So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


New King James Version(NKJV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

New King James Version (NKJV)

1My son, keep my words,And treasure my commands within you.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Hỡi con, hãy giữ các lời ta, Và giấu nơi lòng các mạng lịnh ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Hỡi con ta, hãy gìn giữ các lời taVà giấu các điều răn của ta trong lòng con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Con ơi, hãy giữ lấy những lời cha đã dạy;Hãy ghi nhớ những điều răn bảo của cha;

Bản Dịch Mới (NVB)

1Hỡi con ta, hãy gìn giữ các lời ta, Hãy cất giữ các điều răn ta trong lòng con.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Con ơi, hãy ghi nhớ lời cha dạy,ấp ủ điều cha khuyên răn,

New King James Version (NKJV)

2Keep my commands and live,And my law as the apple of your eye.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Khá tuân thủ các mạng lịnh ta, thì con sẽ được sống; Và gìn giữ lời khuyên dạy ta như ngươi của mắt con.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Hãy tuân thủ các điều răn của ta thì con sẽ được sống,Và hãy giữ lời dạy dỗ của ta như con ngươi của mắt con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Con hãy giữ những mệnh lệnh của cha mà sống;Giữ những lời dạy dỗ của cha như giữ con ngươi của mắt con;

Bản Dịch Mới (NVB)

2Hãy giữ các điều răn của ta thì con sẽ sống; Hãy giữ sự dạy dỗ của ta như con ngươi của mắt con.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Vâng theo lời dạy dỗ của cha thì con sẽ sống,Hãy bảo vệ lời răn dạy cha như con ngươi của mắt con.

New King James Version (NKJV)

3Bind them on your fingers;Write them on the tablet of your heart.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Hãy cột nó nơi ngón tay con, Ghi nó trên bia lòng con.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Hãy buộc chặt nó vào ngón tay con,Khắc ghi nó trên bia lòng con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Con hãy cột chúng nơi ngón tay con;Con hãy ghi khắc chúng vào tâm khảm con.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Hãy cột chúng trên ngón tay con; Ghi khắc vào tấm lòng con.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Buộc nó trên ngón tay con;ghi tạc nó vào tập vở của lòng con.

New King James Version (NKJV)

4Say to wisdom, “You are my sister,”And call understanding your nearest kin,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Hãy nói với sự khôn ngoan rằng: Ngươi là chị em ta! Và xưng sự thông sáng là bằng hữu con;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Hãy nói với sự khôn ngoan: “Ngươi là chị em ta,”Và gọi sự thông sáng là bà con mình;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Con hãy nói với sự khôn ngoan rằng, “Nàng là em gái ta,”Con hãy coi sự thông sáng như bạn thân của con,

Bản Dịch Mới (NVB)

4Hãy nói với sự khôn ngoan: ngươi là chị em ta; Hãy gọi sự sáng suốt là họ hàng con;

Bản Phổ Thông (BPT)

4Hãy gọi sự khôn ngoan rằng, “Ngươi là chị em với ta”và hãy gọi sự hiểu biết rằng “Ngươi là bạn thân ta.”

New King James Version (NKJV)

5That they may keep you from the immoral woman,From the seductress who flatters with her words.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Để nó gìn giữ con khỏi dâm phụ, Khỏi đàn bà ngoại hay nói lời dua nịnh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Để nó gìn giữ con khỏi dâm phụ,Khỏi người đàn bà xa lạ nói lời đường mật.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Ðể chúng giữ con khỏi người phụ nữ không đứng đắn,Tức giữ con khỏi con người dâm đãng có lời lẽ ngọt ngào.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Để chúng gìn giữ con tránh người đàn bà dâm loạn; Khỏi người đàn bà dâm loạn có lời nói ngọt ngào.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Sự khôn ngoan và hiểu biết sẽ giúp con tránh khỏi tội ngoại tình,tránh khỏi người vợ bất chính và những lời dụ dỗ đường mật của nàng.

New King James Version (NKJV)

6For at the window of my houseI looked through my lattice,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Vì tại cửa sổ nhà ta, Ta nhìn ngang qua song mặt võng ta,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Vì tại cửa sổ nhà ta,Ta nhìn qua song cửa mặt võng,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Vì từ trong nhà nhìn qua cửa sổ,Cha nhìn qua khung cửa sổ của nhà mình,

Bản Dịch Mới (NVB)

6Vì tại cửa sổ nhà ta, Ta nhìn qua song cửa;

Bản Phổ Thông (BPT)

6Thỉnh thoảng ta ngồi tựa cửa sổ nhìn qua bức sáo,

New King James Version (NKJV)

7And saw among the simple,I perceived among the youths,A young man devoid of understanding,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Bèn thấy trong bọn kẻ ngu dốt, Giữa vòng người thiếu niên, có một gã trai trẻ không trí hiểu,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Và thấy trong bọn ngây thơ,Giữa đám thanh niên,Có một gã trai trẻ thiếu ý thức.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Cha thấy trong số những kẻ ngây thơ khờ khạo,Cha để ý trong số những trai trẻ, có một chàng trai khờ dại,

Bản Dịch Mới (NVB)

7Ta thấy trong số những kẻ ngây ngô, Giữa vòng những người trẻ tuổi, Một thanh niên thiếu mất tâm trí.

Bản Phổ Thông (BPT)

7ta thấy có mấy chàng thanh niên khờ khạo.Ta thấy có một anh chàng chẳng hiểu biết gì cả.

New King James Version (NKJV)

8Passing along the street near her corner;And he took the path to her house

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Đi qua ngoài đường gần góc nhà đàn bà ấy; Người bắt đi đường dẫn đến nhà nàng,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Gã đi ngang qua đường gần góc nhà dâm phụ;Rồi tiến về hướng nhà người đàn bà ấy,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Hắn đi dọc theo con đường dẫn đến góc nhà nàng,Rồi hắn tẻ vào lối dẫn đến nhà nàng,

Bản Dịch Mới (NVB)

8Nó đi lại trên con đường gần góc nhà người đàn bà ấy; Nó bước vào con đường dẫn đến nhà nàng;

Bản Phổ Thông (BPT)

8Anh ta đang đi trên phốgần góc đường dẫn đến nhà nàng.

New King James Version (NKJV)

9In the twilight, in the evening,In the black and dark night.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Hoặc trong lúc chạng vạng khi rốt ngày, Hoặc giữa ban đêm khi tối tăm mù mịt.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Vào lúc chạng vạng cuối ngày,Hoặc giữa đêm khuya tăm tối.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Khi trời chạng vạng, lúc trời sụp tối,Khi màn đêm vừa buông xuống, lúc bóng tối bắt đầu bao trùm.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Khi chạng vạng buổi tối, Lúc đêm khuya tối tăm.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Lúc đó là hoàng hôn;màn đêm vừa chụp xuống.

New King James Version (NKJV)

10And there a woman met him,With the attire of a harlot, and a crafty heart.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Kìa, người đàn bà ấy đi ra rước hắn, Trang điểm như con bợm, lòng đầy mưu kế.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Kìa, người đàn bà ra đón gã ấy,Ăn mặc như gái mại dâm, lòng đầy mưu kế.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Bấy giờ có một phụ nữ đi ra đón hắn;Nàng chưng diện như một con điếm với quỷ kế đầy lòng.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Kìa, người đàn bà ấy đón nó; Ăn mặc như con điếm, lòng dạ xảo quyệt;

Bản Phổ Thông (BPT)

10Người đàn bà đến gần anh ta,nàng ăn mặc như con điếm, định tâm dụ dỗ anh chàng.

New King James Version (NKJV)

11She was loud and rebellious,Her feet would not stay at home.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Nàng vốn nói om sòm, không thìn nết, Hai chân nàng chẳng ở trong nhà,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Đó là người đàn bà ồn ào, bướng bỉnh,Đôi chân không chịu ở yên trong nhà;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Miệng nàng nói om sòm và không giữ gìn nết na ý tứ;Chân nàng thường không ở trong nhà,

Bản Dịch Mới (NVB)

11Ăn nói ồn ào, tính tình bướng bỉnh; Chân chẳng chịu ở trong nhà.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Nàng sỗ sàng và ương ngạnh,không bao giờ ở nhà.

New King James Version (NKJV)

12At times she was outside, at times in the open square,Lurking at every corner.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Khi ở ngoài đường, lúc nơi phố chợ, Rình rập tại các hẻm góc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Khi ở ngoài đường, lúc nơi phố chợ,Rình rập tại mỗi góc đường.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Khi thì ở ngoài đường, khi thì ở đầu phố;Tại các góc đường nàng rình rập đợi chờ.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Khi thì ở ngoài đường, lúc thì nơi công viên; Nàng rình rập tại mỗi góc đường.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Nàng luôn luôn ở ngoài phố hay nơi công cộng,rình rập nơi các góc đường.

New King James Version (NKJV)

13So she caught him and kissed him;With an impudent face she said to him:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Nàng nắm ôm hôn kẻ trai trẻ ấy, Mặt chai mày đá, nói cùng chàng rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Người đàn bà ôm chặt gã ấy mà hôn,Mặt chai mày đá, nói với gã rằng:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Nàng chụp lấy hắn và ôm hôn hắn,Rồi với mặt chai mày đá nàng nói với hắn rằng,

Bản Dịch Mới (NVB)

13Nàng ôm lấy nó và hôn nó; Mặt mày trân tráo, nàng nói:

Bản Phổ Thông (BPT)

13Nàng ôm chầm và hôn anh ta.Mặt mày trơ trẽn, nàng nói,

New King James Version (NKJV)

14I have peace offerings with me;Today I have paid my vows.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14”Tôi có của lễ thù ân tại nhà tôi; Ngày nay tôi đã trả xong các lời khấn nguyện tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14“Em đã dâng sinh tế của tế lễ bình an,Hôm nay em trả xong các lời khấn nguyện.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14“Em phải dâng một của lễ tạ ơn ở nhà;Hôm nay em phải trả những gì em đã thề nguyện;

Bản Dịch Mới (NVB)

14Em có tế lễ cầu an sẵn tại nhà; Hôm nay em đã trả xong lời khấn nguyện;

Bản Phổ Thông (BPT)

14“Em đã làm sẵn của lễ thân hữu.Hôm nay em đã giữ lời khấn hứa của em,

New King James Version (NKJV)

15So I came out to meet you,Diligently to seek your face,And I have found you.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Bởi cớ đó, tôi ra đón anh, Đặng tìm thấy mặt anh, và tôi đã tìm được.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Vì thế em ra đây đón anh,Em đã tìm kiếm anh và gặp được.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Vì thế em đi ra kiếm anh;Em tìm anh hết sức, và bây giờ em mới tìm được.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Nên em đi ra đón anh; Em đã tìm kiếm anh và tìm được;

Bản Phổ Thông (BPT)

15Cho nên em ra đón anh;Em đã tìm anh lâu lắm rồi mà bây giờ mới gặp.

New King James Version (NKJV)

16I have spread my bed with tapestry,Colored coverings of Egyptian linen.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Tôi có trải trên giường tôi những mền, Bằng chỉ Ê-díp-tô đủ sắc,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Em đã trải lên giườngVải Ai Cập nhiều màu sắc,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Em đã làm giường sẵn rồi,Vải trải giường làm bằng chỉ màu của Ai-cập.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Em đã trải giường Bằng khăn vải hoa Ai Cập;

Bản Phổ Thông (BPT)

16Em đã lấy khăn màu Ai-cậptrải trên giường em.

New King James Version (NKJV)

17I have perfumed my bedWith myrrh, aloes, and cinnamon.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Lấy một dược, lư hội, và quế bì, Mà xông thơm chỗ nằm tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Em đã xông chỗ nằmBằng mộc dược, lô hội và quế hương.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Em đã tẩm dầu thơm trên giường,Ðó là dầu thơm của mộc dược, lư hội, và quế hương.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Em đã dùng một dược, lô hội và quế hương Xông giường mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Em đã làm giường em thơm phứcbằng nhũ hương, hoa hồi và quế.

New King James Version (NKJV)

18Come, let us take our fill of love until morning;Let us delight ourselves with love.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Hãy đến, chúng ta sẽ thân ái mê mệt cho đến sáng, Vui sướng nhau về sự luyến ái.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Hãy đến, chúng ta sẽ ân ái say đắm cho đến sáng;Vui sướng với nhau trong men ái tình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Hãy đến, chúng ta hãy ân ái với nhau cho đến sáng;Chúng ta hãy hưởng khoái lạc của yêu đương.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Hãy đến, ái ân say đắm cho đến sáng; Hãy vui thú yêu đương.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Bây giờ chúng mình hãy cùng nhaulàm tình cho đến sáng.Chúng mình hãy tận hưởng tình yêu cho nhau.

New King James Version (NKJV)

19For my husband is not at home;He has gone on a long journey;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Vì chồng tôi không có ở nhà, Người trẩy đi xa xôi lắm,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Vì chồng em vắng nhà;Anh ấy đã lên đường đi xa lắm,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Vì chồng em không có ở nhà;Hắn đã đi xa.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Vì chồng em không có nhà, Hắn đã đi xa;

Bản Phổ Thông (BPT)

19Chồng em không có nhà;anh ấy đang du hành xa lắm,

New King James Version (NKJV)

20He has taken a bag of money with him,And will come home on the appointed day.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Đem túi bạc theo tay người, Đến rằm mới trở về nhà.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Đem theo mình túi bạc,Đến ngày rằm mới trở về nhà.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Hắn đã mang túi tiền theo hắn;Hắn sẽ không về nhà cho đến trăng rằm.”

Bản Dịch Mới (NVB)

20Đem theo túi bạc, Đến ngày trăng tròn mới trở về nhà.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Mang theo một số tiền lớn,mấy tuần nữa mới về.”

New King James Version (NKJV)

21With her enticing speech she caused him to yield,With her flattering lips she seduced him.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Nàng dùng lắm lời êm dịu quyến dụ hắn, Làm hắn sa ngã vì lời dua nịnh của môi miệng mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Người đàn bà dùng hết cách quyến rũ gã ấy,Làm gã xiêu lòng vì những lời đường mật.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Nàng dùng những lời quyến dụ như thế để thuyết phục hắn;Nàng dụ dỗ hắn bằng những lời lẽ ngọt ngào.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Nàng dụ dỗ nó bằng nhiều lời quyến rũ; Nàng lôi cuốn nó bằng môi miệng ngọt ngào.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Nàng dùng lời khôn khéo dụ dỗ chàng trai ấy;dùng lời đường mật,nàng dẫn anh chàng làm chuyện bậy bạ.

New King James Version (NKJV)

22Immediately he went after her, as an ox goes to the slaughter,Or as a fool to the correction of the stocks,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Hắn liền đi theo nàng, Như một con bò đến lò cạo, Như kẻ ngu dại bị cùm dẫn đi chịu hình phạt,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Gã lập tức đi theo người đàn bà ấy,Như một con bò bị dẫn đến lò sát sinh,Như kẻ ngu dại bị cùm dẫn đi chịu trừng phạt;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Hắn bèn đi theo nàng như con bò bị dẫn đến lò làm thịt,Như con nai tiến lại bẫy đang chờ,

Bản Dịch Mới (NVB)

22Lập tức nó theo nàng Như con bò bị dẫn đến lò sát sinh; Như kẻ ngu dại bị xiềng để chịu hình phạt;

Bản Phổ Thông (BPT)

22Thế là anh chàng đi theo nàng,như con bò bị dắt đến hàng làm thịt,như con nai lao vào bẫy,

New King James Version (NKJV)

23Till an arrow struck his liver.As a bird hastens to the snare,He did not know it would cost his life.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Cho đến khi mũi tên xoi ngang qua gan nó; Như con chim bay a vào lưới, Mà không biết rằng nó rập sự sống mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Cho đến khi một mũi tên xuyên qua gan gã ấy,Như con chim vội sa vào lưới,Mà không ngờ rằng đó là cạm bẫy bắt lấy sự sống mình!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Cho đến khi mũi tên đã ghim xuyên qua gan hắn.Hắn như con chim bay chúi vào bẫy lưới,Mà không biết rằng làm như thế là hại chết đời mình.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Cho đến khi một mũi tên đâm vào gan nó; Như con chim bay sa vào lưới Mà không biết rằng nó phải trả bằng mạng sống mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

23cho đến khi bị tên bắn xuyên qua lá gan.Như chim sa nhanh vào bẫy,anh ta không hề biết rằnghành động của mình sẽ giết hại mình.

New King James Version (NKJV)

24Now therefore, listen to me, my children;Pay attention to the words of my mouth:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Vậy bây giờ, hỡi con, hãy nghe ta, Khá chăm chỉ về các lời của miệng ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Vậy bây giờ hỡi các con ta, hãy lắng nghe,Hãy lưu tâm đến lời ta dạy bảo.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Vậy con ơi, bây giờ hãy nghe lời cha dạy bảo,Hãy chú tâm để ý những lời nói của miệng cha.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Giờ đây, hỡi các con ta, Hãy nghe ta và chú ý đến lời ta phán;

Bản Phổ Thông (BPT)

24Bây giờ, hỡi các con, hãy nghe cha;lắng nghe lời cha nói đây.

New King James Version (NKJV)

25Do not let your heart turn aside to her ways,Do not stray into her paths;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Lòng con chớ xây vào con đường đàn bà ấy, Chớ đi lạc trong các lối nàng;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Lòng con đừng hướng về con đường người đàn bà ấy;Chớ lạc vào các lối nó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Ðừng bao giờ để lòng con hướng theo đường lối nàng;Ðừng bao giờ để con đi lạc vào các nẻo của nàng.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Lòng con đừng hướng về đường lối của người đàn bà ấy; Chớ lầm lạc vào các ngõ của nó.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Đừng bao giờ để lòng con xiêu theo lối của nàng,đừng lạc vào lối của nó.

New King James Version (NKJV)

26For she has cast down many wounded,And all who were slain by her were strong men.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Vì nàng làm nhiều người bị thương tích sa ngã, Và kẻ bị nàng giết thật rất nhiều thay.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Vì người đàn bà ấy đã làm nhiều người gục ngã,Và vô số người bởi nó mà bị diệt vong.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Vì nàng đã làm cho nhiều người thân bại danh liệt,Các nạn nhân của nàng đông không biết ngần nào.

Bản Dịch Mới (NVB)

26Vì nhiều nạn nhân đã bị người đàn bà ấy đánh ngã; Và một số lớn đã bị nó giết chết.

Bản Phổ Thông (BPT)

26Nàng đã làm cho nhiều người đàn ông quỵ ngã,nàng giết hại vô số người.

New King James Version (NKJV)

27Her house is the way to hell,Descending to the chambers of death.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Nhà nàng là con đường của Âm phủ, Dẫn xuống các phòng của sự chết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Nhà người đàn bà ấy là đường vào âm phủ,Dẫn xuống chốn tử vong.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Ðường tới nhà nàng là đường dẫn vào âm phủ,Ðường đưa xuống các tù ngục của tử thần.

Bản Dịch Mới (NVB)

27Nhà người đàn bà ấy là con đường đi đến hỏa ngục;Dẫn xuống Âm phủ.

Bản Phổ Thông (BPT)

27Nhà của nàng nằm trên con đường dẫn đến cái chết,đó là con đường đi sâu xuống âm phủ.