So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1奉上帝旨意,作基督耶穌使徒的保羅,和我們的弟兄提摩太

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Phao-lô, theo ý muốn Đức Chúa Trời, làm sứ đồ của Đức Chúa Jêsus Christ, cùng Ti-mô-thê là anh em,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Phao-lô, theo ý muốn của Đức Chúa Trời làm sứ đồ của Đấng Christ Jêsus, cùng Ti-mô-thê là anh em,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Phao-lô, sứ đồ của Ðức Chúa Jesus Christ do ý muốn của Ðức Chúa Trời, và Ti-mô-thê anh em chúng ta,

Bản Dịch Mới (NVB)

1Tôi là Phao-lô, một sứ đồ của Chúa Cứu Thế Giê-su theo ý Đức Chúa Trời và Ti-mô-thê, người anh em,

Bản Phổ Thông (BPT)

1Phao-lô, sứ đồ của Chúa Cứu Thế Giê-xu theo ý muốn Thượng Đế, cùng với Ti-mô-thê, anh em chúng ta.

和合本修訂版 (RCUV)

2寫信給歌羅西的聖徒,在基督裏忠心的弟兄。願恩惠、平安從我們的父上帝歸給你們!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2gởi cho các anh em chúng ta ở thành Cô-lô-se, là những người thánh và trung tín trong Đấng Christ: nguyền xin anh em được ân điển và sự bình an ban cho bởi Đức Chúa Trời, là Cha chúng ta!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2kính gửi các thánh đồ và anh em trung tín trong Đấng Christ tại Cô-lô-se: Cầu xin Đức Chúa Trời, Cha chúng ta, ban ân điển và bình an cho anh em.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2kính gởi các thánh đồ và anh chị em trung tín trong Ðấng Christ tại Cô-lô-se. Nguyện xin ân sủng và bình an từ Ðức Chúa Trời, Cha chúng ta, đến cùng anh chị em.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Kính gởi anh chị em là những người thánh thiện và trung tín với Chúa Cứu Thế tại thành Cô-lô-se. Nguyện xin Đức Chúa Trời là Cha chúng ta ban ân sủng và bình an cho anh chị em.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Kính gởi các anh chị em tín hữu thánh trung thành trong Chúa Cứu Thế ở Cô-lô-se: Nguyền xin ân phúc và sự bình an của Thượng Đế, Cha chúng ta ở cùng anh chị em.

和合本修訂版 (RCUV)

3我們為你們禱告的時候,常常感謝我們主耶穌基督的父上帝,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Trong khi chúng tôi cầu nguyện cho anh em không thôi, thì cảm tạ Đức Chúa Trời, là Cha Đức Chúa Jêsus Christ chúng ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Khi cầu nguyện cho anh em, chúng tôi luôn cảm tạ Đức Chúa Trời, Cha của Chúa chúng ta là Đức Chúa Jêsus Christ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Chúng tôi luôn tạ ơn Ðức Chúa Trời, Cha của Ðức Chúa Jesus Christ, Chúa chúng ta, mỗi khi cầu nguyện cho anh chị em,

Bản Dịch Mới (NVB)

3Mỗi khi cầu nguyện cho anh chị em, chúng tôi luôn luôn dâng lời tạ ơn Đức Chúa Trời, là Cha của Chúa Cứu Thế Giê-su chúng ta,

Bản Phổ Thông (BPT)

3Mỗi khi cầu nguyện chúng tôi luôn luôn tạ ơn Thượng Đế, Cha của Chúa Cứu Thế Giê-xu chúng ta về anh chị em,

和合本修訂版 (RCUV)

4因為聽見你們對基督耶穌的信心,並對眾聖徒有的愛心。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Vì chúng tôi đã nghe về đức tin của anh em nơi Đức Chúa Jêsus Christ và về sự yêu thương của anh em đối với mọi thánh đồ,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Vì chúng tôi đã nghe về đức tin của anh em trong Đấng Christ Jêsus và lòng yêu thương của anh em đối với tất cả các thánh đồ,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4vì chúng tôi đã nghe về đức tin của anh chị em trong Ðức Chúa Jesus Christ và tình yêu của anh chị em dành cho tất cả các thánh đồ,

Bản Dịch Mới (NVB)

4vì chúng tôi đã nghe nói về đức tin của anh chị em nơi Chúa Cứu Thế Giê-su và về lòng yêu thương của anh chị em đối với tất cả các thánh đồ.

Bản Phổ Thông (BPT)

4vì chúng tôi nghe về đức tin anh chị em trong Chúa Cứu Thế Giê-xu và tình yêu anh chị em dành cho các con dân Chúa.

和合本修訂版 (RCUV)

5這都是因着那給你們存在天上的盼望,它就是你們從前所聽見真理的道,就是福音;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5vì cớ sự trông cậy để dành cho anh em ở trên trời, là sự trước kia anh em đã nhờ đạo Tin lành chân thật mà biết đến.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5bởi niềm hi vọng đã dành sẵn cho anh em ở trên trời, điều mà trước kia anh em đã nghe trong lời chân lý, là Tin Lành đã đến với anh em.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5phát xuất từ niềm hy vọng đã dành sẵn cho anh chị em trên thiên đàng. Ðó là niềm hy vọng mà trước đây anh chị em đã nghe trong sứ điệp về chân lý của Tin Mừng,

Bản Dịch Mới (NVB)

5Vì niềm hy vọng dành sẵn trên trời cho anh chị em, điều này anh chị em đã được nghe trước đây trong Đạo chân lý là Phúc Âm.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Đức tin và tình yêu mà anh chị em hiện có là vì hi vọng, một hi vọng đã dành sẵn cho anh chị em trên thiên đàng. Anh chị em học biết hi vọng đó khi nghe về lời của sự thật, tức Tin Mừng

和合本修訂版 (RCUV)

6這福音傳到你們那裏,也傳到普天下,並且繼續增長,不斷結果,正如自從你們聽見福音,真正知道上帝恩惠的日子起,在你們中間也是這樣。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Đạo Tin lành đó ở giữa anh em cũng như ở trong cả thế gian; lại kết quả và tấn bộ cũng như trong anh em, từ ngày mà anh em đã nghe rao truyền ơn Đức Chúa Trời và đã học cho thật biết ơn đó,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Tin Lành nầy đang kết quả và phát triển trên khắp thế giới cũng như giữa anh em, từ ngày anh em đã nghe và hiểu ân điển thực sự của Đức Chúa Trời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6đã được truyền đến anh chị em. Tin Mừng đã lan truyền khắp thế gian và kết quả giống như đã kết quả giữa anh chị em từ ngày anh chị em nghe và hiểu lẽ thật về ân sủng của Ðức Chúa Trời.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Phúc Âm mà anh chị em đã nghe cũng được truyền bá khắp thế giới, hiện đang kết quả và tăng trưởng cũng y như nơi anh chị em từ ngày anh chị em được nghe và hiểu thấu chân lý về ân sủng của Đức Chúa Trời.

Bản Phổ Thông (BPT)

6đã được rao giảng cho anh chị em. Ở mọi nơi trên thế giới Tin Mừng nầy đều mang đến ân phúc và lớn mạnh. Còn anh chị em cũng nhận được điều ấy vì anh chị em đã nghe Tin Mừng và hiểu biết sự thật về ân phúc của Thượng Đế.

和合本修訂版 (RCUV)

7這福音是你們從我們所親愛、一同作僕人的以巴弗學到的。他為我們作了基督的忠心僕役,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7y như Ê-pháp-ra là bạn đồng sự thiết nghĩa với chúng tôi đã dạy anh em; người giúp đỡ chúng tôi như một kẻ giúp việc trung thành của Đấng Christ,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Anh em đã học điều đó nơi Ê-pháp-ra, bạn đồng lao quý mến của chúng tôi. Anh ấy là người thay mặt anh em làm người phục vụ trung thành của Đấng Christ,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Ðiều nầy anh chị em đã học nơi Ê-pháp-ra, người bạn đồng lao thân mến của chúng tôi, một người phục vụ Ðấng Christ trung tín thay cho anh chị em.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Anh chị em đã học điều đó với Ê-pháp-ra, người bạn đồng lao thân yêu của chúng tôi, cũng là nguời trung tín phục vụ Chúa Cứu Thế thay cho anh chị em.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Anh chị em đã học biết ân phúc của Thượng Đế qua Ê-pháp-ra, anh em yêu dấu của chúng tôi. Anh đã làm việc chung với chúng tôi và là đầy tớ trung thành của Chúa Cứu Thế.

和合本修訂版 (RCUV)

8也把聖靈賜給你們的愛告訴我們。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8và đã tỏ ra cho chúng tôi biết lòng yêu thương mà anh em cảm chịu bởi Đức Thánh Linh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8và là người đã tỏ cho chúng tôi biết lòng yêu thương của anh em trong Thánh Linh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Anh ấy cũng đã nói cho chúng tôi biết về tình yêu của anh chị em trong Ðức Thánh Linh.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Ê-pháp-ra cũng đã thuật cho chúng tôi nghe về lòng yêu thương của anh chị em trong Thánh Linh.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Anh cũng đã thuật cho chúng tôi nghe tình yêu của anh chị em qua Thánh Linh.

和合本修訂版 (RCUV)

9因此,我們自從聽見的日子就不住地為你們禱告和祈求,願你們滿有一切屬靈的智慧和悟性,真正知道上帝的旨意,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Cho nên, chúng tôi cũng vậy, từ ngày nhận được tin đó, cứ cầu nguyện cho anh em không thôi, và xin Đức Chúa Trời ban cho anh em được đầy dẫy sự hiểu biết về ý muốn của Ngài, với mọi thứ khôn ngoan và hiểu biết thiêng liêng nữa,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Vì thế, từ ngày nghe được điều nầy, chúng tôi không ngừng cầu nguyện cho anh em, xin Đức Chúa Trời ban cho anh em sự hiểu biết tường tận về ý muốn của Ngài trong mọi sự khôn ngoan và thông hiểu thuộc linh

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Vì lý do đó từ ngày chúng tôi nghe thế, chúng tôi không ngừng cầu nguyện cho anh chị em, và xin Ðức Chúa Trời cho anh chị em được đầy dẫy kiến thức về thánh ý của Ngài với tất cả sự khôn ngoan và thông hiểu thuộc linh,

Bản Dịch Mới (NVB)

9Vì lý do đó, từ ngày được tin về anh chị em, chúng tôi không ngừng cầu nguyện cho anh chị em, xin Đức Chúa Trời cho anh chị em hiểu thấu ý chỉ Ngài bằng tất cả sự khôn ngoan và hiểu biết thiêng liêng,

Bản Phổ Thông (BPT)

9Vì thế, từ ngày chúng tôi nghe về anh chị em chúng tôi luôn luôn cầu nguyện cho anh chị em để anh chị em hoàn toàn hiểu biết ý muốn Thượng Đế. Chúng tôi cũng cầu xin cho anh chị em được khôn ngoan và hiểu biết những việc thiêng liêng

和合本修訂版 (RCUV)

10好使你們行事為人對得起主,凡事蒙他喜悅,在一切善事上結果子,對上帝的認識更有長進。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10hầu cho anh em ăn ở cách xứng đáng với Chúa, đặng đẹp lòng Ngài mọi đường, nẩy ra đủ các việc lành, càng thêm lên trong sự hiểu biết Đức Chúa Trời,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10để sống một cách xứng đáng cho Chúa, đẹp lòng Ngài hoàn toàn, kết quả trong tất cả việc lành, và tăng trưởng trong sự hiểu biết Đức Chúa Trời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10để anh chị em có thể sống xứng đáng cho Chúa, đẹp lòng Ngài trong mọi sự, kết quả bằng những việc phúc thiện, tăng trưởng trong sự hiểu biết Ðức Chúa Trời,

Bản Dịch Mới (NVB)

10để anh chị em sống xứng đáng với Chúa, làm hài lòng Ngài mọi điều, kết quả trong mọi việc lành và càng ngày càng hiểu biết Đức Chúa Trời sâu rộng hơn.

Bản Phổ Thông (BPT)

10để anh chị em sống một cuộc đời mang vinh hiển và làm vừa lòng Chúa về mọi mặt. Đời sống anh chị em cũng sẽ kết quả trong mọi việc phúc đức và lớn lên trong sự hiểu biết về Thượng Đế.

和合本修訂版 (RCUV)

11願你們從他榮耀的權能中,得以在一切事上力上加力,好使你們凡事歡歡喜喜地忍耐寬容,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11nhờ quyền phép vinh hiển Ngài, được có sức mạnh mọi bề, để nhịn nhục vui vẻ mà chịu mọi sự.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Nhờ quyền năng vinh quang của Ngài mà anh em được đầy năng lực để có thể kiên trì chịu đựng mọi sự một cách vui vẻ,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11được mạnh mẽ với tất cả sức mạnh đến từ quyền năng vinh hiển của Ðức Chúa Trời, để có thể kiên trì và chịu đựng mọi sự, và vui vẻ

Bản Dịch Mới (NVB)

11Nguyện xin Đức Chúa Trời tăng cường mọi quyền năng cho anh chị em theo sức mạnh vinh quang Ngài để anh chị em kiên trì chịu đựng mọi sự

Bản Phổ Thông (BPT)

11Thượng Đế sẽ dùng quyền năng lớn lao của Ngài khiến anh chị em thêm vững mạnh để không bỏ cuộc khi gặp cảnh khổ nhưng trái lại nhẫn nhục.

和合本修訂版 (RCUV)

12又感謝父,使你們配與眾聖徒在光明中分享基業。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Hãy tạ ơn Đức Chúa Cha, Ngài đã khiến anh em có thể dự phần cơ nghiệp của các thánh trong sự sáng láng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12và dâng lời cảm tạ Đức Chúa Cha, là Đấng đã làm cho anh em xứng đáng dự phần cơ nghiệp của các thánh đồ trong ánh sáng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12cảm tạ Ðức Chúa Cha, Ðấng đã cho anh chị em đủ điều kiện hưởng phần cơ nghiệp với các thánh đồ trong ánh sáng,

Bản Dịch Mới (NVB)

12và hân hoan tạ ơn Chúa Cha đã làm cho anh chị em xứng đáng để hưởng phần cơ nghiệp với các thánh đồ trong sự sáng láng.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Anh chị em sẽ vui mừng tạ ơn Cha chúng ta là Đấng khiến anh em đồng dự phần thừa kế mà Ngài đã chuẩn bị cho dân Ngài trong nước sáng láng.

和合本修訂版 (RCUV)

13他救了我們脫離黑暗的權勢,遷移到他愛子的國度裏。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Ngài đã giải thoát chúng ta khỏi quyền của sự tối tăm, làm cho chúng ta dời qua nước của Con rất yêu dấu Ngài,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Ngài đã giải thoát chúng ta khỏi quyền lực của bóng tối, và đem chúng ta vào vương quốc của Con yêu dấu Ngài;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13và Ðấng đã giải cứu chúng ta khỏi quyền lực tối tăm và đem chúng ta vào vương quốc của Con yêu dấu của Ngài,

Bản Dịch Mới (NVB)

13Ngài đã giải cứu chúng ta khỏi uy quyền tối tăm và chuyển đưa chúng ta vào Vương Quốc của Con yêu dấu Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Thượng Đế đã giải thoát chúng ta khỏi quyền lực của tối tăm và đưa chúng ta vào nước của Con yêu dấu Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

14藉着他的愛子,我們得蒙救贖,罪得赦免。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14trong Con đó chúng ta có sự cứu chuộc, là sự tha tội.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14trong Con ấy, chúng ta được sự cứu chuộc là sự tha tội.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14trong Con ấy chúng ta được cứu chuộc, tức được tha tội.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Trong Đức Con chúng ta được cứu chuộc và tha tội.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Con Ngài đã trả thế cho tội lỗi chúng ta và trong Ngài chúng ta nhận được sự tha tội.

和合本修訂版 (RCUV)

15愛子是那看不見的上帝之像,是首生的,在一切被造的以先。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Ấy chính Ngài là hình ảnh của Đức Chúa Trời không thấy được, là Đấng sanh ra đầu hết thảy mọi vật dựng nên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Chính Ngài là hình ảnh của Đức Chúa Trời vô hình, là Đấng sinh ra trước tất cả mọi loài thọ tạo.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Ðức Chúa Con là hình ảnh của Ðức Chúa Trời vô hình và là con đầu tiên của mọi loài thọ tạo.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Đức Con là hiện thân của Đức Chúa Trời vô hình, là trưởng nam trên tất cả vạn vật.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Chưa có ai thấy Thượng Đế nhưng Chúa Cứu Thế Giê-xu là hình ảnh của Ngài. Chúa Cứu Thế cao trọng hơn tất cả các vật được tạo dựng.

和合本修訂版 (RCUV)

16因為萬有都是在他裏面造的,無論是天上的、地上的,能看見的、不能看見的,或是有權位的、統治的,或是執政的、掌權的,一概都是藉着他為着他造的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Vì muôn vật đã được dựng nên trong Ngài, bất luận trên trời, dưới đất, vật thấy được, vật không thấy được, hoặc ngôi vua, hoặc quyền cai trị, hoặc chấp chánh, hoặc cầm quyền, đều là bởi Ngài và vì Ngài mà được dựng nên cả.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Vì trong Ngài mọi vật trên trời, dưới đất, vật thấy được hoặc vật không thấy được đều được tạo dựng. Hoặc ngôi vua, hoặc quyền thống trị, hoặc các lãnh tụ, hoặc giới cầm quyền đều được tạo dựng bởi Ngài và vì Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Vì trong Ngài, mọi vật trên trời và dưới đất đã được dựng nên, tức những vật thấy được và những vật không thấy được, bất kể ngôi vua, hoặc tước chúa, hoặc lãnh tụ, hoặc các bậc cầm quyền, tất cả đều do Ngài tạo dựng và được tạo dựng cho Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Vì mọi sự vật trên trời hay dưới đất, hữu hình hay vô hình, đều được sáng tạo trong Ngài, dù ngôi thứ, hoặc kẻ thống trị, giới lãnh đạo, bậc thẩm quyền, tất cả đều được dựng nên bởi Ngài và cho Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Qua quyền năng Ngài, muôn vật được thành hình: vật trên trời, dưới đất, vật thấy được, vật không thấy được, mọi quyền năng, các vua chúa, các kẻ cầm quyền. Tất cả đều được tạo nên qua Chúa Cứu Thế và vì Chúa Cứu Thế.

和合本修訂版 (RCUV)

17他在萬有之先;萬有也靠他而存在。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Ngài có trước muôn vật, và muôn vật đứng vững trong Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Ngài có trước muôn vật, và muôn vật được giữ vững trong Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Chính Ngài là Ðấng có trước muôn vật, và muôn vật tồn tại trong Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Ngài hiện hữu trước tất cả vạn vật và vạn vật được giữ vững trong Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Ngài đã có trước mọi vật và mọi vật được tồn tại là vì Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

18他是身體(教會)的頭;他是元始,是從死人中復活的首生者,好讓他在萬有中居首位。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Ấy cũng chính Ngài là đầu của thân thể, tức là đầu Hội thánh. Ngài là ban đầu, sanh trước nhứt từ trong những kẻ chết, hầu cho trong mọi vật, Ngài đứng đầu hàng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Ngài là đầu của thân thể, tức là Hội Thánh. Ngài là khởi đầu, là Đấng sinh trước nhất từ những người chết, để trong mọi sự Ngài đều đứng đầu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Ngài là đầu của thân thể, tức là hội thánh. Ngài là nguyên thủy, là con đầu tiên từ cõi chết, để trong mọi sự Ngài là Ðấng đứng đầu.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Ngài là Đầu của thân thể, tức là Hội Thánh. Ngài là ban đầu, là trưởng nam của những người sống lại từ cõi chết ngõ hầu trong mọi sự Ngài là đệ nhất.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Ngài là đầu của thân thể, thân thể là hội thánh. Mọi vật đều từ Ngài mà ra. Ngài là người đầu tiên sống lại từ trong kẻ chết cho nên Chúa Cứu Thế đứng đầu mọi vật.

和合本修訂版 (RCUV)

19因為上帝喜歡使一切的豐盛在他裏面居住,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Vì chưng Đức Chúa Trời đã vui lòng khiến mọi sự đầy dẫy của mình chứa trong Ngài,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Vì Đức Chúa Trời đã vui lòng đặt để mọi sự viên mãn của mình ở trong Ngài,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Vì Ðức Chúa Trời đã vui lòng để trọn bản thể của Ngài ngự trong Ðức Chúa Con,

Bản Dịch Mới (NVB)

19Vì Đức Chúa Trời đã vui lòng để tất cả sự trọn vẹn toàn hảo của Ngài trong Đức Con

Bản Phổ Thông (BPT)

19Thượng Đế đã vui lòng sống trong Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

20藉着他,上帝使萬有與自己和好,無論是地上的、天上的,都藉着他在十字架上所流的血促成了和平。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20và bởi huyết Ngài trên thập tự giá, thì đã làm nên hòa bình, khiến muôn vật dưới đất trên trời đều nhờ Ngài mà hòa thuận cùng chính mình Đức Chúa Trời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20và nhờ Ngài mà hòa giải muôn vật với chính mình, bởi huyết Ngài trên thập tự giá đem bình an đến cho cả những vật dưới đất và những vật trên trời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20và qua Ðức Chúa Con, Ðức Chúa Trời đã làm cho mọi vật được giải hòa với chính Ngài; qua huyết của Ðức Chúa Con đổ ra trên thập tự giá, Ngài đã tái lập hòa bình với mọi vật, bất kể những vật dưới đất hay những vật trên trời.

Bản Dịch Mới (NVB)

20và qua Đức Con giải hòa muôn loài vạn vật với chính mình, dùng huyết Ngài trên thập tự giá đem lại sự bình an cho vạn vật ở dưới đất hay ở trên trời.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Qua Chúa Cứu Thế, Thượng Đế đã mang mọi vật trở về với Ngài, vật trên trời và dưới đất mà Ngài đã giảng hòa qua huyết của sự chết Chúa Cứu Thế trên thập tự giá.

和合本修訂版 (RCUV)

21從前你們與上帝隔絕,心思上與他為敵,行為邪惡;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Còn anh em ngày trước vốn xa cách Đức Chúa Trời, và là thù nghịch cùng Ngài bởi ý tưởng và việc ác mình,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Còn anh em ngày trước vốn xa cách Đức Chúa Trời, trở nên thù nghịch với Ngài bởi những ý tưởng và hành động xấu xa của anh em,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Anh chị em đã từng xa cách Ðức Chúa Trời, tư tưởng chống nghịch Ngài, và làm những chuyện xấu xa tội lỗi;

Bản Dịch Mới (NVB)

21Trước kia, anh chị em đã bị xa cách với Đức Chúa Trời, tâm trí anh chị em thù nghịch với Ngài do công việc ác của mình,

Bản Phổ Thông (BPT)

21Trước kia anh chị em bị phân cách khỏi Thượng Đế. Trong tư tưởng, anh chị em thù nghịch với Ngài và những việc ác anh chị em làm đều chống nghịch Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

22但如今,他藉着他兒子肉身的死,已經使你們與他自己和好了,把你們獻在他的面前,成為聖潔,沒有瑕疵,無可指責。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22nhưng bây giờ Đức Chúa Trời đã nhờ sự chết của Con Ngài chịu lấy trong thân thể của xác thịt mà khiến anh em hòa thuận, đặng làm cho anh em đứng trước mặt Ngài cách thánh sạch không vết, không chỗ trách được;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22nhưng bây giờ Đức Chúa Trời đã hòa giải qua sự chết thân xác của Con Ngài, để trình diện anh em một cách thánh sạch, không tì vết, không chỗ chê trách được trước mặt Ngài;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22nhưng bây giờ Ngài đã cho anh chị em được hòa giải, nhờ cái chết trong thân xác loài người của Con Ngài, để anh chị em được trình diện trước mặt Ngài một cách thánh khiết, vẹn toàn, và không chỗ trách được–

Bản Dịch Mới (NVB)

22nhưng bây giờ nhờ Đức Con hy sinh thân báu, Đức Chúa Trời đã giải hòa với anh chị em để trình diện anh chị em trước mặt Ngài, là những người thánh sạch không tì vết, không ai chê trách được,

Bản Phổ Thông (BPT)

22Nhưng nay Thượng Đế đã khiến anh chị em trở nên bạn hữu Ngài qua sự chết của Chúa Cứu Thế. Do đó Ngài có thể đưa anh chị em vào trong sự hiện diện của Ngài để làm một dân thánh, không vết dơ, không điều gì khiến Thượng Đế có thể kết tội anh chị em được.

和合本修訂版 (RCUV)

23只要你們持守信仰,根基穩固,堅定不移,不致動搖,離開了你們從前所聽見的福音的盼望;這福音也是傳給天下一切被造之物的,我-保羅作了這福音的僕役。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23miễn là anh em tin Chúa cách vững vàng không núng, chẳng hề dời khỏi sự trông cậy đã truyền ra bởi đạo Tin lành mà anh em đã nghe, là đạo được giảng ra giữa mọi vật dựng nên ở dưới trời, và chính tôi, Phao-lô, là kẻ giúp việc của đạo ấy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23miễn là anh em tiếp tục đứng vững trong đức tin, không nao núng, không chuyển dời khỏi niềm hi vọng của Tin Lành mà anh em đã nghe, là Tin Lành đã được rao giảng cho mọi tạo vật dưới trời; và tôi, Phao-lô, đã trở nên người phục vụ Tin Lành ấy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23miễn là anh chị em vẫn kiên trì và đứng vững trong đức tin, và không lìa bỏ hy vọng của Tin Mừng anh chị em đã nghe; đó là Tin Mừng đã được rao giảng cho mọi loài thọ tạo dưới trời, và tôi, Phao-lô, đã trở thành một người phục vụ.

Bản Dịch Mới (NVB)

23nếu anh chị em tiếp tục duy trì đức tin trên nền tảng chắc chắn, vững vàng, không xê dịch khỏi niềm hy vọng của Phúc Âm mà anh chị em đã nghe. Phúc Âm ấy được công bố cho tất cả vạn vật dưới bầu trời, mà chính tôi, Phao-lô, là người phục vụ.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Nếu anh chị em cứ vững mạnh trong đức tin thì anh chị em sẽ hưởng được mọi điều ấy. Anh chị em không nên ra khỏi hi vọng mà Tin Mừng đã mang đến cho anh chị em. Tin Mừng nầy được loan báo cho mọi người khắp nơi và tôi, Phao-lô là người giúp rao Tin Mừng ấy.

和合本修訂版 (RCUV)

24現在我為你們受苦,倒很快樂;並且為基督的身體,就是為教會,我要在自己的肉身上補滿基督未盡的苦難。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Nay tôi lấy làm vui về sự tôi đã chịu khổ sở vì anh em, tôi lại vì thân thể Đấng Christ, là Hội thánh, mà đem xác thịt mình chịu hết các điều còn lại trong sự thương khó của Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Hiện nay tôi vui mừng trong sự gian khổ vì anh em, và cũng vì thân thể Ngài là Hội Thánh, mà đem thân xác mình hoàn tất phần còn lại trong sự thương khó của Đấng Christ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Bây giờ tôi rất vui chịu khổ vì anh chị em. Tôi gánh lấy trên thân thể tôi những gì còn sót lại trong sự đau đớn của Ðấng Christ vì cớ thân thể Ngài, tức là hội thánh.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Hiện nay, tôi vui mừng trong khi chịu đau khổ vì anh chị em. Vì thân thể Ngài tức là Hội Thánh, tôi mang đầy trong thân thể mình hoạn nạn còn sót lại của Chúa Cứu Thế.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Tôi vui mừng chịu khổ vì anh chị em. Chúa Cứu Thế còn phải chịu khổ vì thân thể Ngài, tức là Hội Thánh. Tôi vui lòng nhận phần chịu khổ của tôi trong thân thể.

和合本修訂版 (RCUV)

25我照上帝為你們所賜我的職分作了教會的僕役,要把上帝的道傳得完滿;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Tôi làm kẻ giúp việc của Hội thánh đó, bởi sự phân phát của Đức Chúa Trời, là Đấng giao cho tôi cái phần việc truyền đạo Chúa cho anh em cách trọn vẹn,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Tôi đã trở nên người phục vụ Hội Thánh, theo trách nhiệm mà Đức Chúa Trời đã ủy thác cho tôi để rao giảng lời Ngài cho anh em một cách đầy trọn;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Tôi đã trở thành người phục vụ của hội thánh bởi sự ủy nhiệm của Ðức Chúa Trời, để đem lời Ðức Chúa Trời đến anh chị em một cách thật đầy đủ –

Bản Dịch Mới (NVB)

25Tôi trở nên người phục vụ của Hội Thánh theo sự phân công của Đức Chúa Trời: Tôi được ủy thác phải trình bày đầy đủ lời của Đức Chúa Trời cho anh chị em,

Bản Phổ Thông (BPT)

25Tôi trở nên đầy tớ của hội thánh vì Thượng Đế đã giao cho tôi phần vụ đặc biệt để giúp đỡ anh chị em, phần việc đó là rao giảng toàn vẹn thông điệp của Thượng Đế.

和合本修訂版 (RCUV)

26這道就是歷世歷代所隱藏的奧祕,但如今向他的聖徒顯明了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26tức là sự mầu nhiệm đã giấu kín trải các đời các kiếp, mà nay tỏ ra cho các thánh đồ Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26tức là sự mầu nhiệm đã được giấu kín trải qua các thời đại và các thế hệ, nhưng bây giờ được giãi bày cho các thánh đồ của Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26đó là huyền nhiệm đã được giữ kín qua bao thời đại và bao thế hệ, nhưng bây giờ đã được bày tỏ cho các thánh đồ của Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

26tức là huyền nhiệm đã giấu kín từ bao nhiêu thời đại và thế hệ, nhưng bây giờ được tỏ ra cho các thánh đồ của Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

26Thông điệp ấy là sự thật đã được giấu kín từ thuở tạo thiên lập địa nhưng nay đã được bày tỏ ra cho các con dân Thánh của Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

27上帝要讓他們知道,這奧祕在外邦人中有何等豐盛的榮耀;就是基督在你們心裏成了得榮耀的盼望。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Vì Đức Chúa Trời muốn khiến họ biết sự giàu vinh hiển của sự mầu nhiệm đó ở giữa dân ngoại là thể nào, nghĩa là Đấng Christ ở trong anh em, là sự trông cậy về vinh hiển.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Vì Đức Chúa Trời muốn họ bày tỏ sự phong phú và vinh quang của mầu nhiệm nầy giữa dân ngoại như thế nào, ấy là Đấng Christ ở trong anh em, là niềm hi vọng vinh quang.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Ðức Chúa Trời muốn dùng họ để bày tỏ cho các dân ngoại sự phong phú rạng ngời của huyền nhiệm ấy, đó là Ðấng Christ ngự trong anh chị em, hy vọng của sự vinh hiển.

Bản Dịch Mới (NVB)

27Đức Chúa Trời muốn tỏ cho họ biết vinh quang phong phú của huyền nhiệm đó giữa dân ngoại, tức là Chúa Cứu Thế ở trong anh chị em, là hy vọng về vinh quang.

Bản Phổ Thông (BPT)

27Thượng Đế muốn cho con dân Ngài biết về sự giàu có và điều kín giấu đầy vinh hiển nầy mà Ngài đã dành sẵn cho con dân Ngài. Điều kín giấu ấy là Chúa Cứu Thế sống trong anh chị em. Ngài là nguồn hi vọng về vinh hiển duy nhất của chúng ta.

和合本修訂版 (RCUV)

28我們傳揚他,是用諸般的智慧,勸戒各人,教導各人,要把各人在基督裏完完全全地獻上。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Ấy là Ngài mà chúng tôi rao giảng, lấy mọi sự khôn ngoan răn bảo mọi người, dạy dỗ mọi người, hầu cho bày tỏ mọi người trở nên trọn vẹn trong Đấng Christ ra trước mặt Đức Chúa Trời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Chính Ngài là Đấng chúng tôi rao giảng. Chúng tôi dùng tất cả sự khôn ngoan để cảnh cáo mọi người, dạy dỗ mọi người, hầu trình diện mọi người cách toàn hảo trong Đấng Christ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Chúng tôi rao giảng về Ngài, khuyến cáo mọi người, và dạy dỗ mọi người bằng tất cả sự khôn ngoan, để chúng tôi có thể trình diện mỗi người cách vẹn toàn trong Ðấng Christ.

Bản Dịch Mới (NVB)

28Chúng tôi truyền giảng Chúa Cứu Thế, dùng tất cả sự khôn ngoan để cảnh cáo mọi người, dạy dỗ mọi người, ngõ hầu chúng tôi trình diện mọi người cho Đức Chúa Trời như những người trưởng thành trong Chúa Cứu Thế.

Bản Phổ Thông (BPT)

28Cho nên, chúng tôi tiếp tục rao giảng Chúa Cứu Thế cho mọi người, dùng mọi sự khôn ngoan mà khuyên răn, dạy dỗ để đưa mọi người vào sự hiện diện của Thượng Đế và làm những người trưởng thành trong Chúa Cứu Thế.

和合本修訂版 (RCUV)

29我也為此勞苦,照着他在我裏面運用的大能盡心竭力。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Ấy cũng là vì đó mà tôi làm việc, nhờ sức Ngài giúp đỡ mà chiến đấu, là sức hành động cách có quyền trong tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Chính vì điều nầy mà tôi ra sức làm việc và chiến đấu với cả năng lực mà Ngài hành động một cách mạnh mẽ trong tôi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29Vì mục đích ấy mà tôi lao tâm lao lực và chiến đấu với tất cả năng lực của Ngài, là năng lực đang hành động mạnh mẽ trong tôi.

Bản Dịch Mới (NVB)

29Nhằm mục đích ấy, tôi đang lao khổ đấu tranh, nhờ tất cả quyền năng của Ngài đang tác động mạnh mẽ trong tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

29Muốn đạt mục tiêu ấy, tôi ra công phấn đấu, nhờ vào quyền năng lớn lao của Thượng Đế đang hoạt động mãnh liệt trong tôi.