So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


New International Version(NIV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

New International Version (NIV)

1The sayings of King Lemuel—an inspired utterance his mother taught him.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Lời của vua Lê-mu-ên, Các châm ngôn mà mẹ người dạy cho người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Lời của vua Lê-mu-ên, các châm ngôn mà mẹ vua dạy cho người:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Những lời của Vua Lê-mu-ên,Những câu cách ngôn thân mẫu của ông đã dạy cho ông:

Bản Dịch Mới (NVB)

1Những lời của vua Lê-mu-ên; Châm ngôn mà mẹ người dạy người.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Sau đây là những lời khuyên của vua Lê-mu-ên, xứ Mát-xa,do mẹ ông dạy:

New International Version (NIV)

2Listen, my son! Listen, son of my womb! Listen, my son, the answer to my prayers!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Hỡi con ta sẽ nói gì? Hỡi con của thai ta, ta phải nói chi? Hỡi con của sự khấn nguyện ta, ta nên nói điều gì với con?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Hỡi con ta! Hỡi con mà dạ ta đã cưu mang!Hỡi con của sự khấn nguyện!Ta nên nói điều gì với con đây?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Con ơi, mẹ phải nói gì?Hỡi con trai của lòng mẹ, mẹ phải nói chi với con bây giờ?Hỡi đứa con trai mà mẹ đã khấn cầu mới có được, mẹ sẽ nói gì với con đây?

Bản Dịch Mới (NVB)

2Đừng, hỡi con ta; đừng, hỡi con của lòng ta; Đừng, hỡi con của sự khấn nguyện ta;

Bản Phổ Thông (BPT)

2“Con ơi, hãy nghe mẹ, đứa con của lòng dạ mẹ,Đứa con cầu tự của mẹ.

New International Version (NIV)

3Do not spend your strength on women, your vigor on those who ruin kings.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Chớ phó sức lực con cho người đàn bà, Đừng ở theo con đường gây cho vua chúa bị bại hoại.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Đừng trao sức lực con cho đàn bà,Đừng theo con đường khiến cho vua chúa bị bại hoại.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Chớ phung phí sức lực con cho phụ nữ,Ðừng phó đường lối con cho những kẻ gây hủy diệt các vua.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Đừng trao sức lực mình cho đàn bà, Đừng trao đường lối con cho kẻ hủy diệt các vua.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Con đừng nên phí năng lực cho đàn bà,hay phí thì giờ cho kẻ làm hại vua.

New International Version (NIV)

4It is not for kings, Lemuel— it is not for kings to drink wine, not for rulers to crave beer,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Hỡi Lê-mu-ên, chẳng xứng hiệp cho các vua, Chẳng xứng hiệp cho các vua uống rượu, Hay là cho các quan trưởng nói rằng: Vật uống say ở đâu?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Hỡi Lê-mu-ên, chẳng xứng hợp cho các vua,Chẳng xứng hợp cho các vua uống rượu,Hoặc các quan chức hỏi: “Rượu ở đâu?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Hỡi Lê-mu-ên, thật chẳng xứng hợp cho các vua đâu;Thật chẳng xứng hợp cho các vua uống rượu,Hay cho những người cầm quyền cứ uống rượu mạnh,

Bản Dịch Mới (NVB)

4Hỡi Lê-mu-ên, Ấy là điều không tốt cho các vua uống rượu; Không tốt cho những người cai trị nghiện rượu mạnh.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Lê-mu-ên ơi, vua không nên uống rượu,bậc quan quyền không nên uống men say.

New International Version (NIV)

5lest they drink and forget what has been decreed, and deprive all the oppressed of their rights.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5E chúng uống, quên luật pháp, Và làm hư sự xét đoán của người khốn khổ chăng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Kẻo khi uống say, họ quên luật lệ,Mà đi ngược lại quyền lợi của người khốn khổ chăng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Vì khi say họ sẽ quên luật pháp chính họ đã ban hành,Và làm hỏng công lý dành cho những người cùng khốn.

Bản Dịch Mới (NVB)

5E rằng khi uống rượu họ sẽ quên các luật lệ đã được ban hành; Và xâm phạm quyền lợi của mọi kẻ khốn cùng.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Nếu không, họ sẽ say sưa và quên luật phápkhông còn bênh vực quyền lợi kẻ nghèo.

New International Version (NIV)

6Let beer be for those who are perishing, wine for those who are in anguish!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Hãy ban vật uống say cho người gần chết, Và rượu cho người có lòng bị cay đắng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Hãy đem chất men cho người sắp chết,Và rượu cho người có lòng đắng cay;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Hãy đem rượu mạnh cho kẻ sắp chết uống,Hay đem rượu nồng cho kẻ có lòng đắng cay sầu não dùng;

Bản Dịch Mới (NVB)

6Hãy ban rượu mạnh cho người đang bị hủy diệt, Hãy ban rượu cho kẻ có tâm hồn cay đắng.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Hãy cấp rượu cho kẻ sắp lìa đờivà thức uống say cho người buồn thảm.

New International Version (NIV)

7Let them drink and forget their poverty and remember their misery no more.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Họ hãy uống, và quên nỗi nghèo khổ mình, Chẳng nhớ đến điều cực nhọc của mình nữa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Hãy cho họ uống và quên nỗi nghèo khổ của mình,Chẳng còn nhớ đến nỗi cực nhọc của mình nữa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Hãy để họ uống say hầu tạm quên cảnh nghèo của họ,Ðể họ tạm thời không nhớ đến nỗi cơ cực họ đang mang.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Hãy để họ uống và quên đi sự nghèo khổ của họ; Và không còn nhớ đến sự đau khổ của họ nữa.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Hãy cho họ uống để họ quên nỗi khổđể không nhớ đến cảnh khổ của mình.

New International Version (NIV)

8Speak up for those who cannot speak for themselves, for the rights of all who are destitute.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Hãy mở miệng mình binh kẻ câm, Và duyên cớ của các người bị để bỏ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Hãy mở miệng bênh vực người câm,Và biện hộ cho những người bị ruồng bỏ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Hãy mở miệng con nói thay cho những người không được nói;Hãy binh vực quyền lợi chính đáng của những người bất hạnh khó nghèo.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Con hãy nói lên thay cho những kẻ không quyền phát biểu; Hãy nói lên quyền lợi của mọi kẻ cùng cực.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Hãy lên tiếng bênh vực kẻ không dám nói;bảo vệ quyền lợi của kẻ bất hạnh.

New International Version (NIV)

9Speak up and judge fairly; defend the rights of the poor and needy.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Khá mở miệng con, xét đoán cách công bình, Và phân xử phải nghĩa cho người buồn thảm và nghèo nàn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Hãy mở miệng, xét xử công minh,Bảo vệ quyền lợi cho người nghèo nàn cùng khốn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Hãy mở miệng con phán xét cách công bình;Hãy binh vực quyền lợi của những người khốn cùng và nghèo khổ.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Hãy nói lên, hãy phán đoán công chính; Hãy bênh vực quyền lợi của những người nghèo nàn, thiếu thốn.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Hãy lên tiếng và phân xử công bằng,hãy bênh vực quyền của người nghèo khó và túng thiếu.”

New International Version (NIV)

10 A wife of noble character who can find? She is worth far more than rubies.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Một người nữ tài đức ai sẽ tìm được? Giá trị nàng trổi hơn châu ngọc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Ai có thể tìm được một người nữ tài đức?Giá trị nàng trổi hơn châu ngọc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Một người vợ tài đức ai tìm đâu được?Giá trị nàng trỗi hơn các bửu ngọc trân châu.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Ai có thể tìm được một người vợ tài đức? Giá trị nàng quý hơn hồng ngọc

Bản Phổ Thông (BPT)

10 Người vợ đảm đang rất khó kiếm,vì nàng quí giá hơn châu ngọc.

New International Version (NIV)

11Her husband has full confidence in her and lacks nothing of value.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Lòng người chồng tin cậy nơi nàng, Người sẽ chẳng thiếu huê lợi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Lòng người chồng tin cậy nàng,Chàng sẽ chẳng thiếu hoa lợi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Lòng chồng nàng tin cậy nàng,Chồng nàng sẽ không hề thiếu lợi tức.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Chồng nàng tin cậy nơi nàng; Người sẽ không thiếu hoa lợi.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Chồng nàng tin cậy nàng hoàn toàn.Chồng nàng không thiếu lợi lộc.

New International Version (NIV)

12She brings him good, not harm, all the days of her life.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Trọn đời nàng làm cho chồng được ích lợi, Chớ chẳng hề sự tổn hại.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Trọn đời nàng làm cho chồng được ích lợi,Chứ không gây tổn hại.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Trọn đời nàng, nàng làm cho chồng nàng được lợi, chứ không thiệt hại.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Trọn đời, nàng đem lại cho chồng phúc lợi, Không phải tai hại.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Suốt đời nàng làm ích lợichứ không làm hại cho chồng.

New International Version (NIV)

13She selects wool and flax and works with eager hands.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Nàng lo tìm lông chiên và gai sợi, Lạc ý lấy tay mình mà làm công việc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Nàng lo tìm lông chiên và sợi gai,Rồi vui vẻ bắt tay vào việc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Nàng tìm kiếm lông chiên và gai sợi,Dùng đôi tay làm việc cách vui lòng.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Nàng tìm kiếm vải len và sợi lanh; Đôi tay nàng vui vẻ làm việc.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Nàng đi tìm len và vảivà thích dùng tay mình làm ra nhiều thứ.

New International Version (NIV)

14She is like the merchant ships, bringing her food from afar.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Nàng giống như các chiếc tàu buôn bán, Ở từ chỗ xa chở bánh mình về.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Nàng giống như các tàu buôn,Từ xứ xa chở hàng về.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Nàng như các thương thuyền,Từ phương xa chở lương thực về.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Nàng như những con tàu buôn Mang thực phẩm về từ phương xa.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Nàng như chiếc tàu buôn,mang thực phẩm về từ xứ xa.

New International Version (NIV)

15She gets up while it is still night; she provides food for her family and portions for her female servants.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Nàng thức dậy khi trời còn tối, Phát vật thực cho người nhà mình, Và cắt công việc cho các tớ gái mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Nàng thức dậy khi trời còn tối,Cung cấp thức ăn cho người nhà,Và giao công việc cho các tớ gái mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Nàng thức dậy khi bình minh chưa ló dạng,Phân phát thức ăn cho mọi người trong nhà,Và cắt đặt công việc cho các tớ gái.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Nàng thức dậy khi trời còn tối; Phân phát phần ăn cho người nhà mình; Cắt đặt công việc cho các tớ gái mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Nàng thức dậy khi trời còn tốichuẩn bị thức ăn cho gia đìnhvà cấp phần ăn cho các đầy tớ gái.

New International Version (NIV)

16She considers a field and buys it; out of her earnings she plants a vineyard.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Nàng tưởng đến một đồng ruộng, bèn mua nó được; Nhờ hoa lợi của hai tay mình, nàng trồng một vườn nho.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Nàng để ý đến một cánh đồng và mua nó;Nhờ hoa lợi của hai tay mình, nàng lập một vườn nho.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Nàng nghĩ đến một cánh đồng và mua được nó;Bằng kết quả của đôi tay, nàng trồng một vườn nho.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Nàng xem xét một thửa ruộng rồi mua nó; Với lợi tức trong tay nàng trồng một vườn nho.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Nàng đi xem xét miếng ruộng rồi mua nó.Nhờ tiền kiếm được nàng trồng một vườn nho.

New International Version (NIV)

17She sets about her work vigorously; her arms are strong for her tasks.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Nàng thắt lưng bằng sức lực, Và làm hai cánh tay mình ra mạnh mẽ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Nàng thắt lưng bằng sức lựcVà làm cho hai cánh tay mạnh mẽ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Nàng thắt lấy lưng nàng cho mạnh mẽ,Nàng luyện đôi tay nàng để có sức lực dẻo dai.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Nàng lấy hết năng lực chuẩn bịVà hết sức làm việc.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Nàng hết lòng làm việc,tay nàng rất mạnh.

New International Version (NIV)

18She sees that her trading is profitable, and her lamp does not go out at night.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Nàng cảm thấy công việc mình được ích lợi; Ban đêm đèn nàng chẳng tắt.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Nàng thấy công việc mình được ích lợi;Ban đêm đèn nàng chẳng tắt.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Nàng cảm thấy món hàng của nàng sinh lợi nhuận.Nên đèn của nàng cứ cháy sáng thâu đêm.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Nàng thấy nguồn lợi mình được tốt đẹp; Ban đêm đèn nhà nàng chẳng tắt.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Nàng biết công việc làm ăn mang lợi ích.Ban đêm, đèn nàng không bao giờ tắt.

New International Version (NIV)

19In her hand she holds the distaff and grasps the spindle with her fingers.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Nàng đặt tay vào con quay, Và các ngón tay nàng cầm con cúi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Nàng đặt tay vào con quay,Và các ngón tay nàng cầm con suốt.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Nàng đưa tay nàng nắm lấy con quay,Bàn tay nàng cầm con suốt.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Nàng tự tay quay tơTay nàng kéo sợi dệt vải.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Nàng xe chỉ và dệt vải.

New International Version (NIV)

20She opens her arms to the poor and extends her hands to the needy.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Nàng mở đưa tay ra giúp kẻ khó khăn, Giơ tay mình lên tiếp người nghèo khổ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Nàng mở rộng tay giúp người nghèo khó,Đưa tay ra tiếp kẻ khốn cùng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Nàng đưa tay giúp đỡ người nghèo khó,Nàng đưa tay ra giúp kẻ đói khổ cơ hàn.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Nàng mở rộng bàn tay giúp đỡ kẻ nghèo; Đưa tay ra tiếp người thiếu thốn.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Nàng mở lòng rộng rãi cho người nghèogiúp đỡ kẻ túng thiếu.

New International Version (NIV)

21When it snows, she has no fear for her household; for all of them are clothed in scarlet.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Nàng không sợ người nhà mình bị giá tuyết, Vì cả nhà đều mặc áo bằng lông chiên đỏ sặm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Nàng không sợ người nhà bị lạnh khi tuyết giá,Vì cả nhà đều mặc áo bằng lông chiên đỏ sậm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Nàng không sợ người nhà bị lạnh trong mùa đông tuyết giá,Vì mọi người trong nhà nàng đều có áo ấm đỏ cho mình.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Nàng không lo sợ cho gia đình lúc tuyết giá; Vì cả nhà đều mặc đồ ấm áp.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Khi trời tuyết nàng không lo gia đình bị lạnh,vì mọi người đều có đủ áo quần ấm.

New International Version (NIV)

22She makes coverings for her bed; she is clothed in fine linen and purple.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Nàng làm lấy những chăn mền; Áo xống nàng đều bằng vải gai mịn màu đỏ điều.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Nàng tự làm những chăn mền;Áo quần nàng đều bằng vải gai mịn màu tía.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Nàng dệt lấy chăn mền cho mình,Quần áo nàng làm bằng vải gai mịn và nhuộm màu đỏ tím.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Nàng tự may lấy quần áoNàng mặc đồ vải tốt, đỏ thắm.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Nàng may khăn trải giường cho mình;áo quần nàng làm bằng loại vải mịn tốt và vải tím đắt tiền.

New International Version (NIV)

23Her husband is respected at the city gate, where he takes his seat among the elders of the land.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Tại nơi cửa thành chồng nàng được chúng biết, Khi ngồi chung với các trưởng lão của xứ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Nơi cổng thành, chồng nàng được nổi tiếngKhi ngồi chung với các trưởng lão trong xứ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Chồng nàng được dân chúng biết đến ở công môn,Chồng nàng được ngồi trị vì chung với các trưởng lão trong xứ.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Chồng nàng được biết tiếng nơi cửa thành; Được ngồi với các trưởng lão trong xứ.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Người ta biết đến chồng nàng nơi cửa thànhtrong các buổi họp công cộng của thành phố,nơi chồng nàng ngồi với các người lãnh đạo trong xứ.

New International Version (NIV)

24She makes linen garments and sells them, and supplies the merchants with sashes.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Nàng chế áo lót và bán nó; Cũng giao đai lưng cho con buôn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Nàng may áo quần bằng vải gai đem bán;Cung cấp đai thắt lưng cho nhà buôn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Nàng may áo quần bằng vải gai mịn rồi đem bán,Nàng cung cấp dây thắt lưng cho những con buôn.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Nàng làm áo vải và bán; Nàng cung cấp thắt lưng cho nhà buôn.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Nàng dệt áo quần và bán nó,cung cấp đai lưng cho thương gia.

New International Version (NIV)

25She is clothed with strength and dignity; she can laugh at the days to come.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Nàng mặc lấy sức lực và oai phong, Và khi tưởng đến buổi sau, bèn vui cười.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Nàng mặc lấy sức lực và oai phong,Mỉm cười khi nghĩ đến tương lai.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Bản lãnh và phẩm giá là y phục của nàng,Khi nghĩ đến tương lai nàng mỉm cười thỏa mãn.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Nàng mặc lấy năng lực và sự cao quý; Nàng mỉm cười trước các ngày tháng tương lai.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Nàng có uy tín và được dân chúng kính nể.Nàng nhìn về tương lai mà lòng hớn hở.

New International Version (NIV)

26She speaks with wisdom, and faithful instruction is on her tongue.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Nàng mở miệng ra cách khôn ngoan, Phép tắc nhân từ ở nơi lưỡi nàng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Miệng nàng nói năng khôn ngoan,Lưỡi nàng khuyên dạy điều nhân ái.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Nàng mở miệng ăn nói cách khôn ngoan,Lễ độ và ân hậu luôn ở trên lưỡi nàng.

Bản Dịch Mới (NVB)

26Nàng mở miệng nói điều khôn ngoan; Lưỡi nàng dạy dỗ điều nhân ái.

Bản Phổ Thông (BPT)

26Nàng nói ra lời khôn ngoanvà trung tín dạy kẻ khác.

New International Version (NIV)

27She watches over the affairs of her household and does not eat the bread of idleness.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Nàng coi sóc đường lối của nhà mình, Không hề ăn bánh của sự biếng nhác.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Nàng coi sóc mọi việc trong nhà,Không bao giờ lười biếng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Nàng coi sóc các công việc trong nhà nàng,Nàng không ăn bánh của sự biếng nhác.

Bản Dịch Mới (NVB)

27Nàng coi sóc chu đáo công việc nhà nàng; Không hề ăn không ngồi rồi.

Bản Phổ Thông (BPT)

27Nàng trông nom gia đìnhchẳng bao giờ ở không.

New International Version (NIV)

28Her children arise and call her blessed; her husband also, and he praises her:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Con cái nàng chỗi dậy, chúc nàng được phước; Chồng nàng cũng chỗi dậy, và khen ngợi nàng rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Con cái nàng trỗi dậy chúc nàng được phước;Chồng nàng cũng khen ngợi nàng rằng:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Con cái nàng chỗi dậy chúc phước nàng,Chồng nàng cũng vậy, ông khen ngợi nàng rằng,

Bản Dịch Mới (NVB)

28Con cái nàng đứng lên ca tụng nàng là hạnh phúc; Chồng nàng cũng khen ngợi nàng:

Bản Phổ Thông (BPT)

28Con cái nàng khen ngợi nàng.Chồng nàng cũng tấm tắc ca ngợi nàng

New International Version (NIV)

29“Many women do noble things, but you surpass them all.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Có nhiều người con gái làm lụng cách tài đức, Nhưng nàng trổi hơn hết thảy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29“Có nhiều người nữ làm việc xuất sắc,Nhưng nàng trổi hơn tất cả.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29“Có nhiều phụ nữ làm những việc rất đáng khâm phục,Nhưng nàng trỗi hơn tất cả.”

Bản Dịch Mới (NVB)

29“Có nhiều người đàn bà làm những việc xuất sắc; Nhưng mình vượt hơn tất cả.”

Bản Phổ Thông (BPT)

29bảo rằng, “Có nhiều người đàn bà đảm đang,nhưng nàng giỏi hơn tất cả.”

New International Version (NIV)

30Charm is deceptive, and beauty is fleeting; but a woman who fears the Lord is to be praised.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Duyên là giả dối, sắc lại hư không; Nhưng người nữ nào kính sợ Đức Giê-hô-va sẽ được khen ngợi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Duyên là giả dối, sắc lại hư không,Nhưng người nữ nào kính sợ Đức Giê-hô-va sẽ được khen ngợi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30Duyên là giả dối, sắc là hư không,Nhưng người nữ nào kính sợ CHÚA sẽ được khen ngợi.

Bản Dịch Mới (NVB)

30Duyên là giả dối, sắc là hư không; Nhưng người đàn bà nào kính sợ CHÚA đáng được khen ngợi.

Bản Phổ Thông (BPT)

30Duyên là giả dối, sắc chỉ tạm bợ,nhưng người đàn bà nào kính sợ CHÚA sẽ được ca tụng.

New International Version (NIV)

31Honor her for all that her hands have done, and let her works bring her praise at the city gate.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Hãy ban cho nàng bông trái của tay nàng; Khá để các công việc nàng ngợi khen nàng tại trong cửa thành.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Hãy ban cho nàng bông trái của tay nàng,Và để các công việc nàng khen ngợi nàng tại cổng thành.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31Hãy để nàng hưởng các kết quả do tay nàng làm nên,Hãy để các công việc của nàng ca ngợi nàng ở các công môn.

Bản Dịch Mới (NVB)

31Hãy ban cho nàng hoa quả của tay nàng; Hãy để cho công việc nàng được ca ngợi nơi cửa thành.

Bản Phổ Thông (BPT)

31Hãy cấp cho nàng phần thưởng xứng với công khó nàng;Hãy ca tụng nàng công khai vì tài đảm đang của nàng.