So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1孩子們,要聽父親的訓誨,留心明白道理。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Hỡi các con, hãy nghe lời khuyên dạy của một người cha, Khá chú ý vào, hầu cho biết sự thông sáng;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Hỡi các con, hãy nghe lời khuyên dạy của người cha,Hãy chú ý để học biết sự thông sáng;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Các con ơi, hãy lắng nghe lời cha dạy bảo;Hãy chú tâm lãnh hội đến tinh tường.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Hỡi các con, hãy nghe lời giáo huấn của người cha; Và hãy chú ý để các con biết được sự sáng suốt.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Các con ơi, hãy nghe lời dạy dỗ của cha;hãy chú ý để hiểu biết.

和合本修訂版 (RCUV)

2因我給你們好的教導,不可離棄我的教誨。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Vì ta ban cho các con một đạo lý tốt lành; Chớ lìa bỏ lời dạy dỗ của ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Vì ta ban cho các con một đạo lý tốt lành;Đừng lìa bỏ những lời dạy dỗ của ta.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Vì cha cho các con những lời khuyên dạy tốt;Mong các con đừng bỏ lời giáo huấn của cha.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Vì ta ban cho các con một đạo lý tốt lành; Đừng từ bỏ lời dạy dỗ của ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Lời ta nói ra đều tốt lành,cho nên chớ quên điều ta dạy con.

和合本修訂版 (RCUV)

3當我在父親面前還是小孩,是母親獨一嬌兒的時候,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Khi còn thơ ấu, ta là con trai của cha ta, Một đứa con một của mẹ ta yêu mến.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Khi còn thơ ấu, ta là con trai của cha ta,Đứa con một mà mẹ ta yêu quý.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Khi cha còn là một đứa con thơ dại của ông nội các con,Là con một yêu dấu của bà nội các con;

Bản Dịch Mới (NVB)

3Khi thơ ấu ta là con của cha ta, Và là con một của mẹ ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Khi ta còn là con trong nhà cha ta,ta như đứa con duy nhất của mẹ ta,

和合本修訂版 (RCUV)

4他教導我說:「你的心要持守我的話,遵守我的命令,你就會存活。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Cha ta có dạy ta rằng: Lòng con khá ghi nhớ các lời ta; Hãy gìn giữ mạng lịnh ta, thì con sẽ được sống.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Cha ta có dạy rằng: “Lòng con hãy ghi nhớ các lời taHãy tuân giữ điều răn của ta, thì con sẽ được sống.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Ông nội các con đã dạy cha rằng:Lòng con khá ghi tạc lời cha dạy bảo;Giữ mệnh lệnh cha, con sẽ sống oai hùng:

Bản Dịch Mới (NVB)

4Người dạy bảo ta rằng: Hãy ghi nhớ các lời ta trong lòng; Hãy gìn giữ những điều răn ta và sống.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Cha ta thường dạy ta như sau,“Hãy hết lòng nghe lời dạy của cha.Vâng theo lời chỉ dạy của cha thì con sẽ sống.

和合本修訂版 (RCUV)

5要獲得智慧,要獲得聰明,不可忘記, 也不可偏離我口中的言語。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Khá cầu lấy sự khôn ngoan, khá cầu lấy sự thông sáng, Chớ quên, chớ xây bỏ các lời của miệng ta;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Hãy tìm cầu sự khôn ngoan và sự thông sáng,Chớ quên và chớ từ bỏ các lời của miệng ta;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Hãy kiếm khôn ngoan, khá tìm thông sáng,Ðừng quên và đừng lìa bỏ lời cha.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Hãy thu nhận sự khôn ngoan, hãy thu nhận sự sáng suốt; Chớ quên, cũng đừng từ bỏ lời phán của ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Hãy tìm kiếm sự khôn ngoan và trí hiểu biết.Đừng quên hay bỏ qua lời ta dạy.

和合本修訂版 (RCUV)

6不可離棄智慧,智慧就庇護你,要愛她,她就保護你。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Đừng lìa bỏ sự khôn ngoan, ắt người sẽ gìn giữ con; Hãy yêu mến người, thì người sẽ phù hộ con.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Đừng lìa bỏ sự khôn ngoan thì sự khôn ngoan sẽ gìn giữ con;Hãy yêu mến sự khôn ngoan thì sự khôn ngoan sẽ bảo vệ con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Ðừng lìa bỏ khôn ngoan, nàng sẽ bảo vệ con;Yêu mến nàng, nàng sẽ gìn giữ con.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Đừng từ bỏ sự khôn ngoan thì nó sẽ gìn giữ con; Hãy yêu mến sự khôn ngoan thì nó sẽ bảo vệ con.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Đừng lìa xa sự khôn ngoan thì nó sẽ chăm sóc con.Yêu mến nó thì nó sẽ giữ con an toàn.

和合本修訂版 (RCUV)

7智慧為首,所以要獲得智慧,要用你一切所有的換取聰明。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Sự khôn ngoan là điều cần nhứt; vậy, khá cầu lấy sự khôn ngoan; Hãy dùng hết của con đã được mà mua sự thông sáng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Sự khôn ngoan là điều quan trọng nhất, hãy tìm cầu sự khôn ngoan;Hãy dùng hết những gì con có mà mua sự thông sáng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Khôn ngoan là nhu cầu tối thượng, nên phải đạt khôn ngoan;Trong mọi thứ con đạt được ở đời, cố đạt sự thông sáng.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Sự khôn ngoan là điều tiên quyết, hãy thu nhận sự khôn ngoan; Hãy tận dụng mọi điều con có để nhận được sáng suốt.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Sự khôn ngoan vô cùng quan trọng;cho nên hãy cố gắng có được sự khôn ngoan.Dù tốn kém bao nhiêucũng hãy ráng tìm được sự thông hiểu.

和合本修訂版 (RCUV)

8高舉智慧,她就使你升高,擁抱智慧,她就使你尊榮。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Hãy tôn tặng sự khôn ngoan, thì sự khôn ngoan sẽ thăng con lên, Làm cho con được vinh hiển, khi con hoài niệm đến.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Hãy tôn cao sự khôn ngoan thì sự khôn ngoan sẽ đưa con lên,Hãy gắn bó với sự khôn ngoan thì sự khôn ngoan đem vinh dự đến cho con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Hãy coi trọng nàng, nàng sẽ làm con được tôn trọng;Ôm giữ nàng, nàng sẽ mang vinh dự đến cho con.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Hãy đánh giá cao sự khôn ngoan thì nó sẽ tôn con lên cao; Hãy ôm ấp nó thì nó sẽ làm cho con vinh hiển.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Hãy quí trọng sự khôn ngoan, nó sẽ khiến con được cao trọng;nắm giữ nó thì nó sẽ mang vinh dự đến cho con.

和合本修訂版 (RCUV)

9她必將恩惠的華冠加在你頭上,把榮冕賜給你。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Sự khôn ngoan sẽ đội trên đầu con một dây hoa mĩ, Và ban cho con một mão triều thiên vinh quang.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Sự khôn ngoan sẽ đội trên đầu con một vòng hoa xinh đẹp,Ban cho con một mão miện vinh quang.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Nàng sẽ đặt trên đầu con một vòng hoa tuyệt mỹ;Nàng sẽ dâng tặng con mão chiến thắng huy hoàng.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Sự khôn ngoan sẽ ban cho đầu con một mão hoa ân huệ, Sẽ đội cho đầu con một mão miện vinh hiển.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Nó sẽ như hoa trên tóc con,như mão triều rực rỡ trên đầu con.”

和合本修訂版 (RCUV)

10我兒啊,要聽,要領受我的言語,你就必延年益壽。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Hỡi con, hãy nghe và tiếp nhận các lời ta; Thì năm tháng của đời con sẽ được thêm nhiều lên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Hỡi con ta, hãy nghe và tiếp nhận các lời ta,Thì năm tháng của đời con sẽ được thêm nhiều lên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Con ơi, hãy lắng nghe và tiếp nhận lời cha,Thì những năm của đời con sẽ thêm nhiều lên.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Hỡi con ta, hãy nghe và nhận các lời của ta, Thì các năm của đời con sẽ được thêm nhiều.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Con ơi, hãy lắng nghe và chấp nhận điều cha nói,thì con sẽ sống lâu.

和合本修訂版 (RCUV)

11我已指教你走智慧的道,引導你行正直的路。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Ta đã dạy dỗ con đường khôn ngoan, Dẫn con đi trong các lối ngay thẳng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Ta đã hướng con vào đường lối khôn ngoan,Dẫn con đi trên đường ngay nẻo chính.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Cha đã dạy dỗ con theo đường lối khôn ngoan;Cha đã hướng dẫn con theo nẻo đường ngay thẳng.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Ta dẫn con trên con đường khôn ngoan, Dắt con trong các lối ngay thẳng.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Cha dạy con đi theo đường khôn ngoan,cha dẫn con đi trên lối ngay thẳng.

和合本修訂版 (RCUV)

12你行走,腳步沒有阻礙;你奔跑,也不致跌倒。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Khi con đi, bước chân con sẽ không ngập ngừng, Và khi con chạy, con sẽ không vấp ngã.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Khi con đi, bước chân con sẽ không ngập ngừng,Lúc con chạy, cũng không hề vấp ngã.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Khi con đi, các bước của con sẽ không bị cản trở;Nếu con chạy, con sẽ không bị vấp ngã.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Khi đi các bước chân con sẽ không bị ngăn trở Và nếu con chạy, con sẽ không bị vấp ngã.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Khi con đi, sẽ không có gì kềm giữ con lại;lúc con chạy, con sẽ không bị vấp ngã.

和合本修訂版 (RCUV)

13要持定訓誨,不可放鬆;要謹守它,因為它是你的生命。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Hãy nắm chắc điều khuyên dạy, chớ buông ra; Khá gìn giữ nó, vì là sự sống của con.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Hãy nắm chặt lời khuyên dạy, đừng buông ra,Phải cầm giữ, vì nó là sự sống của con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Hãy giữ chặt lời giáo huấn, đừng buông nó ra.Hãy canh giữ nàng, vì nàng là sự sống của con.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Hãy nắm chặt lấy lời giáo huấn, chớ buông ra; Hãy gìn giữ nó vì nó là sự sống của con.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Hãy luôn luôn ghi nhớ điều con đã được dạy,đừng quên lãng.Hãy giữ lấy điều con đã họcvì nó vô cùng quan trọng cho đời con.

和合本修訂版 (RCUV)

14不可行惡人的路,不要走壞人的道;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Chớ vào trong lối kẻ hung dữ, Và đừng đi đường kẻ gian ác.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Đừng bước vào đường kẻ ác,Chớ đi theo lối kẻ gian tà.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Con đừng đi vào nẻo đường của phường gian ác,Bước chân con đừng đặt vào lối của bọn gian tà.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Đừng vào trong lối của những kẻ ác, Chớ đi trên đường của những người dữ.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Đừng bước vào con đường kẻ ác;cũng đừng làm như chúng.

和合本修訂版 (RCUV)

15要躲避,不可經過,要轉離而去。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Hãy tránh đường ấy, chớ đi ngang qua nó; Hãy xây khỏi nó và cứ đi thẳng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Hãy tránh xa đường ấy, đừng đi ngang qua nó;Hãy quay lưng, cứ thẳng bước mà đi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Con hãy tránh xa nó và đừng đi ngang qua nó;Con hãy quay khỏi nó và tiếp tục đi luôn.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Hãy tránh con đường ấy; đừng đi trên đó; Hãy rẽ qua lối khác và cứ đi thẳng luôn.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Hãy tránh xa lối ấy, chớ chạy theo chúng.Hãy tránh xa khỏi đường ấyvà tiếp tục đi đường con.

和合本修訂版 (RCUV)

16他們若不行惡,難以成眠,不使人跌倒,就睡臥不安;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Vì nếu chúng nó không làm điều ác, thì ngủ không đặng; Bằng chưa gây cho người nào vấp phạm, thì giấc ngủ bị cất khỏi chúng nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Vì chúng không chợp mắt nếu chưa làm điều ác;Không thể ngủ yên khi chưa gây vấp ngã cho ai.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Vì kẻ ác sẽ không ngủ được nếu không làm điều ác đức;Chúng cho là bị mất ngủ nếu không gây vấp ngã cho ai.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Vì chúng không ngủ được nếu không làm điều ác Và bị mất ngủ nếu không làm cho người ta ngã.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Chúng không thể ngủ yên đượccho đến khi làm cho người khác vấp ngã.Chúng không nghỉ ngơi đượccho đến khi đã làm hại người khác.

和合本修訂版 (RCUV)

17因為他們以邪惡當餅吃,以暴力當酒喝。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Vì chúng nó ăn bánh của sự gian ác, Và uống rượu của sự hung hăng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Chúng ăn bánh của sự gian ácVà uống rượu của sự bạo tàn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Vì chúng cho làm chuyện gian tà cần thiết như ăn cơm ăn bánh,Và cho việc bạo tàn là cần có như uống rượu khi ăn.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Vì chúng ăn bánh gian ác, Uống rượu hung dữ.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Chúng ăn nuốt điều ác và điều hung bạonhư thể ăn bánh và uống rượu.

和合本修訂版 (RCUV)

18但義人的路好像黎明的光,越照越明,直到正午。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Nhưng con đường người công bình giống như sự sáng chiếu rạng, Càng sáng thêm lên cho đến giữa trưa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Nhưng đường người công chính sáng như mặt trời chiếu rạng,Càng sáng thêm cho đến giữa trưa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Ðường của người ngay lành giống như ánh bình minh rực rỡ,Càng lúc càng rạng ngời cho đến khi tỏa sáng khắp bầu trời;

Bản Dịch Mới (NVB)

18Nhưng con đường của người công chính như ánh sáng bình minh; Chiếu sáng rạng rỡ cho đến giữa trưa.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Đường lối của người công chính như ánh bình minh,càng ngày càng rực sáng cho đến giữa trưa.

和合本修訂版 (RCUV)

19惡人的道幽暗,自己不知因何跌倒。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Còn nẻo kẻ gian ác vẫn như tăm tối; Chúng nó chẳng biết mình vấp ngã vì đâu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Còn nẻo kẻ gian ác ngập tràn bóng tối;Chúng chẳng biết mình vấp ngã vì đâu!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Còn đường kẻ ác giống như đêm khuya tăm tối;Chúng ngã nhào mà không biết ngã vì sao.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Còn con đường của kẻ ác giống như tăm tối; Chúng nó không biết vật gì làm mình vấp ngã.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Nhưng con đường kẻ ác rất tăm tối;chúng không biết tại sao mình vấp ngã.

和合本修訂版 (RCUV)

20我兒啊,要留心聽我的話,側耳聽我的言語,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Hỡi con, hãy chăm chỉ về các lời ta, Khá nghiêng tai nghe những bài giảng thuyết ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Hỡi con ta, hãy chú tâm đến lời ta dạy,Lắng tai nghe những lời thuyết giảng của ta.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Con ơi, hãy chú tâm để ý đến lời cha;Hãy nghiêng tai nghe lời cha khuyên bảo.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Hỡi con ta, hãy chú ý đến các lời ta; Hãy lắng tai nghe những lời ta nói.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Con ơi, hãy lưu ý lời cha,nghe cho kỹ điều cha nói đây.

和合本修訂版 (RCUV)

21不可使它們偏離你的眼目,要存記在你心中。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Các lời ấy chớ để xa khỏi mắt con, Hãy giữ lấy nơi lòng con.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Các lời ấy chớ để xa tầm mắt con,Hãy giữ lấy nơi lòng con mãi mãi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Ðừng để chúng vuột khỏi tầm mắt con;Hãy giữ chúng trong lòng con.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Mắt con chớ lìa xa các lời ấy; Hãy gìn giữ chúng trong lòng con.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Đừng bao giờ bỏ qua lời cha;hãy ghi tạc nó trong trí con.

和合本修訂版 (RCUV)

22因為找到它們的,就找到生命,得到全身的醫治。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Vì lời ấy là sự sống cho người nào tìm được nó, Và sự khỏe mạnh cho toàn thân thể của họ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Vì những lời ấy là sự sống cho ai tìm được nó,Là sức khỏe cho toàn thân của họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Vì chúng là sự sống cho người nào tìm được chúng;Chúng sẽ là sức khỏe cho thân thể của ai có chúng trong lòng.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Vì những lời ấy là sự sống cho ai tìm được chúng, Là sự chữa bệnh cho toàn thân thể họ.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Vì chúng là sự sống cho ai tìm được;chúng mang sức khoẻ cho cả thân thể.

和合本修訂版 (RCUV)

23你要保守你心,勝過保守一切,因為生命的泉源由心發出。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Khá cẩn thận giữ tấm lòng của con hơn hết, Vì các nguồn sự sống do nơi nó mà ra.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Hãy cẩn thận giữ tấm lòng của con hơn hết,Vì các nguồn sự sống do nơi nó mà ra.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Hãy hết sức cẩn thận giữ gìn tấm lòng của con,Vì các nguồn sự sống đều từ đó mà ra.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Trên hết mọi sự, hãy gìn giữ tấm lòng của con, Vì các nguồn sự sống xuất phát từ đó.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Trên hết mọi việc hãy giữ tấm lòng của con,vì sự sống phát xuất từ đó.

和合本修訂版 (RCUV)

24要離開歪曲的口,轉離偏邪的嘴唇。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Con hãy dẹp ra sự gian tà của miệng, Và bỏ cách xa con sự giả dối của môi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Con hãy dẹp bỏ miệng lưỡi gian tà,Và tránh xa đôi môi giả dối.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Hãy bỏ khỏi miệng con những lời điêu ngoa gian dối,Hãy quăng khỏi môi con những lời dối trá lọc lừa.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Hãy từ bỏ miệng gian tà; Hãy lìa xa môi xảo quyệt.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Chớ dùng miệng lưỡi mình mà nói dối;Hãy lấy môi gian dối ra khỏi con.

和合本修訂版 (RCUV)

25你的兩眼要向前看,你的雙目直視前方。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Mắt con hãy ngó ngay trước mặt, Và mí mắt con khá xem thẳng trước mặt con.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Đôi mắt con hãy nhìn ngay phía trước,Mí mắt con hướng thẳng trước mặt con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Mắt con hãy nhìn thẳng về phía trước,Ánh mắt con khá hướng thẳng trước mặt con.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Mắt con hãy nhìn thẳng trước mặt; Mí mắt con hãy hướng thẳng về phía trước.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Mắt con hãy nhìn thẳng phía trước,hãy nhìn thẳng trước mặt.

和合本修訂版 (RCUV)

26要修平你腳下的路,你一切的道就必穩固。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Hãy ban bằng cái nẻo của chân con đi, Và lập cho vững vàng các đường lối con,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Hãy san bằng các nẻo của chân con,Để mọi đường lối con được vững chắc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Hãy giữ các bước chân con trong đường ngay nẻo chánh,Ðể mọi đường lối của con được thiết lập vững vàng.

Bản Dịch Mới (NVB)

26Hãy làm cho bằng phẳng con đường con đi, Thì mọi đường lối của con sẽ được chắc chắn.

Bản Phổ Thông (BPT)

26Hãy thận trọng điều con làm,thì các bước đi của con sẽ vững chắc.

和合本修訂版 (RCUV)

27不可偏左偏右,你的腳要離開邪惡。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Chớ xây qua bên hữu hay bên tả; Hãy dời chân con khỏi sự ác.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Đừng quay sang bên phải hay bên trái;Phải giữ chân con khỏi chốn gian tà.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Ðừng quay qua bên phải hoặc quay qua bên trái;Hãy quay bước chân con ra khỏi chỗ gian tà.

Bản Dịch Mới (NVB)

27Chớ quay sang bên phải hay bên trái; Chân con hãy tránh điều ác.

Bản Phổ Thông (BPT)

27Chớ quay qua bên phải hay bên trái;hãy tránh xa con đường độc ác.