So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1我兒啊,你若為朋友擔保,替陌生人擊掌,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Hỡi con, nếu con có bảo lãnh cho kẻ lân cận mình, Nếu con giao tay mình vì người ngoại,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Hỡi con ta, nếu con bảo lãnh cho người lân cận mình,Nếu con đưa tay cam kết với người xa lạ,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Con ơi, nếu con đứng ra bảo đảm cho người lân cận con,Nếu con trao tay cam kết để bảo đảm cho một người xa lạ,

Bản Dịch Mới (NVB)

1Hỡi con ta, nếu con bảo lãnh cho người láng giềng; Nếu con đưa tay hứa với một người lạ.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Con ơi, nếu con bảo lãnh cho người láng giềng,nhất là cam kết trả nợ cho người khác.

和合本修訂版 (RCUV)

2你就被口中的言語套住,被嘴裏的言語抓住。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Thì con đã bị lời miệng mình trói buộc, Mắc phải lời của miệng con.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Thì con bị trói buộc vì lời miệng mình đã hứa,Và vướng mắc vì lời miệng con đã nói ra.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Con đã bị ràng buộc bởi những lời miệng con đã hứa,Con đã bị trói buộc bởi những lời miệng con đã nói ra.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Nếu con bị sập bẫy vì môi miệng; Nếu con bị mắc bẫy vì lời nói mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Thì con có thể bị mắc kẹt trong lời cam kết mình;bị vướng trong lời hứa mình.

和合本修訂版 (RCUV)

3我兒啊,你既落在朋友手中,當這樣行才可救自己:你要謙卑自己,去懇求你的朋友。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Hỡi con, bởi vì con đã sa vào tay kẻ lân cận con, Hãy làm điều nầy và giải cứu mình con: Hãy đi hạ mình xuống, nài xin người lân cận con;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Vậy hỡi con ta, vì con đã rơi vào tay người lân cận,Hãy làm điều nầy để tự giải cứu mình:Hãy đi, hạ mình và nài nỉ người lân cận con!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Vậy con ơi, hãy làm điều nầy và giải thoát con ra,Vì con đã sa vào tay của người lân cận con,Hãy đi, hạ mình xuống, và năn nỉ người lân cận con.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Hỡi con ta, hãy làm thế này để giải cứu mình. Vì con đã lọt vào tay kẻ láng giềng con; Hãy đến, cúi đầu nài xin kẻ láng giềng con.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Con ơi, nếu số phận con nằm trong tay người láng giềng,thì hãy gỡ mình ra như sau.Con hãy hạ mình, đi đến người ấyvan xin được gỡ khỏi lời hứa của con.

和合本修訂版 (RCUV)

4不要讓你的眼睛睡覺,不可容你的眼皮打盹。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Chớ để cho hai mắt con ngủ, Hoặc mí mắt con chợp lại;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Đừng cho hai mắt con ngủ,Hoặc mí mắt con chợp lại.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Ðừng cho mắt con ngủ,Ðừng để mí mắt con sụp xuống;

Bản Dịch Mới (NVB)

4Đừng để cho mắt con ngủ; Chớ để cho mí mắt con khép lại.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Chớ ngủ hay chợp mắt

和合本修訂版 (RCUV)

5要救自己,如羚羊脫離獵人的手,如鳥脫離捕鳥人的手。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Hãy giải cứu mình khỏi người như con hoàng dương thoát khỏi tay thợ săn, Như con chim thoát khỏi tay kẻ đánh rập.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Hãy tự giải cứu mình như linh dương thoát khỏi tay thợ săn,Như chim thoát khỏi tay người đánh bẫy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Hãy tìm cách giải thoát lấy mìnhNhư con linh dương cố thoát khỏi tay người thợ săn,Như con chim cố thoát khỏi tay người đánh bẫy.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Hãy thoát thân như nai tơ thoát khỏi tay thợ săn;Như chim thoát khỏi tay người đánh bẫy.

Bản Phổ Thông (BPT)

5nhưng hãy tự giải thoátnhư con nai chạy thoát khỏi tay thợ săn,như con chim bay vụt khỏi kẻ đánh bẫy.

和合本修訂版 (RCUV)

6懶惰人哪,你去察看螞蟻的動作,就可得智慧。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Hỡi kẻ biếng nhác, hãy đi đến loài kiến; Khá xem xét cách ăn ở nó mà học khôn ngoan.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Hỡi kẻ lười biếng, hãy đến với loài kiến,Xem xét cách nó sống để học khôn!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Hỡi kẻ biếng nhác, hãy đến xem loài kiến;Hãy quan sát các sinh hoạt của chúng mà học khôn nơi chúng.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Hỡi kẻ lười biếng, hãy đến xem con kiến; Hãy xem đường lối nó để trở nên khôn ngoan.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Nầy kẻ lười biếng, hãy quan sát loài kiến.Hãy nhìn chúng mà học khôn.

和合本修訂版 (RCUV)

7螞蟻沒有領袖,沒有官長,沒有君王,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Tuy nó không có hoặc quan tướng, Hoặc quan cai đốc, hay là quan trấn,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Dù không có thủ lĩnh,Quan chức hay người cai trị,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Loài kiến chẳng có tướng tá chỉ huy,Chẳng có sĩ quan điều động, và cũng chẳng có ai cầm quyền;

Bản Dịch Mới (NVB)

7Nó không có người lãnh đạo, Giám đốc hay cai trị;

Bản Phổ Thông (BPT)

7Tuy chúng không có kẻ chỉ huy,người lãnh đạo hay quan tướng,

和合本修訂版 (RCUV)

8尚且在夏天預備食物,在收割時儲存糧食。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Thì nó cũng biết sắm sửa lương phạn mình trong lúc mùa hè, Và thâu trữ vật thực nó trong khi mùa gặt.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Nó vẫn biết dự trữ lương thực cho mình vào mùa hè,Và thu gom thực phẩm trong mùa gặt.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Nhưng chúng biết chuẩn bị lương thực trong mùa hè,Và thâu trữ thức ăn trong mùa gặt.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Nhưng nó tích trữ lương thực vào mùa hè Và thu nhặt thực phẩm trong mùa gặt.

Bản Phổ Thông (BPT)

8nhưng chúng biết tích trữ thực phẩm lúc mùa hè,và thu chứa lương thực vào mùa gặt.

和合本修訂版 (RCUV)

9懶惰人哪,你要睡到幾時呢?你甚麼時候才睡醒呢?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Hỡi kẻ biếng nhác, ngươi sẽ nằm cho đến chừng nào? Bao giờ ngươi sẽ ngủ thức dậy?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Hỡi kẻ lười biếng, ngươi còn nằm mãi cho đến bao giờ?Chừng nào ngươi mới thức giấc?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Hỡi kẻ biếng nhác, bạn còn nằm đó bao lâu nữa?Khi nào bạn mới ngủ xong và thức dậy?

Bản Dịch Mới (NVB)

9Hỡi kẻ lười biếng, ngươi còn nằm cho đến chừng nào? Bao giờ ngươi mới ngủ thức dậy?

Bản Phổ Thông (BPT)

9Nầy kẻ biếng nhác,các ngươi nằm nướng như thế cho đến bao giờ?Chừng nào thì các ngươi thức dậy?

和合本修訂版 (RCUV)

10再睡片時,打盹片時,抱着雙臂躺臥片時,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Ngủ một chút, chợp mắt một chút, Khoanh tay nằm một chút…,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Ngủ một chút, chợp mắt một chút,Khoanh tay nằm nghỉ một chút,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Ngủ một chút, chợp mắt một chút,Khoanh tay nằm nghỉ một chút...

Bản Dịch Mới (NVB)

10Ngủ một chút; chợp mắt một chút; Khoanh tay nằm nghỉ một chút;

Bản Phổ Thông (BPT)

10Ngủ một chút; chợp mắt một chút.Khoanh tay nghỉ ngơi một chút

和合本修訂版 (RCUV)

11你的貧窮就如盜賊來到,你的貧乏彷彿拿盾牌的人來臨。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Thì sự nghèo khổ của ngươi sẽ đến như kẻ đi rảo, Và sự thiếu thốn của ngươi tới như người cầm binh khí.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Thì sự nghèo khổ sẽ đến với ngươi như kẻ trộm cắp,Cảnh túng thiếu sẽ tấn công ngươi như kẻ cướp có vũ trang.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Thì sự nghèo khổ của bạn sẽ vụt đến như tên cướp,Sự thiếu thốn của bạn sẽ ập đến như quân cướp có vũ khí xông vào.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Thế là sự nghèo khó của ngươi sẽ đến như kẻ cướp bóc, Và sự thiếu thốn của ngươi sẽ đến như người lính nơi chiến trận.

Bản Phổ Thông (BPT)

11thì sự nghèo khổ sẽ nhanh chóng đến trên con;và cảnh thiếu thốn sẽ ập đến như kẻ cướp.

和合本修訂版 (RCUV)

12無賴的惡徒行事全憑歪曲的口,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Người nào đi đứng có miệng giả dối, Là một kẻ vô loại, một người gian ác;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Kẻ vô lại, kẻ độc ác;Là kẻ ăn không ngồi rồi, miệng buông lời dối trá,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Một tên vô lại, một đứa gian hiểm,Là kẻ đi đây đó nói dối luôn mồm.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Người nào sống với môi miệng gian dối Là kẻ vô loài, người gian ác.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Có những người gian ác và vô tích sự.Chỉ đi quanh phao tin thất thiệt,

和合本修訂版 (RCUV)

13他眨眼傳神,以腳示意,用指點劃,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Hắn liếc con mắt, dùng chân mình bày ý, Và lấy ngón tay mình ra dấu;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Hắn nháy mắt, khều chân,Và dùng ngón tay ra hiệu;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Mắt liếc ngược xuôi, chân khèo làm dấu,Tay chỉ chỏ ngấm ngầm ra hiệu,

Bản Dịch Mới (NVB)

13Hắn nháy mắt làm ám hiệu; Khều chân, Chỉ ngón tay làm dấu;

Bản Phổ Thông (BPT)

13chúng chớp mắt, làm dấu bằng chân, ra hiệu bằng tay.

和合本修訂版 (RCUV)

14存心乖謬,常設惡謀,散播紛爭。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Trong lòng hắn vẫn có sự gian tà; Nó toan mưu ác luôn luôn, Và gieo sự tranh cạnh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Lòng đầy gian tà, hắn mưu toan điều ác,Lúc nào cũng gieo điều tranh cãi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Lòng dạ bất chính, luôn luôn nghĩ độc kế hại người,Mở miệng ra là gieo bất hòa xích mích.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Người có lòng gian tà, âm mưu điều ác; Lúc nào cũng gieo điều bất hòa.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Lòng hư hỏng của kẻ âm mưu điều ác,lúc nào cũng muốn gieo xích mích.

和合本修訂版 (RCUV)

15所以,災難必突然臨到他,他必頃刻被毀,無從醫治。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Bởi cớ ấy, tai họa sẽ xảy đến nó thình lình; Bỗng chúc nó bị bại hoại, không phương thế chữa được.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Vì thế, tai họa thình lình ập đến trên hắn;Trong phút chốc, hắn bị suy sụp không phương cứu chữa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Vì thế tại họa sẽ thình lình ập đến trên nó;Trong chốc lát nó sẽ vỡ tan và không thể nào hàn gắn lại được.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Cho nên tai họa sẽ thình lình kéo đến, Trong chốc lát nó sẽ bị hủy diệt không phương cứu chữa.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Cho nên bỗng chốc tai hoạ sẽ chụp bắt chúng;thình lình chúng bị thiệt hại đến nỗi không ai giúp được.

和合本修訂版 (RCUV)

16耶和華所恨惡的有六樣,他心所憎惡的共有七樣:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Có sáu điều Đức Giê-hô-va ghét, Và bảy điều Ngài lấy làm gớm ghiếc:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Có sáu điều Đức Giê-hô-va ghétVà bảy điều Ngài ghê tởm:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Có sáu điều CHÚA ghét,Và bảy điều Ngài gớm ghiếc:

Bản Dịch Mới (NVB)

16Có sáu điều CHÚA ghét Và bảy điều Ngài ghê tởm:

Bản Phổ Thông (BPT)

16Có sáu điều Chúa ghét.Có bảy điều Ngài không chịu nổi:

和合本修訂版 (RCUV)

17就是高傲的眼,撒謊的舌,殺害無辜的手,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Con mắt kiêu ngạo, lưỡi dối trá, Tay làm đổ huyết vô tội;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Mắt kiêu ngạo, lưỡi dối trá,Tay làm đổ máu vô tội,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Con mắt kiêu ngạo,Lưỡi dối trá,Tay làm đổ máu vô tội,

Bản Dịch Mới (NVB)

17Con mắt tự cao; Lưỡi dối trá; Bàn tay đổ máu vô tội;

Bản Phổ Thông (BPT)

17cái nhìn tự phụ, lưỡi dối gạt,tay giết người vô tội,

和合本修訂版 (RCUV)

18圖謀惡計的心,飛奔行惡的腳,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Lòng toan những mưu ác, Chân vội vàng chạy đến sự dữ,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Lòng mưu toan những việc ác,Chân vội vàng chạy đi làm điều dữ,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Lòng toan tính điều ác,Chân vội vàng chạy đi làm việc gian tà,

Bản Dịch Mới (NVB)

18Lòng toan tính những âm mưu gian ác; Chân vội vàng chạy đến điều dữ;

Bản Phổ Thông (BPT)

18lòng định mưu ác,chân vội vàng làm điều ác,

和合本修訂版 (RCUV)

19口吐謊言的假證人,並在弟兄間散播紛爭的人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Kẻ làm chứng gian và nói điều dối, Cùng kẻ gieo sự tranh cạnh trong vòng anh em.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Kẻ làm chứng gian và nói điều dối trá,Người gieo tranh cãi giữa anh em.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Kẻ làm chứng gian mở miệng nói những lời dối trá,Và kẻ gieo rắc sự bất hòa giữa anh chị em.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Nhân chứng gian thốt ra lời dối trá; Kẻ gieo điều bất hòa giữa vòng anh em.

Bản Phổ Thông (BPT)

19kẻ chứng gian tuôn ra điều dối gạt,và gây chuyện hục hặc trong gia đình.

和合本修訂版 (RCUV)

20我兒啊,要遵守你父親的命令,不可離棄你母親的教誨。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Hỡi con, hãy giữ lời răn bảo của cha, Chớ lìa bỏ các phép tắc của mẹ con.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Hỡi con ta, hãy tuân giữ lời răn bảo của cha,Đừng từ bỏ các lời dạy dỗ của mẹ con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Con ơi, hãy vâng giữ điều cha dặn bảo,Chớ lìa bỏ những lời nghiêm huấn của mẹ con.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Hỡi con ta, hãy giữ các điều răn của cha con Và chớ từ bỏ lời dạy dỗ của mẹ con.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Con ơi, hãy vâng theo lời dạy bảo của cha,đừng quên sự dạy dỗ của mẹ con.

和合本修訂版 (RCUV)

21要常掛在你心上,繫在你頸項上。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Khá ghi tạc nó nơi lòng con luôn luôn, Và đeo nó nơi cổ con.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Hãy luôn ghi tạc nó vào lòng conVà đeo nó nơi cổ con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Hãy luôn ghi tạc chúng vào lòng con;Hãy đeo chúng nơi cổ con.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Hãy luôn luôn ghi khắc nó trong lòng; Hãy đeo nó nơi cổ con.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Buộc nó vào lòng con,đeo nó quanh cổ con.

和合本修訂版 (RCUV)

22你行走,她必引導你,你躺臥,她必保護你,你睡醒,她必與你談論。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Khi con đi, các lời đó sẽ dẫn dắt con; Lúc con ngủ, nó gìn giữ con; Và khi con thức dậy, thì nó sẽ trò chuyện với con.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Khi con bước đi, nó sẽ hướng dẫn con;Lúc con ngủ, nó sẽ gìn giữ con;Và khi con thức dậy, nó sẽ trò chuyện với con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Ðể khi con bước chân ra đi, chúng sẽ hướng dẫn con;Khi con ngủ, chúng sẽ gìn giữ con;Và khi con thức dậy, chúng sẽ trò chuyện với con.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Khi con đi, nó sẽ dẫn con; Khi con nằm nó sẽ bảo vệ con; Lúc con thức nó sẽ trò chuyện với con.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Nó sẽ hướng dẫn khi con bước đi.Nó sẽ bảo vệ con khi con ngủ nghỉ.Nó sẽ chuyện trò với con khi con thức dậy.

和合本修訂版 (RCUV)

23因為誡命是燈,教誨是光,管教的責備是生命的道,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Vì điều răn là một cái đèn, luật pháp là ánh sáng, Và sự quở trách khuyên dạy là con đường sự sống,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Vì điều răn là ngọn đèn, luật pháp là ánh sáng,Và sự quở trách khuyên dạy là con đường sự sống,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Vì điều cha bảo sẽ là ngọn đèn và lời mẹ dạy sẽ là ánh sáng;Sự quở trách khuyên răn là con đường sự sống,

Bản Dịch Mới (NVB)

23Vì điều răn là ngọn đèn; Sự dạy dỗ là ánh sáng Và lời quở trách để giáo huấn Là con đường sự sống;

Bản Phổ Thông (BPT)

23Những lời dạy bảo ấy giống như ngọn đèn;lời giáo huấn đó là ánh sáng.Sự sửa trị của nó là con đường sống cho con.

和合本修訂版 (RCUV)

24要保護你遠離邪惡的婦女,遠離外邦女子諂媚的舌頭。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Đặng giữ con khỏi người đàn bà ác nghiệp, Và khỏi lưỡi dua nịnh của dâm phụ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Để giữ con khỏi người đàn bà gian ácVà khỏi lời đường mật của dâm phụ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Ðể giữ con khỏi sa vào tay người đàn bà tội lỗi,Khỏi miệng lưỡi dụ dỗ ngọt ngào của người phụ nữ xa lạ.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Để giữ con tránh khỏi người đàn bà gian ác; Khỏi lưỡi ngọt ngào của người đàn bà dâm loạn.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Chúng sẽ giúp con tránh khỏi người đàn bà tội lỗi,và những lời đường mật của người vợ bất chính.

和合本修訂版 (RCUV)

25你不要因她的美色而動心,也不要被她的眼皮勾引。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Lòng con chớ tham muốn sắc nó, Đừng để mình mắc phải mí mắt nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Lòng con chớ thèm muốn nhan sắc nó,Đừng để ánh mắt nó chinh phục con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Lòng con chớ thèm muốn sắc đẹp của nàng,Ðừng để ánh mắt của nàng thu hút con.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Lòng con chớ thèm muốn sắc đẹp nó; Cũng đừng để mí mắt nó chiếm lấy con.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Chớ mê nhan sắc nàng.Đừng để cái liếc mắt đưa tình của nàng quyến rũ con.

和合本修訂版 (RCUV)

26因為連最後一塊餅都會被妓女拿走;有夫之婦會獵取寶貴的生命。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Vì tại kỵ nữ có người nông nổi chỉ còn một miếng bánh mà thôi; Người dâm phụ vẫn lừa sẵn linh hồn quí báu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Vì người ta có thể thuê gái mại dâm bằng giá một ổ bánh,Còn người đàn bà ngoại tình làm mất cả linh hồn quý giá.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Vì gái điếm có thể làm giảm giá trị của con xuống còn bằng một ổ bánh,Người phụ nữ tà dâm đang rình bắt cuộc đời quý báu của con.

Bản Dịch Mới (NVB)

26Vì gái điếm làm cho con chỉ còn một miếng bánh;Nhưng người đàn bà ngoại tình săn đuổi chính linh hồn quý giá của con.

Bản Phổ Thông (BPT)

26Gái làng chơi chỉ tốn có một ổ bánh,nhưng vợ người khác săn lùng đời sống quí báu của con.

和合本修訂版 (RCUV)

27人若兜火在懷中,他的衣服豈能不燒着呢?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Há có người nào để lửa trong lòng mình, Mà áo người lại chẳng bị cháy sao?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Có ai để lửa trong ngườiMà áo quần không bốc cháy?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Há có ai lấy lửa để vào lòng,Mà áo không bị cháy sao?

Bản Dịch Mới (NVB)

27Có thể nào một người mang lửa trên bụng Mà quần áo không cháy sao?

Bản Phổ Thông (BPT)

27Con không thể nào ôm lửa đỏ vào lòng, mà không cháy quần áo,

和合本修訂版 (RCUV)

28人若走在火炭上,他的腳豈能不燙傷呢?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Há có ai đi trên than lửa hực, Mà chân mình lại chẳng bị phồng chăng?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Có ai bước trên than lửa đỏMà chân lại không bị phỏng chăng?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Há có ai đi trên than lửa hực,Mà chân không bị phỏng sao?

Bản Dịch Mới (NVB)

28Hay một người bước đi trên than lửa đỏ Mà chân không bị phỏng sao?

Bản Phổ Thông (BPT)

28cũng không thể bước trên than hồng mà không bị phỏng chân.

和合本修訂版 (RCUV)

29與鄰舍之妻同寢的,也是如此,凡親近她的,難免受罰。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Kẻ nào đi tới cùng vợ người lân cận mình cũng vậy; Phàm ai đụng đến nàng ắt chẳng được khỏi bị phạt.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Kẻ đến với vợ người lân cận mình cũng vậy;Bất cứ ai đụng đến nàng hẳn không khỏi bị trừng phạt.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29Kẻ nào phạm tội ngoại tình với vợ người khác thì cũng như vậy;Ai đụng đến nàng thì sớm muộn gì cũng sẽ bị hình phạt.

Bản Dịch Mới (NVB)

29Người nào ngủ với vợ người khác cũng như vậy; Ai đụng đến nàng sẽ không tránh khỏi hình phạt.

Bản Phổ Thông (BPT)

29Nếu con ăn nằm với vợ người khác thì cũng giống như vậy.Ai làm chuyện đó thế nào cũng lãnh trừng phạt.

和合本修訂版 (RCUV)

30賊因飢餓偷竊充飢,人不藐視他,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Người ta chẳng khinh dị kẻ trộm, Nếu nó ăn cắp đặng phỉ lòng mình khi đói khát;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Chẳng ai coi khinh kẻ trộmKhi nó ăn cắp để thỏa mãn cơn đói.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30Người ta có thể không quá khinh kẻ ăn trộm,Vì khi đói quá nó có thể làm liều để kiếm gì ăn đỡ bụng.

Bản Dịch Mới (NVB)

30Một kẻ cắp sẽ không bị khinh Nếu nó đánh cắp để ăn khi đói khát.

Bản Phổ Thông (BPT)

30Kẻ nào vì đói mà phải ăn cắpthì không bị khinh chê.

和合本修訂版 (RCUV)

31但若被抓到,要賠償七倍,他必賠上家中一切財物。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Hễ nó bị bắt, chắc phải thường bồi gấp bảy lần; Nó sẽ nộp hết tài sản của nhà nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Dù vậy nếu bị bắt gặp, nó phải bồi thường gấp bảy lần;Và phải nộp hết tài sản trong nhà mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31Nhưng nếu nó bị bắt, nó có thể bị bồi thường gấp bảy lần;Nó có thể phải nộp hết tài sản của nhà nó để bồi thường.

Bản Dịch Mới (NVB)

31Nhưng nếu nó bị bắt, nó phải đền gấp bảy lần; Nó phải trả bằng tất cả tài sản nhà nó.

Bản Phổ Thông (BPT)

31Nhưng nếu bị bắt thì phải bồi thường bảy lần vật nó đánh cắp,có thể phải lấy hết tài sản mình mà bồi thường nữa.

和合本修訂版 (RCUV)

32與婦人行姦淫的,便是無知,做這事的,必毀了自己。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Kẻ nào phạm tội ngoại tình với người đàn bà, tất vô tâm vô trí: Ai làm như vậy, khiến cho linh hồn mình bị hư mất.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Nhưng người phạm tội ngoại tình là kẻ mất trí;Ai làm như vậy, tự hủy diệt linh hồn mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32Kẻ phạm tội ngoại tình là người thiếu suy nghĩ;Ai làm như thế là hủy hoại chính đời mình.

Bản Dịch Mới (NVB)

32Người ngoại tình là người mất hết tâm trí; Kẻ làm điều đó sẽ hủy diệt linh hồn mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

32Kẻ phạm tội ngoại tình thiếu hiểu biết;nó sẽ tự hủy hoại mình.

和合本修訂版 (RCUV)

33他必受損傷和羞辱,他的羞恥不得消除。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33Người ấy sẽ bị thương tích và khinh bỉ, Sự sỉ nhục người sẽ chẳng bôi mất đi;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Người ấy sẽ bị thương tích và mang ô nhục,Sự sỉ nhục ấy không bao giờ xóa được.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33Người ấy sẽ chỉ tìm thấy tổn thương và hổ nhuốc;Sự xấu hổ đó sẽ không bao giờ có thể được xóa bôi.

Bản Dịch Mới (NVB)

33Người sẽ bị thương tích và bị sỉ nhục; Sự sỉ nhục của người sẽ không thể nào tẩy xóa được.

Bản Phổ Thông (BPT)

33Nó sẽ bị đánh đập và bị sỉ nhục,cái nhục đó không bao giờ phai.

和合本修訂版 (RCUV)

34丈夫因嫉恨發怒,報仇的時候絕不留情。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

34Vì sự ghen ghét là điều giận dữ của người nam, Trong ngày báo thù, người không dung thứ;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

34Vì người chồng sẽ ghen tuông giận dữ,Lúc báo thù chẳng chút xót thương.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

34Vì sự ghen tương sẽ làm người chồng tức giận;Trong ngày báo thù nó sẽ không chút nương tay.

Bản Dịch Mới (NVB)

34Vì ghen tuông là cơn thịnh nộ của người chồng; Người sẽ không dung thứ khi báo thù.

Bản Phổ Thông (BPT)

34Vì một khi đàn ông nổi ghen thì tràn đầy thịnh nộ,khi người đó báo thù thì chẳng bao giờ nương tay.

和合本修訂版 (RCUV)

35他不接受任何賠償,你送許多禮物,他也不肯和解。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

35Người sẽ chẳng nhận giá đền tội nào hết, Mặc dầu con gia tăng của lễ, người cũng không đặng phỉ ý đâu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

35Anh ta không chấp nhận bất cứ giá đền bù nào,Dù con có đút lót bao nhiêu, cũng một mực chối từ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

35Nó sẽ không chấp nhận của bồi thường chuộc lỗi,Nó sẽ không hài lòng dù của chuộc lỗi nhiều bao nhiêu.

Bản Dịch Mới (NVB)

35Người sẽ không chấp nhận bất cứ một sự đền bù nào; Dù con đút lót nhiều quà cáp người cũng không chịu.

Bản Phổ Thông (BPT)

35Người sẽ không bao giờ chấp nhận món bồi thường nào cho chuyện quấy ấy cả;đền bù bao nhiêu người cũng không nhận.