So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1巴蘭見耶和華喜歡賜福給以色列,就不像前兩次去求法術,卻面向曠野。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Ba-la-am thấy rõ Đức Giê-hô-va ưng ban phước cho Y-sơ-ra-ên, thì không cậy đến phù chú như những lần khác; nhưng người xây mặt về hướng đồng vắng,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Khi Ba-la-am thấy rõ Đức Giê-hô-va muốn ban phước cho Y-sơ-ra-ên thì không tìm cách bói toán như những lần trước, nhưng ông xây mặt về hướng hoang mạc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1 Bấy giờ Ba-la-am nhận thấy CHÚA hài lòng khi ông chúc phước cho I-sơ-ra-ên, nên lần nầy ông không đi ra xa như những lần trước để tìm lời sấm, nhưng quay nhìn vào hướng đồng hoang.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Bây giờ, Ba-la-am thấy rõ rằng CHÚA muốn chúc phước cho Y-sơ-ra-ên, nên ông không đi tìm điềm báo như những lần trước, nhưng quay nhìn về hướng sa mạc.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Ba-lam thấy rằng CHÚA muốn chúc phước cho Ít-ra-en nên ông không tìm các điềm lạ mà nhìn về hướng sa mạc.

和合本修訂版 (RCUV)

2巴蘭舉目,看見以色列人照着支派紮營。上帝的靈就臨到他身上,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2nhướng mắt lên thấy Y-sơ-ra-ên đóng trại từng chi phái, và Thần Đức Chúa Trời cảm động người,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Khi ngước mắt lên, ông thấy Y-sơ-ra-ên đóng trại theo từng bộ tộc, Thần của Đức Chúa Trời tác động trên ông

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2 Ba-la-am ngước mắt lên và thấy những dãy lều của dân I-sơ-ra-ên đã dựng một cách quy củ theo từng chi tộc. Bấy giờ Thần của Ðức Chúa Trời cảm thúc ông,

Bản Dịch Mới (NVB)

2Ông thấy các trại quân Y-sơ-ra-ên, mỗi chi tộc cắm trại riêng biệt. Được thần Đức Chúa Trời cảm thúc,

Bản Phổ Thông (BPT)

2Khi Ba-lam thấy dân Ít-ra-en đóng trại theo chi tộc thì Thần Linh của Thượng Đế nhập vào ông,

和合本修訂版 (RCUV)

3他唱起詩歌說:「比珥的兒子巴蘭說,眼目關閉的人說,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3bèn nói lời ca mình mà rằng: Lời ca của Ba-la-am, con trai Bê-ô, Lời ca của người có mắt mở ra,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3và ông nói tiên tri rằng:“Lời tiên tri của Ba-la-am, con trai Bê-ô,Lời tiên tri của người có mắt mở ra,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3 và ông nói lời sấm của ông rằng,“Lời sấm của Ba-la-am con trai Bê-ô,Lời sấm của người có mắt mở ra nhìn thấy,

Bản Dịch Mới (NVB)

3ông nói tiên tri như sau: “Lời tiên tri của Ba-la-am con trai Bê-ô, Là người có đôi mắt mở ra.

Bản Phổ Thông (BPT)

3rồi ông diễn thuyết như sau:“Đây là lời diễn thuyết của Ba-lam, con trai Bê-ô,bài diễn thuyết của người nhìn thấy rõ;

和合本修訂版 (RCUV)

4聽見上帝的言語,得見全能者的異象,俯伏着,眼睛卻睜開的人說:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Lời ca của người nghe lời Đức Chúa Trời, Xem sự hiện thấy của Đấng Toàn năng, Sấp mình xuống và mắt mở ra:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Lời tiên tri của người nghe lời Đức Chúa Trời,Là người thấy khải tượng của Đấng Toàn Năng,Liền té quỵ xuống và mở mắt ra:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4 Lời sấm của người nghe được lời của Ðức Chúa Trời,Của người thấy được khải tượng của Ðấng Toàn Năng,Của người phủ phục xuống khi xuất thần, nhưng cặp mắt vẫn mở ra thấy rõ:

Bản Dịch Mới (NVB)

4Người nghe được lời của Đức Chúa Trời, Thấy được khải tượng của CHÚA, Dù người ngã, mắt người vẫn mở.

Bản Phổ Thông (BPT)

4bài diễn thuyết của người nghe được lời Thượng Đế.Ta thấy một viễn tượng từ Đấng Toàn Năng,Mắt ta vẫn mở khi ta sấp mình trước mặt Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

5雅各啊,你的帳棚何等華美!以色列啊,你的帳幕何其華麗!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Hỡi Gia-cốp! trại ngươi tốt dường bao! Hỡi Y-sơ-ra-ên! nhà tạm ngươi đẹp biết mấy!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Hỡi Gia-cốp! Trại ngươi tốt dường bao!Hỡi Y-sơ-ra-ên! Nơi ngươi ở đẹp biết mấy!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5 Hỡi Gia-cốp, các lều của ông thật đẹp thay!Hỡi I-sơ-ra-ên, các trại của ông đẹp biết bao!

Bản Dịch Mới (NVB)

5Lều của Gia-cốp, Trại của Y-sơ-ra-ên đẹp mắt thật,

Bản Phổ Thông (BPT)

5Dân chúng Gia-cốp ơi, lều các ngươi rất đẹp!Còn nhà cửa các ngươi cũng vậy, hỡi người Ít-ra-en!

和合本修訂版 (RCUV)

6如連綿的山谷,如河畔的園子,如耶和華栽種的沉香樹,又如水邊的香柏木。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Nó trương ra như trũng núi, Khác nào cánh vườn ở nơi mé sông, Tợ cây trầm hương mà Đức Giê-hô-va đã trồng, Tỉ như cây hương nam ở nơi mé nước.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Như thung lũng trải dài,Như khu vườn gần bờ sông,Tựa như cây trầm hương mà Đức Giê-hô-va đã trồng,Giống như cây hương nam nơi mé nước.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6 Thật tựa như những thung lũng trải dài,Như những mảnh vườn dọc theo bờ sông,Như những hàng cây lô hội mà CHÚA đã trồng,Như những hàng cây tùng hương dọc bên dòng nước.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Như thung lũng chạy dài, Như vườn tược cạnh mé sông, Như cây trầm hương được tay Đức Chúa Trời vun trồng, Như cây bách hương mọc bên dòng nước.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Lều các ngươi trải ra như thung lũng,như những mảnh vườn bên cạnh dòng sông.Giống như các cây ngũ vị hương do CHÚA trồng,như cây hương nam mọc cạnh suối nước.

和合本修訂版 (RCUV)

7水要從他的桶裏流出,種子要撒在多水之處。他的王必超越亞甲,他的國必要振興。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Nước chảy tràn ngoài thùng chứa, Hột giống của người nhuần tưới dư dật, Vua người sẽ trổi cao hơn A-gát, Nước người được cao lên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Nước từ trong thùng chảy tràn ra,Hạt giống của người được dư dật nước,Vua người sẽ vượt trội A-gát,Vương quốc người sẽ được tôn cao.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7 Từ các thùng nước của ông ấy nước sẽ tuôn ra lai láng,Những hạt giống của ông ấy sẽ được nhuần tưới dồi dào.Vua ra từ dòng dõi ông ấy sẽ vĩ đại hơn cả A-ga,Vương quốc của vua ấy sẽ được tôn cao vinh hiển.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Họ sẽ có nước ngọt tràn trề dư dật, Con cháu họ không hề sống nơi khô cạn, Vua họ có uy quyền cao hơn A-gát, Vương quốc họ hùng mạnh thăng tiến.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Các lu nước Ít-ra-en bao giờ cũng đầy,và mùa màng họ luôn tràn ngập nước.Vua họ cao sang hơn A-gác;Nước họ sẽ cường thịnh.

和合本修訂版 (RCUV)

8上帝領他出埃及,為他有如野牛的角。他要吞滅那敵對他的國,壓碎他們的骨頭,用箭射透他們。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Đức Chúa Trời đã dẫn người ra khỏi xứ Ê-díp-tô, Người có sức mạnh như bò rừng, Sẽ nuốt các nước, tức kẻ thù nghịch mình, Bẻ gãy xương chúng nó, đánh chúng nó bằng mũi tên mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Đức Chúa Trời đã dẫn Y-sơ-ra-ên ra khỏi Ai Cập;Họ có sức mạnh như bò rừng,Sẽ nuốt các nước thù địch,Bẻ gãy xương chúng ra từng mảnh,Và bắn tên tiêu diệt chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8 Ðức Chúa Trời đã đem ông ấy ra khỏi Ai-cập;Ngài phù hộ ông ấy, khiến ông ấy mạnh như những sừng bò;Ông ấy sẽ ăn nuốt các dân thù nghịch mình;Ông ấy sẽ bẻ gãy các xương của chúng ra từng khúc,Và dùng những mũi tên bắn gục quân thù.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Đức Chúa Trời đem họ ra khỏi Ai-cập, Họ trở nên dũng mãnh như bò rừng. Họ nuốt tươi các nước cừu địch.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Thượng Đế mang họ ra khỏi Ai-cập;họ mạnh như trâu rừng.Họ sẽ đánh bại quân thù mìnhvà bẻ gãy xương kẻ thù;Họ sẽ dùng tên bắn quân thù.

和合本修訂版 (RCUV)

9他蹲如公獅,臥如母獅,誰敢惹他?凡為你祝福的,願他蒙福;凡詛咒你的,願他受詛咒。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Người sụm xuống, nằm như sư tử đực khác nào sư tử cái: Ai dễ khiến ngồi lên? Phước cho kẻ nào chúc phước ngươi, Rủa sả kẻ nào rủa sả ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Họ nằm xuống, co quắp người như sư tử đựcVà như sư tử cái. Ai dám đánh thức?Đáng chúc phước cho người nào chúc phước ngươi,Đáng nguyền rủa kẻ nào nguyền rủa ngươi.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9 Ông ấy phục xuống, ông ấy nằm như sư tử đực,Như sư tử cái đang nằm, ai dám chọc nó đứng lên?Phước hạnh thay cho người chúc phước cho ông!Ðáng nguyền rủa thay cho kẻ nguyền rủa ông!”

Bản Dịch Mới (NVB)

9Họ nghỉ ngơi như sư tử nằm ngủ, Ai dám đánh thức? Ai chúc phước họ sẽ hưởng hạnh phúc; Ai nguyền rủa họ sẽ bị tai ương!”

Bản Phổ Thông (BPT)

9Như sư tử, họ chuẩn bị vồ mồi;như sư tử cái không ai dám đánh thức.Ai chúc phước họ sẽ được phước,Ai nguyền rủa họ sẽ bị nguyền rủa.”

和合本修訂版 (RCUV)

10巴勒巴蘭怒氣發作,就緊握拳頭。巴勒巴蘭說:「我召你來詛咒我的仇敵,看哪,你竟然這三次為他們祝福。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Bấy giờ, Ba-lác nổi giận cùng Ba-la-am, vỗ tay mà nói cùng Ba-la-am rằng: Ta đã thỉnh ngươi đặng rủa sả kẻ thù nghịch ta; nầy, ngươi lại chúc phước cho chúng nó đã ba lần rồi!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Bấy giờ, Ba-lác nổi giận với Ba-la-am, hai tay đập vào nhau và nói với Ba-la-am: “Ta thỉnh ngươi đến để nguyền rủa kẻ thù của ta mà ngươi lại chúc phước cho chúng đến ba lần!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10 Bấy giờ Ba-lác nổi giận với Ba-la-am; Ba-lác đập mạnh tay mình và nói với Ba-la-am, “Tôi rước ông đến đây để nguyền rủa quân thù của tôi, nhưng nầy, ông đã chúc phước cho chúng ba lần rồi.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Đến đây, Ba-lác không ngăn được cơn giận, hai tay đập vào nhau, lên tiếng quở trách Ba-la-am: “Ta gọi ông đến để nguyền rủa kẻ thù cho ta, ông lại đi chúc phước họ ba lần.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Lúc đó Ba-lác vô cùng tức giận với Ba-lam. Ông đập tay xuống giận dữ bảo Ba-lam, “Tôi kêu ông đến đây để nguyền rủa kẻ thù tôi nhưng ông lại chúc phước cho chúng ba lần.

和合本修訂版 (RCUV)

11如今你趕快回本地去吧!我想使你大得尊榮,看哪,耶和華卻阻止你得尊榮。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Vậy, bây giờ, khá chạy trở về xứ ngươi! Ta đã nói ta sẽ tôn ngươi vinh hiển, nhưng nầy, Đức Giê-hô-va đã cản ngươi nhận lãnh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Thôi bây giờ hãy cút về xứ ngươi đi! Ta hứa sẽ ban thưởng xứng đáng, nhưng Đức Giê-hô-va đã không cho ngươi nhận lãnh.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11 Vậy, bây giờ hãy trở về xứ của ông đi. Tôi đã nói rằng tôi sẽ trọng đãi ông bằng của cải thật nhiều, nhưng nầy, coi bộ CHÚA không muốn ông hưởng sự trọng đãi đó.”

Bản Dịch Mới (NVB)

11Thôi ông về đi! Ta có hứa làm cho ông được vẻ vang nhưng Đức Chúa Trời đã không cho ông hưởng vinh dự.”

Bản Phổ Thông (BPT)

11Bây giờ hãy về đi! Tôi hứa sẽ trả tiền công hậu cho ông, nhưng CHÚA làm cho ông mất phần đó rồi.”

和合本修訂版 (RCUV)

12巴蘭巴勒說:「我不是對你所差遣到我那裏的使者說:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Ba-la-am đáp cùng Ba-lác rằng: Tôi há chẳng có nói cùng các sứ giả vua đã sai đến tôi rằng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Ba-la-am nói với Ba-lác rằng: “Không phải tôi đã nói với các sứ giả mà vua đã sai đến rằng:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12 Ba-la-am đáp với Ba-lác, “Tôi há chẳng đã nói với các sứ giả do ngài sai đến gặp tôi rằng,

Bản Dịch Mới (NVB)

12Ba-la-am đáp: “Tôi đã bảo sứ giả của bệ hạ là

Bản Phổ Thông (BPT)

12Ba-lam nói với Ba-lác, “Khi ông sai sứ đến với tôi, tôi đã bảo họ rằng:

和合本修訂版 (RCUV)

13巴勒就是把他滿屋的金銀給我,我也不能違背耶和華的指示,隨自己的心意做好做歹。耶和華說甚麼,我就說甚麼。』

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Dầu Ba-lác cho tôi nhà người đầy bạc và vàng, tôi cũng chẳng được vượt qua mạng Đức Giê-hô-va để làm tự ý điều phải hay là điều quấy; tôi phải nói điều chi Đức Giê-hô-va sẽ phán!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13‘Dù Ba-lác có cho tôi tòa lâu đài đầy bạc vàng của vua, tôi cũng không được vượt qua mệnh lệnh Đức Giê-hô-va để tự ý làm điều gì, dù tốt hay xấu’ đó sao? Tôi chỉ nói điều gì Đức Giê-hô-va phán dạy thôi!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13 ‘Nếu Ba-lác có cho tôi một nhà đầy bạc và vàng, tôi cũng không thể làm sai những gì lời CHÚA đã phán để thêm hay bớt điều tốt hay điều xấu gì theo ý riêng của tôi. CHÚA phán thế nào, tôi sẽ nói y như thế ấy,’ hay sao?

Bản Dịch Mới (NVB)

13dù đức vua có cho tôi cung điện đầy vàng bạc, tôi cũng không tự mình làm điều gì được cả, Chúa bảo tôi nói gì, tôi phải nói đúng như vậy.

Bản Phổ Thông (BPT)

13‘Dù Ba-lác cho tôi cả lâu đài đầy bạc và vàng, tôi cũng không thể làm nghịch lại mệnh lệnh CHÚA. Tự tôi không thể làm điều gì, dù tốt hay xấu, nhưng tôi phải làm điều CHÚA dạy.’

和合本修訂版 (RCUV)

14現在,看哪,我要回到我的百姓那裏。來,讓我告訴你這百姓日後要怎樣對待你的百姓。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Nầy, bây giờ, tôi trở lại cùng dân tôi, hãy lại, tôi sẽ cáo cho vua biết điều dân nầy ngày sau cùng sẽ làm cho dân sự vua.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Nầy bây giờ tôi trở về với dân tộc tôi. Nhưng hãy đến, tôi sẽ báo cho vua biết điều dân ấy sẽ làm cho dân của vua trong những ngày sắp đến.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14 Thôi, bây giờ tôi trở về với dân tôi, nhưng xin ngài lại đây, để tôi nói cho ngài nghe những gì dân ấy sẽ làm cho dân ngài trong những ngày sắp tới.”

Bản Dịch Mới (NVB)

14Bây giờ, trước khi tôi về, tôi xin nói trước những điều Y-sơ-ra-ên sẽ làm cho thần dân bệ hạ.”

Bản Phổ Thông (BPT)

14Bây giờ tôi đi trở về cùng dân cư của tôi, nhưng tôi sẽ cho ông biết những gì dân nầy sẽ làm cho dân ông trong tương lai.”

和合本修訂版 (RCUV)

15他就唱起詩歌說:「比珥的兒子巴蘭說,眼目關閉的人說,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Người bèn nói lời ca mình mà rằng: Lời ca của Ba-la-am, con trai của Bê-ô, Lời ca của người có mắt mở ra;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Ba-la-am nói tiên tri rằng:“Lời tiên tri của Ba-la-am con trai Bê-ô,Lời tiên tri của người có mắt mở ra,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15 Bấy giờ ông nói lời sấm của ông rằng,“Lời sấm của Ba-la-am con trai Bê-ô,Lời sấm của người có mắt mở ra nhìn thấy,

Bản Dịch Mới (NVB)

15Và Ba-la-am tiếp: “Lời tiên tri của Ba-la-am, con trai Bê-ô Là người có đôi mắt mở ra.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Rồi Ba-lam diễn thuyết như sau:“Đây là lời diễn thuyết của Ba-lam, con trai Bê-ô,bài diễn thuyết của người nhìn thấy rõ;

和合本修訂版 (RCUV)

16聽見上帝的言語,明白至高者的知識,看見全能者的異象,俯伏着,眼睛卻睜開的人說:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Lời ca của người nghe lời Đức Chúa Trời, Biết sự tri thức của Đấng Chí Cao, Xem sự hiện thấy của Đấng Toàn năng, Sấp mình xuống mà mắt tự mở ra:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Lời tiên tri của người nghe lời Đức Chúa Trời,Biết tri thức của Đấng Chí Cao,Thấy khải tượng về Đấng Toàn NăngLiền té quỵ xuống và mắt mở ra:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16 Lời sấm của người nghe được lời của Ðức Chúa Trời,Của người biết được ý tưởng của Ðức Chúa Trời,Của người thấy được khải tượng của Ðấng Toàn Năng,Của người phủ phục xuống khi xuất thần, nhưng cặp mắt vẫn mở ra thấy rõ:

Bản Dịch Mới (NVB)

16Người nghe được lời của Đức Chúa Trời, Nhận thức được cao kiến của Đấng Tối Cao, Thấy được khải tượng của CHÚA, Dù người ngã, mắt người vẫn mở.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Đây là lời diễn thuyết của người nghe được lời phán của Thượng Đế.Ta biết rõ Đấng Chí Cao.Ta thấy một dị tượng của Đấng Toàn Năng,Mắt ta vẫn mở khi ta sấp mình trước mặt Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

17我看見他,卻不在現時;我望見他,卻不在近處。有星出於雅各,有杖從以色列興起,必打破摩押的額頭,必毀壞所有的塞特人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Tôi thấy Người, nhưng chẳng phải bây giờ; Tôi xem Người, nhưng chẳng phải ở gần; Một ngôi sao hiện ra từ Gia-cốp, Một cây phủ việt trồi lên từ Y-sơ-ra-ên; Người sẽ đâm lủng Mô-áp từ đầu nầy tới đầu kia, Hủy diệt dân hay dấy giặc nầy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Tôi thấy Ngài, nhưng chẳng phải bây giờ;Tôi trông Ngài, nhưng không phải ở gần;Một ngôi sao hiện ra từ Gia-cốp,Một vương trượng sẽ trỗi dấy từ Y-sơ-ra-ên;Ngài sẽ đập vỡ màng tang của Mô-ápVà vương miện của dòng dõi Sết.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17 Tôi trông thấy Người, nhưng bây giờ chưa rõ,Tôi ngắm nhìn Người, nhưng Người chẳng kề bên.Một vì sao sẽ ra từ Gia-cốp,Một cây phủ việt sẽ trỗi lên từ I-sơ-ra-ên;Nó sẽ đập tan các biên thùy của Mô-áp,Nó sẽ đánh cho con cháu của Sê-thi tan tành.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Điều tôi thấy chưa xảy ra ngay, Việc tôi nhìn chưa đến gần. Một ngôi sao xuất phát từ nhà Gia-cốp, Một cây trượng đến từ Y-sơ-ra-ên. Vị vua Y-sơ-ra-ên này sẽ đánh Mô-áp tan tành, Tận diệt dòng dõi loạn lạc.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Ta thấy đấng sẽ đến trong tương lai,Đấng sẽ đến, nhưng không đến ngay.Một ngôi sao sẽ ra từ dòng dõi Gia-cốp;Một Đấng cầm quyền sẽ xuất thân từ Ít-ra-en.Người sẽ chà đạp các đầu của Mô-ápvà đập nát sọ của các con trai Sết.

和合本修訂版 (RCUV)

18以東將成為產業,西珥將成為它敵人的產業;但以色列卻要得勝。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Người sẽ được Ê-đôm làm cơ nghiệp; Sẽ được Sê-i-rơ, là kẻ thù nghịch mình, làm sản nghiệp. Y-sơ-ra-ên sẽ tỏ ra sự cường thạnh mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Ê-đôm sẽ bị chinh phục,Sê-i-rơ là kẻ thù, sẽ bị xâm chiếm,Nhưng Y-sơ-ra-ên sẽ được cường thịnh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18 Ê-đôm sẽ trở thành sản nghiệp của nó,Sê-i-rơ bị làm sản nghiệp của kẻ thù mình,I-sơ-ra-ên sẽ biểu dương sức mạnh của mình.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Y-sơ-ra-ên sẽ biểu dương lực lượng, Chiếm Ê-đôm và Sê-i-rơ.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Ê-đôm sẽ bị thất thế;Xứ Ê-đôm, kẻ thù của họ, sẽ bị chiếm.Nhưng Ít-ra-en sẽ trở nên phú cường.

和合本修訂版 (RCUV)

19有一位出於雅各的,必掌大權,他要除滅城中的倖存者。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Đấng ra từ Gia-cốp sẽ cầm quyền, Người sẽ diệt những dân sót của thành.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Đấng ra từ Gia-cốp sẽ cầm quyền;Ngài sẽ tiêu diệt những kẻ sống sót của thành.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19 Một Ðấng ra từ Gia-cốp sẽ trị vì,Ngài sẽ tiêu diệt những kẻ còn sót lại của I-rơ.”

Bản Dịch Mới (NVB)

19Đức Vua uy quyền xuất phát từ nhà Gia-cốp này, Sẽ tiêu diệt những người sống sót trong các thành thị.”

Bản Phổ Thông (BPT)

19Một lãnh tụ sẽ ra từ con cháu Gia-cốp.Người sẽ tiêu diệt những kẻ sót lại trong thành.”

和合本修訂版 (RCUV)

20巴蘭看見亞瑪力人,就唱起詩歌說:「亞瑪力是諸國之首,但它終必永遠沉淪。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Ba-la-am cũng thấy A-ma-léc, bèn nói lời ca mình rằng: A-ma-léc đứng đầu các nước; Nhưng sau cùng người sẽ bị diệt vong.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Ba-la-am cũng thấy dân A-ma-léc và nói tiên tri rằng:“A-ma-léc đứng đầu các nước,Nhưng cuối cùng nó sẽ bị diệt vong.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20 Ðoạn ông nhìn về hướng A-ma-léc và nói lời sấm của ông rằng: “Hùng cường đứng đầu các nước là A-ma-léc,Nhưng kết cuộc là bị vĩnh viễn diệt vong.”

Bản Dịch Mới (NVB)

20Sau đó, Ba-la-am nhìn thấy A-ma-léc, ông nói lời tiên tri sau đây: “A-ma-léc đứng đầu các quốc gia, Nhưng cuối cùng sẽ bị diệt vong.”

Bản Phổ Thông (BPT)

20Rồi Ba-lam nhìn thấy A-ma-léc và nói:“A-ma-léc là dân tộc quan trọng nhất,nhưng cuối cùng A-ma-léc sẽ bị tiêu diệt.”

和合本修訂版 (RCUV)

21巴蘭看見基尼人,就唱起詩歌說:「你的住處堅固;你的巢窩造在巖石中。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Kế đó, Ba-la-am thấy người Kê-nít, bèn nói lời ca mình rằng: Chỗ ở ngươi là bền vững, Ổ ngươi đóng trong hòn đá.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Sau đó, Ba-la-am thấy người Kê-nít và nói tiên tri rằng:“Chỗ ở ngươi có vẻ bền vững,Ngươi làm tổ mình trong tảng đá.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21 Rồi ông nhìn về hướng Kê-nít và nói lời sấm của ông rằng: “Nơi cư trú của ngươi thật bền vững thay,Tổ của ngươi được đặt trên vầng đá;

Bản Dịch Mới (NVB)

21Khi nhìn thấy người Kên, ông nói: “Nơi ngươi ở thật an toàn, Như tổ lót trên tảng đá:

Bản Phổ Thông (BPT)

21Rồi Ba-lam nhìn thấy người Kê-nít và nói:“Nhà cửa ngươi an toàn như tổ chim trên ghềnh đá.

和合本修訂版 (RCUV)

22然而基尼族必被吞滅,直到何時亞述把你擄去?」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Nhưng Ca-in sẽ bị hư nát, Cho đến khi A-su-rơ bắt dẫn tù ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Nhưng ngươi, Kê-nít, sẽ bị lửa thiêu đốtKhi A-su-rơ bắt ngươi làm tù binh.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22 Nhưng Ca-in sẽ bị hoang vu,Át-sua sẽ bắt ngươi đi lưu đày, không biết cho đến khi nào mới dứt?”

Bản Dịch Mới (NVB)

22Thế nhưng Kên sẽ bị tàn phá Khi A-sua bắt ngươi lưu đầy.”

Bản Phổ Thông (BPT)

22Nhưng các ngươi là người Kê-nít sẽ bị đốt tiêu;A-xy-ri sẽ bắt các ngươi đi.”

和合本修訂版 (RCUV)

23巴蘭又唱起詩歌說:「哀哉!若上帝做這事,誰能存活呢?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Người còn nói lời ca mình rằng: Ôi! khi Đức Chúa Trời đã làm các điều nầy, ai sẽ còn sống?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Ông cũng nói tiên tri rằng:“Ôi! Khi Đức Chúa Trời làm các việc ấy,Ai là những người tụ họp ở phương bắc?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23 Ông lại nói lời sấm của ông rằng:“Than ôi, ai sẽ sống nổi khi Ðức Chúa Trời làm thành những điều ấy?

Bản Dịch Mới (NVB)

23Ông kết thúc lời tiên tri mình như sau: “Ôi! Khi Đức Chúa Trời thực hiện những điều này, còn ai sống nổi?

Bản Phổ Thông (BPT)

23Rồi Ba-lam diễn giảng tiếp:“Khi Thượng Đế làm điều đó thì không còn ai sống nổi.

和合本修訂版 (RCUV)

24有船隻從基提邊界來到,要壓制亞述,要壓制希伯;他也必永遠沉淪。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Nhưng sẽ có những tàu từ gành Kít-tim đến, Hà khắc A-su, hà khắc Hê-be. Rồi chính người cũng sẽ bị tuyệt diệt.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Đó là những kẻ từ bờ biển Kít-timĐến ngược đãi A-su-rơ và Hê-be.Nhưng rồi chính chúng cũng sẽ bị diệt vong.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24 Các chiến thuyền từ Kít-tim sẽ đến,Chúng sẽ đàn áp Át-sua và đàn áp Ê-be;Nhưng rồi chúng cũng sẽ bị diệt vong vĩnh viễn.”

Bản Dịch Mới (NVB)

24Tầu sẽ đến từ bờ biển Kít-tim Làm cho A-sua và Hê-be khốn đốn, Rồi chính họ cũng bị tiêu hủy.”

Bản Phổ Thông (BPT)

24Tàu bè sẽ giương buồm từ các bờ biển đảo ChípChúng sẽ đánh bại A-xy-ri cùng Ê-be,nhưng chính chúng cũng sẽ bị tiêu diệt.”

和合本修訂版 (RCUV)

25於是巴蘭起來,回本地去;巴勒也回他的路去了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Đoạn, Ba-la-am đứng dậy đi về bổn xứ. Ba-lác cũng lên đường.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Sau đó, Ba-la-am đứng dậy đi về xứ mình và Ba-lác cũng lên đường.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25 Ðoạn Ba-la-am đứng dậy đi về xứ của ông, còn Ba-lác cũng đi đường mình.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Ba-la-am đứng dậy, đi về nhà, Ba-lác cũng lên đường.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Sau đó Ba-lam lên đường trở về nhà mình, còn Ba-lác cũng lên đường.