So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Vaajtswv Txujlug(HMOBSV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

1Tsw xob khaav txug pigkigtsua qhov koj tsw paub tas ib nubyuav muaj xwm txheej daabtsw tshwm lug.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Chớ khoe khoang về ngày mai; Vì con chẳng biết ngày mai sẽ sanh ra điều gì.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Đừng khoe khoang về ngày mai,Vì con chẳng biết ngày mai sẽ xảy ra điều gì.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Chớ khoe khoang về ngày mai,Vì con không biết ngày mai sẽ ra thể nào.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Chớ khoe khoang về ngày mai, Vì con không biết ngày mai có điều gì sẽ xảy ra.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Chớ khoe về tương lai;vì con chưa biết sẽ ra sao.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

2Ca lwm tug qhuas koj,tsw xob ca koj lub qhov ncauj rov qhuas koj.Ca luas qhuas,tsw xob ca koj daim tawv ncauj qhuas.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Hãy để cho kẻ khác khen ngợi con, miệng con chẳng nên làm; Để cho một người ngoài tán mỹ con, môi con đừng làm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Hãy để người khác khen con,Miệng con đừng làm như thế;Hãy để người ngoài khen con,Môi con đừng tự khen mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Hãy để người khác khen ngợi con, miệng con chẳng nên làm,Hãy dành việc đó cho người lạ, môi con đừng làm điều ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Hãy để người khác khen con, chứ không phải miệng con; Hãy để người ngoài khen con chứ không phải môi con.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Đừng tự tán dương mình.Hãy để cho người khác làm.Hãy để người ngoài ca tụng con, miệng con đừng làm.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

3Pob zeb kuj nyaav hab xuab zeb kuj nyaav,qhov kws tug tuabneeg ruag pheej zwg luastseed nyaav dua ob yaam nuav huvsw.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Đá thì nặng, cát cũng nặng; Nhưng cơn tức giận của kẻ ngu dại còn nặng hơn cả hai.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Đá thì nặng, cát cũng nặng,Nhưng cơn tức giận của kẻ ngu dại còn nặng hơn hai thứ đó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Ðá thì nặng, cát cũng nặng,Nhưng sự khiêu khích của kẻ dại còn nặng hơn cả hai.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Đá thì nặng, cát cũng nặng, Nhưng sự khiêu khích của kẻ ngu dại còn nặng hơn cả hai.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Đá nặng, cát cũng nặng,nhưng lời châm chọc của kẻ ngu còn nặng hơn cả hai.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

4Kev npau tawg kuj ua nruj ua tswv,kev chim kuj nyaab hlo,tassws leejtwg thev tau kev khib sab?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Sự căm gan vốn hung dữ, và cơn giận như nước tràn ra; Nhưng ai đứng nổi trước sự ghen ghét?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Sự phẫn nộ thật là dữ tợn, và cơn giận như nước vỡ bờ,Nhưng ai có thể đứng nổi trước sự ghen tị?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Cơn thịnh nộ quả là tàn bạo, và cơn giận cũng thật dữ dằn,Nhưng so với cơn ghen, ai dám đương đầu với nó chăng?

Bản Dịch Mới (NVB)

4Cơn thịnh nộ thì tàn ác, cơn giận như nước lụt, Nhưng ai đứng nổi trước cơn ghen?

Bản Phổ Thông (BPT)

4Cơn giận thật hung dữ,phá hủy như nước lụt, nhưng ai chịu nổi sự ganh tị!

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

5Raug luas ntuag taab meegkuj zoo dua le luas hlub yug tuabywv xwb.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Một lời quở trách tỏ tường Hơn là thương yêu giấu kín.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Một lời quở trách tỏ tườngHơn là yêu thương kín đáo.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Thà rằng quở trách công khai,Hơn là thương ai thầm kín.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Thà quở trách công khai Tốt hơn là yêu thương kín đáo.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Thà công khai sửa dạyhơn yêu thương giấu kín.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

6Phoojywg ntaus yug kuj tso sab tau,tassws yeeb ncuab mas nwj ntau dhau.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Bạn hữu làm cho thương tích, ấy bởi lòng thành tín; Còn sự hôn hít của kẻ ghen ghét lấy làm giả ngụy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Bạn bè gây thương tích do lòng yêu thương chân thật,Còn hơn kẻ thù hôn hít cách giả tạo.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Dù bạn ta làm cho ta bị thương, ấy cũng do lòng thành mà ra,Nhưng nụ hôn của kẻ thù mới đúng là tăng thêm sự giả ngụy.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Thương tổn do người thương mình gây ra, Còn đáng tin hơn vô số cái hôn của kẻ thù ghét mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Sự tổn thương do bạn hữu gây ravẫn tốt hơn những cái hôn giả dối của kẻ thù.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

7Tug kws noj tsau lawm,zwb ntaab nwg kuj dhuav,tassws tug kws tshaibmas txhua yaam kws ab kuj qaab zwb.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Kẻ no nê giày đạp tàng mật dưới chân mình; Song điều gì đắng cũng lấy làm ngọt cho kẻ đói khát.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Kẻ no nê giày đạp mật ong dưới chân mình,Nhưng vật gì đắng cũng hóa ngọt đối với người đói khát.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Ðối với người đang no, mật ong chẳng có gì hấp dẫn,Nhưng đối với người đang đói, vật đắng cũng ngọt ngon.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Kẻ no nê chà đạp mật ong, Nhưng đối với kẻ đói khát thì vật đắng cũng thành ngọt ngào.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Khi no bụng, con cũng chẳng thấy thèm mật ong,nhưng khi bụng đói thì thức ăn dở cũng hóa ngon.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

8Tug kws tswv tawm ntawm nwg lub tsev moog,kuj zoo le tug noog kws tswv tawmhuv lub zeg moog.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Kẻ lưu lạc xa cách nơi ở của mình, Giống như chim bay đây đó khỏi ổ nó vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Kẻ lưu lạc xa cách nơi ở của mình,Giống như chim bay đây đó khỏi tổ của nó vậy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Như con chim bay lòng vòng quanh tổ nó thể nào,Con người đi lẩn quẩn quanh nhà mình cũng thể ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Kẻ lưu lạc xa quê hương Như chim lạc xa tổ.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Ai đi ra khỏi nhàgiống như chim rời xa tổ.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

9Roj hab tshuaj tsw qaab ua rua zoo sab,tassws phoojywg lu lug ntuag kws qaab zwbua rua lub sab kaaj.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Dầu và thuốc thơm làm khoan khoái linh hồn; Lời khuyên do lòng bạn hữu ra cũng êm dịu dường ấy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Dầu và hương liệu làm khoan khoái lòng người,Lời khuyên từ đáy lòng bạn bè cũng êm dịu như thế.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Dầu thơm và hương thơm làm khoan khoái tâm hồn thể nào,Lời khuyên chân thành từ lòng bạn tốt cũng ngọt ngào thể ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Dầu và hương thơm làm lòng người vui vẻ; Lời khuyên ngọt ngào của tình bạn quý hơn lời tư vấn cho mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Nước hoa và trầm hương thật dịu dàng cho tâm hồn,như lời khuyên của bạn tốt hơn ý kiến của chính mình.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

10Tsw xob tso koj tej kwvluaghab koj txwv tej kwvluag tseg.Nub kws koj raug ceblaajtsw xob moog rua koj tej kwvtij tsev.Tej phoojywg kws nyob zezoo dua tej kwvtij kws nyob deb.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Chớ lìa bạn mình, hay là bạn của cha mình; Trong ngày hoạn nạn chớ đi đến nhà anh em mình: Một người xóm giềng gần còn hơn anh em xa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Đừng từ bỏ bạn của con hay bạn của cha con;Trong ngày hoạn nạn, đừng đi đến nhà anh em mình,Vì anh em xaKhông bằng láng giềng gần.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Ðừng quên bạn của con và bạn của cha con;Trong ngày hoạn nạn con đừng tính đến nhà anh chị em con,Người láng giềng ở gần tốt hơn anh chị em ruột ở xa.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Đừng từ bỏ bạn con hay bạn của cha con; Đừng đến nhà bà con mình trong ngày hoạn nạn; Người láng giềng gần tốt hơn là anh em ở xa.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Đừng quên bạn con hay bạn của cha mẹ con.Khi lâm cảnh khó khăn hãy đến xin láng giềng giúp đỡ.Thân nhân xa thua láng giềng gần.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

11Kuv tub 'e, ca le ntse hab ua rua kuv zoo sab,sub kuv txhad le teb taucov tuabneeg kws thuaj kuv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Hỡi con, khá khôn ngoan, và làm vui lòng cha, Để cha có thế đáp lại cùng kẻ nào sỉ nhục cha.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Hỡi con ta, hãy khôn ngoan và làm vui lòng ta,Để ta có thể đối đáp kẻ sỉ nhục ta.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Hãy khôn ngoan, con ơi, hãy làm cho cha vui mừng,Ðể cha có thể đối đáp với những kẻ muốn làm nhục cha.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Hỡi con ta, hãy khôn ngoan và làm cho lòng ta vui vẻ, Để ta có thể trả lời kẻ chỉ trích ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Con ơi, hãy khôn ngoan lên để cha vui mừng.Để cha đối đáp những lời nhục mạ.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

12Tug kws paub taab pum xwm txheej phemtes nwg tswv nraim lawm,tassws tug tsw thoob tswb tseedphoom quas qeeg moog txhad raug ceblaaj.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Người khôn khéo thấy trước sự tai hại, bèn lo ẩn núp mình; Còn kẻ ngu muội cứ đi qua, và phải mang lấy tai vạ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Người khôn khéo thấy trước tai họa và ẩn mình;Còn kẻ khờ dại cứ lao tới và mang họa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Người khôn ngoan thấy hiểm nguy liền ẩn tránh,Kẻ dại dột bươn càn nên gánh vạ vào thân.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Người khôn ngoan thấy tai họa nên ẩn trốn; Kẻ ngu dại cứ tiến tới và bị họa.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Người khôn thấy lôi thôi và tránh đi,kẻ dại đâm đầu vướng phải tai ương.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

13Ca le txais lub tshontawm tug kws muab laav lwm tug le nuj nqes,hab ca le khaws tej tiv thawjkws nwg muab laav lwm tug.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Hãy lấy áo của người, vì người đã bảo lãnh cho kẻ lạ; Khá buộc người một của cầm, vì người đã đáp thế cho người dâm phụ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Hãy nắm lấy áo hắn vì hắn đã bảo lãnh cho người không quen,Hãy giữ vật làm tin của hắn vì hắn bảo lãnh cho người đàn bà xa lạ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Hãy giữ lại chiếc áo choàng của kẻ đem cầm nó để bảo đảm cho người lạ,Nhất là khi nó dùng để bảo đảm cho một phụ nữ lăng loàn.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Hãy lấy áo kẻ bảo lãnh cho người lạ; Hãy giữ nó làm bảo đảm vì nó bảo lãnh cho người đàn bà lạ.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Hãy đoạt lấy áo của kẻ bảo lãnh người dưng,giữ cho đến khi anh ta trả hết nợ cho người ấy.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

14Tug kws sawv ntxuv tsaus ntuj nti moogfoom koob moov nrov nrov rua kwvtij zej zog,luas yuav suav tas tej lug hov yog foom tsw zoo.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Kẻ nào chỗi dậy sớm chúc phước lớn tiếng cho bạn hữu mình, Người ta sẽ kể điều đó là sự rủa sả.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Người nào dậy sớm lớn tiếng chúc phước cho bạn hữu,Lời chúc phước đó sẽ bị kể là lời nguyền rủa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Ai dậy sớm để lớn tiếng chúc phước cho người lân cận,Thiên hạ sẽ nghĩ người ấy dậy sớm để nguyền rủa người ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Nếu một người vào sáng sớm lớn tiếng chúc lành người hàng xóm, Lời chúc bị coi như lời rủa.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Sáng sớm mà lớn tiếng chào người láng giềng,người sẽ xem đó như lời nguyền rủa.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

15Naag lug kua tshauvib nub dej nrug tuj tawv tsw tu le caag,tug quaspuj tsawm taug zoo ib yaam le ntawd.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Một máng xối dột luôn luôn trong ngày mưa lớn, Và một người đàn bà hay tranh cạnh, cả hai đều y như nhau.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Nhà dột liên miên trong ngày mưa dầmVà một người đàn bà hay tranh cạnh, cả hai đều như nhau;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Một người vợ hay tranh cãi,Giống như một máng xối cứ nhỏ nước mãi trong ngày mưa.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Một người đàn bà hay cãi cọ, Giống như những giọt nước chảy rả rích trong ngày mưa;

Bản Phổ Thông (BPT)

15Người vợ hay cãi cọnhư mưa lộp độp rả rích suốt ngày.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

16Qhov kws cheem nwgkuj ib yaam le cheem cua xwb,lossws zoo ib yaam le txhais teg xwstuav tsw tau roj.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Ai muốn ngăn giữ nàng, khác nào ngăn giữ gió, Và như tay hữu cầm lấy dầu vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Ai muốn ngăn giữ người đàn bà ấyKhác nào ngăn giữ gió, và như tay phải cầm lấy dầu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Ngăn giữ nàng cũng như ngăn giữ gió,Kiềm giữ nàng như giữ dầu lại bằng tay.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Ai muốn kiềm chế nàng như bắt giữ gió lại; Và như lấy tay phải chứa đựng dầu.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Ngăn chận nàng như ngăn gió hay nắm dầu trong tay.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

17Muab hlau txhuam tau hlau ntse,tuabneeg ib leeg kuj qha tau ib leeg kuas ntse.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Sắt mài nhọn sắt. Cũng vậy người bổ dưỡng diện mạo bạn hữu mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Giống như sắt mài nhọn sắt,Cũng vậy, con người mài giũa diện mạo bạn mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Như sắt làm cho sắt bén nhọn thể nào,Người làm cho người bén nhọn cũng thể ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Một người rèn luyện nhân cách người lân cận Giống như sắt mài bén sắt.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Sắt mài bén sắt,bạn hữu giúp bạn hữu cải tiến.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

18Tug kws tu tej txwv cuakuj yuav tau noj cov txwv ntawd,tug qhev kws tu nwg tug lospaav zooyuav tau koob meej.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Ai săn sóc cây vả, sẽ ăn trái nó; Và kẻ nào hầu chủ mình ắt được tôn trọng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Ai chăm sóc cây vả sẽ ăn trái của nó,Và ai phục vụ chủ mình sẽ được tôn trọng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Người nào chăm sóc cây vả mình sẽ được ăn trái nó,Ai chăm chỉ phục vụ chủ mình ắt sẽ được tôn trọng.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Ai chăm sóc cây vả sẽ ăn trái vả; Người phục vụ chủ mình sẽ được trọng đãi.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Ai chăm sóc cây vả sẽ ăn trái nó,Còn ai phục vụ chủ mình sẽ được tôn trọng.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

19Tuabneeg pum tuabneeg lub plhuhuv dej le caag,mas saib tej kws tuabneeg xaavkuj pum tas tuabneeg lub sab zoo le caag.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Mặt dọi mặt trong nước thế nào, Lòng người đối với người cũng thế ấy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Mặt phản chiếu trong nước thể nào,Lòng người đối với người cũng thể ấy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Như nước phản chiếu gương mặt thể nào,Lòng người phản ánh bản chất của mình cũng thể ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Lòng người phản ánh con người, Giống như mặt một người phản chiếu trong nước;

Bản Phổ Thông (BPT)

19Nước phản chiếu gương mặt ra sao,thì lòng người cũng phản ảnh con người như thế.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

20Tub tuag teb hab qhov puam tsuajtxhaws tsw paub puv le,hab tej kws tuabneeg lub qhov muag ntshawkuj tsw txawj txaus.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Con mắt loài người chẳng hề chán, Cũng như Âm phủ và vực sâu không hề đầy vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Con mắt loài người chẳng bao giờ chán,Cũng như âm phủ và vực sâu không bao giờ đầy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Âm phủ và hỏa ngục không bao giờ cảm thấy đủ,Con mắt của loài người cũng không bao giờ thấy thỏa mãn.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Âm phủ và sự hủy diệt không bao giờ thỏa mãn; Con mắt loài người cũng vậy.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Âm phủ và hỏa ngục không bao giờ đầy,Cũng vậy, mắt con người không bao giờ thoả mãn.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

21Lub yeej vub swv nchuav cov tseem nyaj,lub cub thee swv nchuav cov tseem kub,tej lug qhuas yog swm tuabneeg lub sab.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Lò thử bạc, dót thử vàng; Còn sự khen ngợi thử loài người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Nồi thử bạc, lò thử vàng,Còn sự khen ngợi thử loài người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Dót để luyện bạc, lò để luyện vàng,Còn con người được thử luyện bằng lời khen mình nhận được.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Lò luyện kim để thử bạc, lò lửa để thử vàng; Một người được thử bằng lời khen ngợi.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Lò dùng để luyện vàng và nồi để luyện bạc,còn lời khen ngợi dùng để thử con người.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

22Txawm yog muab tug tuabneeg ruagtuav xyaw qoob rua huv qhov cuglos nwg txujkev ruag tsw tawm moog.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Dầu con dùng chầy giã mà giã kẻ ngu dại trong cối Chung lộn với gạo, Thì sự điên dại nó cũng không lìa khỏi nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Dù con dùng chày mà giã kẻ ngu dại trong cối chung với gạo,Thì sự điên dại cũng không lìa khỏi nó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Dù con dùng chày mà giã kẻ dại hoặc dùng cối mà xay nó,Con cũng không thể tách sự dại dột ra khỏi nó đâu.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Dù con dùng chày giã kẻ ngu Trong cối chung với gạo, Thì sự ngu dại cũng không lìa khỏi nó.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Dù cho con nghiền kẻ ngu như nghiền gạo trong cối,thì con cũng không thể nào lấy cái ngu ra khỏi nó được.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

23Koj yuav tsum paub koj paab tshwspaab yaaj nyob zoo le caag,hab ua tuab zoo saib koj paab nyuj,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Hãy ráng biết cảnh trạng bầy chiên con, Và lo săn sóc các đàn bò của con;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Hãy biết thật rõ tình trạng bầy chiên của con,Và lưu tâm đến các đàn gia súc;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Hãy biết rõ tình cảnh đàn chiên của con,Hãy chăm sóc cẩn thận đàn bò của con,

Bản Dịch Mới (NVB)

23Hãy biết rõ tình trạng bầy chiên của con; Hãy chú tâm vào đàn bò của con.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Hãy chăm sóc bầy chiên mình,lo cho gia súc mình.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

24tsua qhov tej txhaab nyajyuav tsw nyob moog ib txhws,hab lub mom vaajntxwvyuav tsw nyob rua txhua tam tuabneeg.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Vì sự giàu có không lưu tồn mãi mãi, Và mũ triều thiên há còn đến đời đời sao?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Vì sự giàu có không tồn tại mãi,Và mão miện cũng không còn đến đời đời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Vì sự giàu có sẽ không trường tồn mãi mãi,Ngay cả vương quyền cũng không truyền lại muôn đời.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Vì giàu có không tồn tại mãi mãi Và mão triều không còn lại đời đời.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Giàu có không còn mãi,không chính thể nào còn đời đời.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

25Thaus hlais tej nroj kws qhuav taag lawmmas hlaav dua zaub tshab tuaj,hab thaus sau tej zaub peg roob taag lawm,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Cỏ khô đã mất đi, cỏ non bèn mọc ra, Và người ta thâu nhập rau cỏ núi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Cỏ khô mất đi, cỏ non lại mọc ra,Người ta thu nhặt rau cỏ trên núi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Khi cỏ già được cắt đi, cỏ non sẽ mọc lên,Cỏ xanh trên đồi sẽ được mang về,

Bản Dịch Mới (NVB)

25Khi cỏ khô biến mất, cỏ mới mọc lên; Rau cỏ trên núi được thu nhặt lại.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Hãy gom cỏ khô để cỏ tươi mọc lên.Hãy gom cỏ từ các đồi.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

26mas koj yuav tau tsho naavntawm mivnyuas yaajhab yuav tau nqe yuav teb ntawm tshws.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Lông chiên con dùng làm áo xống cho con, Giá dê đực dùng mua đồng ruộng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Lông chiên sẽ cung cấp áo quần cho con,Dê đực là giá mua đồng ruộng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Bấy giờ bầy chiên sẽ cung cấp tiền mua quần áo,Và bầy dê sẽ trở thành tiền mua ruộng đất;

Bản Dịch Mới (NVB)

26Chiên của con sẽ cung cấp quần áo cho con; Dê đực sẽ là giá đám ruộng.

Bản Phổ Thông (BPT)

26Chiên sẽ giúp con có áo quần mặc,Và dê giúp con có tiền mua ruộng.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

27Yuav muaj kua mig tshwstxaus ua zaub mov rua kojhab koj tsev tuabneeg tau noj,hab yug tau koj tej nkauj qhev.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Sữa dê có đủ làm đồ ăn cho con, Cho người nhà con, và đặng nuôi lấy các con đòi của con.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Sữa dê có đủ để làm thức ăn cho con,Cho người nhà của conVà để nuôi các đầy tớ gái của con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Con sẽ có đủ sữa dê để nuôi con,Gia đình con, và những người giúp việc trong nhà của con.

Bản Dịch Mới (NVB)

27Con sẽ có đủ sữa dê làm thực phẩm; Làm đồ ăn cho gia đình con; Và sự sống cho các tớ gái con.

Bản Phổ Thông (BPT)

27Con sẽ có tràn trề sữa dê để nuôi gia đình con,và nuôi các tôi tớ gái con.