So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Vajtswv Txojlus(HMOWSV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

1Noj ib qho mov qhuav los nyob kaj siabkuj zoo dua li lub tsev uas noj nqaij noj hnolos muaj kev sib cav sib ceg.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Thà một miếng bánh khô mà hòa thuận, Còn hơn là nhà đầy thịt tế lễ lại cãi lộn nhau.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Thà một miếng bánh khô mà hòa thuậnCòn hơn là nhà đầy thịt tế lễ lại tranh cãi nhau.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Thà ăn miếng bánh khô mà ấm êm hòa thuận,Hơn là nhà có đầy bánh thịt mà xung đột gây gổ với nhau.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Thà một miếng bánh khô mà yên lành, Hơn là nhà đầy thịt tế lễ mà tranh chấp.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Thà ăn bánh mì khô mà hoà thuận,còn hơn nhà đầy thức ăn mà cãi vã.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

2Tus qhev uas ua haujlwm ntse ntsuavyuav tswj tau tus tub uas rhuav ntsej muag,thiab nws yuav muaj feemnrog cov tub tau qub txeeg qub teg.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Tôi tớ khôn sáng sẽ quản trị con trai làm xấu hổ, Và được hưởng phần cơ nghiệp giữa các anh em.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Một đầy tớ khôn sáng sẽ cai trị trên đứa con hư hỏng của ông chủ,Và được hưởng cơ nghiệp với các anh em trong nhà.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Tôi tớ khôn sáng sẽ chỉ huy con trai gây xấu hổ,Và sẽ chia phần gia tài như anh chị em trong gia đình.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Người đầy tớ hành động khôn ngoan, Sẽ cai trị trên người con trai hành động ô nhục; Và sẽ hưởng gia tài cùng với các anh em.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Đầy tớ khôn ngoan sẽ quản trị con trai gây sỉ nhục,và thừa hưởng một phần gia tài chủ để lại cho con cái.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

3Lub yeej vub siv nchuav cov tseem nyiaj,lub cub thee siv nchuav cov tseem kub,tiamsis Yawmsaub sim neeg lub siab.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Nồi dót để luyện bạc, lò để luyện vàng; Nhưng Đức Giê-hô-va thử lòng của loài người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Nồi để luyện bạc, lò để luyện vàng,Nhưng Đức Giê-hô-va thử lòng của loài người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Nồi để luyện bạc, lò để luyện vàng,Còn CHÚA trui luyện tấm lòng.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Lò đúc để luyện bạc, lò luyện kim để luyện vàng, Nhưng CHÚA thử nghiệm tấm lòng.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Lò luyện bạc và nồi thử vàng,còn Chúa thử lòng.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

4Tus uas ua phem mloogdaim tawv ncauj uas limhiam tej lus,thiab tus neeg dag ua tib zoo mloogtus nplaig uas ntxeev ntxias.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Kẻ làm ác chăm chỉ về môi gian ác; Kẻ hay nói dối lắng tai nghe lưỡi độc hiểm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Kẻ làm ác hướng lòng về môi gian ác;Kẻ hay nói dối lắng tai nghe lưỡi hiểm độc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Kẻ làm ác nghe theo môi của kẻ gian ác,Kẻ nói dối nghe theo lưỡi của kẻ hiểm độc.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Kẻ ác lắng nghe môi gian ác; Kẻ dối trá lắng nghe lưỡi hiểm độc.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Kẻ ác hay nghe ý kiến ác độc.Kẻ nói dối để tâm đến lời cay cú.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

5Tus uas thuam cov neeg pluagkuj yog saib tsis taus Yawmsaubuas yog tus tsim,tus uas thaum lwm tus raug ceeblajlos tseem zoo siabkuj yuav tsis dim kev teem txim.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Ai nhạo báng người bần cùng sỉ nhục Đấng tạo hóa mình; Ai vui mừng về tai họa sẽ chẳng được thoát khỏi bị phạt.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Ai nhạo báng người bần cùng là sỉ nhục Đấng Tạo Hóa mình;Ai vui mừng về tai họa sẽ không tránh khỏi bị trừng phạt.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Ai chế nhạo người nghèo là làm nhục Ðấng Tạo Hóa mình,Kẻ nào vui khi thấy người ta bị nạn sẽ không khỏi bị hình phạt.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Kẻ nhạo báng người nghèo khó làm nhục Đấng Tạo Hóa mình; Kẻ vui mừng vì tai họa sẽ không tránh khỏi hình phạt.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Ai ngược đãi người nghèo sỉ nhục Đấng Tạo Hóa mình,ai hớn hở trên sự đau khổ người khác sẽ bị phạt.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

6Tej xeeb ntxwvyog tej poj koob yawm txwv lub mom kub,thiab leej txiv yog cov tub lub koob meej.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Mão triều thiên của ông già, ấy là con cháu; Còn vinh hiển của con cái, ấy là ông cha.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Vương miện người già, ấy là đàn con cháu,Còn vinh dự của con cháu, ấy là bậc cha ông.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Cháu chắt là mão miện của người già cả,Ông bà cha mẹ là vinh hiển của con cháu.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Cháu chắt là mão triều thiên của người già. Sự vinh hiển của các con là cha mẹ.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Con cháu là niềm kiêu hãnh của người già,và cha mẹ là niềm kiêu hãnh của con cái.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

7Tus neeg ruam tsis phim haistej lus zaj lus zuag,thiab tej lus dag yeej tsis phimcov uas muaj meej mom.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Lời tốt lành không xứng với kẻ ngu; Môi miệng giả dối lại càng ít xứng cho vua chúa thay.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Lời tốt lành không xứng với kẻ ngu dại;Môi miệng giả dối lại càng không xứng với bậc vương giả.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Lời hay đẹp không xứng cho kẻ điên dại,Môi giả dối lại càng bất xứng cho các bậc cầm quyền.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Môi miệng thanh cao không xứng với kẻ ngu xuẩn; Môi miệng dối trá lại càng không hợp với bậc vương giả.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Lời tao nhã không thích hợp cho kẻ dại,Lời nói dối càng không phù hợp với người cai trị.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

8Nyiaj xiab mas tus muab pom tiaszoo yam nkaus li tej pov hum uas muaj hwjchim,nws mus rau qhov twg los nws vam meej.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Của hối lộ giống như viên ngọc quí trước mặt ai được nó; Dầu nó xây trở phía nào, cũng được may mắn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Của hối lộ giống như viên ngọc thần dưới mắt kẻ sở hữu nó;Dù xoay hướng nào hắn cũng thành công.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Của hối lộ là viên ngọc nhiệm mầu trước mắt người đem biếu,Nó quay về hướng nào, hướng đó được hanh thông.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Của hối lộ như cái bùa trước mắt người sử dụng nó; Người xoay về hướng nào cũng thành công.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Kẻ hối lộ tin vào may mắn.Hắn cho rằng làm gì cũng thành công.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

9Tus uas zam txim rau luagkuj yog nrhiav kev sib raug zoo,tiamsis tus uas pheej rov dig tej qublos kuj yog rhuav kev ua phoojywg.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Kẻ nào lấp giấu tội lỗi tìm cầu điều tình ái; Còn ai nhắc lập lại điều gì chia rẽ bạn bậu thiết cốt.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Người nào che đậy lỗi lầm, tìm kiếm tình yêu thương,Còn ai nhắc đi nhắc lại vấn đề, chia rẽ tình bạn thân thiết.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Bỏ qua lầm lỗi bồi đắp thêm tình cảm,Còn cứ nhắc lại lỗi xưa cưa tình bạn nát tan.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Người nào bỏ qua lầm lỗi, tìm kiếm sự thương mến nhau; Còn cứ nhắc lại lỗi lầm phân rẽ bạn bè.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Ai tha thứ lỗi lầm kẻ khác tìm thêm bạn hữu,nhưng nhắc mãi lỗi cũ khiến bạn bè xa lánh.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

10Tej lus qhuab ntuas nkag rau hauvtus neeg thoob tsib tob dua li uasnplawm tus ruam ib puas nplawg.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Lời quở trách thấm sâu vào người khôn ngoan, Hơn là trăm roi đánh vào kẻ ngu muội.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Lời quở trách thấm sâu vào người hiểu biếtHơn là trăm roi đánh vào kẻ ngu dại.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Một lời quở trách thấm sâu vào trí người khôn ngoanHơn trăm roi đánh vào lưng kẻ dại dột.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Một lời quở trách sẽ thấm sâu vào người hiểu biết, Hơn là trăm roi đánh kẻ ngu dại.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Người khôn học được nhiều qua lời trách móc,còn kẻ ngu dại có đánh trăm roi cũng như không.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

11Tus neeg phem nrhiav kev fav xeeb,tiamsis yuav muaj ib tug tub tshaj xo nyaummus tiv nws.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Kẻ gian ác chỉ tìm điều phản nghịch; Vì vậy sẽ sai một sứ giả dữ tợn đi hãm đánh nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Kẻ gian ác chỉ tìm cách phản loạn,Một sứ giả dữ tợn sẽ được sai đi đánh nó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Kẻ gian ác chỉ tìm dịp để phản bội,Nên một sứ giả bạo tàn sẽ được phái đến để đối phó với nó.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Kẻ gian ác chỉ tìm kiếm sự phản loạn; Nhưng một sứ giả độc ác sẽ được sai đi đánh nó.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Kẻ ác tìm điều dấy loạn,cho nên sứ giả hung bạo sẽ được sai đi trị chúng.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

12Mus ntsib ib tug maum daisuas cov menyuam ploj lawmzoo dua li uas ntsib ib tug neeg ruamuas ua tej haujlwm ruam.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Thà người ta gặp gấu cái bị cướp con, Hơn là gặp kẻ ngây dại theo điên cuồng nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Thà người ta gặp gấu cái bị cướp conHơn là gặp kẻ ngu dại trong sự điên cuồng của nó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Thà gặp gấu cái bị cướp con,Hơn là gặp kẻ dại đang say sưa trong cơn điên cuồng của nó.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Thà gặp phải gấu cái mất con Hơn là gặp một kẻ ngu dại trong cơn ngu xuẩn của nó.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Thà gặp gấu cái mất con,hơn gặp kẻ ngu dại làm chuyện ngu xuẩn.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

13Yog leejtwg ua phem pauj zoo,kev phem yuav tsis tawmhauv nws lub tsev mus.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Tai họa không hề lìa khỏi nhà Của kẻ lấy ác trả thiện.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Kẻ nào lấy ác trả thiện,Tai họa sẽ không bao giờ lìa khỏi nhà nó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Sự xui xẻo sẽ không bao giờ rời khỏi nhà của kẻ lấy oán trả ân.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Kẻ nào lấy ác trả thiện, Họa sẽ không rời khỏi nhà nó.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Ai lấy ác báo thiện,sẽ luôn luôn gặp khó khăn trong gia đình.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

14Thaum pib sib cav sib cegkuj zoo yam nkaus li tso lub pas dej nqeg,yog li ntawd cia li tseg ua ntej uaskev sib ceg sib ntaus tawm tuaj.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Khởi đầu tranh cạnh, ấy như người ta mở đường nước chảy; Vậy, khá thôi cãi lẫy trước khi đánh lộn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Khởi đầu cuộc tranh chấp như khai nguồn nước chảy;Vậy hãy thôi tranh cãi trước khi nó bùng nổ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Khơi mào sự xung đột như tháo nước cho tuôn chảy,Vậy hãy ngưng ngay trước khi sự cãi vã bắt đầu.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Khởi đầu cuộc tranh chấp như việc vỡ đê;Vậy hãy chấm dứt tranh cãi trước khi nó bùng nổ.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Gây cãi vã chẳng khác nào chỗ nứt trong đập nước,cho nên hãy ngăn chận nó trước khi nó nổ bùng.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

15Tus uas tso tej neeg txhaum dimthiab tus uas rau txim rau cov uas tsis txhaum,mas ob tug uas ua li noYawmsaub ntxub kawg li.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Ai xưng kẻ ác là công bình, và kẻ nào lên án cho người công bình, Cả hai đều lấy làm gớm ghiếc cho Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Người xưng kẻ ác là công chính và kẻ lên án người công chính,Cả hai đều ghê tởm đối với Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Ai cho kẻ gian ác là đúng, và ai lên án người ngay lành,Cả hai đều trở thành gớm ghiếc trước mặt CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Tuyên xưng công chính cho kẻ ác cũng như lên án người công chính; Cả hai đều ghê tởm đối với CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Chúa rất ghét hai điều sau:phóng thích kẻ có tội và trừng phạt người vô tội.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

16Ua cas tus neeg ruam yuav rho nyiajhauv nws txhais tes yuav tswvyimrau thaum uas nws tsis txawj xav dabtsi?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Kẻ ngu muội thiếu trí hiểu, Thế thì bạc trong tay hắn mua khôn ngoan mà chi?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Ích lợi gì cho kẻ ngu dại cầm bạc trong tay để mua sự khôn ngoan,Khi nó không có lòng ham học?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Sao kẻ dại đóng học phí mua sự khôn ngoan,Trong khi đầu óc nó không muốn học hỏi?

Bản Dịch Mới (NVB)

16Ích lợi gì cho một kẻ ngu dại cầm bạc trong tay, Để mua khôn ngoan khi nó thiếu tâm trí?

Bản Phổ Thông (BPT)

16Kẻ dại dù có mua khôn ngoan cũng vô ích,vì nó không ước muốn học hỏi.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

17Tej phoojywg kuj muaj kev sib hlubtxhua lub sijhawm,thiab tej kwvtij kuj yug los sib pabrau thaum muaj kev txom nyem.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Bằng hữu thương mến nhau luôn luôn; Và anh em sanh ra để giúp đỡ trong lúc hoạn nạn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Bạn bè thương mến nhau luôn luôn,Và anh em sinh ra để giúp đỡ nhau lúc hoạn nạn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Phước thay khi có người bạn lúc nào cũng thương mình,Và có anh chị em ruột giúp nhau trong lúc khó khăn.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Một người bạn yêu mến nhau luôn, Và anh em sinh ra để giúp đỡ nhau trong lúc hoạn nạn.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Bạn bè thương nhau mọi lúc,còn anh em sinh ra để giúp nhau trong cảnh khốn khó.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

18Tus neeg tsis thoob tsibthiaj nrog luag cog lus,thiab qhwv kwvtij zej zog.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Kẻ ngu muội giao tay, Chịu làm bảo lãnh trước mặt kẻ lân cận mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Kẻ thiếu hiểu biết vội vàng giao kết,Đứng ra bảo lãnh người lân cận mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Thật là người thiếu hiểu biết mới đưa tay ra bảo lãnh,Ðể bảo đảm trả nợ cho kẻ khác.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Người thiếu tâm trí là người bắt tay bảo lãnh, Người bảo lãnh cho người láng giềng.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Ai dại dột mới bảo lãnh cho láng giềng.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

19Tus uas nyiam kev txhaumkuj nyiam kev sib cav sib ceg,tus uas ua lub qhov rooj siab siabkuj yog nrhiav kev puam tsuaj.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Ai ưa tranh cạnh ưa tội lỗi; Ai xây cất cửa mình cao kiếm điều hư sập.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Ai ưa tranh cạnh, ưa điều tội lỗi;Ai xây cửa cao, tìm kiếm sự sụp đổ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Kẻ thích phạm tội yêu mến sự xung đột,Kẻ xây ngạch cửa cho cao sẽ có ngày bị vấp ngã gãy xương.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Người nào thích vi phạm, thích tranh chấp; Kẻ nâng cổng nhà cho cao lên, tìm kiếm sự sụp đổ.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Ai ưa tranh biện thích phạm tội.Ai hay khoác lác rước lấy lôi thôi vào mình.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

20Tus uas lub siab nkhaus yuav tsis vam meej,tus nplaig ntxeev xaivpoob rau qhov txom nyem.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Kẻ nào có lòng vạy vò không tìm được phước hạnh; Và ai có lưỡi gian tà sẽ sa vào tai hại.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Kẻ có lòng xảo trá không tìm được phước lành,Và ai có lưỡi gian tà sẽ sa vào tai họa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Tâm địa gian trá sẽ không đem lại thành quả,Miệng lưỡi điêu ngoa sẽ rước họa vào thân.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Kẻ có lòng gian tà không tìm được phúc lành, Và kẻ có lưỡi gian tà sẽ sa vào tai họa.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Kẻ có lòng gian ác chẳng thể thành công,kẻ ăn nói phỉnh gạt sẽ gặp lôi thôi.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

21Leejtxiv uas muaj tub tsis thoob tsibkuj muaj kev txhawj xeeb,thiab leej txiv uas muaj tub ruamtsis muaj ntsej muag luag.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Ai sanh con ngu muội ắt sẽ có buồn rầu; Còn cha của kẻ ngây dại chẳng được vui vẻ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Ai sinh con ngu muội sẽ phải buồn phiền;Cha của kẻ ngu dại chẳng vui vẻ gì!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Ai sinh ra đứa con dại dột hãy chờ đón nhận phiền muộn,Cha mẹ đứa con hư sẽ không có niềm vui.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Người sinh con ngu dại sẽ buồn thảm; Cha của kẻ ngu dại cũng không có niềm vui.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Sinh con dại dột thật đáng buồn;làm cha mẹ của đứa ngu dại chẳng vui sướng gì.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

22Lub siab xyiv fab yog cov tshuaj zoo,tiamsis kev poob siab ua rau pob txha qhuav.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Lòng vui mừng vốn một phương thuốc hay; Còn trí nao sờn làm xương cốt khô héo.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Lòng vui mừng vốn là một phương thuốc hay,Còn trí nao sờn làm cho xương cốt khô héo.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Lòng vui mừng là phương thuốc hay,Còn tinh thần tiêu cực đày cho xương cốt khô héo.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Tấm lòng vui vẻ là liều thuốc hay; Tinh thần suy sụp làm xương cốt khô héo.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Lòng vui mừng là phương thuốc hay,còn tinh thần chán nản làm suy yếu sức khoẻ.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

23Tus neeg limhiam txais tej nyiaj xiabntawm luag lub hnab tsho los qhau txojcai.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Người gian ác lãnh nhẹm của hối lộ, Đặng làm sai lệch các lối xét đoán.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Kẻ ác lén lút nhận hối lộĐể làm sai lệch cán cân công lý.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Kẻ gian ác lén lút nhận của hối lộ,Ðể làm sai lệch con đường công lý.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Kẻ ác thầm lén nhận hối lộ Để làm sai lệch đường lối công bình.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Khi kẻ ác nhận của hối lộ,thì công lý cất cánh bay đi.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

24Tus uas thoob tsib to nrog tob,mas ntsia ntsoov rau tswvyim,tiamsis tus ruam lub qhov muagnuam rau qab ntuj kawg.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Có sự khôn ngoan trước mặt người thông sáng; Song con mắt kẻ ngu muội ở nơi địa cực.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Người hiểu biết hướng mặt về sự khôn ngoan,Nhưng con mắt kẻ ngu dại ở nơi địa cực.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Mặt người thông sáng chăm chú hướng vào sự khôn ngoan,Kẻ dại dột thả mắt nhìn vơ vẩn nơi chân trời góc bể.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Khôn ngoan ở trước mặt người sáng suốt, Nhưng mắt của kẻ ngu dại ở nơi tận cùng quả đất.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Người thông hiểu luôn tìm sự khôn ngoan,nhưng mắt kẻ ngu dại nhìn mông lung.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

25Tus tub ruam ua rau leej txiv txhawj qas ntsuavthiab ua rau leej niam uas yug lwj siab.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Con ngu muội là một điều buồn rầu cho cha, Và một sự cay đắng cho mẹ đã sanh đẻ nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Con ngu muội là điều buồn rầu cho chaVà là nỗi cay đắng cho mẹ đã sinh ra nó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Ðứa con dại dột làm buồn lòng cha nó,Và gây đắng cay sầu khổ cho mẹ nó.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Con trai ngu dại là sự buồn thảm cho cha, Là nỗi cay đắng cho mẹ sinh ra nó.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Con ngu dại gây buồn bực cho cha,là niềm sầu khổ của mẹ.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

26Qhov uas muab tus ncaj ncees npluakuj tsis zoo,qhov uas muab tus uas zoo nplawmkuj txhaum.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Lấy làm chẳng tốt mà phạt vạ người công bình, Hay là đánh người tước vị vì cớ lòng ngay thẳng của họ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Phạt vạ người công chính là không đúng,Đánh người đáng kính vì lòng ngay thẳng của họ là sai lầm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Thật là không đúng khi phạt người vô tội,Hay đánh đòn người cao thượng vì đức liêm khiết của họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

26Phạt người vô tội là sai lầm, Cũng như đánh đòn bậc vương giả vì lòng ngay thẳng của họ.

Bản Phổ Thông (BPT)

26Trừng phạt người vô tội là sai,đánh đập người lãnh đạo lương thiện là quấy.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

27Tus uas tswj tau nws tej luskuj yog nws txawj ntse,tus uas muaj lub siab ntevkuj thoob tsib to nrog.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Người nào kiêng lời nói mình có tri thức; Còn người có tánh ôn hàn là một người thông sáng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Ai nói năng dè dặt là người có tri thức,Ai có tính điềm tĩnh là người thông sáng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Người cẩn trọng ít nói là người có tri thức,Người điềm tĩnh là người sáng suốt.

Bản Dịch Mới (NVB)

27Người gìn giữ lời nói là người hiểu biết; Người có tinh thần trầm tĩnh là người sáng suốt.

Bản Phổ Thông (BPT)

27Người khôn ngoan dè dặt trong lời nói,kẻ biết điều mình làm tỏ ra bình thản.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

28Tus ruam ua twjywmkuj suav tias muaj tswvyim,thaum nws qos nws daim tawv ncaujkuj suav tias nws txawj xav.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Khi nín lặng, dầu người ngu dại, cũng được cầm bằng khôn ngoan; Còn kẻ nào ngậm môi miệng mình lại được kể là thông sáng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Khi giữ im lặng, dù người ngu dại cũng được kể là khôn ngoan,Người biết kiềm chế môi miệng được xem là thông sáng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Ngay cả kẻ dại dột khi im lặng cũng được xem là khôn ngoan,Khi nó không nói, người ta cứ tưởng nó thông sáng.

Bản Dịch Mới (NVB)

28Khi im lặng dù người ngu cũng được kể là khôn; Người kiềm chế môi miệng được coi là sáng suốt.

Bản Phổ Thông (BPT)

28Khi im lặng thì kẻ ngu cũng được xem là khôn,nếu làm thinh thì kẻ dại cũng được xem như thông sáng.