So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1大衛的兒子,以色列所羅門的箴言:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Châm-ngôn của Sa-lô-môn, con trai Đa-vít, Vua Y-sơ-ra-ên:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Châm ngôn của Sa-lô-môn, con trai Đa-vít, vua Y-sơ-ra-ên:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Châm ngôn của Sa-lô-môn,Con của Ða-vít, vua I-sơ-ra-ên,

Bản Dịch Mới (NVB)

1Châm Ngôn của Sa-lô-môn, Con Trai Đa-vít, Vua của Y-sơ-ra-ên;

Bản Phổ Thông (BPT)

1Sau đây là những châm ngôn của Sô-lô-môn, con Đa-vít, vua Ít-ra-en

和合本修訂版 (RCUV)

2要使人懂得智慧和訓誨,明白通達的言語,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Đặng khiến cho người ta hiểu biết sự khôn ngoan và điều khuyên dạy, Cùng phân biệt các lời thông sáng;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Để học biết sự khôn ngoan và lời khuyên dạy,Để hiểu rõ những lời thông sáng,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Ðể giúp người ta biết lẽ khôn ngoan và lời giáo huấn,Cùng hiểu được những lời lẽ uyên thâm,

Bản Dịch Mới (NVB)

2Để biết sự khôn ngoan và lời giáo huấn; Để hiểu những lời sáng suốt;

Bản Phổ Thông (BPT)

2để dạy sự khôn ngoan và tiết độ;giúp con chấp nhận sự sửa dạy,am hiểu những lời thông sáng.

和合本修訂版 (RCUV)

3使人領受明智的訓誨,就是公義、公平和正直,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Để nhận lãnh điều dạy dỗ theo sự khôn ngoan, Sự công bình, lý đoán, và sự chánh trực;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Để nhận lãnh lời khuyên dạy sáng suốt,Để sống ngay thẳng, công minh và chính trực;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Ðể họ lãnh hội những lời chỉ dạy hầu biết cư xử khôn ngoan,Sống ngay lành, thực thi công lý, và thể hiện sự bình đẳng,

Bản Dịch Mới (NVB)

3Để nhận lấy lời giáo huấn cho đời sống khôn ngoan, Công chính, công bình và bình đẳng;

Bản Phổ Thông (BPT)

3Không những chúng dạy con tiết độ và khôn ngoanmà còn biết làm điều phải, công bằng và chính trực.

和合本修訂版 (RCUV)

4使愚蒙人靈巧,使年輕人有知識,有智謀。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Hầu cho người ngu dốt được sự khôn khéo, Gã trai trẻ được sự tri thức và sự dẽ dặt.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Giúp cho người đơn sơ trở nên khôn khéo,Người trẻ tuổi thêm tri thức và thận trọng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Ðể ban khôn ngoan cho người ngây thơ khờ khạo,Ban kiến thức và sáng suốt cho người trẻ tuổi,

Bản Dịch Mới (NVB)

4Để ban cho người dại dột sự khôn khéo; Cho người trẻ tuổi sự hiểu biết và suy xét.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Những lời ấy khiến kẻ mộc mạc, chất phác trở nên khôn ngoan,và giúp người trẻ tuổi thêm hiểu biết và dè dặt.

和合本修訂版 (RCUV)

5智慧人聽見,增長學問,聰明人得着智謀,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Kẻ khôn sẽ nghe và thêm lên sự học vấn, Người thông sáng sẽ được rộng mưu trí,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Người khôn ngoan sẽ nghe và tăng thêm kiến thức,Người hiểu biết sẽ tìm được lời hướng dẫn,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Ðể người khôn ngoan lắng nghe và gia thêm tri thức,Còn người thông sáng có lời hướng dẫn khôn ngoan,

Bản Dịch Mới (NVB)

5Nguyện người khôn ngoan sẽ nghe và tăng thêm sự học vấn; Người sáng suốt sẽ nhận được sự hướng dẫn;

Bản Phổ Thông (BPT)

5Kẻ khôn ngoan có thể nghe và học hỏi!Người thông minh cũng tìm được ý tưởng hay.

和合本修訂版 (RCUV)

6明白箴言和譬喻,懂得智慧人的言詞和謎語。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Để hiểu biết châm ngôn, thí dụ, Và lời của người khôn ngoan, cùng câu đố nhiệm của họ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Để hiểu biết châm ngôn, ẩn dụ,Lời nói của người khôn ngoan và câu đố bí ẩn của họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Ðể người ta hiểu thấu những câu châm ngôn và ẩn dụ,Cùng lời nói và câu đố của những người khôn ngoan.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Để hiểu châm ngôn và ngụ ngôn; Những lời của người khôn ngoan và câu đố của họ.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Ai nấy có thể hiểu biết lời lẽ và truyện tích khôn ngoan,cùng những lời của người khôn và câu đố của họ.

和合本修訂版 (RCUV)

7敬畏耶和華是知識的開端;愚妄人藐視智慧和訓誨。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Sự kính sợ Đức Giê-hô-va là khởi đầu sự tri thức; Còn kẻ ngu muội khinh bỉ sự khôn ngoan và lời khuyên dạy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Kính sợ Đức Giê-hô-va là khởi đầu tri thức,Còn kẻ ngu muội xem thường sự khôn ngoan và lời khuyên dạy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Kính sợ CHÚA là khởi đầu của tri thức,Chỉ kẻ dại mới khinh bỉ sự khôn ngoan và lời khuyên dạy.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Kính sợ CHÚA là khởi đầu sự hiểu biết; Kẻ ngu dại khinh bỉ sự khôn ngoan và lời giáo huấn.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Kính sợ Chúa là khởi điểm của sự hiểu biết,còn kẻ ngu dại ghét sự khôn ngoan và tiết độ.

和合本修訂版 (RCUV)

8我兒啊,要聽你父親的訓誨,不可離棄你母親的教誨;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Hỡi con, hãy nghe lời khuyên dạy của cha, Chớ bỏ phép tắc của mẹ con;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Hỡi con ta, hãy nghe lời khuyên dạy của cha,Đừng từ bỏ khuôn phép của mẹ con;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Con ơi, hãy lắng nghe lời khuyên dạy của cha con;Chớ lìa bỏ những lời răn bảo của mẹ con.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Hỡi con ta, hãy nghe lời giáo huấn của cha con Và chớ bỏ lời dạy dỗ của mẹ con.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Con ơi, hãy nghe lời dạy dỗ của cha con,đừng quên lời khuyên răn của mẹ con.

和合本修訂版 (RCUV)

9因為這要作你頭上恩惠的華冠,作你頸上的項鏈。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Vì ấy sẽ như một dây hoa trên đầu con, Giống như những vòng đeo quanh cổ của con.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Vì những lời ấy sẽ như một vòng hoa xinh đẹp trên đầu con,Như dây chuyền trang sức cho cổ của con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Chúng sẽ như vòng hoa tươi đẹp trên đầu con,Như dây chuyền đẹp đẽ nơi cổ con.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Vì ấy là vòng hoa xinh đẹp trên đầu con, Dây chuyền trang sức trên cổ con.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Những lời dạy bảo ấy như hoa cài trên tóc,như vòng xuyến đeo quanh cổ con.

和合本修訂版 (RCUV)

10我兒啊,罪人若引誘你,你不可隨從。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Hỡi con, nếu kẻ tội nhân kiếm thế quyến dụ con, Chớ khứng theo.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Hỡi con ta, nếu bọn người tội lỗi quyến rũ,Con đừng nghe theo.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Con ơi, nếu những kẻ xấu xa tội lỗi dụ dỗ con,Con chớ nghe theo chúng.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Hỡi con ta, nếu kẻ tội lỗi quyến rũ con, Chớ theo.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Con ơi, nếu tội nhân tìm cách dẫn con vào lối lầm lạc,thì đừng nghe theo.

和合本修訂版 (RCUV)

11他們若說:「你與我們同去,我們要埋伏殺人流血,無故地潛藏,殺害無辜;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Nếu chúng nó nói: “Hãy đến cùng chúng ta, phục rình làm đổ huyết người, Núp đợi hại vô cớ kẻ chẳng tội;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Nếu chúng nói: “Hãy đến với chúng tôi, để mai phục làm đổ máu người,Rình rập để vô cớ làm hại người vô tội;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Nếu chúng nói, “Hãy theo chúng tôi,Chúng ta sẽ nằm đây rình làm đổ máu người ta;Chúng ta sẽ phục kích và giết hại những người vô tội;

Bản Dịch Mới (NVB)

11Nếu chúng nói: “Hãy đến cùng chúng ta, Hãy mai phục để làm đổ máu; Hãy rình rập để hại người vô tội cách vô cớ.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Chúng sẽ nói, “Hãy cùng chúng tarình rập giết hại kẻ khác;hãy tấn công người nào đi ngang qua.

和合本修訂版 (RCUV)

12我們好像陰間,把他們活活吞下,囫圇吞下,如吞下那下到地府的人;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Chúng ta sẽ nuốt sống chúng nó như Âm phủ, Và còn nguyên vẹn như kẻ xuống mồ mả;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Chúng ta sẽ nuốt sống chúng như âm phủ,Và nuốt nguyên vẹn như những kẻ đi xuống mồ mả;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Chúng ta sẽ nuốt sống họ giống như âm phủ nuốt người;Nuốt nguyên vẹn như huyệt mả nuốt người chết.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Như Âm Phủ, chúng ta hãy nuốt sống chúng nó, Nuốt nguyên vẹn như những kẻ xuống huyệt sâu.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Hãy ăn tươi nuốt sống chúng nó như sự chết;hãy nuốt sống chúng nó như mồ mả.

和合本修訂版 (RCUV)

13我們必得各樣寶物,將所奪來的裝滿房屋;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Chúng ta sẽ được các thứ của báu, Chất đầy nhà chúng ta những của cướp;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Chúng ta sẽ được các thứ của báu,Nhà chúng ta sẽ đầy của cướp;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Rồi chúng ta sẽ chiếm đoạt những vật có giá trị;Nhà chúng ta sẽ chứa đầy những đồ cướp được đem về.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Chúng ta sẽ lấy hết đồ quý giá, Và nhà chúng ta sẽ đầy của cướp.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Chúng ta sẽ cướp mọi của báu,và chất của ăn cắp đầy nhà chúng ta.

和合本修訂版 (RCUV)

14你來與我們同夥,共用一個錢囊。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Hãy lấy phần ngươi với chúng ta, Chúng ta cả thảy sẽ có một túi bạc mà thôi.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Chúng ta hãy bắt thăm chia phần với nhau,Tất cả chúng ta sẽ có chung một túi bạc.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Chúng ta sẽ chia nhau những của cướp đó,Rồi hết thảy chúng ta sẽ cùng xài chung một túi tiền.”

Bản Dịch Mới (NVB)

14Hãy rút thăm chia phần với chúng ta; Chúng ta sẽ có một bao tiền chung.”

Bản Phổ Thông (BPT)

14Hãy đến nhập bọn với chúng ta.Chúng ta sẽ chia của ăn cắp với anh.”

和合本修訂版 (RCUV)

15我兒啊,不要與他們走同一道路,禁止你的腳走他們的路徑。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Hỡi con, đừng đi đường cùng chúng nó; Hãy cầm giữ chân con, chớ vào lối của họ;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Hỡi con ta, đừng đi theo con đường của chúng,Hãy giữ chân con khỏi lối đi của chúng,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Con ơi, đừng nghe theo lời chúng nói,Ðừng đặt chân con vào những lối chúng đi;

Bản Dịch Mới (NVB)

15Hỡi con ta, đừng đi theo con đường của họ; Chân con hãy tránh các lối chúng nó.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Con ơi, chớ nhập bọn với chúng theo con đường ấy,hãy tránh lối đi của chúng.

和合本修訂版 (RCUV)

16因為他們的腳奔跑行惡,他們急速殺人流血。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Vì chân chúng nó chạy đến sự ác, Lật đật làm đổ huyết ra.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Vì chúng nhanh chân chạy đến điều ác,Vội vàng làm đổ máu người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Vì chân chúng vội vàng đi vào tội lỗi,Chúng nhanh chân đi làm đổ máu người ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Vì chân chúng nó chạy theo điều ác; Chúng nó vội vàng làm đổ máu.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Chúng vội vàng làm điều ác,và nhanh tay giết người.

和合本修訂版 (RCUV)

17在飛鳥眼前張設網羅,一定會徒勞無功;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Vì giăng lưới ra trước mặt các loài có cánh Lấy làm luống công thay;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Thật là luống công khi giăng lướiTrước mặt các loài chim;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Giăng lưới bắt chim đang khi chim nhìn thấy quả là uổng công.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Vì giăng lưới trước mắt cả bầy chim Là điều vô ích thay;

Bản Phổ Thông (BPT)

17Giăng lưới mà để chim nhìn thấy được thì thật vô ích.

和合本修訂版 (RCUV)

18同樣,他們埋伏,是自流己血,他們潛藏,是自害己命。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Chánh những người ấy thật phục mưu làm đổ huyết mình ra, Và núp rình hại mạng sống mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Nhưng chúng mai phục để làm đổ máu chính mình,Rình rập hại mạng sống mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Nhưng bọn đó mai phục để làm đổ máu chính mình;Chúng phục kích để giết hại chính mạng sống của chúng.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Nhưng chúng nó mai phục để làm đổ máu chính chúng nó; Rình để hại chính mạng sống mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Nhưng chúng lại tự giăng bẫy cho mình,và rình rập mình.

和合本修訂版 (RCUV)

19凡靠暴力歛財的,所行之路都是如此,這種念頭必奪去自己的生命。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Đó là đường của những kẻ tham lợi bất nghĩa; Lợi như thể đoạt lấy mạng sống của kẻ được nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Đó là số phận của những kẻ tham lợi bất nghĩa;Lợi ấy cướp đi mạng sống của kẻ được nó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Sự cuối cùng của kẻ tham lợi bất nghĩa là như thế;Thứ lợi ấy sẽ giết hại chính người chiếm được nó.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Đó là kết cuộc của tất cả những kẻ tham lợi phi nghĩa; Sự cướp bóc sẽ tước đoạt mạng sống của kẻ sở hữu nó.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Đó là phần số của những kẻ tham lam;Chúng sẽ chết vì tính tham lam của mình.

和合本修訂版 (RCUV)

20智慧在街市上呼喊,在廣場上高聲吶喊,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Sự khôn ngoan hô lên ngoài đường, Cất tiếng dội ra nơi phố chợ;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Sự khôn ngoan kêu lớn tiếng ngoài đường phố,Cất tiếng vang dội nơi quảng trường;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Sự khôn ngoan reo lên ngoài đường phố,Nàng hô vang giữa các quảng trường;

Bản Dịch Mới (NVB)

20Sự khôn ngoan kêu lớn trên đường phố; Lên tiếng giữa quảng trường;

Bản Phổ Thông (BPT)

20Sự khôn ngoan lên tiếng nơi đường phố;nàng lên tiếng chỗ công cộng.

和合本修訂版 (RCUV)

21在熱鬧街頭呼叫,在城門口,在城中,發出言語,說:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Khôn ngoan kêu la ở đầu đường rộn rực ồn ào; Tại cửa thành, và nội trong thành, người phán lời mình ra,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Sự khôn ngoan kêu la ồn ào ở đầu đường;Phát biểu nơi lối vào cổng thành rằng:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Nàng rướn cổ kêu to nơi đầu đường náo nhiệt;Nơi cổng thành nàng trỗi tiếng kêu vang:

Bản Dịch Mới (NVB)

21Sự khôn ngoan kêu gọi nơi phố chợ nhộn nhịp; Diễn thuyết tại cổng vào trong thành phố.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Nàng kêu lên trong đường phố ồn ào,và la lên nơi cửa thành như sau:

和合本修訂版 (RCUV)

22「你們無知的人喜愛無知,傲慢人喜歡傲慢,愚昧人恨惡知識,要到幾時呢?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Mà rằng: Hỡi kẻ ngu dốt, các ngươi sẽ mến sự ngu dại cho đến bao giờ? Kẻ nhạo báng sẽ ưa sự nhạo báng, Và kẻ dại dột sẽ ghét sự tri thức cho đến chừng nào?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22“Hỡi kẻ khờ dại, các ngươi yêu mến sự khờ dại cho đến bao giờ?Kẻ nhạo báng sẽ ưa sự nhạo bángVà kẻ ngu dại sẽ ghét tri thức cho đến chừng nào?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22“Hỡi những kẻ khờ dại!Các ngươi cứ yêu mến sự khờ khạo cho đến bao giờ?Sao những kẻ ưa nhạo báng cứ đam mê nhạo báng?Sao những kẻ điên rồ cứ mãi ghét khôn ngoan?

Bản Dịch Mới (NVB)

22Hỡi những kẻ dại dột, các ngươi yêu mến sự dại dột cho đến bao giờ? Những kẻ nhạo báng vui thích trong việc nhạo báng Và những kẻ ngu dại ghét sự hiểu biết cho đến khi nào?

Bản Phổ Thông (BPT)

22“Hỡi kẻ ngu dại, các ngươi sẽ chuộng sự ngu dại cho đến chừng nào?Các ngươi sẽ chế giễu sự khôn ngoan,và ghét sự thông sáng cho đến bao giờ?

和合本修訂版 (RCUV)

23你們當因我的責備回轉,我要將我的靈澆灌你們,將我的話指示你們。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Nhân vì ta trách các ngươi, các ngươi khá trở lại; Kìa, ta sẽ đổ thần linh ta trên các ngươi; Ta sẽ làm cho các ngươi biết những lời của ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Hãy trở lại nghe lời ta sửa dạy,Nầy, ta sẽ đổ thần linh ta trên các ngươi;Khiến các ngươi hiểu biết lời ta dạy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Nếu các ngươi trở lại khi nghe Ta quở trách,Nầy, Thần Ta ắt sẽ đổ xuống trên các ngươi;Ta sẽ làm cho các ngươi hiểu biết lời Ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Hãy trở lại khi ta quở trách; Này ta sẽ đổ thần ta trên các ngươi; Sẽ cho các ngươi biết những lời ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Nếu các người chịu nghe khi ta sửa dạy các ngươi,thì ta sẽ cho các ngươi biết tư tưởng của ta;ta hẳn đã cho các ngươi biết ý nghĩ trong trí ta.

和合本修訂版 (RCUV)

24因為我呼喚,你們不聽,我招手,無人理會。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Bởi vì ta kêu gọi, mà các ngươi không khứng nghe, Ta giơ tay ta ra, lại chẳng có ai chú ý;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Vì ta kêu gọi mà các ngươi không chịu lắng nghe,Ta giơ tay ra lại chẳng có ai quan tâm;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Nhưng vì Ta mời gọi mà các ngươi từ chối;Ta dang tay đón mời nhưng các ngươi cứ phớt tỉnh làm ngơ.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Vì ta đã kêu gọi nhưng các ngươi từ chối; Ta đã đưa tay ra nhưng không ai chú ý;

Bản Phổ Thông (BPT)

24Tuy nhiên vì ta kêu mà các ngươi chẳng trả lời;ta giơ tay ra mà các ngươi không thèm để ý.

和合本修訂版 (RCUV)

25你們忽視我一切的勸戒,拒聽我的責備。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Nhưng các ngươi đã bỏ hết lời khuyên dạy ta, Không chịu lời quở trách ta;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Nhưng các ngươi đã bỏ hết lời ta khuyên dạy,Không chịu nhận lời quở trách của ta;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Vì các ngươi không màng đến lời Ta khuyên bảo,Không muốn nghe những lời khuyến cáo của Ta,

Bản Dịch Mới (NVB)

25Vì các ngươi đã bỏ mọi lời khuyên của ta; Không nhận sự quở trách của ta;

Bản Phổ Thông (BPT)

25Các ngươi chẳng thèm nghe lời khuyên ta,và không đếm xỉa khi ta sửa dạy.

和合本修訂版 (RCUV)

26-27你們遭難,我就發笑;驚恐臨到你們,驚恐如狂風來臨,災難好像暴風來到,急難痛苦臨到你們身上,我必嗤笑。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Nên trong lúc các ngươi bị tai nạn, ta cũng sẽ chê cười, Khi sự sợ hãi giáng cho các ngươi, ắt ta sẽ nhạo báng;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Nên ta sẽ cười lúc các ngươi gặp tai ương,Và chế giễu khi các ngươi kinh hãi;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Nên Ta sẽ cười khi các ngươi lâm nạn;Ta sẽ làm ngơ khi cơn khủng hoảng giáng xuống các ngươi,

Bản Dịch Mới (NVB)

26Nên ta sẽ chê cười khi các ngươi bị tai họa; Ta sẽ chế nhạo khi sự kinh hoàng ập đến.

Bản Phổ Thông (BPT)

26Cho nên khi các ngươi gặp khốn khó ta sẽ chế diễu các ngươi.Ta sẽ chế diễu khi thảm hoạ chụp bắt các ngươi.

和合本修訂版 (RCUV)

26-27你們遭難,我就發笑;驚恐臨到你們,驚恐如狂風來臨,災難好像暴風來到,急難痛苦臨到你們身上,我必嗤笑。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Khi sự sợ hãi các ngươi xảy đến thình lình như gió bão, Tai nạn xông vào các ngươi như cơn trốt, Và sự ngặt nghèo, khốn cực giáng trên các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Khi nỗi kinh hoàng xảy đến thình lình như gió bão,Tai ương ập đến như bão tố cuồng phong,Và sự ngặt nghèo, cùng khốn giáng trên các ngươi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Khi nỗi kinh hoàng của các ngươi ập đến như bão tố,Khi tai ương của các ngươi dồn dập tợ cuồng phong,Khi khổ đau và hoạn nạn ập đến trên các ngươi tới tấp.

Bản Dịch Mới (NVB)

27Sự kinh hoàng sẽ kéo đến như bão Và tai họa như gió lốc; Đau đớn và thống khổ ập đến trên các ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

27Khi thảm họa đến với các ngươi như giông bão,khi khốn khó lao vào ngươi như gió lốc,khi sự đau đớn và khốn khó chụp lấy ngươi,

和合本修訂版 (RCUV)

28那時,他們就會呼求我,我卻不回答,懇切尋求我,卻尋不見。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Bấy giờ chúng nó sẽ kêu cầu cùng ta, nhưng ta sẽ không đáp lời; Sáng sớm chúng nó sẽ tìm ta, nhưng không gặp được.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Bấy giờ chúng sẽ kêu cầu ta, nhưng ta không đáp lời;Sáng sớm chúng sẽ tìm ta, nhưng không gặp được.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Bấy giờ họ sẽ kêu cầu Ta, nhưng Ta chẳng đáp lời;Họ sẽ chăm chỉ tìm Ta, nhưng họ chẳng tìm được Ta;

Bản Dịch Mới (NVB)

28Bấy giờ chúng nó sẽ cầu khẩn ta nhưng ta không đáp lời; Chúng nó sẽ cố gắng tìm kiếm ta nhưng không tìm được.

Bản Phổ Thông (BPT)

28Lúc ấy, chúng nó sẽ cầu cứu tanhưng ta sẽ không trả lời.Chúng nó sẽ tìm kiếm ta nhưng không gặp.

和合本修訂版 (RCUV)

29因為他們恨惡知識,選擇不敬畏耶和華,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Ấy bởi vì chúng nó ghét sự hiểu biết, Không chọn lấy sự kính sợ Đức Giê-hô-va,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Chính vì chúng ghét tri thức,Không chọn sự kính sợ Đức Giê-hô-va,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29Bởi vì họ đã ghét tri thức,Và chẳng chọn sự kính sợ CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

29Vì chúng nó ghét sự hiểu biết; Không chọn sự kính sợ CHÚA;

Bản Phổ Thông (BPT)

29Vì chúng đã gạt bỏ sự hiểu biếtvà không kính sợ Chúa.

和合本修訂版 (RCUV)

30不聽我的勸戒,藐視我一切的責備,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Cũng không muốn theo sự khuyên dạy ta, Và chê bai các lời quở trách ta;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Cũng không muốn theo sự khuyên dạy ta,Và chê bai các lời ta quở trách;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30Bởi vì họ chẳng chấp nhận lời Ta khuyên bảo;Họ chê bai mọi lời khuyến cáo của Ta,

Bản Dịch Mới (NVB)

30Không theo lời ta khuyên; Khinh bỉ mọi điều quở trách của ta;

Bản Phổ Thông (BPT)

30Chúng không thèm nghe lời khuyên ta,bỏ ngoài tai mọi sự sửa dạy ta.

和合本修訂版 (RCUV)

31所以他們要自食其果,飽脹在自己的計謀中。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Vì vậy chúng nó sẽ ăn bông trái của đường lối mình, Và được no nê mưu chước của mình riêng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Vì vậy, chúng phải gánh hậu quả việc mình làm,Và chuốc lấy mọi điều mình toan tính.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31Vì thế họ phải chuốc lấy hậu quả của đường lối mình;Họ sẽ được no nê bằng hậu quả của các mưu đồ mình.

Bản Dịch Mới (NVB)

31Cho nên chúng sẽ phải ăn nuốt hậu quả của đường lối chúng; Và no nê với những mưu chước mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

31Cho nên chúng sẽ lãnh hậu quả của hành động mình;chúng sẽ lãnh lấy những điều chúng dành cho kẻ khác.

和合本修訂版 (RCUV)

32愚蒙人背道,害死自己,愚昧人安逸,自取滅亡。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Vì sự bội nghịch của kẻ ngu dốt sẽ giết chúng nó, Và sự yên ổn của kẻ dại dột sẽ làm hại cho chúng nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Vì sự bội nghịch của kẻ ngu dốt sẽ giết chúng,Và sự yên ổn của kẻ dại dột sẽ làm hại chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32Vì sự ương ngạnh của những kẻ dại sẽ giết hại chúng,Sự tự mãn của những kẻ ngốc sẽ tiêu diệt chúng.

Bản Dịch Mới (NVB)

32Vì sự lầm lạc giết kẻ ngây ngô; Còn sự vô tâm của kẻ ngu dại hủy diệt chính chúng nó.

Bản Phổ Thông (BPT)

32Những kẻ ngu dại sẽ chết vì tính nết hư hỏng,chúng sẽ bị tiêu diệt vì tính tự mãn.

和合本修訂版 (RCUV)

33惟聽從我的,必安然居住,得享寧靜,不怕災禍。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33Nhưng ai khứng nghe ta ắt sẽ ở an nhiên vô sự, Được bình tịnh, không sợ tai họa nào.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Nhưng ai chịu nghe ta hẳn sẽ sống an lành,Sẽ được an toàn, không sợ tai họa nào.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33Nhưng ai nghe lời Ta sẽ được sống bình an vô sự,Người ấy sẽ sống an lành, chẳng sợ tai họa hiểm nguy.”

Bản Dịch Mới (NVB)

33Nhưng ai nghe ta sẽ sống an toàn Và an tâm không sợ tai họa.

Bản Phổ Thông (BPT)

33Nhưng ai nghe lời ta sẽ sống an toàn,bình an vô sự, không sợ hãi điều gì.”