô, thuộc chi tộc I-sa-ca, dấy lên để giải cứu I-sơ-ra-ên. Ông sống tại Sa-mia, trong miền cao nguyên của Ép-ra-im.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Sau A-bi-mê-léc có Thô-la con trai Phu-a, con cháu Đô-đô, thuộc chi tộc Y-sa-ca, dấy lên để giải cứu Y-sơ-ra-ên. Ông sống tại Sa-mia, trong cao nguyên Ép-ra-im.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Sau khi A-bi-mê-léc chết thì một quan án khác đến giải cứu dân Ít-ra-en. Đó là Thô-la, con Phu-a, cháu Đô-đô. Thô-la thuộc chi tộc Y-xa-ca và cư ngụ ở thành Sa-mia, trong vùng núi Ép-ra-im.

和合本修訂版 (RCUV)

2陀拉以色列的士師二十三年。他死了,葬在沙密

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2làm quan xét trong Y-sơ-ra-ên hai mươi ba năm; rồi thác và được chôn tại Sa-mia.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2và làm quan xét của dân Y-sơ-ra-ên trong hai mươi ba năm. Ông qua đời và được chôn tại Sa-mia.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Ông xét xử trong I-sơ-ra-ên hai mươi ba năm, rồi qua đời, và được chôn ở Sa-mia.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Ông xử đoán trong Y-sơ-ra-ên hai mươi ba năm rồi qua đời và được chôn ở Sa-mia.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Thô-la làm quan án trong Ít-ra-en hai mươi ba năm. Ông qua đời và được chôn cất trong thành Sa-mia.

和合本修訂版 (RCUV)

3陀拉以後有基列睚珥興起,作以色列的士師二十二年。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Sau người ấy có Giai-rơ, người Ga-la-át, dấy lên, làm quan xét Y-sơ-ra-ên trong hai mươi hai năm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Sau đó có Giai-rơ, người Ga-la-át, làm quan xét của dân Y-sơ-ra-ên trong hai mươi hai năm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Sau ông có Giai-rơ ở Ghi-lê-át. Ông xét xử trong I-sơ-ra-ên hai mươi hai năm.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Sau ông có Giai-rơ ở Ga-la-át. Ông xử đoán trong Y-sơ-ra-ên hai mươi hai năm.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Sau khi Thô-la qua đời thì Giai-rơ người miền Ghi-lê-át lên làm quan án. Ông làm quan án trong Ít-ra-en hai mươi hai năm.

和合本修訂版 (RCUV)

4他有三十個兒子,騎着三十匹驢駒。他們有三十座城,叫作哈倭特‧睚珥,直到如今,都在基列地。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Người có ba mươi con trai, cỡi ba mươi lừa con, và có ba mươi cái thành ở tại xứ Ga-la-át; ngày nay người ta cũng còn gọi nó là thôn Giai-rơ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Ông có ba mươi con trai, mỗi người cưỡi một con lừa, và cai trị một thành. Ba mươi thành đó thuộc địa phận Ga-la-át, ngày nay gọi là Ha-vốt Giai-rơ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Ông có ba mươi con trai, cỡi ba mươi con lừa, và quản trị ba mươi thành trong vùng Ghi-lê-át, mà ngày nay người ta gọi là quận Giai-rơ.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Ông có ba mươi con trai, cỡi ba mươi con lừa, và quản trị ba mươi thôn trong vùng Ga-la-át, mà ngày nay người ta còn gọi là quận Giai-rơ.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Giai-rơ có ba mươi con trai, cỡi ba mươi con lừa. Ba mươi người con đó cai quản ba mươi thành trong Ghi-lê-át, đến nay vẫn còn gọi là thành Giai-rơ.

和合本修訂版 (RCUV)

5睚珥死了,葬在加們

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Khi Giai-rơ thác thì được chôn tại Kha-môn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Giai-rơ qua đời và được chôn tại Kha-môn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Khi Giai-rơ qua đời, người ta chôn ông tại Ca-môn.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Khi Giai-rơ qua đời, người ta chôn ông tại Kha-môn.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Giai-rơ qua đời và được chôn trong thành Kha-môn.

和合本修訂版 (RCUV)

6以色列人又行耶和華眼中看為惡的事,去事奉諸巴力亞斯她錄,以及亞蘭的神明、西頓的神明、摩押的神明、亞捫人的神明、非利士人的神明。他們離棄耶和華,不事奉他。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Kế ấy, dân Y-sơ-ra-ên lại làm điều ác trước mặt Đức Giê-hô-va, phục sự những Ba-anh và Át-tạt-tê, cùng các thần Sy-ri, các thần Si-đôn, các thần Mô-áp, các thần người Am-môn, và các thần của dân Phi-li-tin: Chúng nó lìa bỏ Đức Giê-hô-va không phục sự Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Dân Y-sơ-ra-ên lại làm điều ác dưới mắt Đức Giê-hô-va. Họ phụng sự thần Ba-anh và Át-tạt-tê, cùng các thần của dân A-ram, các thần của dân Si-đôn, các thần của dân Mô-áp, các thần của dân Am-môn, và các thần của dân Phi-li-tin. Họ từ bỏ Đức Giê-hô-va, không phụng sự Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Sau việc ấy, dân I-sơ-ra-ên làm điều tội lỗi trước mặt CHÚA. Họ phục vụ các Thần Ba-anh, Nữ Thần Ách-ta-rốt, các thần của dân A-ram, các thần của dân Si-đôn, các thần của dân Mô-áp, các thần của dân Am-môn, và các thần của dân Phi-li-tin. Họ lìa bỏ CHÚA và không thờ phượng Ngài nữa.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Sau việc ấy, dân Y-sơ-ra-ên làm điều ác trước mặt CHÚA. Họ phục vụ các thần Ba-anh, các thần Át-tạc-tê, các thần của dân A-ram, các thần của dân Si-đôn, các thần của dân Mô-áp, các thần của dân Am-môn, và các thần của dân Phi-li-tin. Họ lìa bỏ CHÚA và không phục vụ Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Dân Ít-ra-en lại làm điều CHÚA cho là quấy. Họ thờ cúng Ba-anh và Át-tô-rết, các thần của A-ram, Xi-đôn, Mô-áp, và Am-môn, cùng các thần của dân Phi-li-tin. Dân Ít-ra-en từ bỏ CHÚA, không chịu hầu việc Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

7耶和華的怒氣向以色列發作,把他們交給非利士人和亞捫人的手中。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Cơn thạnh nộ của Đức Giê-hô-va bèn nổi phừng cùng Y-sơ-ra-ên; Ngài phó chúng nó vào tay dân Phi-li-tin và vào tay người Am-môn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Cơn thịnh nộ của Đức Giê-hô-va nổi bùng lên cùng Y-sơ-ra-ên. Ngài phó họ vào tay người Phi-li-tin và người Am-môn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Cơn thịnh nộ của CHÚA nổi phừng lên nghịch lại dân I-sơ-ra-ên. Ngài phó mặc họ vào tay dân Phi-li-tin và tay dân Am-môn.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Cơn thịnh nộ của CHÚA nổi lên cùng Y-sơ-ra-ên. Ngài phó họ vào tay dân Phi-li-tin và vào tay dân Am-môn.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Nên CHÚA nổi giận cùng họ và trao họ vào tay dân Phi-li-tin và Am-môn.

和合本修訂版 (RCUV)

8從那年起,他們欺壓迫害以色列人,在約旦河東,亞摩利人境內,基列一帶所有的以色列人,長達十八年。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Kể từ năm đó, hai dân tộc nầy hà hiếp và chà nát dân Y-sơ-ra-ên: những người Y-sơ-ra-ên ở bên kia sông Giô-đanh trong xứ A-mô-rít, tại miền Ga-la-át, bị hà hiếp, chà nát trong mười tám năm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Kể từ năm đó, hai dân tộc nầy hà hiếp và chà đạp dân Y-sơ-ra-ên. Những người Y-sơ-ra-ên ở bên kia sông Giô-đanh trong vùng Ga-la-át, thuộc dân A-mô-rít, cũng bị họ hà hiếp và chà đạp trong mười tám năm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Kể từ năm đó, chúng hà hiếp và nghiền nát dân I-sơ-ra-ên; rồi trong mười tám năm, chúng đàn áp dân I-sơ-ra-ên ở phía đông Sông Giô-đanh, trong vùng Ghi-lê-át, xứ của dân A-mô-ri.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Bắt đầu từ năm đó chúng hà hiếp và chà đạp dân Y-sơ-ra-ên; rồi trong mười tám năm, chúng đàn áp dân Y-sơ-ra-ên ở phía đông sông Giô-đanh, trong vùng Ga-la-át, là xứ của dân A-mô-rít.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Cũng trong năm đó các dân nầy tiêu diệt dân Ít-ra-en sống phía Đông sông Giô-đanh trong miền Ghi-lê-át, nơi dân A-mô-rít sinh sống. Dân Ít-ra-en lâm cảnh khốn khổ trong mười tám năm.

和合本修訂版 (RCUV)

9亞捫人渡過約旦河去攻打猶大便雅憫,以及以法蓮家族。以色列的處境非常困苦。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Dân Am-môn cũng sang qua sông Giô-đanh, đánh Giu-đa, Bên-gia-min, và nhà Ép-ra-im; Y-sơ-ra-ên bị cơn hoạn nạn lớn lao vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Dân Am-môn còn vượt qua sông Giô-đanh, tiến đánh Giu-đa, Bên-gia-min, và nhà Ép-ra-im. Dân Y-sơ-ra-ên lâm vào cảnh khốn cùng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Dân A-mô-ri cũng vượt qua Sông Giô-đanh tiến đánh Giu-đa, Bên-gia-min, và nhà Ép-ra-im. Dân I-sơ-ra-ên bị khốn đốn rất nhiều.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Dân A-mô-rít cũng vượt qua sông Giô-đanh tiến đánh Giu-đa, Bên-gia-min, và nhà Ép-ra-im. Dân Y-sơ-ra-ên bị khốn đốn rất lớn.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Lúc đó dân A-mô-rít băng qua sông Giô-đanh để đánh dân Giu-đa, Bên-gia-min và Ép-ra-im, gây cho dân Ít-ra-en vô cùng khốn khổ.

和合本修訂版 (RCUV)

10以色列人哀求耶和華說:「我們得罪了你,因為我們離棄了我們的上帝,去事奉諸巴力。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Bấy giờ dân Y-sơ-ra-ên kêu cầu Đức Giê-hô-va, mà rằng: Chúng tôi có phạm tội cùng Chúa, vì chúng tôi đã lìa bỏ Đức Chúa Trời chúng tôi, và hầu việc các thần Ba-anh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Bấy giờ, dân Y-sơ-ra-ên kêu cầu Đức Giê-hô-va rằng: “Chúng con phạm tội cùng Chúa, vì đã từ bỏ Đức Chúa Trời chúng con và phụng sự các thần Ba-anh.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Bấy giờ dân I-sơ-ra-ên kêu cầu CHÚA rằng, “Chúng con đã phạm tội đối với CHÚA; chúng con đã lìa bỏ Ðức Chúa Trời mà thờ Thần Ba-anh.”

Bản Dịch Mới (NVB)

10Bấy giờ dân Y-sơ-ra-ên kêu van cùng CHÚA rằng: “Chúng con đã phạm tội nghịch lại CHÚA, chúng con đã lìa bỏ Đức Chúa Trời mà đi phục vụ các thần Ba-anh.”

Bản Phổ Thông (BPT)

10Nên dân Ít-ra-en kêu cứu cùng CHÚA, “Chúng tôi đã phạm tội cùng Ngài. Chúng tôi đã bỏ Thượng Đế mà đi thờ lạy các thần Ba-anh.”

和合本修訂版 (RCUV)

11耶和華對以色列人說:「我豈沒有救你們脫離埃及人、亞摩利人、亞捫人和非利士人嗎?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Nhưng Đức Giê-hô-va đáp cùng dân Y-sơ-ra-ên rằng: Ta há chẳng có giải cứu các ngươi khỏi dân Ê-díp-tô, khỏi dân A-mô-rít, khỏi dân Am-môn, và khỏi dân Phi-li-tin sao?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Nhưng Đức Giê-hô-va phán với dân Y-sơ-ra-ên rằng: “Chẳng phải Ta đã giải cứu các con khỏi dân Ai Cập, dân A-mô-rít, dân Am-môn, và dân Phi-li-tin sao?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11CHÚA đáp với dân I-sơ-ra-ên, “Khi dân Ai-cập, dân A-mô-ri, dân Am-môn, dân Phi-li-tin,

Bản Dịch Mới (NVB)

11CHÚA đáp cùng dân Y-sơ-ra-ên: “Khi dân Ai-cập, dân A-mô-rít, dân Am-môn, dân Phi-li-tin,

Bản Phổ Thông (BPT)

11CHÚA trả lời dân Ít-ra-en rằng, “Khi người Ai-cập, A-mô-rít, Am-môn, Phi-li-tin,

和合本修訂版 (RCUV)

12西頓人、亞瑪力人和馬雲人欺壓你們,你們哀求我,我也拯救你們脫離他們的手。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Lại khi dân Si-đôn, dân A-ma-léc, và dân Ma-ôn hà hiếp các ngươi, thì các ngươi có kêu cầu cùng ta, và ta đã giải cứu các ngươi khỏi tay chúng nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Lại khi dân Si-đôn, dân A-ma-léc, và dân Ma-ôn hà hiếp các con thì các con có kêu cầu Ta và Ta đã giải cứu các con khỏi tay chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12dân Si-đôn, dân A-ma-léc, và dân Ma-ôn đàn áp các ngươi, các ngươi kêu cầu Ta, Ta đã cứu các ngươi khỏi tay chúng.

Bản Dịch Mới (NVB)

12dân Si-đôn, dân A-ma-léc và dân Ma-ôn đàn áp các ngươi và các ngươi kêu van cùng Ta xin giúp đỡ, Ta há không cứu các ngươi ra khỏi tay chúng sao?

Bản Phổ Thông (BPT)

12Xi-đôn, A-ma-léc, và Ma-ôn hành hạ các ngươi, các ngươi kêu cứu ta, ta đã giải cứu các ngươi.

和合本修訂版 (RCUV)

13你們竟離棄我去事奉別神!所以我不再救你們了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Nhưng các ngươi đã lìa bỏ ta, hầu việc các thần khác, bởi đó cho nên ta không giải cứu các ngươi nữa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Nhưng các con đã lìa bỏ Ta, phụng sự các thần khác, vì thế Ta không giải cứu các con nữa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Nhưng sau đó các ngươi lại bỏ Ta mà thờ các thần khác, nên Ta sẽ không cứu các ngươi nữa.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Nhưng các ngươi đã lìa bỏ Ta mà phục vụ các thần khác, vậy Ta sẽ không cứu giúp các ngươi nữa.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Nhưng nay các ngươi lại bỏ ta lần nữa mà đi thờ lạy các thần khác. Cho nên ta sẽ không giải cứu các ngươi nữa đâu.

和合本修訂版 (RCUV)

14你們去哀求你們所選擇的神明;你們遭遇急難的時候,讓它們救你們吧!」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Hãy đi kêu cầu những thần mà các ngươi đã chọn; chúng nó khá giải cứu các ngươi trong cơn hoạn nạn!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Hãy đi kêu cầu những thần mà các con đã chọn để chúng giải cứu các con trong cơn hoạn nạn!”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Hãy đi kêu cầu các thần các ngươi đã chọn thờ. Hãy để chúng cứu các ngươi khi các ngươi gặp hoạn nạn.”

Bản Dịch Mới (NVB)

14Hãy đi kêu cầu các thần mà các ngươi đã chọn. Hãy để chúng cứu giúp các ngươi khi các ngươi bị hoạn nạn.”

Bản Phổ Thông (BPT)

14Các ngươi đã chọn các thần khác nên hãy đi kêu cứu các thần đó đi. Hãy nhờ các thần đó giải cứu các ngươi khỏi khốn khổ.”

和合本修訂版 (RCUV)

15以色列人對耶和華說:「我們犯罪了,照你看為好的待我們,只求你今日拯救我們吧!」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Dân Y-sơ-ra-ên thưa cùng Đức Giê-hô-va rằng: Chúng tôi đã phạm tội! Xin Chúa hãy đãi chúng tôi theo điều Chúa cho là tốt lành, chỉ xin hãy giải cứu chúng tôi ngày nay!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Dân Y-sơ-ra-ên thưa với Đức Giê-hô-va: “Chúng con đã phạm tội! Xin Chúa đãi chúng con theo điều Chúa cho là tốt lành, nhưng bây giờ xin Chúa giải cứu chúng con!”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Nhưng dân I-sơ-ra-ên thưa với CHÚA, “Chúng con đã phạm tội. Ngài muốn đối xử với chúng con sao cũng được; nhưng ngày nay xin giải cứu chúng con.”

Bản Dịch Mới (NVB)

15Nhưng dân Y-sơ-ra-ên thưa cùng CHÚA: “Chúng con đã phạm tội. CHÚA muốn đối xử với chúng con thế nào cũng được, nhưng bây giờ xin CHÚA hãy giải cứu chúng con trước đã.”

Bản Phổ Thông (BPT)

15Nhưng dân Ít-ra-en thưa cùng CHÚA rằng, “Chúng tôi đã phạm tội. Ngài đối xử chúng tôi thế nào cũng được nhưng xin giải cứu chúng tôi hôm nay!”

和合本修訂版 (RCUV)

16以色列人就除掉他們中間的外邦神明,事奉耶和華。耶和華因以色列所受的苦難而心裏焦急。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Họ bèn cất khỏi giữa mình các tà thần, rồi trở lại phục sự Đức Giê-hô-va; lòng Ngài buồn rầu về sự khốn khổ của Y-sơ-ra-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Họ dẹp bỏ các tà thần, rồi trở lại phụng sự Đức Giê-hô-va. Lòng Ngài đau buồn về sự khốn khổ của dân Y-sơ-ra-ên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Họ dẹp bỏ tất cả các thần ngoại bang ra khỏi họ, và họ trở lại thờ CHÚA. Lòng Ngài không thể chịu nổi nỗi đau khổ của dân I-sơ-ra-ên nữa.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Họ loại bỏ tất cả các thần ngoại bang ra khỏi họ và họ trở lại phục vụ CHÚA. Lòng Ngài không thể chịu nổi sự đau khổ của Y-sơ-ra-ên nữa.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Dân Ít-ra-en liền ném bỏ các thần ngoại quốc khỏi họ, và quay trở lại thờ phượng CHÚA. Nên CHÚA thương hại họ khi Ngài thấy tình cảnh khốn đốn của họ.

和合本修訂版 (RCUV)

17亞捫人被召來,在基列安營;以色列人也聚集,在米斯巴安營。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Dân Am-môn nhóm lại, và đóng trại trong xứ Ga-la-át. Dân Y-sơ-ra-ên cũng nhóm lại, và đóng trại tại Mích-ba.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Dân Am-môn tập hợp lại và đóng trại trong đất Ga-la-át. Dân Y-sơ-ra-ên cũng họp lại và đóng trại tại Mích-pa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Khi ấy dân Am-môn kéo quân ra hạ trại tại Ghi-lê-át; dân I-sơ-ra-ên bèn hiệp nhau lại và hạ trại tại Mích-pa.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Khi dân Am-môn kéo quân ra hạ trại tại Ga-la-át, dân Y-sơ-ra-ên hiệp nhau lại và hạ trại tại Mích-ba.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Dân Am-môn tập trung lại chuẩn bị tranh chiến và đóng trại tại Ghi-lê-át. Còn dân Ít-ra-en cũng tập trung và đóng trại tại Mích-ba.

和合本修訂版 (RCUV)

18基列百姓中的領袖彼此說:「誰領先出去攻打亞捫人,誰就作基列所有居民的領袖。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Dân sự và các quan trưởng xứ Ga-la-át hỏi nhau rằng: Ai là người sẽ khởi đầu ra đánh dân Am-môn? Người đó sẽ làm quan trưởng hết thảy dân Ga-la-át.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Dân chúng và những nhà lãnh đạo của Ga-la-át hỏi nhau rằng: “Ai là người lãnh đạo cuộc tiến quân đánh dân Am-môn? Người đó sẽ làm thủ lĩnh trên toàn dân Ga-la-át.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Những người lãnh đạo của dân I-sơ-ra-ên ở Ghi-lê-át nói với nhau, “Ai tấn công dân Am-môn trước sẽ thành lãnh tụ của mọi người ở Ghi-lê-át.”

Bản Dịch Mới (NVB)

18Những người lãnh đạo của dân Y-sơ-ra-ên ở Ga-la-át nói với nhau: “Ai tấn công dân Am-môn trước sẽ thành lãnh tụ của mọi người sống ở Ga-la-át.”

Bản Phổ Thông (BPT)

18Các lãnh tụ dân chúng vùng Ghi-lê-át bảo, “Ai lãnh đạo chúng ta đánh thắng người Am-môn sẽ làm đầu toàn dân cư sống trong Ghi-lê-át.”