So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1耶和華吩咐摩西說:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Đoạn, Đức Giê-hô-va phán cùng Môi-se rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Đức Giê-hô-va phán với Môi-se:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1 CHÚA phán với Mô-sê rằng,

Bản Dịch Mới (NVB)

1CHÚA phán dạy Môi-se:

Bản Phổ Thông (BPT)

1CHÚA bảo Mô-se,

和合本修訂版 (RCUV)

2「你要吩咐以色列人,對他們說:你們到了我所賜給你們居住的地,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Hãy nói cùng dân Y-sơ-ra-ên rằng: Khi các ngươi vào xứ mà ta ban cho các ngươi đặng ở,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2“Hãy bảo dân Y-sơ-ra-ên rằng: ‘Khi các con vào ở trong xứ mà Ta ban cho các con,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2 “Hãy nói với dân I-sơ-ra-ên và bảo chúng: Khi các ngươi vào trong xứ Ta sẽ ban cho các ngươi,

Bản Dịch Mới (NVB)

2“Con phải bảo dân Y-sơ-ra-ên: Sau khi các ngươi vào đất Ta đang ban cho ngươi định cư,

Bản Phổ Thông (BPT)

2“Hãy nói với dân Ít-ra-en như sau: Khi các ngươi vào xứ mà ta cấp cho để cư ngụ,

和合本修訂版 (RCUV)

3你們要從牛羣羊羣中取牲畜獻給耶和華為火祭,無論是燔祭或祭物,為要還所許特別的願或甘心祭,或節期的祭,作為獻給耶和華的馨香之祭,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3và các ngươi dâng cho Đức Giê-hô-va một của lễ dùng lửa đốt; hoặc một của lễ thiêu hoặc một của lễ trả sự hứa nguyện hoặc một của lễ lạc ý, hay là trong những lễ trọng thể, các ngươi muốn dâng cho Đức Giê-hô-va một của lễ có mùi thơm bằng bò hay chiên,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3và khi các con dâng bò hay chiên như một tế lễ dâng bằng lửa, có hương thơm lên Đức Giê-hô-va, hoặc tế lễ thiêu, hoặc sinh tế để hoàn nguyện hoặc tế lễ lạc ý, hoặc tế lễ trong những kỳ lễ hội,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3 khi các ngươi dùng lửa dâng một của lễ bắt từ bầy bò hay bầy chiên để làm một của lễ có mùi thơm dâng lên CHÚA, bất kể đó là của lễ thiêu, hoặc một con vật hiến tế để làm tròn lời thệ nguyện, hoặc một của lễ do lòng vui mừng mà tự ý đem dâng, hoặc một của lễ trong những dịp đại lễ,

Bản Dịch Mới (NVB)

3và khi các ngươi dâng cho CHÚA các tế lễ bằng lửa lấy từ bầy bò và bầy cừu mình để có mùi thơm đẹp lòng CHÚA, hoặc tế lễ thiêu, hoặc sinh tế về những lời thề nguyện đặc biệt hay tự hiến, hoặc lễ vật dâng lên nhân kỳ lễ

Bản Phổ Thông (BPT)

3thì hãy dâng của lễ bằng lửa cho CHÚA. Các của lễ đó có thể lấy từ bầy gia súc của các ngươi và có mùi thơm làm vừa lòng CHÚA. Cũng có thể là của lễ thiêu hay của lễ hi sinh để trả những sự hứa nguyện đặc biệt, hay là lễ vật cho Ngài hoặc của dâng vào các dịp lễ.

和合本修訂版 (RCUV)

4那獻供物的要將十分之一伊法細麵和四分之一欣油調和作素祭,獻給耶和華。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4thì ai dâng lễ vật mình phải dâng cho Đức Giê-hô-va một của lễ chay bằng một phần mười ê-pha bột lọc nhồi với một phần tư hin dầu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4thì cũng phải dâng lên Đức Giê-hô-va một tế lễ chay bằng hai lít bột lọc nhồi với một lít dầu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4 thì người nào đem dâng lên CHÚA một của lễ như thế phải mang theo của lễ chay, gồm hai lít bột thượng hạng trộn với một lít dầu.

Bản Dịch Mới (NVB)

4thì người đem dâng tế lễ phải dâng cho CHÚA một tế lễ chay một phần mười ê-pha bột mì mịn trộn với một phần tư hin dầu.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Người mang của lễ đến phải dâng của lễ chay. Của lễ đó gồm hai lít bột mịn trộn với một lít dầu ô-liu.

和合本修訂版 (RCUV)

5無論是燔祭或祭物,要為每隻小綿羊預備四分之一欣酒作澆酒祭。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Về mỗi con chiên con, ngươi phải dâng một lễ quán bằng một phần tư hin rượu với của lễ thiêu hay là với của lễ khác.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Cứ mỗi con chiên dùng làm tế lễ thiêu hay tế lễ khác, con phải dâng một lít rượu làm lễ quán.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5 Ngoài ra, cứ mỗi con chiên dâng làm của lễ thiêu hay làm con vật hiến tế ngươi phải dâng kèm theo một lít rượu để làm của lễ quán.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Cứ mỗi con chiên dâng làm tế lễ thiêu, hoặc cứ mỗi sinh tế, con hãy chuẩn bị một phần tư hin rượu làm lễ quán.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Mỗi khi các ngươi dâng chiên con làm của lễ thiêu hay hi sinh thì cũng phải chuẩn bị một lít rượu nho để làm của lễ uống.

和合本修訂版 (RCUV)

6要為每隻公綿羊預備十分之二伊法細麵,和三分之一欣油調和作素祭,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Nhược bằng về một con chiên đực, thì ngươi phải dùng một của lễ chay bằng hai phần mười ê-pha bột lọc nhồi với một phần ba hin dầu,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Nếu sinh tế là con chiên đực thì phải kèm theo một tế lễ chay bằng bốn lít bột lọc nhồi với hơn một lít dầu,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6 Cứ mỗi con chiên đực ngươi sẽ dâng kèm theo một của lễ chay, gồm bốn lít bột thượng hạng trộn với hơn một lít dầu,

Bản Dịch Mới (NVB)

6Khi dâng một con chiên đực hãy chuẩn bị tế lễ chay bằng hai phần mười ê-pha bột mịn trộn với một phần ba hin dầu,

Bản Phổ Thông (BPT)

6Nếu các ngươi dâng một con chiên đực thì cũng phải dâng của lễ chay bằng bốn lít bột mịn trộn với một lít mốt dầu ô-liu.

和合本修訂版 (RCUV)

7又用三分之一欣酒作澆酒祭,獻給耶和華為馨香之祭。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7và một phần ba hin rượu làm lễ quán, mà dâng có mùi thơm cho Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7đồng thời dùng hơn một lít rượu làm lễ quán, có hương thơm dâng lên Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7 và hơn một lít rượu để làm của lễ quán có mùi thơm dâng lên CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

7và một phần ba hin rượu làm lễ quán. Các ngươi hãy dâng tế lễ đó như một thứ hương thơm đẹp lòng CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Ngoài ra hãy chuẩn bị một lít mốt rượu để làm của lễ uống. Mùi thơm của lễ sẽ làm vừa lòng CHÚA.

和合本修訂版 (RCUV)

8你預備公牛獻給耶和華作燔祭或祭物,為要還所許特別的願,或平安祭,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Nhược bằng ngươi dâng một con bò tơ, hoặc làm của lễ thiêu, hoặc làm của lễ trả sự hứa nguyện hay là làm của lễ thù ân cho Đức Giê-hô-va,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Khi dâng một con bò tơ làm tế lễ thiêu hoặc sinh tế hoàn nguyện hay tế lễ bình an lên Đức Giê-hô-va

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8 Khi ngươi dâng một con bò làm của lễ thiêu hoặc làm một con vật hiến tế để làm tròn lời thệ nguyện, hoặc do lòng vui mừng tự ý đem dâng lên CHÚA,

Bản Dịch Mới (NVB)

8Khi dâng một con bò đực tơ làm tế lễ thiêu hay làm sinh tế vì một lời hứa nguyện đặc biệt, hay vì một tế lễ cầu an cho CHÚA,

Bản Phổ Thông (BPT)

8Nếu các ngươi chuẩn bị một con bò đực tơ làm của lễ thiêu hay của lễ hi sinh để trả những lời hứa nguyện đặc biệt hay dùng làm của lễ thân hữu cho CHÚA,

和合本修訂版 (RCUV)

9就要把十分之三伊法細麵和半欣油調和作素祭,和公牛一同獻上,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9thì phải dâng chung với con bò tơ một của lễ chay bằng ba phần mười ê-pha bột lọc nhồi với nửa hin dầu,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9thì phải dâng chung với con bò tơ một tế lễ chay bằng sáu lít bột lọc nhồi với hai lít dầu

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9 ngươi phải dâng kèm theo với con bò một của lễ chay, gồm sáu lít rưỡi bột thượng hạng trộn với hai lít dầu;

Bản Dịch Mới (NVB)

9hãy đem theo con bò đực, một tế lễ chay bằng ba phần mười ê-pha bột mịn trộn với nửa hin dầu.

Bản Phổ Thông (BPT)

9hãy mang của lễ chay chung với con bò tơ đực. Của lễ đó gồm sáu lít bột mịn trộn với hai lít dầu ô-liu.

和合本修訂版 (RCUV)

10又用半欣酒作澆酒祭,獻給耶和華為馨香的火祭。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10và dâng nửa hin rượu làm lễ quán: ấy là một của lễ dùng lửa dâng lên có mùi thơm cho Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10và dâng hai lít rượu làm lễ quán. Đó là một tế lễ dùng lửa dâng hương thơm lên Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10 ngươi cũng phải dâng kèm theo hai lít rượu để làm của lễ quán, hầu làm một của lễ dâng bằng lửa và có mùi thơm lên CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Cũng hãy đem đến nửa hin rượu làm lễ quán. Đó là một tế lễ dâng bằng lửa có mùi thơm đẹp lòng CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Cũng hãy mang hai lít rượu làm của lễ uống. Của lễ nầy phải dâng bằng lửa có mùi thơm làm vừa lòng CHÚA.

和合本修訂版 (RCUV)

11「獻公牛、或公綿羊、或小綿羊、或小山羊,每隻都要這樣處理;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Người ta cũng phải làm như vậy về mỗi con bò đực, mỗi con chiên đực, mỗi con chiên con, hay là mỗi con dê con.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Người ta cũng sẽ làm như vậy cho mỗi con bò đực, mỗi con chiên đực, mỗi con chiên con hay mỗi con dê con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11 Họ phải làm như vậy mỗi khi dâng một con bò đực hay một con chiên đực, hoặc mỗi khi dâng một con chiên con đực hay một con dê con.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Mỗi con bò đực hay cừu đực, mỗi con chiên con hay dê con đều phải chuẩn bị dâng lễ theo cách đó.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Mỗi con bò đực tơ, chiên đực, chiên con, hay dê con đều phải chuẩn bị theo cách đó.

和合本修訂版 (RCUV)

12無論你們所獻的數目多少,照着數目每隻都要這樣處理。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Tùy theo số con sinh mà các ngươi sẽ dâng, thì phải làm như vậy cho mỗi con.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Tùy theo số sinh tế sẽ dâng mà chuẩn bị theo cách ấy cho mỗi con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12 Tùy theo số con vật hiến tế được đem dâng mà các ngươi phải làm như vậy cho mỗi con.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Hãy chuẩn bị cách ấy cho từng con một, dâng bao nhiêu sinh tế đều phải dâng theo bấy nhiêu tế lễ chay.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Hãy làm như thế cho mỗi con vật các ngươi mang đến.

和合本修訂版 (RCUV)

13凡本地人將馨香的火祭獻給耶和華,都要照樣處理。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Phàm người sanh ra trong xứ phải làm như vậy, khi nào dâng một của lễ dùng lửa đốt, có mùi thơm cho Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Mỗi người được sinh ra trong xứ đều phải làm như vậy khi dùng lửa dâng một tế lễ có hương thơm lên Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13 Mọi người bản xứ đều phải làm như vậy, mỗi khi họ dùng lửa dâng lên CHÚA một của lễ có mùi thơm.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Mỗi người sinh trưởng trong đất nước đều phải làm theo cách ấy khi đem dâng tế lễ bằng lửa có mùi thơm đẹp lòng CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Tất cả mọi công dân đều phải làm như thế. Mùi thơm của các của lễ dâng bằng lửa sẽ làm vừa lòng CHÚA.

和合本修訂版 (RCUV)

14若有外人寄居在你們那裏,或有人世世代代住在你們中間,願意將馨香的火祭獻給耶和華,你們怎樣處理,他也要照樣處理。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Nếu một khách ngoại bang kiều ngụ trong các ngươi hay là một người nào ở giữa các ngươi từ đời nầy sang đời kia, dùng lửa dâng một của lễ có mùi thơm cho Đức Giê-hô-va, thì phải làm y như các ngươi làm vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Nếu một ngoại kiều sống giữa anh em hay là một người nào khác ở giữa anh em từ thế hệ nầy sang thế hệ kia, dùng lửa dâng một tế lễ có hương thơm lên Đức Giê-hô-va thì cũng phải làm đúng như cách anh em đã làm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14 Mọi kiều dân sống giữa các ngươi, hay những người đã thành thường trú nhân giữa các ngươi, ai muốn dùng lửa dâng lên CHÚA một của lễ có mùi thơm đều phải làm như vậy.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Nếu một người ngoại kiều sống giữa các ngươi, dù chỉ tạm trú trong một thời gian ngắn hoặc định cư lâu dài qua nhiều thế hệ, muốn dâng tế lễ bằng lửa có mùi thơm đẹp lòng CHÚA thì phải làm y như vậy.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Từ nay về sau nếu người ngoại quốc sống giữa vòng các ngươi muốn dâng của lễ bằng lửa để có mùi thơm làm vừa lòng CHÚA thì họ cũng phải dâng giống như các ngươi.

和合本修訂版 (RCUV)

15至於會眾,無論是你們或寄居的外人都要遵守同一條例;這是你們世世代代永遠的定例。在耶和華面前,你們怎樣,寄居的也要怎樣。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Trong hội chúng chỉ đồng có một luật lệ cho các ngươi và cho khách ngoại bang kiều ngụ giữa các ngươi. Ấy sẽ là một lệ định đời đời cho dòng dõi các ngươi trước mặt Đức Giê-hô-va; khách ngoại bang cũng đồng như các ngươi vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Trong hội chúng, chỉ có một luật lệ chung áp dụng cho các con và cho cả ngoại kiều sống giữa các con. Đó là một quy định đời đời cho mọi thế hệ. Các con và ngoại kiều đều như nhau trước mặt Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15 Ðối với hội chúng thì chỉ có một luật chung cho các ngươi và các kiều dân, một luật chung vĩnh viễn trải qua các thế hệ của các ngươi: trước mặt CHÚA các ngươi và các kiều dân đều như nhau.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Chỉ có một luật áp dụng cho cộng đồng các ngươi cũng như cho ngoại kiều sống giữa vòng các ngươi. Đó là một lệ định đời đời trải qua các thế hệ. Đối với CHÚA, các ngươi và người ngoại kiều đều như nhau.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Từ nay về sau, luật lệ áp dụng cho các ngươi và người ngoại quốc đều giống nhau; trước mặt CHÚA các ngươi và người ngoại quốc đều như nhau.

和合本修訂版 (RCUV)

16你們和寄居在你們那裏的外人要遵守同一律法,同一典章。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Sẽ có một luật và một lệ như nhau cho các ngươi và cho khách ngoại bang kiều ngụ giữa các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Sẽ có một luật pháp và một quy định như nhau cho các con và cho ngoại kiều sống giữa các con.’”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16 Các ngươi và các kiều dân sống giữa các ngươi sẽ có cùng một pháp luật và cùng một luật lệ.”

Bản Dịch Mới (NVB)

16Các luật lệ và sắc lệnh áp dụng cho các ngươi cũng áp dụng cho ngoại kiều sống giữa các ngươi y như vậy.”

Bản Phổ Thông (BPT)

16Những điều giáo huấn và qui tắc cho các ngươi và người ngoại quốc đều như nhau.”

和合本修訂版 (RCUV)

17耶和華吩咐摩西說:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Đức Giê-hô-va cũng phán cùng Môi-se rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Đức Giê-hô-va cũng phán với Môi-se:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17 CHÚA phán với Mô-sê rằng,

Bản Dịch Mới (NVB)

17CHÚA phán dạy Môi-se: “Con hãy bảo dân Y-sơ-ra-ên:

Bản Phổ Thông (BPT)

17CHÚA bảo Mô-se,

和合本修訂版 (RCUV)

18「你要吩咐以色列人,對他們說:你們到了我領你們進去的那地,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Hãy nói cho dân Y-sơ-ra-ên rằng: Khi nào các ngươi đã vào xứ mà ta sẽ dẫn các ngươi vào,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18“Hãy bảo dân Y-sơ-ra-ên rằng: ‘Khi nào các con vào xứ mà Ta sẽ dẫn các con vào

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18 “Hãy nói với dân I-sơ-ra-ên và bảo họ: Sau khi các ngươi vào trong xứ Ta sẽ mang các ngươi vào,

Bản Dịch Mới (NVB)

18Khi các ngươi vào xứ mà Ta đang dẫn các ngươi đến,

Bản Phổ Thông (BPT)

18“Hãy bảo dân Ít-ra-en: Các ngươi đang đi đến một xứ mà ta dẫn các ngươi.

和合本修訂版 (RCUV)

19吃那地的糧食時,要把舉祭獻給耶和華。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19và ăn bánh của xứ đó, thì các ngươi phải lấy một lễ vật dâng giơ lên cho Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19và ăn bánh của xứ đó thì các con phải dâng theo cách đưa lên một lễ vật cho Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19 khi các ngươi bắt đầu ăn thực phẩm của thổ sản trong xứ, hãy trích ra một phần mà dâng lên CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

19khi được ăn thực phẩm trong xứ đó, hãy dâng một phần thực phẩm làm lễ vật cho CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Khi các ngươi ăn thực phẩm xứ đó thì phải dâng một phần cho CHÚA.

和合本修訂版 (RCUV)

20你們要用初熟的麥子磨麵,做成餅當舉祭獻上。你們要舉上,如同舉禾場的舉祭。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Các ngươi phải lấy ra một cái bánh nhỏ làm lễ vật, tức là bánh đầu tiên về bột nhồi của các ngươi; các ngươi phải dâng y một cách như dâng giơ lên lễ vật về sân đạp lúa vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Từ bột nhồi đầu tiên của các con, các con phải làm một cái bánh nhỏ và dâng theo cách đưa lên. Các con phải dâng như dâng một lễ vật từ sân đập lúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20 Các ngươi hãy dâng một cái bánh làm từ đống bột thượng hạng đầu tiên; như người ta dành riêng ra một phần lúa từ sân đập lúa để dâng lên thế nào, các ngươi cũng hãy làm thế ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Hãy dâng một chiếc bánh bằng bột đầu mùa làm một tế lễ từ sân đạp lúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Hãy dâng bánh mì làm từ ngũ cốc đầu mùa, tức của lễ dâng từ sân đập lúa.

和合本修訂版 (RCUV)

21你們世世代代要用初熟的麥子磨麵,當舉祭獻給耶和華。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Từ đời nầy sang đời kia, các ngươi phải dâng giơ lên cho Đức Giê-hô-va một lễ vật về bột nhồi đầu tiên của các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Từ thế hệ nầy sang thế hệ kia, các con phải dâng theo cách đưa lên cho Đức Giê-hô-va một lễ vật bằng bột nhồi đầu tiên của các con.’”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21 Suốt các thế hệ tương lai cũng thế, các ngươi phải lấy một phần từ đống bột thượng hạng đầu tiên để dâng lên CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Suốt các thế hệ tương lai cũng thế, các ngươi phải dâng tế lễ này cho CHÚA lấy từ trong bột đầu mùa.”

Bản Phổ Thông (BPT)

21Từ nay về sau hãy dâng ngũ cốc đầu mùa cho CHÚA.

和合本修訂版 (RCUV)

22「你們若犯了錯,不遵守耶和華所吩咐摩西的這一切命令,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Khi các ngươi lầm lỡ phạm tội, không giữ hết thảy các điều răn nầy mà Đức Giê-hô-va đã truyền cho Môi-se, ---

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22“‘Khi các con vô ý phạm tội, không giữ tất cả các điều răn mà Đức Giê-hô-va đã truyền phán qua Môi-se,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22 Nếu các ngươi sơ ý nên đã không làm theo mọi điều răn nầy mà CHÚA đã dùng Mô-sê truyền cho các ngươi –

Bản Dịch Mới (NVB)

22“Nếu ngươi vô tình không giữ một điều răn nào CHÚA đã ban hành cho Môi-se,

Bản Phổ Thông (BPT)

22Nếu ngươi quên vâng theo một vài mệnh lệnh CHÚA truyền cho Mô-se thì sao?

和合本修訂版 (RCUV)

23就是耶和華藉摩西一切所命令你們的,從耶和華命令的那日直到你們的世世代代,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23nghĩa là mọi điều chi Đức Giê-hô-va đã cậy Môi-se truyền cho các ngươi, từ ngày Đức Giê-hô-va truyền những điều răn nầy cho và về ngày sau, trong những dòng dõi sẽ đến của các ngươi, ---

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23tức là mọi điều Đức Giê-hô-va đã dùng Môi-se truyền phán cho các con từ ngày Đức Giê-hô-va ban những điều răn nầy và từ đó về sau qua các thế hệ,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23 tức mọi điều CHÚA đã cậy tay Mô-sê truyền cho các ngươi, và chúng có hiệu lực từ ngày CHÚA truyền các điều răn ấy cho đến mọi thế hệ về sau của các ngươi–

Bản Dịch Mới (NVB)

23tức là điều răn của CHÚA dùng ông mà ban cho các ngươi từ ngày CHÚA ban hành cho đến những thế hệ tương lai,

Bản Phổ Thông (BPT)

23Đây là những mệnh lệnh CHÚA ban cho các ngươi qua Mô-se, bắt đầu từ ngày CHÚA ban cho các ngươi và tiếp tục từ nay về sau.

和合本修訂版 (RCUV)

24會眾因沒有察覺而犯了無心之過,全會眾就要將一頭公牛犢作燔祭,遵照典章把素祭和澆酒祭一同獻給耶和華為馨香的祭,又要獻一隻公山羊作贖罪祭。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24nếu là tội phạm vì lầm lỡ mà hội chúng không hay biết, thì cả hội chúng tùy theo mạng lịnh phải dùng một con bò đực tơ dâng làm của lễ thiêu có mùi thơm cho Đức Giê-hô-va, luôn với của lễ chay cùng lễ quán cặp theo; và một con dê đực làm của lễ chuộc tội.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24nếu hội chúng vô ý phạm tội mà không hay biết thì cả hội chúng theo luật định phải dùng một con bò đực tơ làm tế lễ thiêu có hương thơm dâng lên Đức Giê-hô-va, luôn với tế lễ chay cùng lễ quán cặp theo và một con dê đực làm tế lễ chuộc tội.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24 nếu cả hội chúng đã sơ ý và không làm theo, thì cả hội chúng phải dâng một con bò đực tơ làm của lễ thiêu, để có mùi thơm dâng lên CHÚA, cùng với của lễ chay và của lễ quán cặp theo với con vật hiến tế đó, như luật đã định. Ngoài ra họ phải dâng thêm một con dê đực để làm của lễ chuộc tội.

Bản Dịch Mới (NVB)

24nếu vô tình phạm tội mà cộng đồng không biết, thì cả cộng đồng phải dâng một con chiên đực làm tế lễ thiêu có mùi thơm đẹp lòng CHÚA luôn với lễ chay và lễ quán như đã ấn định, và một con dê đực làm tế lễ chuộc tội.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Nếu dân chúng quên một trong những mệnh lệnh nầy thì họ phải dâng một con bò đực tơ làm của lễ thiêu để có mùi thơm làm vừa lòng CHÚA. Theo luật, ngươi phải dâng của lễ chay và của lễ uống cùng với con bò, và ngươi phải mang một con dê đực làm của lễ chuộc tội.

和合本修訂版 (RCUV)

25祭司要為以色列全會眾贖罪,他們就必蒙赦免,因為這是無心之過。他們要因自己的無心之過,把供物,就是向耶和華當獻的火祭和贖罪祭,帶到耶和華面前。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Thầy tế lễ sẽ làm lễ chuộc tội cho cả hội dân Y-sơ-ra-ên, thì tội hội chúng sẽ được tha, vì là một tội phạm lầm lỡ và vì hội chúng đã đem đến trước mặt Đức Giê-hô-va lễ vật mình, tức là một của lễ dùng lửa dâng cho Đức Giê-hô-va, luôn với của lễ chuộc tội đặng chữa sự lầm lỡ mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Thầy tế lễ sẽ làm lễ chuộc tội cho cả hội chúng Y-sơ-ra-ên; họ sẽ được tha thứ vì đó là tội lỗi không cố ý và vì hội chúng đã đem đến trước mặt Đức Giê-hô-va một tế lễ, tức là một tế lễ dùng lửa dâng lên Đức Giê-hô-va, cùng với tế lễ chuộc tội, để chuộc lỗi lầm của mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25 Tư tế sẽ cử hành lễ chuộc tội cho toàn thể hội chúng I-sơ-ra-ên, bấy giờ họ sẽ được tha thứ, bởi đó là tội do sơ ý phạm, và họ đã mang của lễ đến dùng lửa dâng lên CHÚA, đồng thời họ cũng đã mang của lễ chuộc tội đến trước mặt CHÚA để chuộc tội sơ ý của họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Thầy tế lễ sẽ chuộc tội cho toàn dân Y-sơ-ra-ên thì họ sẽ được tha vì đó là tội vô tình vì không cố ý phạm tội và họ đã đem đến cho CHÚA một tế tễ dâng lên bằng lửa và một tế lễ chuộc tội.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Thầy tế lễ sẽ chuộc tội cho dân chúng để toàn thể dân Ít-ra-en lại thuộc về CHÚA. Họ được tha thứ vì họ không biết mình phạm lỗi. Vì có lỗi cho nên họ đã mang của lễ đến cho CHÚA, một của lễ bằng lửa và một của lễ chuộc tội.

和合本修訂版 (RCUV)

26以色列全會眾和寄居在他們中間的外人就必蒙赦免,因為這是眾百姓的無心之過。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Cả hội dân Y-sơ-ra-ên và khách ngoại bang kiều ngụ trong dân đó sẽ được tha tội, vì là bởi lầm lỡ mà cả dân sự đã phạm tội.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Cả hội chúng Y-sơ-ra-ên và ngoại kiều sống giữa họ sẽ được tha tội vì cả dân chúng đều liên lụy đến tội không cố ý nầy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26 Toàn thể hội chúng I-sơ-ra-ên và những kiều dân sống giữa họ sẽ được tha thứ, bởi toàn dân đã sơ ý phạm tội.

Bản Dịch Mới (NVB)

26Toàn dân Y-sơ-ra-ên và các người ngoại kiều sống giữa họ sẽ được tha tội vì toàn dân đều can dự vào việc phạm tội vô tình.

Bản Phổ Thông (BPT)

26Như thế toàn dân Ít-ra-en và mọi người ngoại quốc sống giữa các ngươi sẽ được tha thứ. Không ai cố tình phạm tội.

和合本修訂版 (RCUV)

27「若有一個人無意中犯了罪,他就要獻一隻一歲的母山羊作贖罪祭。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Nhược bằng chỉ một người lầm lỡ phạm tội thì người đó phải dâng một con dê cái giáp năm làm của lễ chuộc tội;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Nhưng nếu chỉ một người vô ý phạm tội thì người đó phải dâng một con dê cái một tuổi làm tế lễ chuộc tội.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27 Nếu một cá nhân sơ ý phạm tội, thì người ấy phải dâng một con dê cái một tuổi làm của lễ chuộc tội.

Bản Dịch Mới (NVB)

27Nhưng nếu chỉ một người phạm tội vô tình, người ấy phải mang đến một con dê cái một tuổi làm tế lễ chuộc tội.

Bản Phổ Thông (BPT)

27Nếu ai vô tình phạm tội thì phải mang một con dê cái một tuổi để làm của lễ chuộc tội.

和合本修訂版 (RCUV)

28這誤犯罪的人因無意中犯了罪,祭司要在耶和華面前為他贖罪,他就必蒙赦免。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28thầy tế lễ sẽ làm lễ chuộc tội cho người đã lầm lỡ mà phạm tội như vậy trước mặt Đức Giê-hô-va, và khi đã làm lễ chuộc tội cho người, thì người sẽ được tha.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Thầy tế lễ sẽ làm lễ chuộc tội cho người vô ý phạm tội trước mặt Đức Giê-hô-va; khi đã làm lễ chuộc tội cho người ấy rồi thì người ấy sẽ được tha thứ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28 Tư tế sẽ cử hành lễ chuộc tội trước mặt CHÚA để chuộc tội cho người đã sơ ý phạm tội, rồi người ấy sẽ được tha thứ.

Bản Dịch Mới (NVB)

28Thầy tế lễ phải làm tế lễ chuộc tội trước mặt CHÚA cho kẻ đi sai lạc mà phạm tội vô tình. Khi đã làm tế lễ chuộc tội cho mình, người ấy sẽ được tha thứ.

Bản Phổ Thông (BPT)

28Thầy tế lễ sẽ chuộc tội người đã vô tình phạm lỗi. Người sẽ chuộc tội đó trước mặt CHÚA, rồi người sẽ được tha thứ.

和合本修訂版 (RCUV)

29以色列中的本地人和寄居在他們中間的外人,若無意中犯了罪,都要遵守同一律法。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Khi lầm lỡ mà phạm tội, thì sẽ có đồng một luật lệ cho các ngươi, hoặc là người sanh giữa dân Y-sơ-ra-ên hay là khách kiều ngụ trong dân đó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Chỉ có một luật lệ chung áp dụng cho bất cứ người nào phạm tội không cố ý, bất luận là con dân Y-sơ-ra-ên hay là kiều dân sống giữa họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29 Ðối với những người đã sơ ý phạm tội thì chỉ có một luật chung cho cả người bản xứ I-sơ-ra-ên và các kiều dân sống giữa họ. Các ngươi chỉ có một luật chung cho bất cứ ai sơ ý phạm tội.

Bản Dịch Mới (NVB)

29Luật này áp dụng cho mọi người phạm tội vô tình dù là người Y-sơ-ra-ên sinh trong xứ hay người ngoại kiều.

Bản Phổ Thông (BPT)

29Điều giáo huấn nầy áp dụng cho những ai vô tình phạm tội cho dân Ít-ra-en hay cho người ngoại quốc sống giữa các ngươi.

和合本修訂版 (RCUV)

30但那故意犯罪的人,無論是本地人是寄居的,褻瀆了耶和華,這人必從百姓中剪除。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Nhưng ai cố ý phạm tội, hoặc người sanh trong xứ, hay là khách ngoại bang, thì ai đó khinh bỉ Đức Giê-hô-va; người sẽ bị truất khỏi dân sự mình,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Nhưng ai cố ý phạm tội, dù là dân bản xứ hay ngoại kiều thì người đó xúc phạm đến Đức Giê-hô-va và sẽ bị khai trừ khỏi con dân Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30 Nhưng đối với kẻ nào cố ý phạm tội, bất kể người bản xứ hay kiều dân, tức cố tình xúc phạm đến CHÚA, kẻ ấy sẽ bị khai trừ khỏi dân,

Bản Dịch Mới (NVB)

30Nhưng bất luận người nào cố ý phạm tội, dù sinh trong xứ hay người ngoại kiều đều đã phạm thượng với CHÚA nên kẻ ấy phải bị truất ra khỏi nhân dân.

Bản Phổ Thông (BPT)

30Nhưng nếu ai cố tình phạm tội tức nghịch lại CHÚA, người đó phải bị loại khỏi dân chúng, dù là dân sinh trưởng trong vòng các ngươi hay người ngoại quốc.

和合本修訂版 (RCUV)

31因為他藐視耶和華的話,違背耶和華的命令,這人一定要剪除;他的罪孽要歸到自己身上。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31vì người đã khinh bỉ lời Đức Giê-hô-va và trái mạng của Ngài: người hẳn sẽ bị truất diệt, tội gian ác người đổ lại trên mình người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Bởi vì người ấy đã khinh thường lời Đức Giê-hô-va, vi phạm điều răn của Ngài nên bị khai trừ; tội lỗi của người ấy đổ lại trên chính người ấy.’”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31 vì nó đã khinh bỉ lời CHÚA và cố tình vi phạm điều răn Ngài; kẻ đó phải bị khai trừ hẳn khỏi dân và nó phải mang lấy tội lỗi của nó.”

Bản Dịch Mới (NVB)

31Vì đã khinh dể lời của CHÚA và phạm điều răn Ngài, nên kẻ ấy chắc chắn phải bị truất diệt; nó phải chịu trách nhiệm về tội mình.”

Bản Phổ Thông (BPT)

31Người đó đã chống nghịch lại lời CHÚA, không vâng mệnh lệnh Ngài Cho nên phải bị loại khỏi những người khác. Người đó có tội.”

和合本修訂版 (RCUV)

32以色列人還在曠野的時候,發現有一個人在安息日撿柴。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Vả, dân Y-sơ-ra-ên đương ở tại đồng vắng, gặp một người lượm củi trong ngày sa-bát;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Khi dân Y-sơ-ra-ên đang ở tại hoang mạc, người ta bắt gặp một người lượm củi trong ngày sa-bát.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32 Khi dân I-sơ-ra-ên còn ở trong đồng hoang, họ bắt gặp một người lượm củi trong ngày Sa-bát.

Bản Dịch Mới (NVB)

32Trong thời gian dân Y-sơ-ra-ên ở trong sa mạc, họ bắt được một người đi lượm củi ngày Sa-bát.

Bản Phổ Thông (BPT)

32Trong khi dân Ít-ra-en đang còn ở trong sa mạc thì họ thấy một người lượm củi trong ngày Sa-bát.

和合本修訂版 (RCUV)

33發現他撿柴的人把他帶到摩西亞倫以及全會眾那裏。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33những kẻ gặp người đương lượm củi dẫn người đến Môi-se, A-rôn, và cả hội chúng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Những người bắt gặp người đang lượm củi nầy dẫn anh ta đến Môi-se, A-rôn và cả hội chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33 Những người bắt gặp người lượm củi dẫn ông ấy đến với Mô-sê, A-rôn, và toàn thể hội chúng.

Bản Dịch Mới (NVB)

33Những người chứng kiến người ấy đang lượm củi mang nó đến cho Môi-se, A-rôn và cả hội chúng Y-sơ-ra-ên.

Bản Phổ Thông (BPT)

33Những kẻ thấy người lượm củi giải người đến Mô-se, A-rôn và toàn thể dân chúng.

和合本修訂版 (RCUV)

34他們把他收押在監裏,因為還不知道要怎樣懲罰他。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

34Họ bắt người giam tù, vì điều phải làm cho người chưa nhứt định.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

34Họ bắt giam anh ta vì không biết phải xử lý như thế nào.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

34 Họ giam ông lại, vì họ không biết phải giải quyết trường hợp của ông như thế nào.

Bản Dịch Mới (NVB)

34Họ giam giữ anh vì chưa rõ phải xử trí thế nào.

Bản Phổ Thông (BPT)

34Họ canh giữ người vì không biết phải xử lý với người đó ra sao.

和合本修訂版 (RCUV)

35耶和華吩咐摩西說:「這人應當處死;全會眾要在營外用石頭打死他。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

35Đức Giê-hô-va bèn phán cùng Môi-se rằng: Người nầy phải phạt xử tử, cả hội chúng hãy ném đá người ngoài trại quân.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

35Đức Giê-hô-va phán với Môi-se: “Người nầy phải bị xử tử. Cả hội chúng phải ném đá nó ngoài trại quân.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

35 Bấy giờ CHÚA phán với Mô-sê, “Người ấy phải chết. Cả hội chúng sẽ ném đá nó bên ngoài doanh trại.”

Bản Dịch Mới (NVB)

35CHÚA phán dạy Môi-se: “Người này phải chết. Cả hội chúng phải ném đá người ngoài trại quân.”

Bản Phổ Thông (BPT)

35Sau đó CHÚA bảo Mô-se, “Người đó phải chết. Toàn thể dân chúng phải ném đá người bên ngoài doanh trại.”

和合本修訂版 (RCUV)

36於是全會眾把他帶到營外,用石頭打死他,是照耶和華所吩咐摩西的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

36Vậy, cả hội chúng đem người ra ngoài trại quân mà ném đá, và người chết, y như Đức Giê-hô-va phán dặn Môi-se.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

36Như vậy, cả hội chúng đem người ra ngoài trại quân mà ném đá; người chết đúng như Đức Giê-hô-va đã phán dặn Môi-se.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

36 Toàn thể hội chúng đem ông ra bên ngoài doanh trại; họ ném đá ông và ông chết, y như lệnh CHÚA đã truyền qua Mô-sê.

Bản Dịch Mới (NVB)

36Vậy, hội chúng đem anh ra ngoài trại quân và ném đá xử tử anh như lời CHÚA đã truyền cho Môi-se.

Bản Phổ Thông (BPT)

36Cho nên toàn thể dân chúng mang người ra ngoài doanh trại ném đá chết theo như lệnh CHÚA truyền cho Mô-se.

和合本修訂版 (RCUV)

37耶和華對摩西說:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

37Đức Giê-hô-va lại phán cùng Môi-se rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

37Đức Giê-hô-va lại phán với Môi-se:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

37 CHÚA phán với Mô-sê rằng,

Bản Dịch Mới (NVB)

37CHÚA phán dạy Môi-se:

Bản Phổ Thông (BPT)

37CHÚA bảo Mô-se,

和合本修訂版 (RCUV)

38「你吩咐以色列人,對他們說,他們世世代代要在衣服邊上縫繸子,並在邊上的繸子釘一條藍色帶子。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

38Hãy nói cùng dân Y-sơ-ra-ên và biểu họ từ đời nầy sang đời kia hãy làm một cái tua nơi các chéo áo mình, và trên mỗi tua kết một sợi dây màu điều.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

38“Hãy nói với dân Y-sơ-ra-ên và bảo họ rằng: ‘Từ thế hệ nầy sang thế hệ kia, hãy làm một cái tua nơi các chéo áo mình; trên mỗi tua kết một sợi dây màu điều.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

38 “Hãy nói với dân I-sơ-ra-ên và bảo họ: suốt các thế hệ trong tương lai các ngươi hãy làm những tua áo ở các góc áo, và hãy kết một sợi dây màu xanh dương nơi tua ở mỗi góc áo.

Bản Dịch Mới (NVB)

38“Con hãy bảo dân Y-sơ-ra-ên: Suốt các thế hệ tương lai, phải làm các tua nơi góc các chiếc áo, và kết một sợi dây xanh trên mỗi tua áo.

Bản Phổ Thông (BPT)

38“Hãy nói với dân Ít-ra-en như sau: Hãy đánh chỉ lại với nhau làm tua cột nơi viền áo các ngươi. Trong mỗi tua áo phải cột một sợi chỉ xanh. Phải mang tua đó luôn luôn từ nay về sau.

和合本修訂版 (RCUV)

39你們要佩帶這繸子,好叫你們看見它就記起耶和華一切的命令,並且遵行,不隨從自己內心和眼目的情慾而跟着行淫。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

39Các ngươi phải mang cái tua nầy; khi thấy nó các ngươi sẽ nhớ lại hết thảy điều răn của Đức Giê-hô-va mà làm theo, không theo tư dục của lòng và mắt mình, là điều làm cho các ngươi sa vào sự thông dâm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

39Các con phải mang cái tua nầy để khi nhìn thấy nó, các con nhớ lại tất cả điều răn của Đức Giê-hô-va mà vâng theo, chứ không theo tư dục của lòng và mắt mình, là điều làm cho các con sa vào tà dâm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

39 Các ngươi sẽ mặc áo có tua, để khi thấy nó các ngươi sẽ nhớ đến mọi điều răn của CHÚA mà thi hành, thay vì đi theo sự thèm muốn của lòng mình và mắt mình mà làm điếm.

Bản Dịch Mới (NVB)

39Các ngươi phải nhìn các tua áo ấy để nhớ lại tất cả các điều răn của CHÚA hầu cho các ngươi tuân hành và không làm băng hoại mình bằng cách đi theo các dục vọng của lòng và mắt mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

39Các tua áo dùng để cho các ngươi nhớ lại các mệnh lệnh của CHÚA. Như thế các ngươi sẽ vâng theo các mệnh lệnh đó và không bất trung bằng cách chiều theo sở thích của xác thịt hay mắt mình.

和合本修訂版 (RCUV)

40這樣,你們就必記得並遵行我一切的命令,成為聖,歸你們的上帝。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

40Như vậy, các ngươi sẽ nhớ lại mà làm theo những điều răn của ta, và làm thánh cho Đức Chúa Trời của các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

40Như vậy, các con sẽ nhớ lại và làm theo mọi điều răn của Ta và như vậy, các con sẽ biệt riêng ra thánh cho Đức Chúa Trời của các con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

40 Vậy các ngươi hãy ghi nhớ và làm theo mọi điều răn Ta, rồi các ngươi sẽ trở nên thánh cho Ðức Chúa Trời của các ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

40Các tua áo sẽ giúp các ngươi nhớ lại và tuân hành mọi điều răn của Ta. Như vậy các ngươi sẽ biệt mình riêng ra thánh cho Ta, là Đức Chúa Trời các ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

40Do đó các ngươi sẽ nhớ vâng theo các mệnh lệnh ta để làm dân thánh cho Thượng Đế.

和合本修訂版 (RCUV)

41「我是耶和華-你們的上帝,曾把你們從埃及地領出來,要作你們的上帝。我是耶和華-你們的上帝。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

41Ta là Giê-hô-va, Đức Chúa Trời của các ngươi, Đấng đã đem các ngươi ra khỏi xứ Ê-díp-tô đặng làm Đức Chúa Trời của các ngươi. Ta là Giê-hô-va, Đức Chúa Trời của các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

41Chính Ta là Giê-hô-va Đức Chúa Trời của các con, Đấng đã đem các con ra khỏi Ai Cập để làm Đức Chúa Trời của các con. Ta là Giê-hô-va Đức Chúa Trời của các con.’”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

41 Ta là CHÚA, Ðức Chúa Trời của các ngươi, Ðấng đã đem các ngươi ra khỏi đất Ai-cập để làm Ðức Chúa Trời của các ngươi. Ta là CHÚA, Ðức Chúa Trời của các ngươi.”

Bản Dịch Mới (NVB)

41Ta là CHÚA, Đức Chúa Trời các ngươi. Đấng đã đem các ngươi ra khỏi Ai-cập để làm Đức Chúa Trời các ngươi. Ta là CHÚA, Đức Chúa Trời của các ngươi.”

Bản Phổ Thông (BPT)

41Ta là CHÚA, Thượng Đế ngươi, Đấng đã đem ngươi ra khỏi Ai-cập để làm Thượng Đế ngươi. Ta là CHÚA, Thượng Đế của ngươi.”