So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1五旬節那日到了,他們全都聚集在一起。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Đến ngày lễ Ngũ tuần, môn đồ nhóm họp tại một chỗ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Đến ngày lễ Ngũ Tuần, các môn đồ nhóm họp tại một chỗ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Ðến ngày lễ Ngũ Tuần, các môn đồ đang họp nhau tại một chỗ.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Đến ngày lễ Ngũ Tuần, các môn đệ Chúa tập họp tại một chỗ.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Vào ngày lễ Thất Tuần, họ đang họp chung một chỗ.

和合本修訂版 (RCUV)

2忽然,有響聲從天上下來,好像一陣大風吹過,充滿了他們所坐的整座屋子;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Thình lình, có tiếng từ trời đến như tiếng gió thổi ào ào, đầy khắp nhà môn đồ ngồi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Thình lình, có tiếng động từ trời đến như tiếng gió thổi ào ào, đầy khắp nhà môn đồ ngồi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Thình lình có tiếng từ trời xuống như tiếng gió thổi rất mạnh, ùa tràn vào căn nhà họ đang ngồi.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Thình lình có tiếng động từ trời như tiếng gió thổi mạnh, đầy cả nhà môn đệ ngồi

Bản Phổ Thông (BPT)

2Bỗng nhiên có tiếng như gió mạnh thổi ào ào từ trời đầy khắp phòng nơi họ đang ngồi.

和合本修訂版 (RCUV)

3又有舌頭如火焰向他們顯現,分開落在他們每個人身上。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Các môn đồ thấy lưỡi rời rạc từng cái một, như lưỡi bằng lửa hiện ra, đậu trên mỗi người trong bọn mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Các môn đồ thấy những lưỡi như lưỡi lửa xuất hiện, tản ra và đậu trên mỗi người trong họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Họ thấy có gì giống như những lưỡi bằng lửa bay ra và đậu trên mỗi người.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Có những lưỡi như lửa xuất hiện, rải ra và đậu trên mỗi người.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Họ thấy các ngọn lửa tản ra đậu trên mỗi người.

和合本修訂版 (RCUV)

4他們都被聖靈充滿,就按着聖靈所賜的口才說起別國的話來。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Hết thảy đều được đầy dẫy Đức Thánh Linh, khởi sự nói các thứ tiếng khác, theo như Đức Thánh Linh cho mình nói.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Tất cả đều được đầy dẫy Đức Thánh Linh, bắt đầu nói các ngôn ngữ khác, theo như Thánh Linh cho họ nói.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Tất cả được đầy dẫy Ðức Thánh Linh và bắt đầu nói những ngôn ngữ khác, theo như Ðức Thánh Linh ban cho họ nói.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Tất cả đều đầy dẫy Thánh Linh, bắt đầu nói các ngôn ngữ khác theo như Thánh Linh cho họ nói.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Tất cả được đầy Thánh Linh và bắt đầu nói các thứ ngôn ngữ khác theo quyền năng Thánh Linh cho.

和合本修訂版 (RCUV)

5那時,有從天下各國來的虔誠的猶太人,住在耶路撒冷

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Vả, bấy giờ có người Giu-đa, kẻ mộ đạo, từ các dân thiên hạ đến, ở tại thành Giê-ru-sa-lem.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Bấy giờ có những người Do Thái sùng đạo từ các dân trong thiên hạ về, đang lưu trú tại Giê-ru-sa-lem.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Lúc ấy tại Giê-ru-sa-lem đang có những người Do-thái tin kính từ mọi nước dưới trời.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Bấy giờ, tại thành Giê-ru-sa-lem có những người Do Thái kính sợ Đức Chúa Trời từ khắp các nước trong thiên hạ.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Lúc ấy tại Giê-ru-sa-lem cũng có mấy người Do-thái sùng đạo đến từ mọi nước trên thế giới.

和合本修訂版 (RCUV)

6這聲音一響,許多人都來聚集,各人因為聽見門徒用他們各自的鄉談說話,就甚納悶,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Lúc tiếng ấy vang ra, dân chúng chạy đến, ai nấy đều sững sờ vì mỗi người đều nghe các môn đồ nói tiếng xứ mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Khi nghe tiếng ấy, dân chúng kéo đến và sửng sốt vì mỗi người đều nghe các môn đồ nói tiếng bản xứ của mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Nghe tiếng ồn ào, họ kéo đến thành một đám đông và lấy làm lạ, vì mỗi người đều nghe các môn đồ nói tiếng bản xứ của họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Khi tiếng động vang ra, một đoàn dân đông đảo tụ tập lại. Họ kinh ngạc vì nghe các môn đệ Chúa mỗi người nói được thứ tiếng của dân tộc mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Khi nghe tiếng ồn ào thì nhiều người chạy lại. Ai nấy đều ngạc nhiên vì mỗi người nghe các tín hữu nói tiếng của chính nước mình.

和合本修訂版 (RCUV)

7都詫異驚奇說:「看哪,這些說話的不都是加利利人嗎?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Chúng đều sợ hãi và lấy làm lạ mà rằng: Hết thảy người nói đó, há chẳng phải là người Ga-li-lê sao?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Họ rất ngạc nhiên và hỏi nhau: “Tất cả những người đang nói đó không phải là người Ga-li-lê sao?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Họ ngạc nhiên và sửng sốt nói với nhau, “Tất cả những người đang nói đó chẳng phải là người Ga-li-lê sao?

Bản Dịch Mới (NVB)

7Họ vô cùng sửng sốt hỏi nhau: “Tất cả những người này không phải là dân Ga-li-lê sao?

Bản Phổ Thông (BPT)

7Họ sửng sốt hỏi nhau, “Nầy, có phải tất cả mấy người đang nói đó đều là người Ga-li-lê không?

和合本修訂版 (RCUV)

8我們每個人怎麼聽見他們說我們生來所用的鄉談呢?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Vậy thì, sao chúng ta nghe ai nấy đều nói tiếng riêng của xứ chúng ta sanh đẻ?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Vậy sao mỗi người chúng ta đều nghe họ nói tiếng bản xứ của mình?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Thế sao mỗi chúng ta đều nghe họ nói tiếng bản xứ của chúng ta?

Bản Dịch Mới (NVB)

8Sao chúng ta nghe mỗi người nói tiếng bản xứ của chúng ta?

Bản Phổ Thông (BPT)

8Vậy tại sao chúng ta nghe họ nói tiếng của nước chúng ta? Chúng ta thuộc nhiều nơi khác nhau:

和合本修訂版 (RCUV)

9我們帕提亞人、瑪代人、以攔人,和住在美索不達米亞猶太加帕多家本都亞細亞

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Nào người Bạt-thê, Mê-đi, Ê-la-mít, kẻ ở tại Mê-sô-bô-ta-mi, Giu-đê, Cáp-ba-đốc, Bông, A-si,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Nào người Bạt-thê, Mê-đi, Ê-la-mít, kẻ ở tại Mê-sô-pô-ta-mi, Giu-đê, Cáp-pa-đốc, Pông, A-si-a,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Nào người Pạc-thi, người Mê-đi, người Ê-lam, và những người sống ở Mê-sô-pô-ta-mi-a, Giu-đê, Cáp-pa-đô-xi-a, Pôn-tơ, A-si-a,

Bản Dịch Mới (NVB)

9Nào là người Bạc-thê, Mê-đi, Ê-lam, dân Lưỡng Hà, Giu-đê, Cáp-ba-đốc, Bông-tu, A-si,

Bản Phổ Thông (BPT)

9Miền Ba-thia, Mê-đi, Ê-lam, Mê-sô-bô-ta-mi, Giu-đia, Cáp-ba-đốc, Bôn-tu, Á-châu,

和合本修訂版 (RCUV)

10弗呂家旁非利亞埃及的人,並靠近古利奈利比亞一帶地方的人,僑居的羅馬人,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Phi-ri-gi, Bam-phi-ly, Ê-díp-tô, đất Li-by gần Sy-ren, nào kẻ từ Rô-ma đến,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Phi-ri-gi, Pam-phi-ly, Ai Cập, các vùng thuộc Li-by gần Sy-ren; nào du khách từ Rô-ma đến,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Phi-ry-gi-a, Pam-phy-li-a, Ai-cập, và dân ở những vùng Li-by-a gần Sy-rê-nê, nào những khách hành hương đến từ Rô-ma,

Bản Dịch Mới (NVB)

10Phơ-ri-gi, Bam-phi-li, Ai-cập, vùng Li-by, gần Sy-ren, du khách từ La-mã,

Bản Phổ Thông (BPT)

10Phi-ri-gi, Băm-phi-lia, Ai-cập, các miền thuộc Ly-bi gần Xy-ren, La-mã

和合本修訂版 (RCUV)

11包括猶太人和皈依猶太教的人, 克里特人和阿拉伯人,都聽見他們用我們的鄉談講論上帝的大作為。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11cả người Giu-đa hoặc người mới theo đạo Giu-đa, người Cơ-rết và A-rạp nữa, chúng ta đều nghe họ lấy tiếng chúng ta mà nói những sự cao trọng của Đức Chúa Trời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11cả người Do Thái hoặc người theo đạo Do Thái, người Cơ-rết và Ả-rập nữa, chúng ta đều nghe họ dùng ngôn ngữ chúng ta mà nói về những việc quyền năng của Đức Chúa Trời.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11gồm người Do-thái và những người ngoại quốc theo Do-thái Giáo, nào người Cơ-rết và người Ả-rập; chúng ta thảy đều nghe họ nói những việc quyền năng diệu kỳ của Ðức Chúa Trời trong ngôn ngữ của chúng ta!”

Bản Dịch Mới (NVB)

11người Do Thái và người tân tòng, người Cơ-rết và Ả-rập, chúng ta nghe họ dùng ngôn ngữ của chúng ta để nói lên những công việc vĩ đại của Đức Chúa Trời.”

Bản Phổ Thông (BPT)

11gồm người Do-thái và những người đã trở thành dân Do-thái, miền Cơ-rết và Á-rập. Chúng ta nghe họ thuật lại những việc lớn mà Thượng Đế đã làm bằng chính ngôn ngữ của nước chúng ta!”

和合本修訂版 (RCUV)

12眾人就都驚奇困惑,彼此說:「這是甚麼意思呢?」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Ai ai đều sợ hãi, không biết nghĩ làm sao, bèn nói với nhau rằng: Việc nầy là nghĩa làm sao?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Mọi người đều kinh ngạc và bối rối, nói với nhau: “Việc nầy có nghĩa gì?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Mọi người đều sửng sốt và hoang mang nói với nhau, “Việc nầy có nghĩa gì?”

Bản Dịch Mới (NVB)

12Tất cả đều sửng sốt, bối rối hỏi nhau: “Việc này có nghĩa gì đây?”

Bản Phổ Thông (BPT)

12Mọi người đều ngạc nhiên và hoang mang hỏi nhau, “Việc nầy là nghĩa làm sao?”

和合本修訂版 (RCUV)

13還有人譏誚,說:「他們是灌滿了新酒吧!」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Nhưng có kẻ lại nhạo báng rằng: Họ say rượu mới đó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Nhưng có kẻ lại chế giễu rằng: “Họ say rượu mới rồi đó.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Nhưng mấy người khác chế nhạo và nói, “Họ say rượu mới đó mà.”

Bản Dịch Mới (NVB)

13Nhưng có kẻ khác lại chế giễu: “Họ say rượu ngọt đó!”

Bản Phổ Thông (BPT)

13Nhưng có kẻ khác nhạo cười bảo, “Họ đang say vì uống quá nhiều rượu đó.”

和合本修訂版 (RCUV)

14彼得和十一個使徒站起來,他就高聲向眾人說:「猶太人和所有住在耶路撒冷的人哪,這件事你們要知道,要側耳聽我的話。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Bấy giờ, Phi-e-rơ đứng ra cùng mười một sứ đồ, cất tiếng nói với dân chúng rằng: Hỡi người Giu-đa, và mọi người ở tại thành Giê-ru-sa-lem, hãy biết rõ điều nầy, và lắng tai nghe lời ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Nhưng Phi-e-rơ đứng với mười một sứ đồ, lên tiếng nói với dân chúng: “Thưa anh em là người Do Thái và tất cả những người ở Giê-ru-sa-lem! Hãy biết rõ điều nầy và lắng tai nghe lời tôi nói:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Bấy giờ Phi-rơ đứng ra với mười một sứ đồ, cất tiếng và nói với họ,“Thưa đồng bào Do-thái và mọi người đang ở Giê-ru-sa-lem, xin hãy biết rõ điều nầy và xin lắng tai nghe tôi nói:

Bản Dịch Mới (NVB)

14Nhưng Phê-rơ đứng lên với mười một sứ đồ, lớn tiếng tuyên bố với đám đông: “Thưa anh em ở Giu-đê và tất cả quý vị đang ở Giê-ru-sa-lem! Xin quý vị lắng nghe lời tôi trình bày để biết rõ điều này.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Nhưng Phia-rơ đứng lên cùng với mười một sứ đồ lớn tiếng nói với dân chúng rằng, “Thưa đồng bào Do-thái và tất cả các người có mặt ở Giê-ru-sa-lem! Xin nghe điều tôi sắp nói đây.

和合本修訂版 (RCUV)

15這些人並不像你們所想的喝醉了,因為現在才早晨九點鐘。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Những người nầy chẳng phải say như các ngươi ngờ đâu, vì bây giờ mới là giờ thứ ba ban ngày.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Những người nầy chẳng phải say như anh em tưởng đâu, vì bây giờ mới là chín giờ sáng ban ngày!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Những người nầy không phải say rượu như anh chị em tưởng đâu, vì bây giờ mới chín giờ sáng,

Bản Dịch Mới (NVB)

15Những anh em này không say rượu như quý vị tưởng đâu, vì bây giờ mới chín giờ sáng.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Những người nầy không phải say rượu như các anh chị em tưởng đâu vì bây giờ mới có chín giờ sáng thôi!

和合本修訂版 (RCUV)

16這正是藉着先知約珥所說的:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Nhưng ấy là điều đấng tiên tri Giô-ên đã nói tiên tri rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Nhưng đây là điều Chúa đã phán qua nhà tiên tri Giô-ên:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16nhưng đây là những gì đấng Tiên Tri Giô-ên đã nói,

Bản Dịch Mới (NVB)

16Nhưng đây chính là điều Chúa đã phán qua nhà tiên tri Giô-ên. Đức Chúa Trời phán:

Bản Phổ Thông (BPT)

16Nhà tiên tri Giô-ên đã viết về những việc xảy ra hôm nay như sau:

和合本修訂版 (RCUV)

17『上帝說:在末後的日子,我要將我的靈澆灌凡血肉之軀的。你們的兒女要說預言;你們的少年要見異象;你們的老人要做異夢。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Đức Chúa Trời phán: Trong những ngày sau rốt, ta sẽ đổ Thần ta khắp trên mọi xác thịt; Con trai và con gái các ngươi đều sẽ nói lời tiên tri, Bọn trai trẻ sẽ thấy điềm lạ, Và các người già cả sẽ có chiêm bao.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17‘Đức Chúa Trời phán: Trong những ngày cuối cùng,Ta sẽ đổ Thánh Linh Ta trên mọi xác thịt;Con trai và con gái các ngươi sẽ nói tiên tri,Thanh niên sẽ thấy khải tượng,Và người già sẽ thấy chiêm bao.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17‘Ðức Chúa Trời phán,Trong những ngày cuối cùng,Ta sẽ đổ Thần Ta trên mọi loài xác thịt.Các con trai và các con gái của các ngươi sẽ nói tiên tri;Những người trẻ tuổi sẽ thấy các khải tượng;Những người già cả sẽ mơ ước những ước mơ.

Bản Dịch Mới (NVB)

17‘Trong những ngày sau cùng, Ta sẽ đổ Thánh Linh Ta trên tất cả mọi người, Con trai và con gái các ngươi sẽ nói tiên tri, Thanh niên sẽ thấy khải tượng Người già sẽ thấy chiêm bao.

Bản Phổ Thông (BPT)

17‘Thượng Đế phán:Vào những ngày cuối cùng,ta sẽ đổ Thánh Linh ta trên mọi người.Con trai và con gái các ngươi sẽ nói tiên tri.Người trẻ tuổi sẽ thấy dị tượng,còn người lớn tuổi sẽ thấy chiêm bao.

和合本修訂版 (RCUV)

18在那些日子,我要把我的靈澆灌,甚至給我的僕人和婢女,他們要說預言。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Phải, trong những ngày đó, ta sẽ đổ Thần ta khắp trên các đầy tớ trai và gái ta, Chúng nó đều nói lời tiên tri;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Phải, trong những ngày đó, Ta sẽ đổ Thánh Linh Ta trên các đầy tớ trai và gái Ta,Và họ sẽ nói tiên tri;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Trong những ngày ấy,Ta sẽ đổ Thần Ta trên các tôi trai và tớ gái của Ta;Chúng sẽ nói tiên tri.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Trong những ngày ấy, Ta sẽ đổ Thánh Linh Ta trên các tôi trai, tớ gái của Ta, Và họ sẽ nói tiên tri.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Lúc ấy ta sẽ đổ Thánh Linhtrên các đầy tớ nam và nữ,họ sẽ nói tiên tri.

和合本修訂版 (RCUV)

19在天上,我要顯出奇事,在地下,我要顯出神蹟,有血,有火,有煙霧。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Ta lại sẽ tỏ ra sự lạ lùng ở trên trời, Và dấu lạ ở dưới đất; Tức là máu, lửa, và luồng khói;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Ta lại sẽ làm các phép mầu ở trên trời,Và dấu lạ ở dưới đất; tức là máu, lửa, và luồng khói;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Ta sẽ ban những điềm lạ trên trời và những dấu kỳ dưới đất,Ðó là máu, lửa, và những luồng khói.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Ta sẽ ban các phép mầu trên trời Và dấu lạ dưới đất là máu, Lửa và luồng khói.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Ta sẽ làm phép lạ trên trời và dưới đất:máu, lửa và khói đen.

和合本修訂版 (RCUV)

20太陽要變為黑暗,月亮要變為血,這都在主大而光榮的日子未到以前。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Mặt trời sẽ biến nên tối tăm, Mặt trăng hóa ra máu, Trước ngày lớn và vinh hiển của Chúa chưa đến;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Mặt trời sẽ trở nên tối tăm,Mặt trăng sẽ hóa ra máu,Trước ngày vĩ đại và vinh quang của Chúa đến.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Mặt trời sẽ trở nên tối tăm,Mặt trăng sẽ đỏ như máu,Trước ngày lớn và vinh hiển của Chúa đến.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Mặt trời sẽ trở nên tối tăm, Mặt trăng sẽ đỏ như máu Trước ngày vĩ đại và vinh quang của Chúa đến.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Mặt trời sẽ tối sầm lại,mặt trăng hóa đỏ như máu,trước ngày vinh hiển lớn lao của Chúa đến.

和合本修訂版 (RCUV)

21那時,凡求告主名的都必得救。』

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Vả lại ai cầu khẩn danh Chúa thì sẽ được cứu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Và ai cầu khẩn danh Chúa thì sẽ được cứu.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Bấy giờ ai kêu cầu danh Chúa sẽ được cứu.’

Bản Dịch Mới (NVB)

21Và ai cầu khẩn Danh Chúa đều sẽ được cứu.’

Bản Phổ Thông (BPT)

21Còn ai kêu xin Chúa thì sẽ được cứu.’ Giô-ên 2:28–32

和合本修訂版 (RCUV)

22以色列人哪,你們要聽我這些話:拿撒勒人耶穌就是上帝以異能、奇事、神蹟向你們證明出來的人,這些事是上帝藉着他在你們中間施行,正如你們自己知道的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Hỡi người Y-sơ-ra-ên, hãy nghe lời nầy: Đức Chúa Jêsus ở Na-xa-rét, tức là Người mà Đức Chúa Trời đã dùng làm việc quyền phép, sự lạ và dấu lạ ở giữa các ngươi, để làm chứng cho Người trong vòng các ngươi, như chính các ngươi đều biết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Thưa đồng bào Y-sơ-ra-ên, xin hãy nghe tôi nói đây: Đức Chúa Jêsus người Na-xa-rét đã được Đức Chúa Trời xác chứng trước anh em bằng những việc quyền năng, các phép mầu và dấu lạ. Qua Ngài, Đức Chúa Trời đã thực hiện những điều đó giữa anh em như chính anh em đều biết rõ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Hỡi người I-sơ-ra-ên, xin lắng nghe những lời tôi trình bày: Ðức Chúa Jesus ở Na-xa-rét là Ðấng đã được Ðức Chúa Trời xác chứng với anh chị em bằng những việc quyền năng, phép lạ, và dấu kỳ; qua Ngài, Ðức Chúa Trời đã thực hiện những việc đó giữa anh chị em như anh chị em đã biết.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Thưa đồng bào Y-sơ-ra-ên, xin hãy nghe các lời này: Đức Giê-su, người Na-xa-rét đã được Đức Chúa Trời chứng nhận trước mặt quý vị bằng những việc quyền năng, phép mầu và dấu lạ mà qua Ngài, Đức Chúa Trời đã làm giữa quý vị như chính quý vị đã biết rõ.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Hỡi anh chị em Ít-ra-en, hãy nghe: Chúa Giê-xu ở Na-xa-rét là Đấng được Thượng Đế chọn qua các phép lạ, dấu kỳ mà Ngài làm. Tất cả anh chị em đều rõ chuyện nầy, vì mọi việc đều đã xảy ra ngay đây giữa vòng anh chị em.

和合本修訂版 (RCUV)

23他既按着上帝確定的旨意和預知被交與人,你們就藉着不法之人的手把他釘在十字架上,殺了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Người đó bị nộp theo ý định trước và sự biết trước của Đức Chúa Trời, các ngươi đã mượn tay độc ác mà đóng đinh Người trên thập tự giá và giết đi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Ngài đã bị phản nộp theo kế hoạch đã định và sự biết trước của Đức Chúa Trời, các ông đã mượn tay những kẻ gian ác đóng đinh Ngài trên thập tự giá và giết đi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Theo kế hoạch đã vạch trước và theo sự biết trước của Ðức Chúa Trời, anh chị em đã nộp Ngài vào tay những kẻ không coi Luật Pháp ra gì để đóng đinh Ngài trên cây thập tự, và giết đi.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Ngài đã bị nộp cho quý vị theo chương trình và sự biết trước của Đức Chúa Trời, và quý vị đã mượn tay kẻ gian ác mà đóng đinh xử tử Ngài trên thập tự giá.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Chúa Giê-xu đã được ban cho anh chị em nhưng anh chị em đã dùng tay của những kẻ không biết luật pháp để xử tử Ngài bằng cách đóng đinh Ngài vào thập tự giá. Nhưng đó là chương trình Thượng Đế đã định từ lâu; Ngài biết trước việc ấy.

和合本修訂版 (RCUV)

24上帝卻將死的痛苦解除,使他復活了,因為他原不能被死拘禁。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Nhưng Đức Chúa Trời đã khiến Người sống lại, bứt đứt dây trói của sự chết, vì nó không thể giữ Người lại dưới quyền nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Nhưng Đức Chúa Trời đã khiến Ngài sống lại, giải thoát Ngài khỏi nỗi thống khổ của sự chết, vì nó không thể cầm giữ Ngài được.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Nhưng Ðức Chúa Trời đã làm cho Ngài sống lại, giải thoát Ngài khỏi những đau đớn của sự chết, vì sự chết không thể giữ Ngài lại.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Nhưng Đức Chúa Trời đã làm cho Ngài sống lại, giải cứu Ngài khỏi nỗi thống khổ của sự chết, vì nó không thể giam giữ Ngài được.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Thượng Đế đã khiến Chúa Giê-xu sống lại từ kẻ chết, giải thoát Ngài khỏi khổ đau của sự chết vì sự chết không thể kềm giữ Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

25大衛指着他說:『我看見主常在我眼前,他在我右邊,使我不至於動搖。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Bởi chưng vua Đa-vít có nói về Người rằng: Tôi từng thấy Chúa ở trước mặt tôi luôn, Vì Ngài ở bên hữu tôi, hầu cho tôi chẳng bị rúng động chút nào.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Bởi Đa-vít có nói về Ngài:‘Tôi luôn thấy Chúa ở trước mặt tôi,Vì Ngài ở bên phải tôi, nên tôi không hề bị rúng động.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Vì Vua Ða-vít đã nói về Ngài rằng,‘Tôi hằng để Chúa ở trước mặt tôi;Vì Ngài ở bên phải tôi, nên tôi sẽ chẳng bị rúng động.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Bởi vua Đa-vít đã nói về Ngài: ‘Tôi luôn luôn thấy Chúa trước mặt tôi Vì Ngài ở bên phải tôi, Nên tôi sẽ không bị rúng động.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Vua Đa-vít đã nói về Ngài như sau:‘Tôi nhìn thấy Chúa trước mặt tôi luôn.Vì Ngài ở bên tôi,nên tôi sẽ không bị tổn hại.

和合本修訂版 (RCUV)

26所以我心裏歡喜,我的舌頭快樂,而且我的肉身要安居在指望中。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Bởi cớ đó, lòng tôi vui vẻ, lưỡi tôi mừng rỡ, Và xác thịt tôi cũng sẽ yên nghỉ trong sự trông cậy;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Do đó, lòng tôi vui vẻ, lưỡi tôi mừng rỡ,Và thể xác tôi cũng sẽ an nghỉ trong hi vọng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Vì thế, lòng tôi vui vẻ, lưỡi tôi mừng rỡ,Và thân xác tôi cũng sống trong hy vọng.

Bản Dịch Mới (NVB)

26Vì thế, lòng tôi vui mừng, lưỡi tôi hoan ca Thân thể tôi sẽ sống trong niềm hy vọng.

Bản Phổ Thông (BPT)

26Cho nên lòng tôi vui mừng, môi miệng tôi hớn hở,thân thể tôi nuôi hi vọng,

和合本修訂版 (RCUV)

27因你必不將我的靈魂撇在陰間,也不讓你的聖者見朽壞。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Vì Chúa sẽ chẳng để linh hồn tôi nơi Âm phủ,Và chẳng cho Đấng Thánh của Ngài hư nát đâu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Vì Chúa sẽ không bỏ linh hồn tôi nơi âm phủ,Cũng không để cho Đấng Thánh của Ngài thấy sự hư nát.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Vì Chúa sẽ chẳng bỏ linh hồn tôi luôn trong âm phủ;Ngài sẽ không để cho Người Thánh của Ngài thấy sự rữa nát.

Bản Dịch Mới (NVB)

27Vì Chúa sẽ chẳng bỏ linh hồn tôi nơi Âm Phủ, Cũng chẳng cho Đấng Thánh của Ngài thấy sự hư nát.

Bản Phổ Thông (BPT)

27vì Ngài không để tôi trong mồ mả.Ngài không để Đấng Thánh Ngài bị mục nát trong đó.

和合本修訂版 (RCUV)

28你已將生命的道路指示我,必使我在你面前充滿快樂。』

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Chúa đã cho tôi biết đường sự sống; Cũng sẽ cho tôi đầy lòng vui mừng trước mặt Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Chúa đã cho tôi biết con đường sự sống,Cũng sẽ khiến tôi tràn đầy niềm vui trước mặt Ngài.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Chúa đã chỉ cho tôi con đường sự sống;Ngài sẽ cho tôi đầy tràn niềm vui trước thánh nhan Ngài.’

Bản Dịch Mới (NVB)

28Chúa đã cho tôi biết con đường sự sống. Chúa sẽ làm cho tôi đầy dẫy sự vui mừng trước mặt Ngài.’

Bản Phổ Thông (BPT)

28Ngài sẽ chỉ cho tôi con đường sự sống.Được ở với Ngài lòng tôi tràn đầy vui mừng.’ Thi thiên 16:8–11

和合本修訂版 (RCUV)

29「諸位弟兄,先祖大衛的事,我可以坦然地對你們說:他死了,也埋葬了,而且他的墳墓直到今日還在我們這裏。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Hỡi anh em, ta thật có thể nói cách vững vàng với anh em về tổ Đa-vít rằng người đã chết và chôn rồi, ngày nay mồ mả người còn ở giữa chúng ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Thưa anh em, tôi có thể nói quả quyết với anh em rằng tổ phụ Đa-vít là người đã chết, được an táng và hiện nay ngôi mộ của người vẫn còn ở giữa chúng ta.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29Thưa anh chị em, tôi xin nói một cách quả quyết với anh chị em về tổ phụ Ða-vít của chúng ta rằng, vua đã chết và được chôn; mồ mả của vua vẫn còn ở giữa chúng ta cho đến ngày nay.

Bản Dịch Mới (NVB)

29Thưa các anh em, tôi có thể nói rõ về tổ phụ Đa-vít rằng người đã chết và được an táng, lăng tẩm người vẫn còn ở giữa chúng ta đến ngày nay.

Bản Phổ Thông (BPT)

29Thưa anh chị em, tôi phải nói thật rằng Đa-vít, tổ tiên chúng ta đã chết và được chôn. Mồ mả của ông vẫn còn ở giữa chúng ta hôm nay.

和合本修訂版 (RCUV)

30既然大衛是先知,他知道上帝曾向他起誓,要從他的後裔中立一位坐在他的寶座上。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Nhưng, vì người là đấng tiên tri, và biết Đức Chúa Trời đã thề hứa với người sẽ cho một hậu tự người ngồi trên ngai mình,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Nhưng người là một nhà tiên tri, biết Đức Chúa Trời đã thề hứa rằng Ngài sẽ đặt một người thuộc dòng dõi người ngồi trên ngai mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30Nhưng vì vua là một vị tiên tri và biết rằng Ðức Chúa Trời đã lấy lời thề mà thề với vua rằng Ngài sẽ đặt một người trong dòng dõi của vua ngồi trên ngai của vua.

Bản Dịch Mới (NVB)

30Nhưng người là một tiên tri nên biết Đức Chúa Trời đã hứa bằng một lời thề rằng Ngài sẽ đặt một hậu tự của người lên ngai.

Bản Phổ Thông (BPT)

30Ông là nhà tiên tri và biết Thượng Đế đã hứa với ông rằng Ngài sẽ chọn một người từ dòng họ Đa-vít để làm vua giống như ông vậy.

和合本修訂版 (RCUV)

31他預先看見了,就講論基督的復活,說:『他不被撇在陰間;他的肉身也不見朽壞。』

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31thì người đã thấy trước và nói trước về sự sống lại của Đấng Christ rằng: Ngài chẳng bị để nơi Âm phủ, và xác thịt Ngài chẳng thấy sự hư nát.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Do đó, người đã thấy trước và nói về sự sống lại của Đấng Christ rằng:Ngài chẳng bị bỏ nơi âm phủ,Thân thể Ngài chẳng thấy sự rữa nát.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31Vì đã thấy trước như thế nên vua đã nói về sự sống lại của Ðấng Christ rằng,‘Ngài sẽ chẳng bị bỏ luôn trong âm phủ,Và thân thể Ngài sẽ không thấy sự rữa nát.’

Bản Dịch Mới (NVB)

31Thấy trước việc tương lai, vua Đa-vít nói về sự phục sinh của Chúa Cứu Thế rằng: Ngài chẳng bị bỏ nơi Âm Phủ, thân thể Ngài không bị hư nát.

Bản Phổ Thông (BPT)

31Vì biết trước việc ấy nên Đa-vít nói về việc Chúa Cứu Thế sống lại từ kẻ chết như sau:‘Ngài không bị bỏ quên trong mồ mả.Thân thể Ngài không bị mục nát trong đó.’

和合本修訂版 (RCUV)

32這耶穌,上帝已經使他復活了,我們都是這事的見證人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Đức Chúa Jêsus nầy, Đức Chúa Trời đã khiến sống lại, và chúng ta thảy đều làm chứng về sự đó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Đức Chúa Trời đã khiến Đức Chúa Jêsus nầy sống lại; tất cả chúng tôi đều làm nhân chứng về điều đó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32Ðức Chúa Jesus nầy đã được Ðức Chúa Trời làm cho sống lại, và tất cả chúng tôi đây là các nhân chứng cho việc ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

32Đức Chúa Trời đã khiến Đức Giê-su này sống lại, và tất cả chúng tôi đều là nhân chứng về sự kiện này.

Bản Phổ Thông (BPT)

32Cho nên Chúa Giê-xu là Đấng mà Thượng Đế khiến sống lại từ kẻ chết. Còn chúng tôi đây là những người chứng kiến các việc ấy.

和合本修訂版 (RCUV)

33他既被高舉在上帝的右邊,又從父受了所應許的聖靈,就把你們所看見所聽見的,澆灌下來。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33Vậy sau khi Ngài đã được đem lên bên hữu Đức Chúa Trời, và từ nơi Cha đã nhận lấy Đức Thánh Linh mà Cha đã hứa ban cho, thì Ngài đổ Đức Thánh Linh ra, như các ngươi đương thấy và nghe.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Vậy sau khi đã được tôn cao ở bên phải Đức Chúa Trời và đã nhận lãnh lời hứa về Đức Thánh Linh từ nơi Cha, Ngài đổ Đức Thánh Linh ra như anh em đang thấy và nghe.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33Vậy sau khi đã được cất lên ngự bên phải Ðức Chúa Trời và đã nhận lãnh Ðức Thánh Linh mà Ðức Chúa Cha đã hứa, Ngài tuôn đổ Ðức Thánh Linh ra như anh chị em đã thấy và nghe.

Bản Dịch Mới (NVB)

33Vì thế, Ngài được đưa lên bên phải Đức Chúa Trời, nhận lãnh Thánh Linh từ Cha, như đã hứa, và đổ Thánh Linh ra như quý vị đang nghe thấy.

Bản Phổ Thông (BPT)

33Chúa Giê-xu đã được tiếp lên thiên đàng và hiện đang ngồi bên phải Thượng Đế. Cha đã ban Thánh Linh cho Chúa Giê-xu như Ngài hứa. Cho nên Chúa Giê-xu đã đổ Thánh Linh ra, như anh chị em nghe thấy hôm nay.

和合本修訂版 (RCUV)

34大衛並沒有升到天上,但他自己說:『主對我主說:你坐在我的右邊,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

34Vì vua Đa-vít chẳng hề lên trời, nhưng chính người có nói: Chúa đã phán cùng Chúa tôi rằng: Hãy ngồi bên hữu ta,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

34Vì vua Đa-vít chẳng hề lên trời, nhưng chính người có nói:‘Chúa đã phán với Chúa tôi rằng:Hãy ngồi bên phải Ta,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

34Vì Vua Ða-vít chưa từng lên trời, nhưng chính vua đã nói,‘Chúa phán với Chúa của tôi,“Con hãy ngồi bên phải Ta,

Bản Dịch Mới (NVB)

34Vì vua Đa-vít không lên trời nhưng lại nói: ‘Chúa phán cùng Chúa tôi: Hãy ngồi bên phải Ta

Bản Phổ Thông (BPT)

34Đa-vít không phải là người được tiếp lên thiên đàng nhưng ông nói:‘Chúa phán cùng Chúa tôi,Hãy ngồi bên phải ta,

和合本修訂版 (RCUV)

35等我使你的仇敵作你的腳凳。』

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

35Cho đến chừng nào ta để kẻ thù nghịch ngươi dưới chân ngươi, đặng làm bệ cho ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

35Cho đến khi nào Ta đặt các kẻ thù con làm bệ chân cho con.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

35Cho đến khi Ta đặt những kẻ thù của Con làm bệ chân Con.”’

Bản Dịch Mới (NVB)

35Cho đến khi nào Ta đặt các kẻ thù nghịch con Dưới bệ chân con.’

Bản Phổ Thông (BPT)

35Cho đến khi ta đặt các kẻ thù ngươidưới quyền quản trị của ngươi.’ Thi thiên 110:1

和合本修訂版 (RCUV)

36故此,以色列全家當確實知道,你們釘在十字架上的這位耶穌,上帝已經立他為主,為基督了。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

36Vậy, cả nhà Y-sơ-ra-ên khá biết chắc rằng Đức Chúa Trời đã tôn Jêsus nầy, mà các ngươi đã đóng đinh trên thập tự giá, làm Chúa và Đấng Christ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

36Vì thế, cả nhà Y-sơ-ra-ên hãy biết chắc chắn rằng Đức Chúa Jêsus nầy, Đấng mà anh em đã đóng đinh trên thập tự giá, đã được Đức Chúa Trời tôn làm Chúa và Đấng Christ.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

36Vậy hỡi toàn thể nhà I-sơ-ra-ên, xin hãy biết một cách chắc chắn rằng: Ðức Chúa Jesus, Ðấng anh chị em đóng đinh trên cây thập tự, đã được Ðức Chúa Trời lập làm Chúa và Ðấng Christ.”

Bản Dịch Mới (NVB)

36Vậy xin toàn dân Y-sơ-ra-ên hãy biết chắc chắn rằng Đức Chúa Trời đã lập Đức Giê-su mà quý vị đã đóng đinh trên thập tự giá làm Chúa Tể và Chúa Cứu Thế.”

Bản Phổ Thông (BPT)

36Cho nên, toàn dân Ít-ra-en cần biết điều nầy: Thượng Đế đã lập Chúa Giê-xu—Đấng mà anh chị em đã đóng đinh vào thập tự giá—làm Chúa và Đấng Cứu Thế.”

和合本修訂版 (RCUV)

37眾人聽見這話,覺得扎心,就對彼得和其餘的使徒說:「諸位弟兄,我們該怎樣做呢?」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

37Chúng nghe bấy nhiêu lời, trong lòng cảm động, bèn hỏi Phi-e-rơ và các sứ đồ khác rằng: Hỡi anh em, chúng ta phải làm chi?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

37Khi nghe điều ấy, lòng đau như cắt, họ liền hỏi Phi-e-rơ và các sứ đồ khác rằng: “Các anh ơi, chúng tôi phải làm gì đây?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

37Bấy giờ khi nghe như thế, họ cảm thấy đau nhói trong lòng; họ nói với Phi-rơ và các vị sứ đồ còn lại, “Thưa các anh em, chúng tôi phải làm gì?”

Bản Dịch Mới (NVB)

37Nghe xong, lòng họ đau nhói, nên hỏi Phê-rơ và các sứ đồ: “Anh em ơi, chúng tôi phải làm chi?”

Bản Phổ Thông (BPT)

37Khi dân chúng nghe vậy thì họ cảm thấy trong lòng bị cáo trách nên hỏi Phia-rơ và các sứ đồ, “Bây giờ chúng tôi phải làm sao?”

和合本修訂版 (RCUV)

38彼得對他們說:「你們各人要悔改,奉耶穌基督的名受洗,使你們的罪得赦免,就會領受所賜的聖靈。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

38Phi-e-rơ trả lời rằng: Hãy hối cải, ai nấy phải nhân danh Đức Chúa Jêsus chịu phép báp-têm, để được tha tội mình, rồi sẽ được lãnh sự ban cho Đức Thánh Linh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

38Phi-e-rơ trả lời: “Hãy ăn năn, mỗi người phải nhân danh Đức Chúa Jêsus nhận báp-têm để được tha tội mình, rồi sẽ nhận lãnh quà tặng là Đức Thánh Linh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

38Phi-rơ nói với họ, “Hãy ăn năn. Mỗi người trong anh chị em phải chịu báp-têm trong danh Ðức Chúa Jesus Christ để được tha tội, và anh chị em sẽ nhận một món quà là Ðức Thánh Linh.

Bản Dịch Mới (NVB)

38Phê-rơ đáp: “Hãy ăn năn, và mỗi người phải nhân danh Chúa Cứu Thế Giê-su mà chịu báp-tem để tội lỗi quý vị được tha thứ, rồi sẽ nhận được ân tứ Thánh Linh.

Bản Phổ Thông (BPT)

38Phia-rơ bảo họ, “Hãy ăn năn, mỗi người trong anh chị em hãy chịu lễ báp-têm nhân danh Chúa Giê-xu để được tha tội. Rồi anh chị em sẽ nhận được ân tứ của Thánh Linh.

和合本修訂版 (RCUV)

39因為這應許是給你們和你們的兒女,並一切在遠方的人,就是給所有主-我們的上帝所召來的人。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

39Vì lời hứa thuộc về các ngươi, con cái các ngươi, và thuộc về hết thảy mọi người ở xa, tức là bao nhiêu người mà Chúa là Đức Chúa Trời chúng ta sẽ gọi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

39Vì lời hứa đó dành cho anh em, cho con cháu anh em, và cho tất cả mọi người ở xa, tức là tất cả những người mà Chúa là Đức Chúa Trời chúng ta sẽ kêu gọi.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

39Vì lời hứa ấy đã dành cho anh chị em, cho con cháu của anh chị em, và cho mọi người ở xa, tức những người mà Chúa, Ðức Chúa Trời của chúng ta, sẽ gọi.”

Bản Dịch Mới (NVB)

39Vì lời hứa đó dành sẵn cho quý vị, con cái quý vị và tất cả những người ở xa xôi, tức là những người mà Chúa là Đức Chúa Trời chúng ta kêu gọi.”

Bản Phổ Thông (BPT)

39Vì lời hứa nầy dành cho anh chị em, cho con cái anh chị em và cho những kẻ ở xa nghĩa là cho những người mà Thượng Đế đã gọi riêng cho Ngài.”

和合本修訂版 (RCUV)

40彼得還用更多別的話作見證,勸勉他們說:「你們當救自己脫離這彎曲的世代。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

40Phi-e-rơ lại lấy nhiều lời giảng nữa mà giục lòng và khuyên lơn chúng rằng: Các ngươi khá cứu mình thoát khỏi giữa dòng dõi gian tà nầy!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

40Phi-e-rơ lại lấy nhiều lời làm chứng mà thúc giục họ rằng: “Anh em hãy cứu lấy mình thoát khỏi thế hệ gian tà nầy!”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

40Phi-rơ còn dùng nhiều lời khác để làm chứng và kêu gọi họ rằng, “Anh chị em hãy cứu lấy mình khỏi thế hệ gian tà nầy.”

Bản Dịch Mới (NVB)

40Phê-rơ cũng dùng nhiều lời khác để cảnh cáo và khích lệ họ rằng: “Quý vị hãy thoát khỏi thế hệ băng hoại này.”

Bản Phổ Thông (BPT)

40Phia-rơ cũng dùng nhiều lời nữa để khuyên răn và khích lệ họ. Ông khuyên, “Hãy cứu mình khỏi những gian ác của người đời nay!”

和合本修訂版 (RCUV)

41於是領受他話的人,都受了洗;那一天,門徒約添了三千人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

41Vậy, những kẻ nhận lời đó đều chịu phép báp-têm; và trong ngày ấy, có độ ba ngàn người thêm vào Hội thánh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

41Vậy, những người tiếp nhận lời đó đều nhận báp-têm, và trong ngày ấy, có độ ba nghìn người thêm vào Hội Thánh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

41Vậy những người tin nhận lời ông đều chịu báp-têm, và hôm đó có khoảng ba ngàn linh hồn thêm vào số các môn đồ.

Bản Dịch Mới (NVB)

41Vậy, những người đáp ứng lời kêu gọi của Phê-rơ đều chịu báp-tem; hôm ấy số tín đồ tăng thêm ba ngàn người.

Bản Phổ Thông (BPT)

41Sau đó những người tin nhận lời giảng Phia-rơ đều chịu lễ báp-têm. Trong ngày ấy có khoảng ba ngàn người gia nhập vào số các tín hữu.

和合本修訂版 (RCUV)

42他們都專注於使徒的教導和彼此的團契,擘餅和祈禱。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

42Vả, những người ấy bền lòng giữ lời dạy của các sứ đồ, sự thông công của anh em, lễ bẻ bánh, và sự cầu nguyện.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

42Các tín hữu chuyên tâm giữ lời dạy của các sứ đồ, mối thông công với anh em, lễ bẻ bánh, và sự cầu nguyện.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

42Những người ấy chuyên tâm vâng giữ lời dạy của các sứ đồ, giao hảo thân tình với nhau, tham dự lễ bẻ bánh và các buổi nhóm cầu nguyện.

Bản Dịch Mới (NVB)

42Họ chuyên cần giữ lời giáo huấn của các sứ đồ, sự thông công với anh em, lễ bẻ bánh và các buổi cầu nguyện.

Bản Phổ Thông (BPT)

42Họ dùng thì giờ học hỏi lời dạy của các sứ đồ, san sẻ của cải, bẻ bánh và cầu nguyện chung với nhau.

和合本修訂版 (RCUV)

43眾人都心存敬畏;使徒們又行了許多奇事神蹟。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

43Mọi người đều kính sợ, vì có nhiều sự kỳ phép lạ làm ra bởi các sứ đồ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

43Mọi người đều kính sợ vì có nhiều phép mầu và dấu lạ được thực hiện qua các sứ đồ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

43Bấy giờ mọi người có cảm giác sợ hãi; các sứ đồ đã làm nhiều việc diệu kỳ và phép lạ.

Bản Dịch Mới (NVB)

43Mọi người đều kinh sợ vì nhiều phép mầu và dấu lạ được các sứ đồ thực hiện.

Bản Phổ Thông (BPT)

43Các sứ đồ làm nhiều phép lạ và dấu kỳ, ai nấy đều kính sợ Thượng Đế.

和合本修訂版 (RCUV)

44信的人都聚在一處,凡物公用,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

44Phàm những người tin Chúa đều hiệp lại với nhau, lấy mọi vật làm của chung.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

44Tất cả tín hữu đều hiệp lại với nhau và lấy mọi vật làm của chung.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

44Khi ấy tất cả các tín hữu hiệp lại với nhau và lấy mọi vật làm của chung.

Bản Dịch Mới (NVB)

44Tất cả các tín hữu đều hợp nhất với nhau, lấy mọi vật sở hữu làm của chung,

Bản Phổ Thông (BPT)

44Mọi tín hữu đều họp chung nhau và chia xẻ mọi điều mình có.

和合本修訂版 (RCUV)

45又賣了田產和家業,照每一個人所需要的分給他們。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

45Bán hết gia tài điền sản mình mà phân phát cho nhau, tùy sự cần dùng của từng người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

45Họ bán hết tài sản, của cải mình có mà phân phát cho nhau tùy theo nhu cầu của mỗi người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

45Họ bán đất đai và tài sản, rồi lấy tiền bán được chia cho mọi người, tùy theo nhu cầu của mỗi người.

Bản Dịch Mới (NVB)

45bán tài sản của cải mà phân phát cho mọi tín hữu tùy theo nhu cầu của mỗi người.

Bản Phổ Thông (BPT)

45Họ bán đất đai và của cải rồi chia tiền ra, theo nhu cầu mỗi người.

和合本修訂版 (RCUV)

46他們天天同心合意恆切地在聖殿裏敬拜,且在家中擘餅,存着歡喜坦誠的心用飯,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

46Ngày nào cũng vậy, cứ chăm chỉ đến đền thờ; còn ở nhà, thì bẻ bánh và dùng bữa chung với nhau cách vui vẻ thật thà,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

46Ngày nào họ cũng chuyên tâm đến đền thờ; và từ nhà nầy đến nhà khác, họ bẻ bánh và dùng bữa cùng nhau với lòng vui vẻ, chân thành,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

46Hằng ngày họ một lòng chăm chỉ đến đền thờ; còn tại các tư gia, họ cử hành lễ bẻ bánh và dùng bữa với nhau với lòng vui vẻ và chân thành.

Bản Dịch Mới (NVB)

46Hằng ngày, họ cứ đồng tâm chuyên cần đến Đền Thờ, họp nhau bẻ bánh từ nhà này sang nhà khác, dùng bữa với nhau cách vui vẻ rộng lượng,

Bản Phổ Thông (BPT)

46Mỗi ngày các tín hữu họp chung nhau trong đền thờ. Họ dùng bữa tại nhà mình, vui lòng san sẻ thức ăn với nhau.

和合本修訂版 (RCUV)

47讚美上帝,得全體百姓的喜愛。主將得救的人天天加給他們。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

47ngợi khen Đức Chúa Trời và được đẹp lòng cả dân chúng. Mỗi ngày Chúa lấy những kẻ được cứu thêm vào Hội thánh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

47ca ngợi Đức Chúa Trời và được ơn trước mặt mọi người. Mỗi ngày, Chúa thêm số người được cứu vào Hội Thánh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

47Họ ca ngợi Ðức Chúa Trời và được lòng mọi người. Mỗi ngày Chúa thêm những người được cứu vào số người của họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

47ca ngợi Đức Chúa Trời và được lòng tất cả mọi người. Mỗi ngày, Chúa tăng thêm số người được cứu.

Bản Phổ Thông (BPT)

47Họ ca ngợi Thượng Đế và được dân chúng mến chuộng. Mỗi ngày Chúa thêm người được cứu vào đoàn thể các tín hữu.