So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1以色列人又行耶和華眼中看為惡的事,耶和華將他們交在非利士人手中四十年。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Dân Y-sơ-ra-ên cứ làm điều ác trước mặt Đức Giê-hô-va, nên Đức Giê-hô-va phó chúng vào tay dân Phi-li-tin trọn bốn mươi năm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Dân Y-sơ-ra-ên lại làm điều ác dưới mắt Đức Giê-hô-va, nên Đức Giê-hô-va phó họ vào tay dân Phi-li-tin trong bốn mươi năm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Dân I-sơ-ra-ên lại làm điều tội lỗi trước mặt CHÚA, nên CHÚA phó họ vào tay dân Phi-li-tin trong bốn mươi năm.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Dân Y-sơ-ra-ên lại làm điều ác trước mặt CHÚA, vậy CHÚA phó họ vào tay dân Phi-li-tin trong bốn mươi năm.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Dân Ít-ra-en lại làm điều CHÚA cho là quấy. Cho nên Ngài trao họ vào tay dân Phi-li-tin trong bốn mươi năm.

和合本修訂版 (RCUV)

2那時,有一個支派的瑣拉人,名叫瑪挪亞。他的妻子不懷孕,不生育。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Vả, có một người Xô-rê-a thuộc về một họ hàng của chi phái Đan, tên là Ma-nô-a; vợ người son sẻ, không có con.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Có một người ở Xô-rê-a thuộc bộ tộc Đan, tên là Ma-nô-a. Vợ ông hiếm muộn, không có con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Có một người ở Xô-ra tên là Ma-nô-a, thuộc chi tộc Ðan; vợ ông hiếm muộn, không con.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Có một người ở Xô-ra, tên là Ma-nô-a, thuộc chi tộc Đan; vợ ông son sẻ, không con.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Có một người tên Ma-nô-a thuộc chi tộc Đan, sống trong thành Xô-ra. Ông có vợ nhưng vợ ông không sinh sản được.

和合本修訂版 (RCUV)

3耶和華的使者向那婦人顯現,對她說:「看哪,以前你不懷孕,不生育,如今你必懷孕生一個兒子。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Thiên sứ của Đức Giê-hô-va hiện đến cùng người đàn bà ấy mà rằng: Kìa, ngươi son sẻ không có con; nhưng ngươi sẽ thọ thai và sanh một đứa trai.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Thiên sứ của Đức Giê-hô-va hiện đến với nàng và nói: “Nầy, ngươi vốn hiếm muộn, không có con, nhưng ngươi sẽ thụ thai và sinh một bé trai.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Thiên sứ của CHÚA hiện ra với bà và bảo, “Này, ngươi vốn hiếm muộn, không con, nhưng ngươi sẽ có thai và sinh một con trai.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Thiên sứ của CHÚA hiện ra cùng nàng và bảo: “Nầy, ngươi vốn son sẻ, không con, nhưng ngươi sẽ có thai và sinh một con trai.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Thiên sứ của Thượng Đế hiện ra cùng vợ Ma-nô-a bảo rằng, “Ngươi xưa nay không sinh sản được nhưng ngươi sẽ thụ thai và sinh một con trai.

和合本修訂版 (RCUV)

4現在你要謹慎,清酒烈酒都不可喝,任何不潔之物都不可吃,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Vậy, từ bây giờ hãy cẩn thận, chớ uống rượu hay là vật chi say, và cũng đừng ăn vật gì chẳng sạch;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Vậy, từ nay hãy thận trọng, chớ uống rượu hay là thức uống có men, và cũng đừng ăn vật gì không tinh sạch,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Vì thế từ nay ngươi chớ uống rượu hay bất cứ thức uống gì có men, ngươi cũng chớ ăn vật gì không thanh sạch,

Bản Dịch Mới (NVB)

4Vậy từ nay ngươi chớ uống rượu hay bất cứ thức uống gì có men, ngươi cũng đừng ăn vật gì không thanh sạch,

Bản Phổ Thông (BPT)

4Hãy cẩn thận đừng uống rượu hay thứ gì say, hoặc ăn thức không tinh sạch,

和合本修訂版 (RCUV)

5看哪,你必懷孕,生一個兒子。不可用剃刀剃他的頭,因為這孩子一出母胎就歸給上帝作拿細耳人。他必開始拯救以色列脫離非利士人的手。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5vì ngươi sẽ có nghén và sanh một con trai. Dao cạo sẽ không đưa qua đầu nó, bởi vì đứa trẻ từ trong lòng mẹ sẽ làm người Na-xi-rê cho Đức Chúa Trời; về sau nó sẽ giải cứu Y-sơ-ra-ên khỏi tay dân Phi-li-tin.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5vì ngươi sẽ thụ thai và sinh một bé trai. Dao cạo sẽ không đưa qua đầu nó, vì đứa trẻ nầy sẽ làm người Na-xi-rê cho Đức Chúa Trời từ trong lòng mẹ. Chính nó sẽ giải cứu Y-sơ-ra-ên khỏi tay dân Phi-li-tin.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5vì ngươi sẽ thụ thai và sinh một con trai. Dao cạo sẽ không cạo trên đầu nó, vì đứa trẻ sẽ thành một người Na-xi-rê, biệt riêng ra cho Ðức Chúa Trời từ lúc sinh ra, và nó sẽ giải cứu dân I-sơ-ra-ên khỏi tay dân Phi-li-tin.”

Bản Dịch Mới (NVB)

5vì ngươi sẽ thụ thai và sinh một con trai. Dao cạo sẽ không qua đầu nó, vì đứa trẻ sẽ thành một người Na-xi-rê, biệt riêng ra cho Đức Chúa Trời từ lúc sinh ra, và nó sẽ giải cứu Y-sơ-ra-ên ra khỏi tay dân Phi-li-tin.”

Bản Phổ Thông (BPT)

5vì ngươi sẽ mang thai và sinh một con trai. Ngươi đừng bao giờ hớt tóc nó vì nó sẽ làm người Na-xi-rê, tức được dâng cho Thượng Đế từ lúc mới sinh. Nó sẽ bắt đầu giải cứu dân Ít-ra-en ra khỏi bạo quyền của dân Phi-li-tin.”

和合本修訂版 (RCUV)

6那婦人來對丈夫說:「有一個神人到我這裏來,他的容貌如上帝使者的容貌,非常可畏。我沒有問他從哪裏來,他也沒有把他的名字告訴我。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Người đàn bà đi thuật lại cùng chồng mình rằng: Một người của Đức Chúa Trời đã đến cùng tôi, diện mạo người giống như diện mạo thiên sứ của Đức Chúa Trời, rất đáng kinh đáng sợ. Tôi không dám hỏi người ở đâu, người cũng không tỏ cho biết tên người;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Người đàn bà đi thuật lại với chồng: “Một người của Đức Chúa Trời đã đến với tôi, diện mạo người ấy rất đáng sợ, giống như diện mạo thiên sứ của Đức Chúa Trời. Tôi không dám hỏi người ấy từ đâu đến, và người ấy cũng không cho biết tên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Bà đi thuật lại cho chồng bà và nói, “Một người của Ðức Chúa Trời đã đến gặp em. Diện mạo người ấy giống như thiên sứ của Ðức Chúa Trời, rất đáng sợ. Em không dám hỏi người ấy từ đâu đến, và người ấy cũng không nói cho em biết tên.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Nàng đi thuật lại cho chồng nàng và nói: “Một người của Đức Chúa Trời có đến gặp em. Diện mạo người ấy giống như thiên sứ của Đức Chúa Trời, rất đáng kinh sợ. Em không dám hỏi người ấy từ đâu đến, và người ấy cũng không nói cho em biết tên.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Vợ Ma-nô-a liền đi thuật lại mọi việc cho chồng nghe. Nàng kể, “Một người của Thượng Đế đến gặp em. Người đó giống như thiên sứ của Thượng Đế; diện mạo người rất dễ sợ. Em không dám hỏi người từ đâu đến hay tên gì.

和合本修訂版 (RCUV)

7他對我說:『看哪,你要懷孕,生一個兒子。現在,清酒烈酒都不可喝,任何不潔之物都不可吃,因為這孩子從出母胎一直到死的那一天,要歸給上帝作拿細耳人。』」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7nhưng người có nói cùng tôi rằng: Kìa, ngươi sẽ thọ thai và sanh một đứa trai; vậy bây giờ, chớ uống rượu hay là vật chi say, và cũng đừng ăn vật gì chẳng sạch; vì đứa trẻ đó, từ trong lòng mẹ cho đến ngày qua đời, sẽ làm người Na-xi-rê cho Đức Chúa Trời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Nhưng người ấy có nói với tôi: ‘Nầy, ngươi sẽ thụ thai và sinh một bé trai. Vậy bây giờ, chớ uống rượu hay thức uống có men, và cũng đừng ăn vật gì không tinh sạch, vì đứa bé đó sẽ làm người Na-xi-rê của Đức Chúa Trời từ trong lòng mẹ cho đến ngày qua đời.’”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Nhưng người ấy bảo em rằng, ‘Ngươi sẽ có thai và sinh một con trai. Vì thế từ nay ngươi không được uống rượu hay uống bất cứ thức gì có men, và cũng không được ăn những vật không thanh sạch, vì đứa trẻ ấy sẽ làm người Na-xi-rê của Ðức Chúa Trời từ lúc sinh ra cho đến khi qua đời.’”

Bản Dịch Mới (NVB)

7Nhưng người ấy bảo em rằng: ‘Ngươi sẽ có thai và sinh một con trai. Vậy từ nay ngươi không được uống rượu hay uống bất cứ thức gì có men, và cũng không được ăn những vật không thanh sạch, vì đứa trẻ ấy sẽ thành người Na-xi-rê của Đức Chúa Trời từ lúc sinh ra cho đến khi qua đời.’ ”

Bản Phổ Thông (BPT)

7Nhưng người đó bảo em, ‘Ngươi sẽ mang thai và sinh một trai. Đừng uống rượu hay thứ gì say hoặc ăn đồ gì không tinh sạch vì đứa trẻ sẽ làm người Na-xi-rê cho Thượng Đế từ lúc sinh ra cho đến lúc qua đời.’”

和合本修訂版 (RCUV)

8瑪挪亞祈求耶和華說:「主啊,求你再差遣那神人到我們這裏來,指示我們對這將要生的孩子該怎樣作。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Ma-nô-a cầu nguyện Đức Giê-hô-va mà rằng: Ôi, Chúa! xin Chúa cho người của Đức Chúa Trời mà Chúa đã sai xuống, lại đến cùng chúng tôi, đặng dạy chúng tôi điều phải làm cho đứa trẻ sẽ sanh ra!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Ma-nô-a cầu nguyện với Đức Giê-hô-va rằng: “Lạy Chúa! Xin Chúa cho người của Đức Chúa Trời mà Chúa đã sai xuống, lại đến với chúng con, để dạy chúng con phải làm gì cho đứa bé sẽ sinh ra!”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Ma-nô-a cầu nguyện với CHÚA, “Lạy CHÚA, con cầu xin Ngài, xin CHÚA sai người của Ðức Chúa Trời đến với chúng con một lần nữa, để dạy chúng con biết cách nuôi dưỡng đứa bé sắp sinh như thế nào.”

Bản Dịch Mới (NVB)

8Ma-nô-a bèn cầu nguyện với CHÚA: “Lạy CHÚA, con cầu xin Ngài, xin CHÚA sai người của Đức Chúa Trời đến với chúng con một lần nữa, để dạy chúng con biết cách nuôi dưỡng đứa bé sắp sinh như thế nào.”

Bản Phổ Thông (BPT)

8Ma-nô-a liền cầu nguyện cùng Thượng Đế: “Lạy CHÚA, tôi xin Ngài phái người của Thượng Đế trở lại lần nữa. Để người dạy chúng tôi phải làm gì cho đứa nhỏ sẽ sinh ra cho chúng tôi.”

和合本修訂版 (RCUV)

9上帝垂聽了瑪挪亞的聲音。那婦人坐在田間的時候,上帝的使者又到她那裏,但是她的丈夫瑪挪亞沒有同她在一起。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Đức Chúa Trời nhậm lời cầu nguyện của Ma-nô-a. Thiên sứ của Đức Chúa Trời lại đến cùng người đàn bà đương khi ngồi trong đồng ruộng; còn Ma-nô-a, chồng nàng, không có tại đó với nàng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Đức Chúa Trời nhậm lời cầu nguyện của Ma-nô-a. Thiên sứ của Đức Chúa Trời lại đến với người nữ khi nàng đang ngồi ngoài đồng; còn Ma-nô-a, chồng nàng, không có ở đó với nàng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Ðức Chúa Trời nghe lời cầu nguyện của Ma-nô-a, và Thiên Sứ của Ðức Chúa Trời trở lại gặp người đàn bà ấy khi bà đang ở ngoài đồng; khi ấy Ma-nô-a chồng bà không có ở đó.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Đức Chúa Trời nghe lời cầu nguyện của Ma-nô-a, và thiên sứ của CHÚA trở lại gặp người nữ khi nàng đang ở ngoài đồng; khi ấy Ma-nô-a chồng nàng không có ở đó.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Thượng Đế nghe lời cầu nguyện của Ma-nô-a, thiên sứ của Ngài lại gặp vợ Ma-nô-a lần nữa trong khi nàng đang ngồi trong ruộng. Nhưng Ma-nô-a lúc đó không có mặt.

和合本修訂版 (RCUV)

10婦人急忙跑去告訴丈夫,對他說:「看哪,那日到我這裏來的人又向我顯現了。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Người đàn bà liền chạy thuật cho chồng rằng: Kìa, người đã đến cùng tôi ngày nọ, nay lại hiện đến.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Người đàn bà liền chạy đến thuật cho chồng: “Kìa, người đã đến với tôi hôm trước, nay lại hiện đến.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Bà liền vội vàng chạy đi báo tin cho chồng bà, “Người ấy đang ở đây, người đã hiện ra với em hôm trước đó.”

Bản Dịch Mới (NVB)

10Nàng liền vội vàng chạy đi báo tin cho chồng rằng: “Người ấy đang ở đây! Người đã hiện ra với em hôm trước đó!”

Bản Phổ Thông (BPT)

10Nàng vội vàng chạy đi báo cho chồng, “Ông đó đây rồi! Người hôm trước hiện ra với em ở đây nầy!”

和合本修訂版 (RCUV)

11瑪挪亞起來,跟隨他的妻子來到那人那裏,對他說:「你就是跟這婦人說話的那個人嗎?」他說:「是我。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Ma-nô-a đứng dậy, đi theo vợ mình, và khi đến gần người đó, thì nói rằng: Ông có phải là người đã nói cùng đàn bà nầy chăng? Người đáp: Ấy là ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Ma-nô-a vội vàng đi theo vợ mình, và khi đến gần người ấy thì hỏi rằng: “Ông có phải là người đã phán dặn với vợ tôi chăng?” Người ấy đáp: “Phải, chính ta”.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Ma-nô-a trỗi dậy và đi theo vợ ông. Khi gặp người ấy, Ma-nô-a hỏi, “Thưa có phải ngài là người đã nói chuyện với vợ tôi không?”Người ấy đáp, “Chính ta.”

Bản Dịch Mới (NVB)

11Ma-nô-a chỗi dậy và đi theo vợ. Khi gặp người ấy, Ma-nô-a hỏi: “Thưa có phải ngài là người đã nói chuyện với vợ tôi không?” Người đáp: “Chính ta.”

Bản Phổ Thông (BPT)

11Ma-nô-a liền đứng dậy đi theo vợ. Khi ông gặp người đó ông hỏi, “Ông có phải là người hôm trước nói chuyện với vợ tôi không?”Người đó đáp, “Phải.”

和合本修訂版 (RCUV)

12瑪挪亞說:「現在,願你的話應驗!這孩子該如何管教呢?他當做甚麼呢?」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Ma-nô-a tiếp: Khi lời ông ứng nghiệm, thì đứa trẻ phải giữ theo lệ nào, và phải làm làm sao?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Ma-nô-a tiếp: “Khi lời ông được ứng nghiệm, thì đứa trẻ phải tuân theo luật nào, và nó phải làm những gì?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Bấy giờ Ma-nô-a hỏi người ấy, “Khi lời ngài được ứng nghiệm, thì đứa trẻ phải giữ những quy luật gì trong đời sống và trong việc làm?”

Bản Dịch Mới (NVB)

12Vậy Ma-nô-a hỏi người: “Khi lời của ngài được ứng nghiệm, thì đứa trẻ phải giữ những quy luật gì trong đời sống và trong việc làm?”

Bản Phổ Thông (BPT)

12Ma-nô-a liền hỏi tiếp, “Vậy khi nào thì điều ông nói sẽ xảy ra và cuộc sống đứa nhỏ sẽ ra sao? Nó phải làm gì?”

和合本修訂版 (RCUV)

13耶和華的使者對瑪挪亞說:「我告訴這婦人的一切事,她都要遵守。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Thiên sứ của Đức Giê-hô-va đáp cùng Ma-nô-a rằng: Người đàn bà phải kiêng cữ mọi điều ta đã dặn;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Thiên sứ của Đức Giê-hô-va phán với Ma-nô-a rằng: “Vợ ngươi phải kiêng cữ mọi điều ta đã dặn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Thiên Sứ của CHÚA phán, “Vợ ngươi phải làm mọi điều ta đã bảo nàng.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Thiên sứ của CHÚA phán: “Vợ ngươi phải làm tất cả những gì ta đã bảo nàng.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Thiên sứ của CHÚA đáp, “Vợ ông phải cẩn thận làm mọi điều ta căn dặn.

和合本修訂版 (RCUV)

14葡萄樹所結的不可吃,清酒烈酒都不可喝,任何不潔之物也不可吃。凡我所吩咐的,她都當遵守。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14nàng chớ nên ăn sản vật gì của vườn nho, chớ nên uống rượu hay là vật chi uống say, và cũng đừng ăn vật gì chẳng sạch, người khá giữ theo mọi điều ta đã chỉ dạy cho.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Nàng chớ nên ăn bất cứ vật gì từ vườn nho, chớ uống rượu hay là thức uống có men, và cũng đừng ăn vật gì không tinh sạch. Nàng phải tuân giữ mọi điều ta đã phán dặn.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Nàng không được ăn bất cứ sản phẩm gì ra từ vườn nho, nàng không được uống rượu hay thức chi có men, và cũng không được ăn vật chi không thanh sạch. Nàng phải làm mọi điều ta đã bảo nàng.”

Bản Dịch Mới (NVB)

14Nàng không được ăn bất cứ thức gì ra từ vườn nho, không được uống rượu, hay thức chi có men, cũng không được ăn vật chi không thanh sạch. Nàng phải làm tất cả những gì ta đã bảo nàng.”

Bản Phổ Thông (BPT)

14Chị ta không được ăn thứ gì mọc trên dây nho, hay uống rượu hoặc món gì say, hoặc ăn đồ không tinh sạch. Vợ ông phải làm đúng theo mọi điều tôi dặn.”

和合本修訂版 (RCUV)

15瑪挪亞對耶和華的使者說:「請容許我們留你下來,好為你預備一隻小山羊。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Bấy giờ, Ma-nô-a thưa cùng thiên sứ của Đức Giê-hô-va rằng: Xin cho phép chúng tôi cầm ông lại đặng dọn dâng cho ông một con dê con.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Bấy giờ, Ma-nô-a thưa với thiên sứ của Đức Giê-hô-va: “Xin cho phép chúng tôi được cầm ông lại để dọn cho ông một con dê con.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Ma-nô-a thưa với Thiên Sứ của CHÚA, “Xin ngài ở nán lại, để chúng tôi dâng lên ngài một con dê con.”

Bản Dịch Mới (NVB)

15Ma-nô-a thưa với thiên sứ của CHÚA: “Xin mời ngài ở nán lại để chúng tôi được dâng cho ngài một con dê con.”

Bản Phổ Thông (BPT)

15Ma-nô-a thưa cùng thiên sứ của CHÚA, “Xin mời ông nán lại đôi chút để chúng tôi nấu thịt dê con thết đãi ông.”

和合本修訂版 (RCUV)

16耶和華的使者對瑪挪亞說:「你雖然留我,我卻不吃你的食物。你若預備燔祭,就當獻給耶和華。」因瑪挪亞不知道他是耶和華的使者。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Thiên sứ của Đức Giê-hô-va đáp cùng Ma-nô-a rằng: Dầu ngươi cầm ta lại, ta cũng chẳng ăn vật thực của ngươi; nhưng nếu muốn làm một của lễ thiêu, thì hãy dâng lên cho Đức Giê-hô-va. --- Vả, Ma-nô-a không rõ ấy là thiên sứ của Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Thiên sứ của Đức Giê-hô-va nói với Ma-nô-a rằng: “Dù ngươi cầm ta lại, ta cũng không ăn thức ăn của ngươi được. Nhưng nếu ngươi muốn thì hãy làm một tế lễ thiêu dâng lên Đức Giê-hô-va.” Ma-nô-a vốn không biết đó là thiên sứ của Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Thiên Sứ của CHÚA đáp, “Dầu ngươi cầm ta lại, ta cũng không ăn bất cứ thức ăn nào của ngươi. Nhưng nếu ngươi muốn dâng một của lễ thiêu. Hãy dâng nó lên CHÚA.” Ma-nô-a không biết rằng người đang nói chuyện với ông chính là Thiên Sứ của CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Thiên sứ của CHÚA đáp: “Dầu ngươi có cầm ta lại, ta cũng không ăn bất cứ thức ăn nào của ngươi đâu. Nhưng nếu ngươi muốn dâng một tế lễ thiêu. Hãy dâng nó lên cho CHÚA.” Ma-nô-a không biết rằng đấng ông đang nói chuyện là thiên sứ của CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Thiên sứ của CHÚA đáp, “Dù ta có ở nán lại ta cũng sẽ không ăn đồ ngươi dọn. Nhưng nếu ngươi muốn sửa soạn món gì thì hãy dâng của lễ thiêu cho CHÚA.” Ma-nô-a không biết rằng người ấy quả thật là thiên sứ của CHÚA.

和合本修訂版 (RCUV)

17瑪挪亞對耶和華的使者說:「請問大名?好讓我們在你的話應驗的時候尊敬你。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Ma-nô-a lại thưa cùng thiên sứ của Đức Giê-hô-va rằng: Danh ông là chi, để chúng tôi tôn trọng ông khi lời ông phán được ứng nghiệm?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Ma-nô-a lại thưa với thiên sứ của Đức Giê-hô-va rằng: “Danh ông là gì, để chúng tôi tôn trọng ông khi lời ông phán được ứng nghiệm?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Ma-nô-a hỏi Thiên Sứ của CHÚA, “Danh ngài là chi, để chúng tôi biết mà tôn kính, khi lời ngài được ứng nghiệm?”

Bản Dịch Mới (NVB)

17Đoạn Ma-nô-a hỏi thiên sứ của CHÚA: “Danh ngài là chi để chúng tôi biết mà tôn kính khi lời của ngài được ứng nghiệm?”

Bản Phổ Thông (BPT)

17Ma-nô-a liền hỏi thiên sứ của CHÚA, “Tên ông là gì? Để chúng tôi sẽ tôn kính ông khi những điều ông nói thành sự thật.”

和合本修訂版 (RCUV)

18耶和華的使者對他說:「你何必問我的名字呢?我的名字是奇妙的。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Thiên sứ của Đức Giê-hô-va đáp rằng: Sao ngươi hỏi danh ta như vậy? Danh ta lấy làm diệu kỳ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Thiên sứ của Đức Giê-hô-va đáp: “Sao ngươi hỏi danh ta? Danh ta rất diệu kỳ.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Người ấy đáp, “Tại sao ngươi hỏi danh ta? Danh ta quá sức hiểu biết của ngươi.”

Bản Dịch Mới (NVB)

18Người đáp: “Tại sao ngươi hỏi danh ta? Danh ta quá sức hiểu biết của ngươi.”

Bản Phổ Thông (BPT)

18Thiên sứ của CHÚA đáp, “Sao ngươi hỏi tên ta làm gì? Tên ta vô cùng huyền diệu ngươi không hiểu nổi đâu.”

和合本修訂版 (RCUV)

19瑪挪亞取一隻小山羊和素祭,在磐石上獻給耶和華。他行奇妙的事,瑪挪亞和他的妻子觀看,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Ma-nô-a bắt con dê con luôn với của lễ chay, dâng lên cho Đức Giê-hô-va tại trên hòn đá. Thiên sứ bèn làm ra một việc lạ lùng, có Ma-nô-a và vợ người làm chứng kiến:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Ma-nô-a bắt con dê con cùng với tế lễ chay, và dâng lên cho Đức Giê-hô-va trên tảng đá. Thiên sứ thi hành một việc lạ lùng trước sự chứng kiến của Ma-nô-a và vợ ông.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Bấy giờ Ma-nô-a bắt một con dê con cùng với gạo làm của lễ chay, đem đặt trên một tảng đá để dâng lên CHÚA. Bấy giờ Thiên Sứ đã làm một việc lạ lùng trước mắt Ma-nô-a và vợ ông:

Bản Dịch Mới (NVB)

19Rồi Ma-nô-a bắt một con dê tơ, cùng tế lễ chay, đem để trên một tảng đá, dâng lên cho CHÚA. Và CHÚA đã làm một việc rất lạ lùng trước sự chứng kiến của Ma-nô-a và vợ ông:

Bản Phổ Thông (BPT)

19Ma-nô-a liền dâng một con dê con trên một tảng đá và dâng ngũ cốc làm của lễ cho CHÚA. Rồi một chuyện kỳ diệu xảy ra trước mắt vợ chồng Ma-nô-a.

和合本修訂版 (RCUV)

20火焰從壇上往上升,耶和華的使者也在壇上的火焰中升上去了。瑪挪亞和他的妻子看見,就臉伏於地。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Trong lúc ngọn lửa từ bàn thờ cất bay lên trên trời, thì thiên sứ của Đức Giê-hô-va cũng lên theo trong ngọn lửa của bàn thờ. Thấy vậy, Ma-nô-a té sấp mặt xuống đất.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Khi ngọn lửa từ bàn thờ bay lên trời thì thiên sứ của Đức Giê-hô-va cũng bay lên trong ngọn lửa ấy. Thấy vậy, Ma-nô-a và vợ sấp mặt xuống đất.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Ðang khi ngọn lửa từ bàn thờ bốc lên trời, Thiên Sứ của CHÚA cũng thăng thiên theo ngọn lửa. Thấy vậy, Ma-nô-a và vợ ông liền sấp mặt xuống đất.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Đang khi ngọn lửa từ bàn thờ bốc lên trời, thì thiên sứ của CHÚA cũng thăng thiên theo ngọn lửa. Thấy vậy, Ma-nô-a và vợ ông liền sấp mặt xuống đất.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Lửa từ bàn thờ bốc lên trời. Trong khi lửa cháy thì thiên sứ CHÚA cũng theo ngọn lửa lên trời luôn.Khi vợ chồng Ma-nô-a thấy vậy, cả hai liền sấp mình xuống đất bái lạy.

和合本修訂版 (RCUV)

21耶和華的使者不再向瑪挪亞和他的妻子顯現了。那時,瑪挪亞才知道他是耶和華的使者。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Thiên sứ của Đức Giê-hô-va chẳng còn hiện đến cùng Ma-nô-a và vợ người nữa. Ma-nô-a nhận biết ấy là thiên sứ của Đức Giê-hô-va,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Thiên sứ của Đức Giê-hô-va không còn hiện đến cùng Ma-nô-a và vợ người nữa.Ma-nô-a nhận biết đó là thiên sứ của Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Khi thấy Thiên Sứ của CHÚA không hiện ra trở lại, Ma-nô-a nhận biết rằng vị đó chính là Thiên Sứ của CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Khi thấy thiên sứ của CHÚA không tái hiện nữa, Ma-nô-a nhận biết rằng ấy thật là thiên sứ của CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Thiên sứ của CHÚA không còn hiện ra với họ nữa. Nên Ma-nô-a hiểu rằng người đó quả thật là thiên sứ của CHÚA.

和合本修訂版 (RCUV)

22瑪挪亞對他的妻子說:「我們一定會死,因為我們看見了上帝。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22bèn nói cùng vợ rằng: Quả thật chúng ta sẽ chết, vì đã thấy Đức Chúa Trời!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Ông nói với vợ: “Chắc chúng ta sẽ chết, vì đã thấy Đức Chúa Trời!”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Ma-nô-a nói với vợ, “Chắc chắn vợ chồng chúng ta phải chết rồi, vì chúng ta đã thấy Ðức Chúa Trời.”

Bản Dịch Mới (NVB)

22Ma-nô-a nói với vợ: “Chắc vợ chồng chúng ta phải chết rồi. Vì chúng ta đã thấy Đức Chúa Trời.”

Bản Phổ Thông (BPT)

22Ma-nô-a bảo, “Chúng ta đã thấy Thượng Đế cho nên chắc chúng ta sẽ chết.”

和合本修訂版 (RCUV)

23他的妻子卻對他說:「耶和華若有意要我們死,就不會從我們手中接受燔祭和素祭,不會將這一切事指示我們,這時也不會讓我們聽到這話。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Nhưng vợ đáp rằng: Nếu Đức Giê-hô-va muốn giết chúng ta, lẽ nào Ngài có nhậm của lễ thiêu và của lễ chay nơi tay ta, lại lẽ nào Ngài đã cho chúng ta thấy các điều nầy, và cho ta nghe những lời mà chúng ta đã nghe ngày nay.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Nhưng vợ ông nói: “Nếu Đức Giê-hô-va muốn giết chúng ta, lẽ nào Ngài nhậm tế lễ thiêu và tế lễ chay chúng ta dâng lên, và lẽ nào Ngài cho chúng ta thấy các việc lạ nầy, cũng như cho chúng ta nghe những lời như hôm nay.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Nhưng vợ ông nói, “Nếu CHÚA muốn giết chúng ta, Ngài đã không nhậm của lễ thiêu và của lễ chay từ tay chúng ta dâng, và Ngài cũng không bảo chúng ta tất cả những điều nầy như chúng ta đã được nghe hôm nay.”

Bản Dịch Mới (NVB)

23Nhưng vợ ông nói: “Nếu CHÚA muốn giết chúng ta, thì Ngài đã không nhậm tế lễ thiêu và tế lễ chay từ tay chúng ta dâng, và Ngài cũng không bảo chúng ta tất cả những điều nầy như chúng ta đã được nghe bảo hôm nay.”

Bản Phổ Thông (BPT)

23Nhưng vợ ông bảo, “Nếu CHÚA muốn giết chúng ta thì Ngài đã không nhận của lễ thiêu hay của lễ chay của chúng ta. Ngài hẳn đã không cho chúng ta thấy những điều nầy hay báo cho chúng ta biết những việc nầy.”

和合本修訂版 (RCUV)

24後來婦人生了一個兒子,給他起名叫參孫。孩子漸漸長大,耶和華賜福給他。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Người đàn bà nầy sanh một con trai, đặt tên là Sam-sôn. đứa trẻ lớn lên, và Đức Giê-hô-va ban phước cho.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Người đàn bà nầy sinh một bé trai, đặt tên là Sam-sôn. Đứa trẻ lớn lên, và Đức Giê-hô-va ban phước cho nó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Sau đó nàng sinh một con trai và đặt tên là Sam-sôn. Ðứa trẻ lớn lên và CHÚA ban phước cho nó.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Nàng sinh một con trai và đặt tên là Sam-sôn. Đứa trẻ lớn lên và CHÚA ban phước cho.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Sau đó người đàn bà sinh ra một con trai đặt tên là Sam-sôn. Cậu bé lớn lên được CHÚA ban phước.

和合本修訂版 (RCUV)

25瑣拉以實陶之間的瑪哈尼‧但,耶和華的靈開始感動參孫

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Thần của Đức Giê-hô-va khởi cảm động người tại trong dinh Đan, giữa khoảng Xô-rê-a và Ê-ta-ôn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Thần của Đức Giê-hô-va bắt đầu tác động trên Sam-sôn khi chàng ở trong trại Đan, giữa khoảng Xô-rê-a và Ê-ta-ôn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Thần của CHÚA bắt đầu tác động trên Sam-sôn khi ông ở Ma-ha-ne trong đất Ðan, khoảng giữa Xô-ra và Ếch-ta-ôn.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Thần của CHÚA bắt đầu tác động trên Sam-sôn khi ông đang ở Ma-ha-ne thuộc Đan, khoảng giữa Xô-ra và Ê-ta-ôn.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Thần linh của Thượng Đế bắt đầu hành động trên Sam-sôn trong khi ông đang ở trong thành Ma-ha-ne Đan, giữa hai thành Xô-ra và Ếch-ta-ôn.