So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1瘟疫過了之後,耶和華對摩西亞倫祭司的兒子以利亞撒說:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Xảy sau tai vạ nầy, Đức Giê-hô-va phán cùng Môi-se và Ê-lê-a-sa, con trai A-rôn, thầy tế lễ, mà rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Sau tai họa ấy, Đức Giê-hô-va phán với Môi-se và Ê-lê-a-sa, con trai thầy tế lễ A-rôn rằng:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1 Sau tai họa đó CHÚA phán với Mô-sê và Ê-lê-a-xa con trai Tư Tế A-rôn,

Bản Dịch Mới (NVB)

1Sau tai họa ấy, CHÚA phán bảo Môi-se và Ê-lê-a-sa, con trai thầy tế lễ A-rôn:

Bản Phổ Thông (BPT)

1Sau trận dịch lớn đó CHÚA bảo Mô-se và Ê-lê-a-sa, con A-rôn là thầy tế lễ rằng,

和合本修訂版 (RCUV)

2「你們要將以色列全會眾,按他們的父家,凡二十歲以上能出去為以色列打仗的,計算總數。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Hãy dựng sổ cả hội chúng Y-sơ-ra-ên, từ hai mươi tuổi sắp lên, tùy theo tông tộc của họ, tức là hết thảy người trong Y-sơ-ra-ên đi ra trận được.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2“Hãy kiểm tra dân số cả hội chúng Y-sơ-ra-ên từ hai mươi tuổi trở lên theo gia tộc của họ, tức là tất cả những người Y-sơ-ra-ên có thể ra trận được.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2 “Hãy lập một cuộc thống kê toàn thể hội chúng I-sơ-ra-ên, những người từ hai mươi tuổi trở lên, theo từng gia tộc, mọi người I-sơ-ra-ên trong tuổi quân dịch.”

Bản Dịch Mới (NVB)

2“Kiểm tra dân số Y-sơ-ra-ên theo từng gia tộc, từ hai mươi tuổi trở lên, những người có thể ra trận được.”

Bản Phổ Thông (BPT)

2“Hãy kiểm kê dân số Ít-ra-en theo gia đình. Kiểm kê tất cả đàn ông từ hai mươi tuổi trở lên có thể phục vụ trong quân ngũ Ít-ra-en.”

和合本修訂版 (RCUV)

3摩西以利亞撒祭司在摩押平原與耶利哥相對的約旦河邊吩咐他們說:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Vậy, Môi-se và Ê-lê-a-sa, thầy tế lễ, nói cùng dân Y-sơ-ra-ên trong đồng Mô-áp gần sông Giô-đanh đối ngang Giê-ri-cô, mà rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Vậy Môi-se và thầy tế lễ Ê-lê-a-sa nói với dân Y-sơ-ra-ên trong vùng cao nguyên Mô-áp gần sông Giô-đanh, đối diện Giê-ri-cô, rằng:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3 Mô-sê và Tư Tế Ê-lê-a-xa nói với họ trong Ðồng Bằng Mô-áp, bên bờ Sông Giô-đanh, đối ngang Giê-ri-cô rằng,

Bản Dịch Mới (NVB)

3Vậy, tại đồng bằng Mô-áp, bên sông Giô-đanh, đối diện Giê-ri-cô, Môi-se và thầy tế lễ Ê-lê-a-sa truyền lại lệnh ấy cho dân:

Bản Phổ Thông (BPT)

3Mô-se và Ê-lê-a-sa, thầy tế lễ nói với dân chúng trong đồng bằng Mô-áp gần sông Giô-đanh, đối ngang Giê-ri-cô rằng,

和合本修訂版 (RCUV)

4「計算你們中間從二十歲以上的人數。」正如耶和華所吩咐摩西的。從埃及地出來的以色列人如下:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Hãy tu bộ dân sự từ hai mươi tuổi sắp lên, như Đức Giê-hô-va đã phán dặn Môi-se và dân Y-sơ-ra-ên, mà đã ra khỏi xứ Ê-díp-tô.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4“Hãy kiểm tra dân số từ hai mươi tuổi trở lên như Đức Giê-hô-va đã phán dặn Môi-se.”Đây là những người Y-sơ-ra-ên đã ra khỏi xứ Ai Cập:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4 “Hãy thực hiện cuộc thống kê dân số, lập danh sách những người từ hai mươi tuổi trở lên, như CHÚA đã truyền cho Mô-sê.”Dân I-sơ-ra-ên đã ra khỏi đất Ai-cập gồm:

Bản Dịch Mới (NVB)

4“Kiểm tra những người từ hai mươi tuổi trở lên, như CHÚA đã phán dặn Môi-se.” Đây là dân số Y-sơ-ra-ên, những người ra từ Ai-cập:

Bản Phổ Thông (BPT)

4“Hãy đếm tất cả đàn ông từ hai mươi tuổi trở lên, theo như CHÚA truyền dặn Mô-se.” Sau đây là những người Ít-ra-en đã ra khỏi Ai-cập:

和合本修訂版 (RCUV)

5以色列的長子是呂便呂便的眾子:屬哈諾的,有哈諾族;屬法路的,有法路族;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Ru-bên, con trưởng nam của Y-sơ-ra-ên. Con trai Ru-bên là Hê-nóc; do nơi người sanh ra họ Hê-nóc; do nơi Pha-lu sanh họ Pha-lu;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Con cháu Ru-bên, con trưởng nam của Y-sơ-ra-ên. Con cháu Ru-bên gồm có: Hê-nóc sinh ra gia tộc Hê-nóc; Pha-lu sinh ra gia tộc Pha-lu;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5 Ru-bên, con đầu lòng của I-sơ-ra-ên. Con cháu của Ru-bên gồm: Ha-nóc, sinh ra dòng họ Ha-nóc; Pa-lu, sinh ra dòng họ Pa-lu;

Bản Dịch Mới (NVB)

5Con cháu Ru-bên, con trưởng nam của Y-sơ-ra-ên, Từ Hê-nóc sinh ra chi tộc Hê-nóc, Từ Pha-lu sinh ra chi tộc Pha-lu,

Bản Phổ Thông (BPT)

5Chi tộc Ru-bên, con trưởng nam của Ít-ra-en, được kiểm kê.Ha-nóc sinh ra dòng họ Ha-nóc;Ba-lu sinh ra dòng họ Ba-lu;

和合本修訂版 (RCUV)

6希斯倫的,有希斯倫族;屬迦米的,有迦米族。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6do nơi Hết-rôn sanh ra họ Hết-rôn; do nơi Cạt-mi sanh ra họ Cạt-mi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6từ Hết-rôn sinh ra gia tộc Hết-rôn; từ Cạt-mi sinh ra gia tộc Cạt-mi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6 Hê-xơ-rôn, sinh ra dòng họ Hê-xơ-rôn; Cạt-mi, sinh ra dòng họ Cạt-mi.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Từ Hết-rôn sinh ra chi tộc Hết-rôn, Từ Cạt-mi sinh ra chi tộc Cạt-mi.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Hết-rôn sinh ra dòng họ Hết-rôn;Cát-mi sinh ra dòng họ Cát-mi.

和合本修訂版 (RCUV)

7這就是呂便的各族;被數的共有四萬三千七百三十名。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Đó là các họ của Ru-bên, và những tên người mà người ta tu bộ, cọng được bốn mươi ba ngàn bảy trăm ba mươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Đó là các gia tộc của Ru-bên; tổng số được kiểm tra là bốn mươi ba nghìn bảy trăm ba mươi người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7 Ðó là những dòng họ các con cháu của Ru-bên. Số người đã ghi tên vào danh sách là bốn mươi ba ngàn bảy trăm ba mươi người.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Đó là các chi tộc thuộc chi tộc Ru-bên, có 43.730 người.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Đó là tất cả các dòng họ của Ru-bên, tổng cộng 43.730 đàn ông.

和合本修訂版 (RCUV)

8法路的兒子是以利押

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Con trai Pha-lu là Ê-li-áp.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Con trai Pha-lu là Ê-li-áp.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8 Trong các con của Pa-lu có Ê-li-áp.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Con trai Pha-lu là Ê-li-áp.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Con trai của Ba-lu là Ê-li-áp,

和合本修訂版 (RCUV)

9以利押的兒子是尼母利大坍亞比蘭。這大坍亞比蘭,就是從會中選出來,當可拉一夥的人向耶和華爭鬧的時候,一起向摩西亞倫爭鬧的;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Các con trai của Ê-li-áp là Nê-mu-ên, Đa-than, và A-bi-ram. Ấy là Đa-than và A-bi-ram nầy, trưởng của hội chúng dấy loạn cùng Môi-se và A-rôn, tại phe đảng Cô-rê, khi họ dấy loạn cùng Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Các con trai của Ê-li-áp là Nê-mu-ên, Đa-than và A-bi-ram. Đa-than và A-bi-ram nầy là những người được tuyển chọn từ hội chúng nhưng theo phe Cô-ra, nổi loạn chống lại Môi-se và A-rôn, cũng như chống lại Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9 Các con của Ê-li-áp gồm: Nê-mu-ên, Ða-than, và A-bi-ram. Chính Ða-than và A-bi-ram nầy là những người được chọn để lãnh đạo hội chúng và đã toa rập với Cô-ra để chống lại Mô-sê và A-rôn, khi họ nổi loạn chống nghịch CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Các con trai Ê-li-áp là Nê-mu-ên, Đa-than và A-bi-ram. Chính Đa-than và A-bi-ram này là hai người lãnh đạo của dân, đã theo Cô-rê nổi loạn chống Môi-se, A-rôn và cả CHÚA nữa.

Bản Phổ Thông (BPT)

9các con trai của Ê-li-áp là Nê-mu-ên, Đa-than, và A-bi-ram. Đa-than và A-bi-ram cầm đầu những người nổi loạn chống Mô-se và A-rôn, đi theo Cô-ra phản nghịch lại CHÚA.

和合本修訂版 (RCUV)

10地開了裂口,吞了他們和可拉可拉一夥的人也一同死亡。當時火吞滅了二百五十個人;他們就成為鑒戒。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Ấy, khi đất hả miệng ra nuốt hai người và Cô-rê cùng những kẻ đã hiệp đảng chết luôn, lúc lửa thiêu nuốt hai trăm rưởi người; họ làm gương như vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Đất đã hả miệng nuốt hai người ấy cùng với Cô-ra; những kẻ theo hắn đều chết khi lửa thiêu đốt hai trăm năm mươi người. Họ trở thành một lời cảnh cáo cho dân chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10 Ðất đã mở miệng nuốt chửng họ cùng với Cô-ra, khiến cả bọn phải chết, và lửa cũng đã thiêu sống hai trăm năm mươi người theo họ để cảnh cáo.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Đất hả miệng nuốt họ cùng với Cô-rê, còn 250 người theo họ bị lửa thiêu chết. Việc này xảy ra để cảnh cáo Y-sơ-ra-ên.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Đất hả miệng nuốt họ và Cô-ra; họ chết một lượt với 250 người bị lửa thiêu. Đó là dấu hiệu cảnh cáo,

和合本修訂版 (RCUV)

11然而可拉的眾子沒有死亡。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Nhưng các con trai Cô-rê không chết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Tuy nhiên, con cháu Cô-ra không chết hết.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11 Tuy nhiên, các con của Cô-ra không chết hết.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Tuy nhiên, con cháu Cô-rê không bị tuyệt diệt.

Bản Phổ Thông (BPT)

11nhưng các con Cô-ra không chết.

和合本修訂版 (RCUV)

12按着宗族,西緬的眾子:屬尼母利的,有尼母利族;屬雅憫的,有雅憫族;屬雅斤的,有雅斤族;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Các con trai Si-mê-ôn, tùy theo họ hàng mình: do nơi Nê-mu-ên sanh ra họ Nê-mu-ên; do nơi Gia-min sanh ra họ Gia-min; do nơi Gia-kin sanh ra họ Gia-kin;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Con cháu Si-mê-ôn tùy theo gia tộc mình gồm có: Nê-mu-ên sinh ra gia tộc Nê-mu-ên; Gia-min sinh ra gia tộc Gia-min; Gia-kin sinh ra gia tộc Gia-kin;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12 Con cháu của Si-mê-ôn theo dòng họ của họ gồm: Nê-mu-ên, sinh ra dòng họ Nê-mu-ên; Gia-min, sinh ra dòng họ Gia-min; Gia-kin, sinh ra dòng họ Gia-kin;

Bản Dịch Mới (NVB)

12Con cháu Si-mê-ôn, tính từng chi tộc: Từ Nê-mu-ên sinh ra chi tộc Nê-mu-ên, từ Gia-min sinh ra chi tộc Gia-min, từ Gia-kin sinh ra chi tộc Gia-kin,

Bản Phổ Thông (BPT)

12Sau đây là các dòng họ thuộc chi tộc Xi-mê-ôn:Nê-mu-ên sinh ra dòng họ Nê-mu-ên;Gia-min sinh ra dòng họ Gia-min;Gia-kin sinh ra dòng họ Gia-kin;

和合本修訂版 (RCUV)

13謝拉的,有謝拉族;屬掃羅的,有掃羅族。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13do nơi Xê-rách sanh ra họ Xê-rách; do nơi Sau-lơ sanh ra họ Sau-lơ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Xê-rách sinh ra gia tộc Xê-rách; Sau-lơ sinh ra gia tộc Sau-lơ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13 Xê-ra, sinh ra dòng họ Xê-ra; Sa-un, sinh ra dòng họ Sa-un.

Bản Dịch Mới (NVB)

13từ Xê-rách sinh ra chi tộc Xê-rách, từ Sau-lơ sinh ra chi tộc Sau-lơ.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Xê-ra sinh ra dòng họ Xê-ra;Sa-un sinh ra dòng họ Sa-un.

和合本修訂版 (RCUV)

14這就是西緬的各族,共有二萬二千二百名。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Đó là các họ của Si-mê-ôn: số là hai mươi hai ngàn hai trăm người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Đó là các gia tộc của Si-mê-ôn; tổng số là hai mươi hai nghìn hai trăm người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14 Ðó là những dòng họ các con cháu của Si-mê-ôn. Số người đã ghi tên vào danh sách là hai mươi hai ngàn hai trăm người.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Đó là các chi tộc của chi tộc Si-mê-ôn, có 22.200 người.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Đó là tất cả các dòng họ Xi-mê-ôn; tổng cộng là 22.200 đàn ông.

和合本修訂版 (RCUV)

15按着宗族,迦得的眾子:屬洗分的,有洗分族;屬哈基的,有哈基族;屬書尼的,有書尼族;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Các con trai của Gát, tùy theo họ hàng mình: do nơi Xê-phôn sanh ra họ Xê-phôn; do nơi Ha-ghi sanh ra họ Ha-ghi; do nơi Su-ni sanh ra họ Su-ni;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Con cháu của Gát tùy theo gia tộc mình gồm có: Xê-phôn sinh ra gia tộc Xê-phôn; Ha-ghi sinh ra gia tộc Ha-ghi; Su-ni sinh ra gia tộc Su-ni;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15 Con cháu của Gát theo dòng họ của họ gồm: Xê-phôn, sinh ra dòng họ Xê-phôn; Hắc-ghi, sinh ra dòng họ Hắc-ghi; Su-ni, sinh ra dòng họ Su-ni;

Bản Dịch Mới (NVB)

15Con cháu Gát, tính từng chi tộc: Từ Xê-phôn sinh ra chi tộc Xê-phôn, từ Ha-ghi sinh ra chi tộc Ha-ghi, từ Su-ni sinh ra chi tộc Su-ni,

Bản Phổ Thông (BPT)

15Sau đây là các dòng họ thuộc chi tộc Gát:Xê-phôn sinh ra dòng họ Xê-phôn;Ha-ghi sinh ra dòng họ Ha-ghi;Su-ni sinh ra dòng họ Su-ni;

和合本修訂版 (RCUV)

16阿斯尼的,有阿斯尼族;屬以利的,有以利族;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16do nơi Óc-ni sanh ra họ Óc-ni; do nơi Ê-ri sanh ra họ Ê-ri;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Óc-ni sinh ra gia tộc Óc-ni; Ê-ri sinh ra gia tộc Ê-ri;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16 Ô-ni, sinh ra dòng họ Ô-ni; Ê-ri, sinh ra dòng họ Ê-ri;

Bản Dịch Mới (NVB)

16từ Óc-ni sinh ra chi tộc Óc-ni, từ Ê-ri sinh ra rộc Ê-ri,

Bản Phổ Thông (BPT)

16Ốt-ni sinh ra dòng họ Ốt-ni;Ê-ri sinh ra dòng họ Ê-ri;

和合本修訂版 (RCUV)

17亞律的,有亞律族;屬亞列利的,有亞列利族。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17do nơi A-rốt sanh ra họ A-rốt; do nơi A-rê-li sanh ra họ A-rê-li.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17A-rốt sinh ra gia tộc A-rốt; A-rê-li sinh ra gia tộc A-rê-li.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17 A-rốt, sinh ra dòng họ A-rốt; A-rê-li, sinh ra dòng họ A-rê-li.

Bản Dịch Mới (NVB)

17từ A-rốt sinh ra chi tộc A-rốt, từ A-rê-li sinh ra chi tộc A-rê-li

Bản Phổ Thông (BPT)

17từ A-rô-đi có dòng họ A-rô-đi;từ A-rê-li có dòng họ A-rê-li.

和合本修訂版 (RCUV)

18這就是迦得子孫的各族;他們被數的共有四萬零五百名。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Đó là các họ của những con trai Gát, tùy theo tu bộ: số là bốn mươi ngàn năm trăm người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Đó là các gia tộc của bộ tộc Gát; tổng số là bốn mươi nghìn năm trăm người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18 Ðó là những dòng họ các con cháu của Gát. Số người đã ghi tên vào danh sách là bốn mươi ngàn năm trăm người.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Đó là các chi tộc của chi tộc Gát, có 40.500 người.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Đó là tất cả những dòng họ đàn ông.

和合本修訂版 (RCUV)

19猶大的兒子是俄南俄南死在迦南地。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Các con trai Giu-đa: Ê-rơ và Ô-nan; nhưng Ê-rơ và Ô-nan đã qua đời tại xứ Ca-na-an.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Các con trai của Giu-đa là Ê-rơ và Ô-nan nhưng họ đã qua đời tại Ca-na-an.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19 Các con của Giu-đa là Ê-rơ và Ô-nan. Ê-rơ và Ô-nan đều đã chết trong xứ Ca-na-an.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Có hai con trai của Giu-đa là Ê-rơ và Ô-nan đã qua đời tại Ca-na-an.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Hai con trai của Giu-đa là Ê-rơ và Ô-nan đã chết trong xứ Ca-na-an.

和合本修訂版 (RCUV)

20按着宗族,猶大的眾子:屬示拉的,有示拉族;屬法勒斯的,有法勒斯族;屬謝拉的,有謝拉族。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Các con trai Giu-đa, tùy theo họ hàng mình: do nơi Sê-la sanh ra họ Sê-la; do nơi Phê-rết sanh ra họ Phê-rết; do nơi Xê-rách sanh ra họ Xê-rách.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Con cháu Giu-đa tùy theo gia tộc mình gồm có: Sê-la sinh ra gia tộc Sê-la; Phê-rết sinh ra gia tộc Phê-rết; Xê-rách sinh ra gia tộc Xê-rách.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20 Các con cháu của Giu-đa theo dòng họ của họ gồm: Sê-la, sinh ra dòng họ Sê-la; Pê-rê, sinh ra dòng họ Pê-rê; Xê-ra, sinh ra dòng họ Xê-ra.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Con cháu Giu-đa, tính từng chi tộc: Từ Sê-la sinh ra chi tộc Sê-la, từ Phê-rết sinh ra chi tộc Phê-rết, từ Xê-rách sinh ra chi tộc Xê-rách,

Bản Phổ Thông (BPT)

20Sau đây là các dòng họ thuộc chi tộc Giu-đa:Sê-la sinh ra dòng họ Sê-la;Phê-rê sinh ra dòng họ Phê-rê;Xê-ra sinh ra dòng họ Xê-ra.

和合本修訂版 (RCUV)

21法勒斯的眾子:屬希斯崙的,有希斯崙族;屬哈母勒的,有哈母勒族。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Các con trai của Pha-rết: do nơi Hết-rôn sanh ra họ Hết-rôn; do nơi Ha-mun sanh ra họ Ha-mun.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Con cháu của Phê-rết gồm có: Hết-rôn sinh ra gia tộc Hết-rôn; Ha-mun sinh ra gia tộc Ha-mun.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21 Các con cháu của Pê-rê gồm: Hê-xơ-rôn, sinh ra dòng họ Hê-xơ-rôn; Ha-mun, sinh ra dòng họ Ha-mun.

Bản Dịch Mới (NVB)

21từ Hết-rôn sinh ra chi tộc Hết-rôn, từ Ha-mun sinh ra chi tộc Ha-num. Hết-rôn và Ha-num là con Phê-rết.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Sau đây là những dòng họ Phê-rê:Hết-rôn sinh ra dòng họ Hết-rôn;Ha-mun sinh ra dòng họ Ha-mun.

和合本修訂版 (RCUV)

22這就是猶大的各族;他們被數的共有七萬六千五百名。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Đó là các họ của Giu-đa, tùy theo tu bộ: số là bảy mươi sáu ngàn năm trăm người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Đó là các gia tộc của Giu-đa; tổng số là bảy mươi sáu nghìn năm trăm người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22 Ðó là những dòng họ các con cháu của Giu-đa. Số người đã ghi tên vào danh sách là bảy mươi sáu ngàn năm trăm người.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Đó là các chi tộc của chi tộc Giu-đa, có 76.500 người.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Đó là tất cả các dòng họ thuộc Giu-đa, tổng cộng là 76.500 đàn ông.

和合本修訂版 (RCUV)

23按着宗族,以薩迦的眾子:屬陀拉的,有陀拉族;屬普瓦的,有普瓦族;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Các con trai Y-sa-ca, tùy theo họ hàng mình: do nơi Thô-la sanh ra họ Thô-la; do nơi Phu-va sanh ra họ Phu-va;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Con cháu Y-sa-ca tùy theo gia tộc của họ gồm có: Thô-la sinh ra gia tộc Thô-la; Phu-va sinh ra gia tộc Phu-va;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23 Các con cháu của I-sa-ca theo dòng họ của họ gồm: Tô-la, sinh ra dòng họ Tô-la; Pu-va, sinh ra dòng họ Pu-va;

Bản Dịch Mới (NVB)

23Con cháu Y-sa-ca, tính từng chi tộc: Từ Thô-la sinh ra chi tộc Thô-la, từ Phu-va sinh ra chi tộc Phu-va,

Bản Phổ Thông (BPT)

23Sau đây là các dòng họ thuộc chi tộc Y-xa-ca:Thô-la sinh ra dòng họ Thô-la;Bu-a sinh ra dòng họ Bu-a;

和合本修訂版 (RCUV)

24雅述的,有雅述族;屬伸崙的,有伸崙族。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24do nơi Gia-súp sanh ra họ Gia-súp; do nơi Sim-rôn sanh ra họ Sim-rôn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Gia-súp sinh ra gia tộc Gia-súp; Sim-rôn sinh ra gia tộc Sim-rôn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24 Gia-súp, sinh ra dòng họ Gia-súp; Sim-rôn, sinh ra dòng họ Sim-rôn.

Bản Dịch Mới (NVB)

24từ Gia-súp sinh ra chi tộc Gia-súp, từ Sim-rôn sinh ra chi tộc Sim-rôn.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Gia-súp sinh ra dòng họ Gia-súp;Sim-rôn sinh ra dòng họ Sim-rôn.

和合本修訂版 (RCUV)

25這就是以薩迦的各族;他們被數的共有六萬四千三百名。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Đó là các họ Y-sa-ca, tùy theo tu bộ: số là sáu mươi bốn ngàn ba trăm người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Đó là các gia tộc của Y-sa-ca; tổng số là sáu mươi bốn nghìn ba trăm người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25 Ðó là những dòng họ các con cháu của I-sa-ca. Số người đã ghi tên vào danh sách là sáu mươi bốn ngàn ba trăm người.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Đó là các chi tộc của chi tộc Y-sa-ca, có 64.300 người.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Đó là tất cả các dòng họ thuộc Y-xa-ca tổng cộng 64.300 đàn ông.

和合本修訂版 (RCUV)

26按着宗族,西布倫的眾子:屬西烈的,有西烈族;屬以倫的,有以倫族;屬雅利的,有雅利族。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Các con trai Sa-bu-lôn, tùy theo họ hàng mình: do nơi Sê-rết sanh ra họ Sê-rết; do nơi Ê-lôn sanh ra họ Ê-lôn; do nơi Gia-lê-ên sanh ra họ Gia-lê-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Con cháu Sa-bu-lôn tùy theo từng gia tộc gồm có: Từ Sê-rết sinh ra gia tộc Sê-rết; từ Ê-lôn sinh ra gia tộc Ê-lôn; từ Gia-lê-ên sinh ra gia tộc Gia-lê-ên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26 Các con cháu của Xê-bu-lun theo dòng họ của họ gồm: Sê-rết, sinh ra dòng họ Sê-rết; Ê-lôn, sinh ra dòng họ Ê-lôn; Gia-lê-ên, sinh ra dòng họ Gia-lê-ên.

Bản Dịch Mới (NVB)

26Con cháu Sa-bu-luân, tính từng chi tộc: Từ Sê-rết sinh ra chi tộc Sê-rết, từ Ê-lôn sinh ra chi tộc Ê-lôn, từ Gia-lê-ên sinh ra chi tộc Gia-lê-ên.

Bản Phổ Thông (BPT)

26Sau đây là các dòng họ thuộc chi tộc Xê-bu-lôn:Xê-rết sinh ra dòng họ Xê-rết;Ê-lôn sinh ra dòng họ Ê-lôn;Gia-lê-ên sinh ra dòng họ Gia-lê-ên.

和合本修訂版 (RCUV)

27這就是西布倫的各族;他們被數的共有六萬零五百名。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Đó là các họ của Sa-bu-lôn tùy theo tu bộ: số là sáu mươi ngàn năm trăm người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Đó là các gia tộc của Sa-bu-lôn; tổng số là sáu mươi nghìn năm trăm người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27 Ðó là những dòng họ các con cháu của Xê-bu-lun. Số người đã ghi tên vào danh sách là sáu mươi ngàn năm trăm người.

Bản Dịch Mới (NVB)

27Đó là các chi tộc của chi tộc Sa-bu-luân, có 60.500 người.

Bản Phổ Thông (BPT)

27Đó là tất cả các dòng họ thuộc Xê-bu-lôn, tổng cộng 60.500 đàn ông.

和合本修訂版 (RCUV)

28按着宗族,約瑟的兒子有瑪拿西以法蓮

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Các con trai Giô-sép, tùy theo họ hàng mình: là Ma-na-se và Ép-ra-im.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Con cháu Giô-sép tùy theo từng gia tộc gồm có Ma-na-se và Ép-ra-im.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28 Các con cháu của Giô-sép theo dòng họ của họ gồm: Ma-na-se và Ép-ra-im.

Bản Dịch Mới (NVB)

28Con cháu Giô-sép tính từng chi tộc, có Ma-na-se và Ép-ra-im:

Bản Phổ Thông (BPT)

28Sau đây là các dòng họ thuộc Giô-xép qua Ma-na-xe và Ép-ra-im.

和合本修訂版 (RCUV)

29瑪拿西的眾子:屬瑪吉的,有瑪吉族;瑪吉基列;屬基列的,有基列族。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Các con trai Ma-na-se: do nơi Ma-ki sanh ra họ Ma-ki. Ma-ki sanh Ga-la-át: do nơi Ga-la-át sanh ra họ Ga-la-át.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Con cháu Ma-na-se gồm có: Ma-ki sinh ra gia tộc Ma-ki; Ma-ki sinh Ga-la-át và Ga-la-át sinh ra gia tộc Ga-la-át.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29 Dòng dõi của Ma-na-se gồm: Ma-khia, sinh ra dòng họ Ma-khia; Ma-khia là cha của Ghi-lê-át. Ghi-lê-át, sinh ra dòng họ Ghi-lê-át.

Bản Dịch Mới (NVB)

29Con cháu Ma-na-se: Từ Ma-ki sinh ra chi tộc Ma-ki, từ Ga-la-át (con Ma-ki) sinh ra chi tộc Ga-la-át,

Bản Phổ Thông (BPT)

29Các dòng họ sau đây thuộc Ma-na-xe:Ma-kia sinh ra dòng họ Ma-kia (Ma-kia là cha của Ghi-lê-át);Ghi-lê-át sinh ra dòng họ Ghi-lê-át.

和合本修訂版 (RCUV)

30這就是基列的眾子:屬伊以謝的,有伊以謝族;屬希勒的,有希勒族;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Nầy là các con trai Ga-la-át: do nơi Giê-xe sanh ra họ Giê-xe; do nơi Hê-léc sanh ra họ Hê-léc;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Đây là con cháu Ga-la-át: Giê-xe sinh ra gia tộc Giê-xe; Hê-léc sinh ra gia tộc Hê-léc;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30 Ðây là con cháu của Ghi-lê-át: I-ê-xê, sinh ra dòng họ I-ê-xê; Hê-léc, sinh ra dòng họ Hê-léc;

Bản Dịch Mới (NVB)

30các người của Ga-la-át là: từ Giê-xe sinh ra chi tộc Giê-xe, từ Hê-léc sinh ra chi tộc Hê-léc,

Bản Phổ Thông (BPT)

30Sau đây là các dòng họ xuất thân từ Ghi-lê-át:Y-ê-xe sinh ra dòng họ Y-ê-xe;Hê-léc sinh ra dòng họ Hê-léc;

和合本修訂版 (RCUV)

31亞斯烈的,有亞斯烈族;屬示劍的,有示劍族;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31do nơi Ách-ri-ên sanh ra họ Ách-ri-ên; do nơi Si-chem sanh ra họ Si-chem;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Ách-ri-ên sinh ra gia tộc Ách-ri-ên; Si-chem sinh ra gia tộc Si-chem;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31 Át-ri-ên, sinh ra dòng họ Át-ri-ên; Sê-khem, sinh ra dòng họ Sê-khem;

Bản Dịch Mới (NVB)

31từ Ách-ri-ên sinh ra chi tộc Ách-ri-ên, từ Si-chem sinh ra chi tộc Si-chem,

Bản Phổ Thông (BPT)

31Át-ri-ên sinh ra dòng họ Át-ri-ên;Sê-chem sinh ra dòng họ Sê-chem;

和合本修訂版 (RCUV)

32示米大的,有示米大族;屬希弗的,有希弗族。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32do nơi Sê-mi-đa sanh ra họ Sê-mi-đa; do nơi Hê-phe sanh ra họ Hê-phe.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Sê-mi-đa sinh ra gia tộc Sê-mi-đa; từ Hê-phe sinh ra gia tộc Hê-phe.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32 Sê-mi-đa, sinh ra dòng họ Sê-mi-đa; và Hê-phe, sinh ra dòng họ Hê-phe.

Bản Dịch Mới (NVB)

32Từ Sê-mi-đa sinh ra chi tộc Sê-mi-đa, từ Hê-phê sinh ra chi tộc Hê-phê.

Bản Phổ Thông (BPT)

32Sê-mi-đa có dòng họ Sê-mi-đa;Hê-phe sinh dòng họ Hê-phe.

和合本修訂版 (RCUV)

33希弗的兒子西羅非哈沒有兒子,只有女兒。西羅非哈的女兒的名字是瑪拉挪阿曷拉密迦得撒

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33Vả, Xê-lô-phát, con trai Hê-phe, không có con trai, nhưng có con gái. Tên các con gái Xê-lô-phát là Mách-la, Nô-a, Hốt-la, Minh-ca, và Thiệt-sa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Xê-lô-phát, con trai Hê-phe không có con trai nhưng có con gái. Tên các con gái của Xê-lô-phát là Mách-la, Nô-a, Hốt-la, Minh-ca và Tiệt-sa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33 Vả, Xê-lô-phê-hát con trai của Hê-phe không có con trai nhưng chỉ có các con gái. Tên các con gái của Xê-lô-phê-hát là Mác-la, Nô-a, Hốc-la, Minh-ca, và Tiệc-xa.

Bản Dịch Mới (NVB)

33(Xê-lô-phát, con trai Hê-phê, không có con trai. Tên các con gái Xê-lô-phát là Mách-la, Nô-a, Hốt-la, Minh-ca và Thiệt-sa).

Bản Phổ Thông (BPT)

33Xê-lô-phê-hát, con trai Hê-phe không có con trai; chỉ có con gái tên là Ma-la, Nô-ê, Hóc-la, Minh-ca và Thiệt-xa.

和合本修訂版 (RCUV)

34這就是瑪拿西的各族;他們被數的共有五萬二千七百名。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

34Đó là các họ của Ma-na-se, tùy theo tu bộ: số là năm mươi hai ngàn bảy trăm người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

34Đó là các gia tộc của Ma-na-se; tổng số là năm mươi hai nghìn bảy trăm người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

34 Ðó là những dòng họ các con cháu của Ma-na-se. Số người đã ghi tên vào danh sách là năm mươi hai ngàn bảy trăm người.

Bản Dịch Mới (NVB)

34Đó là các chi tộc của chi tộc Ma-na-se, có 52.700 người.

Bản Phổ Thông (BPT)

34Đó là tất cả các dòng họ Ma-na-xe, tổng cộng 52.700 đàn ông.

和合本修訂版 (RCUV)

35這就是按着宗族,以法蓮的眾子:屬書提拉的,有書提拉族;屬比結的,有比結族;屬他罕的,有他罕族。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

35Nầy là các con trai Ép-ra-im: tùy theo họ hàng mình: do nơi Su-thê-lách sanh ra họ Su-thê-lách; do nơi Bê-ke sanh ra họ Bê-ke; do nơi Tha-chan sanh ra họ Tha-chan.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

35Đây là con cháu Ép-ra-im tùy theo gia tộc: Su-thê-lách sinh ra gia tộc Su-thê-lách; Bê-ke sinh ra gia tộc Bê-ke; Tha-han sinh ra gia tộc Tha-han.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

35 Ðây là các con cháu của Ép-ra-im, theo dòng họ của họ gồm: Su-thê-la, sinh ra dòng họ Su-thê-la; Bê-che, sinh ra dòng họ Bê-che; Ta-han, sinh ra dòng họ Ta-han.

Bản Dịch Mới (NVB)

35Con cháu Ép-ra-im: Từ Su-thê-lách sinh ra chi tộc Su-thê-lách, từ Bê-ka sinh ra chi tộc Bê-ka, từ Tha-chan sinh ra chi tộc Tha-chan.

Bản Phổ Thông (BPT)

35Sau đây là các dòng họ thuộc chi tộc Ép-ra-im:Su-thê-la sinh dòng họ Su-thê-la;Bê-ke sinh dòng họ Bê-ke;Ta-han sinh dòng họ Ta-han.

和合本修訂版 (RCUV)

36這就是書提拉的眾子:屬以蘭的,有以蘭族。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

36Nầy là con trai của Su-thê-lách: do nơi Ê-ran sanh ra họ Ê-ran.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

36Đây là con cháu của Su-thê-lách: Ê-ran sinh ra gia tộc Ê-ran.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

36 Ðây là các con cháu của Su-thê-la: Ê-ran, sinh ra dòng họ Ê-ran.

Bản Dịch Mới (NVB)

36Con của Su-thê-lách là Ê-ran, từ Ê-ran sinh ra chi tộc Ê-ran.

Bản Phổ Thông (BPT)

36Sau đây là dòng họ Su-thê-la:Ê-ran sinh dòng họ Ê-ran.

和合本修訂版 (RCUV)

37這就是以法蓮子孫的各族;他們被數的共有三萬二千五百名。按着宗族,以上這些都是約瑟的子孫。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

37Đó là họ của các con trai Ép-ra-im, tùy theo tu bộ: số là ba mươi hai ngàn năm trăm người. Ấy là các con trai Giô-sép, tùy theo họ hàng mình vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

37Đó là các gia tộc của con cháu Ép-ra-im; tổng số là ba mươi hai nghìn năm trăm người.Đó là con cháu Giô-sép tùy theo gia tộc của họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

37 Ðó là những dòng họ các con cháu của Ép-ra-im. Số người đã ghi tên vào danh sách là ba mươi hai ngàn năm trăm người.Ðó là những con cháu của Giô-sép, theo dòng họ của họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

37Đó là các chi tộc của chi tộc Ép-ra-im, có 32.500 người. Các chi tộc thuộc hai chi tộc trên đều là con cháu Giô-sép.

Bản Phổ Thông (BPT)

37Đó là tất cả các dòng họ Ép-ra-im, tổng cộng 32.500 đàn ông. Đó là các dòng họ xuất xứ từ Giô-xép.

和合本修訂版 (RCUV)

38按着宗族,便雅憫的眾子:屬比拉的,有比拉族;屬亞實別的,有亞實別族;屬亞希蘭的,有亞希蘭族;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

38Các con trai Bên-gia-min, tùy theo họ hàng mình: do nơi Bê-la sanh ra họ Bê-la; do nơi Ách-bên sanh ra họ Ách-bên; do nơi A-chi-ram sanh ra họ A-chi-ram;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

38Con cháu Bên-gia-min theo gia tộc gồm có: Bê-la sinh ra gia tộc Bê-la; Ách-bên sinh ra gia tộc Ách-bên; A-hi-ram sinh ra gia tộc A-hi-ram;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

38 Các con cháu của Bên-gia-min theo dòng họ của họ gồm: Bê-la, sinh ra dòng họ Bê-la; Ách-bên, sinh ra dòng họ Ách-bên; A-hi-ram, sinh ra dòng họ A-hi-ram;

Bản Dịch Mới (NVB)

38Con cháu Bên-gia-min, tính từng chi tộc: Từ Bê-la sinh ra chi tộc Bê-la, từ Ách-bên sinh ra chi tộc Ách-bên, từ A-chi-ram sinh ra chi tộc A-chi-ram,

Bản Phổ Thông (BPT)

38Sau đây là các dòng họ thuộc chi tộc Bên-gia-min:Bê-la sinh dòng họ Bê-la;Ách-bên sinh dòng họ Ách-Bên;A-hi-ram sinh dòng họ A-hi-ram;

和合本修訂版 (RCUV)

39書反的,有書反族;屬戶反的,有戶反族。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

39do nơi Sê-phu-pham sanh ra họ Sê-phu-pham; do nơi Hu-pham sanh ra họ Hu-pham.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

39Sê-phu-pham sinh ra gia tộc Sê-phu-pham; Hu-pham sinh ra gia tộc Hu-pham.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

39 Sê-phu-pham, sinh ra dòng họ Sê-phu-pham; Hu-pham, sinh ra dòng họ Hu-pham.

Bản Dịch Mới (NVB)

39từ Sê-phu-pham sinh ra chi tộc Sê-phu-pham, từ Hu-pham sinh ra chi tộc Hu-pham.

Bản Phổ Thông (BPT)

39Su-pham sinh dòng họ Su-pham;Hu-pham sinh dòng họ Hu-pham.

和合本修訂版 (RCUV)

40比拉的兒子是亞勒乃幔;屬亞勒的,有亞勒族;屬乃幔的,有乃幔族。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

40Các con trai Bê-la là A-rết và Na-a-man; do nơi A-rết sanh ra họ A-rết; do nơi Na-a-man sanh ra họ Na-a-man.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

40Con cháu Bê-la là A-rết và Na-a-man. A-rết sinh ra gia tộc A-rết; Na-a-man sinh ra gia tộc Na-a-man.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

40 Các con của Bê-la là Ạc-đơ và Na-a-man; Ạc-đơ sinh ra dòng họ Ạc-đơ; Na-a-man sinh ra dòng họ Na-a-man.

Bản Dịch Mới (NVB)

40Các ngươi của Bê-la là A-rết và Na-a-man, từ A-rết sinh ra chi tộc A-rết, từ Na-a-man sinh ra chi tộc Na-a-man.

Bản Phổ Thông (BPT)

40Sau đây là các dòng họ Bê-la: Át-đơ và Na-a-man.Át-đơ sinh dòng họ Át-đơ;Na-a-man sinh dòng họ Na-a-man.

和合本修訂版 (RCUV)

41按着宗族,這就是便雅憫的子孫;他們被數的共有四萬五千六百名。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

41Đó là các con trai Bên-gia-min, tùy theo họ hàng và tùy theo tu bộ: số là bốn mươi lăm ngàn sáu trăm người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

41Đó là con cháu Bên-gia-min tùy theo gia tộc; tổng số là bốn mươi lăm nghìn sáu trăm người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

41 Ðó là những dòng họ các con cháu của Bên-gia-min. Số người đã ghi tên vào danh sách là bốn mươi lăm ngàn sáu trăm người.

Bản Dịch Mới (NVB)

41Đó là các chi của chi tộc Bên-gia-min, có 45.600 người.

Bản Phổ Thông (BPT)

41Đó là tất cả các dòng họ thuộc Bên-gia-min, tổng cộng 45.600 đàn ông.

和合本修訂版 (RCUV)

42這就是按着宗族,的眾子:屬書含的,有書含族。按着宗族,這就是的各族。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

42Nầy là các con trai của Đan, tùy theo họ hàng mình: do nơi Su-cham sanh ra họ Su-cham. Đó là họ của Đan;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

42Đây là con cháu của Đan tùy theo gia tộc: Su-cham sinh ra gia tộc Su-cham. Đó là gia tộc của Đan.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

42 Ðây là các con cháu của Ðan, theo dòng họ của họ gồm: Su-ham, sinh ra dòng họ Su-ham. Ðó là dòng họ con cháu của Ðan.

Bản Dịch Mới (NVB)

42Con cháu Đan, tính từng chi tộc: Từ Su-cham sinh ra chi tộc Su-cham.

Bản Phổ Thông (BPT)

42Sau đây là dòng họ thuộc chi tộc Đan:Su-ham sinh dòng họ Su-ham.Đó là gia đình của Đan,

和合本修訂版 (RCUV)

43按照他們被數的,書含全宗族共有六萬四千四百名。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

43họ Su-cham, tùy theo tu bộ: số là sáu mươi bốn ngàn bốn trăm người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

43Tất cả gia tộc Su-cham được kiểm tra là sáu mươi bốn nghìn bốn trăm người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

43 Tất cả những dòng họ của Su-ham đã ghi tên vào danh sách là sáu mươi bốn ngàn bốn trăm người.

Bản Dịch Mới (NVB)

43Chi tộc Đan chỉ có một chi tộc, chi tộc Su-cham có 64.400 người.

Bản Phổ Thông (BPT)

43và tổng số người đàn ông trong dòng họ Su-ham thuộc Đan là 64.400 người.

和合本修訂版 (RCUV)

44按着宗族,亞設的眾子:屬音拿的,有音拿族;屬亦施韋的,有亦施韋族;屬比利亞的,有比利亞族。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

44Các con trai A-se, tùy theo họ hàng mình: do nơi Di-ma sanh ra họ Di-ma; do nơi Dích-vi sanh ra họ Dích-vi; do nơi Bê-ri-a sanh ra họ Bê-ri-a.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

44Con cháu A-se tùy theo gia tộc gồm có: Dim-na sinh ra gia tộc Dim-na; Dích-vi sinh ra gia tộc Dích-vi; Bê-ri-a sinh ra gia tộc Bê-ri-a.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

44 Các con cháu của A-se theo dòng họ của họ gồm: Im-na, sinh ra dòng họ Im-na; Ích-vi, sinh ra dòng họ Ích-vi; Bê-ri-a, sinh ra dòng họ Bê-ri-a.

Bản Dịch Mới (NVB)

44Con cháu A-se, tính từng chi tộc: từ Im-na sinh ra chi tộc Im-na, từ Ích-vi sinh ra chi tộc Ích-vi, từ Bê-ri-a sinh ra chi tộc Bê-ri-a.

Bản Phổ Thông (BPT)

44Sau đây là các dòng họ thuộc chi tộc A-se:Im-na sinh dòng họ Im-na;Ích-vi sinh dòng họ Ích-vi;Bê-ri-a sinh dòng họ Bê-ri-a.

和合本修訂版 (RCUV)

45比利亞的眾子:屬希別的,有希別族;屬瑪結的,有瑪結族。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

45Các con trai Bê-ri-a: do nơi Hê-be sanh ra họ Hê-be; do nơi Manh-ki-ên sanh ra họ Manh-ki-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

45Về con cháu Bê-ri-a: Hê-be sinh ra gia tộc Hê-be; Manh-ki-ên sinh ra gia tộc Manh-ki-ên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

45 Các con cháu của Bê-ri-a gồm: Hê-be, sinh ra dòng họ Hê-be; Manh-khi-ên, sinh ra dòng họ Manh-khi-ên.

Bản Dịch Mới (NVB)

45Các người của Bê-ri-a: Từ Hê-be sinh ra chi tộc Hê-be, từ Manh-ki-ên sinh ra chi tộc Manh-ki-ên.

Bản Phổ Thông (BPT)

45Sau đây là các dòng họ xuất xứ từ Bê-ri-a:Hê-be sinh dòng họ Hê-be;Manh-kiên sinh dòng họ Manh-kiên.

和合本修訂版 (RCUV)

46亞設的女兒名叫西拉

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

46Tên của con gái A-se là Sê-rách.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

46Tên của con gái A-se là Sê-rách.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

46 Tên của con gái A-se là Sê-ra.

Bản Dịch Mới (NVB)

46(A-se có một con gái tên là Sê-rách).

Bản Phổ Thông (BPT)

46(A-se cũng có một người con gái tên Xê-ra.)

和合本修訂版 (RCUV)

47這就是亞設子孫的各族;他們被數的共有五萬三千四百名。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

47Đó là những họ của các con trai A-se, tùy theo tu bộ: số là năm mươi ba ngàn bốn trăm người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

47Đó là các gia tộc của con cháu A-se; tổng số là năm mươi ba nghìn bốn trăm người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

47 Ðó là những dòng họ các con cháu của A-se. Số người đã ghi tên vào danh sách là năm mươi ba ngàn bốn trăm người.

Bản Dịch Mới (NVB)

47Đó là các chi tộc của chi tộc A-se, có 53.400 người.

Bản Phổ Thông (BPT)

47Đó là tất cả các dòng họ thuộc A-se, tổng cộng là 53.400 đàn ông.

和合本修訂版 (RCUV)

48按着宗族,拿弗他利的眾子:屬雅薛的,有雅薛族;屬沽尼的,有沽尼族;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

48Các con trai Nép-ta-li, tùy theo họ hàng mình: do nơi Giát-sê-ên sanh ra họ Giát-sê-ên; do nơi Gu-ni sanh ra họ Gu-ni;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

48Con cháu Nép-ta-li tùy theo từng gia tộc gồm có: Giát-sê-ên sinh ra gia tộc Giát-sê-ên; Gu-ni sinh ra gia tộc Gu-ni;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

48 Các con cháu của Náp-ta-li theo dòng họ của họ gồm: Gia-xê-ên, sinh ra dòng họ Gia-xê-ên; Gu-ni, sinh ra dòng họ Gu-ni;

Bản Dịch Mới (NVB)

48Con cháu Nép-ta-li tính từng chi tộc: Từ Giát-sê-ên sinh ra chi tộc Giát-sê-ên, từ Gu-ni sinh ra chi tộc Gu-ni,

Bản Phổ Thông (BPT)

48Sau đây là các dòng họ thuộc chi tộc Nép-ta-li:Gia-xên sinh dòng họ Gia-xên;Gu-ni sinh dòng họ Gu-ni;

和合本修訂版 (RCUV)

49耶色的,有耶色族;屬示冷的,有示冷族。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

49do nơi Dít-se sanh ra họ Dít-se; do nơi Si-lem sanh ra họ Si-lem.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

49Giê-xe sinh ra gia tộc Giê-xe, Si-lem sinh ra gia tộc Si-lem.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

49 Giê-xe, sinh ra dòng họ Giê-xe; Sin-lam, sinh ra dòng họ Sin-lem.

Bản Dịch Mới (NVB)

49từ Giê-se sinh ra chi tộc Giê-se, từ Si-lem sinh ra chi tộc Si-lem.

Bản Phổ Thông (BPT)

49Giê-xe sinh dòng họ Giê-xe;Si-lem sinh dòng họ Si-lem.

和合本修訂版 (RCUV)

50按着宗族,這就是拿弗他利的各族;他們被數的共有四萬五千四百名。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

50Đó là các họ của Nép-ta-li, tùy theo họ hàng và tu bộ mình: số là bốn mươi lăm ngàn bốn trăm người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

50Đó là các gia tộc của bộ tộc Nép-ta-li; tổng số là bốn mươi lăm nghìn bốn trăm người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

50 Ðó là những dòng họ các con cháu của Náp-ta-li. Số người đã ghi tên vào danh sách là bốn mươi lăm ngàn bốn trăm người.

Bản Dịch Mới (NVB)

50Đó là các chi tộc của chi tộc Nép-ta-li, có 45.400 người.

Bản Phổ Thông (BPT)

50Đó là tất cả các dòng họ thuộc chi tộc Nép-ta-li tổng cộng 45.400 đàn ông.

和合本修訂版 (RCUV)

51這就是以色列人中被數的,共有六十萬零一千七百三十名。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

51Đó là những người trong dân Y-sơ-ra-ên mà người ta tu bộ lại: số là sáu trăm một ngàn bảy trăm ba mươi người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

51Tổng số người Y-sơ-ra-ên được kiểm tra là sáu trăm lẻ một nghìn bảy trăm ba mươi người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

51 Ðây là tổng số những người I-sơ-ra-ên đã ghi tên vào danh sách: sáu trăm lẻ một ngàn bảy trăm ba mươi người.

Bản Dịch Mới (NVB)

51Vậy trong Y-sơ-ra-ên, tổng số người được kiểm tra là 601.730 người.

Bản Phổ Thông (BPT)

51Như thế tổng số đàn ông trong Ít-ra-en là 601.730 người.

和合本修訂版 (RCUV)

52耶和華吩咐摩西說:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

52Đức Giê-hô-va phán cùng Môi-se rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

52Đức Giê-hô-va phán với Môi-se:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

52 CHÚA phán với Mô-sê,

Bản Dịch Mới (NVB)

52CHÚA phán bảo Môi-se:

Bản Phổ Thông (BPT)

52CHÚA bảo Mô-se,

和合本修訂版 (RCUV)

53「你要按着人名的數目,將地分給這些人為產業。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

53Phải tùy theo số các danh mà chia xứ ra cho những người nầy làm sản nghiệp;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

53“Tùy theo số người trên danh sách mà chia đất cho họ làm sản nghiệp.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

53 “Ðối với những người đã ghi danh thì đất đai sẽ được chia căn cứ vào số người đã ghi danh.

Bản Dịch Mới (NVB)

53“Đất sẽ được chia cho họ làm cơ nghiệp căn cứ trên dân số.

Bản Phổ Thông (BPT)

53“Hãy chia đất cho các người ấy theo số tên.

和合本修訂版 (RCUV)

54人多的要多給他們產業,人少的要少給他們產業;各照被數的人數分配產業。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

54chi phái nào số dân đông thì ngươi phải cho một sản nghiệp lớn hơn, chi phái nào số dân ít, thì phải cho một sản nghiệp nhỏ hơn, tức là phải cho mỗi chi phái sản nghiệp mình cân phân cùng số tu bộ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

54Bộ tộc nào có dân số đông hơn thì con phải chia cho một sản nghiệp lớn hơn, và bộ tộc nào có dân số ít hơn thì phải chia cho một sản nghiệp nhỏ hơn. Mỗi bộ tộc sẽ được cấp sản nghiệp tùy theo con số đã kiểm tra,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

54 Chi tộc nào đông dân hơn sẽ được chia cho phần đất lớn hơn, còn chi tộc nào ít dân sẽ được chia cho phần đất nhỏ hơn. Như vậy mỗi chi tộc sẽ được chia phần đất tương xứng với số dân đã ghi danh.

Bản Dịch Mới (NVB)

54Chi tộc đông dân sẽ được nhiều đất, chi tộc ít dân sẽ được ít đất. Mỗi chi tộc sẽ nhận được đất tùy theo dân số kiểm tra.

Bản Phổ Thông (BPT)

54Chi tộc lớn sẽ nhận được nhiều đất hơn chi tộc nhỏ; diện tích đất mỗi chi tộc nhận được tùy vào số người của chi tộc đó.

和合本修訂版 (RCUV)

55此外,要以抽籤來分地,按着父系各支派的名字承受產業。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

55Nhưng phải bắt thăm mà chia xứ ra; dân Y-sơ-ra-ên sẽ lãnh phần sản nghiệp mình theo tên của các chi phái tổ tông.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

55nhưng phải bắt thăm để phân chia đất. Dân Y-sơ-ra-ên sẽ lãnh phần sản nghiệp mình theo tên của bộ tộc mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

55 Tuy nhiên đất đai sẽ được phân chia bằng cách bốc thăm; cứ theo thăm trúng tên của tổ chi tộc mà họ sẽ lãnh phần đất của mình.

Bản Dịch Mới (NVB)

55Người ta sẽ dùng lối bốc thăm chia đất, mỗi phần mang tên một chi tộc.

Bản Phổ Thông (BPT)

55Hãy chia bằng cách bắt thăm, và đất mà chi tộc nào nhận được sẽ mang tên chi tộc đó.

和合本修訂版 (RCUV)

56要根據抽籤,看人數的多寡,給他們分配產業。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

56Phải tùy sự bắt thăm mà chia sản nghiệp ra cho mỗi chi phái, hoặc số dân đông hay ít.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

56Phải bắt thăm mà phân chia sản nghiệp cho mỗi bộ tộc tùy theo số dân đông hay ít.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

56 Căn cứ theo kết quả của sự bốc thăm mà chia đất cho các chi tộc đông người hoặc ít người.”

Bản Dịch Mới (NVB)

56Cơ nghiệp của họ sẽ được bắt thăm giữa những chi tộc đông dân và những chi tộc ít dân.”

Bản Phổ Thông (BPT)

56Chia đất giữa nhóm lớn và nhóm nhỏ bằng cách bắt thăm.”

和合本修訂版 (RCUV)

57這就是按着宗族,被數的利未人:屬革順的,有革順族;屬哥轄的,有哥轄族;屬米拉利的,有米拉利族。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

57Nầy là người Lê-vi mà người ta tu bộ lại, tùy theo họ hàng mình: do nơi Ghẹt-sôn sanh ra họ Ghẹt-sôn; do nơi Kê-hát sanh ra họ Kê-hát; do nơi Mê-ra-ri sanh ra họ Mê-ra-ri.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

57Đây là người Lê-vi được kiểm tra theo từng gia tộc của họ: Ghẹt-sôn sinh ra gia tộc Ghẹt-sôn; Kê-hát sinh ra gia tộc Kê-hát; Mê-ra-ri sinh ra gia tộc Mê-ra-ri.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

57 Ðây là thống kê của người Lê-vi theo dòng họ của họ: Ghẹt-sôn, sinh ra dòng họ Ghẹt-sôn; Kê-hát, sinh ra dòng họ Kê-hát; Mê-ra-ri, sinh ra dòng họ Mê-ra-ri.

Bản Dịch Mới (NVB)

57Người Lê-vi cũng được kiểm tra, tính từng chi tộc: Từ Ghẹt-sôn sinh ra chi tộc Ghẹt-sôn, từ Kê-hát sinh ra chi tộc Kê-hát, từ Mê-ra-ri sinh ra chi tộc Mê-ra-ri.

Bản Phổ Thông (BPT)

57Chi tộc Lê-vi cũng được kiểm kê. Sau đây là các dòng họ thuộc chi tộc Lê-vi:Ghẹt-sôn sinh dòng họ Ghẹt-sôn;Cô-hát sinh dòng họ Cô-hát;Mê-ra-rin sinh dòng họ Mê-ra-ri.

和合本修訂版 (RCUV)

58這就是利未的宗族:立尼族、希伯倫族、瑪利族、母示族、可拉族。哥轄暗蘭

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

58Nầy là các họ Lê-vi: họ Líp-ni, họ Hếp-rôn, họ Mách-li, họ Mu-si, họ Cô-rê. Vả, Kê-hát sanh Am-ram.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

58Đây cũng là các gia tộc Lê-vi: Gia tộc Líp-ni, gia tộc Hếp-rôn, gia tộc Mách-li, gia tộc Mu-si, gia tộc Cô-ra.Kê-hát sinh Am-ram.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

58 Ðây là các dòng họ của Lê-vi: dòng họ Líp-ni, dòng họ Hếp-rôn, dòng họ Mác-li, dòng họ Mu-si, dòng họ Cô-ra. Cô-ra là cha của Am-ram.

Bản Dịch Mới (NVB)

58Các chi tộc khác thuộc chi tộc Lê-vi là: chi tộc Líp-ni, chi tộc Hếp-rôn, chi tộc Mách-li, chi tộc Mu-si, chi tộc Cô-rê. (Kê-hát sinh Am-ram.

Bản Phổ Thông (BPT)

58Sau đây cũng là dòng họ thuộc chi tộc Lê-vi:dòng họ Líp-ni,dòng họ Hếp-rôn,dòng họ Ma-li,dòng họ Mu-si,và dòng họ Cô-ra.(Cô-hát là ông tổ của Am-ram,

和合本修訂版 (RCUV)

59暗蘭的妻子名叫約基別,是利未的女兒,是利未埃及所生的。她給暗蘭生了亞倫摩西,和他們的姊姊米利暗

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

59Tên vợ Am-ram là Giô-kê-bết, con gái của Lê-vi sanh trong xứ Ê-díp-tô; nàng sanh cho Am-ram, A-rôn, Môi-se, và chị của hai người là Mi-ri-am.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

59Vợ của Am-ram tên là Giô-kê-bết, con gái của Lê-vi, sinh ở Ai Cập; nàng sinh cho Am-ram: A-rôn, Môi-se và chị của hai người là Mi-ri-am.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

59 Vợ của Am-ram tên là Giô-kê-bết cháu gái trong dòng dõi của Lê-vi. Bà được sinh ra trong dòng họ Lê-vi khi còn ở Ai-cập. Bà sinh cho Am-ram: A-rôn, Mô-sê, và chị của họ là Mi-ri-am.

Bản Dịch Mới (NVB)

59Lê-vi lúc còn ở Ai-cập sinh ra một người con gái tên là Giô-kê-bết. Am-ram cưới Giô-kê-bết sinh A-rôn, Môi-se và một người con gái tên là Mi-ri-am.

Bản Phổ Thông (BPT)

59vợ Am-ram là Giô-kê-bết. Nàng thuộc chi tộc Lê-vi và sinh trưởng ở Ai-cập. Nàng và Am-ram có hai con trai: A-rôn, Mô-se, và một con gái là Mi-ri-am.

和合本修訂版 (RCUV)

60亞倫拿答亞比戶以利亞撒以他瑪

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

60Còn A-rôn sanh Na-đáp và A-bi-hu, Ê-lê-a-sa và Y-tha-ma.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

60Còn A-rôn sinh Na-đáp, A-bi-hu, Ê-lê-a-sa và Y-tha-ma.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

60 A-rôn sinh được Na-đáp, A-bi-hu, Ê-lê-a-xa, và I-tha-ma.

Bản Dịch Mới (NVB)

60A-rôn sinh Na-đáp, A-bi-hu, Ê-lê-a-sa và Y-tha-ma.

Bản Phổ Thông (BPT)

60A-rôn là cha của Na-đáp, A-bi-hu, Ê-lê-a-sa, và Y-tha-ma.

和合本修訂版 (RCUV)

61拿答亞比戶在耶和華面前獻凡火的時候死了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

61Nhưng Na-đáp và A-bi-hu chết trong khi dâng một thứ lửa lạ trước mặt Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

61Nhưng Na-đáp và A-bi-hu chết trong khi dâng một thứ lửa lạ trước mặt Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

61 Nhưng Na-đáp và A-bi-hu đã chết khi họ dâng một thứ lửa uế dị trước mặt CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

61Na-đáp và A-bi-hu chết khi dâng lửa lạ trước mặt CHÚA).

Bản Phổ Thông (BPT)

61Nhưng Na-đáp và A-bi-hu đã chết vì dâng loại lửa trái phép trước mặt CHÚA.)

和合本修訂版 (RCUV)

62利未人中,凡一個月以上所有被數的男子,共有二萬三千名。他們沒有數在以色列人中;因為在以色列人中,沒有分給他們產業。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

62Những nam đinh mà người ta tu bộ từ một tháng sắp lên, cọng được hai mươi ba ngàn; vì người Lê-vi không được kể vào số tu bộ của dân Y-sơ-ra-ên, bởi người Lê-vi không được phần sản nghiệp giữa dân Y-sơ-ra-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

62Tất cả những người nam từ một tháng trở lên được kiểm tra là hai mươi ba nghìn. Người Lê-vi không được tính chung với dân số Y-sơ-ra-ên vì người Lê-vi không nhận sản nghiệp nào giữa dân Y-sơ-ra-ên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

62 Số người đã ghi tên vào danh sách là hai mươi ba ngàn. Ðó là số những người nam tuổi từ một tháng trở lên. Họ không ghi danh chung với dân I-sơ-ra-ên, bởi vì họ không được chia phần sản nghiệp ở giữa dân I-sơ-ra-ên.

Bản Dịch Mới (NVB)

62Tổng số người nam thuộc chi tộc Lê-vi, từ một tháng trở lên, là 23.000 người. Họ không được kiểm tra.

Bản Phổ Thông (BPT)

62Tổng số người nam thuộc chi tộc Lê-vi tuổi từ một tháng trở lên là 23.000 người nhưng họ không được tính chung vào các người Ít-ra-en khác vì họ không được cấp đất nào giữa vòng các người Ít-ra-en khác cả.

和合本修訂版 (RCUV)

63這些是摩西以利亞撒祭司所數的;他們在摩押平原與耶利哥相對的約旦河邊數點以色列人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

63Đó là sự tu bộ mà Môi-se và Ê-lê-a-sa, thầy tế lễ, làm về dân Y-sơ-ra-ên trong đồng bằng Mô-áp gần Giô-đanh, đối ngang Giê-ri-cô.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

63Đó là những người mà Môi-se và thầy tế lễ Ê-lê-a-sa lập danh sách khi kiểm tra dân số Y-sơ-ra-ên trong cao nguyên Mô-áp, gần sông Giô-đanh đối diện Giê-ri-cô.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

63 Ðó là những người đã ghi danh với Mô-sê và Tư Tế Ê-lê-a-xa khi họ thực hiện cuộc thống kê dân số I-sơ-ra-ên trong Ðồng Bằng Mô-áp, bên bờ Sông Giô-đanh, đối ngang Giê-ri-cô.

Bản Dịch Mới (NVB)

63Đó là cuộc kiểm tra dân số Y-sơ-ra-ên do Môi-se và thầy tế lễ Ê-lê-a-sa thực hiện trong đồng bằng Mô-áp, bên kia sông Giô-đanh, đối diện Giê-ri-cô.

Bản Phổ Thông (BPT)

63Mô-se và thầy tế lễ Ê-lê-a-sa kiểm kê tất cả những người đó. Họ kiểm kê dân Ít-ra-en trong đồng bằng Mô-áp đối diện sông Giô-đanh nhìn qua Giê-ri-cô.

和合本修訂版 (RCUV)

64這些被數的人中,沒有一個是摩西亞倫祭司先前在西奈曠野所數的以色列人,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

64Trong các người nầy không có một ai thuộc về bọn mà Môi-se và A-rôn, thầy tế lễ, đã kiểm soát khi hai người tu bộ dân Y-sơ-ra-ên tại đồng vắng Si-na-i.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

64Trong số người nầy không có ai thuộc về số người mà Môi-se và thầy tế lễ A-rôn đã kiểm tra trong cuộc kiểm tra dân Y-sơ-ra-ên tại hoang mạc Si-na-i.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

64 Trong số những người được thống kê lần nầy không có người nào đã ghi danh trong cuộc thống kê dân số I-sơ-ra-ên do Mô-sê và Tư Tế A-rôn thực hiện trước kia trong Ðồng Hoang Si-nai,

Bản Dịch Mới (NVB)

64Không một ai trong số những người này có tên trong kỳ kiểm tra lần trước do Môi-se và thầy tế lễ A-rôn thực hiện trong sa mạc Si-nai.

Bản Phổ Thông (BPT)

64Mô-se và thầy tế lễ A-rôn đã kiểm kê dân Ít-ra-en trong sa mạc Si-nai nhưng không có ai được kiểm kê lần nầy trong đồng bằng Mô-áp nằm trong kỳ kiểm kê trước.

和合本修訂版 (RCUV)

65因為耶和華論到他們說:「他們必死在曠野。」所以,除了耶孚尼的兒子迦勒的兒子約書亞以外,他們一個也沒有存留。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

65Vì Đức Giê-hô-va có phán về bọn đó rằng: Chúng nó hẳn sẽ chết trong đồng vắng! Vậy, chẳng còn lại một tên, trừ ra Ca-lép, con trai Giê-phu-nê, và Giô-suê, con trai Nun.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

65Vì Đức Giê-hô-va có phán về họ rằng: “Họ sẽ chết trong hoang mạc!” Vậy, chẳng còn một ai sống sót trừ Ca-lép, con trai Giê-phu-nê và Giô-suê, con trai Nun.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

65 vì CHÚA đã bảo, “Họ phải qua đời trong đồng hoang.” Quả là không còn ai sống sót, ngoại trừ Ca-lép con của Giê-phu-nê và Giô-sua con của Nun.

Bản Dịch Mới (NVB)

65Vì CHÚA có phán về những người trước rằng: “Họ phải chết trong sa mạc”, nên không còn một ai sống sót, trừ Ca-lép, con trai Giê-phu-nê, và Giô-suê, con trai Nun.

Bản Phổ Thông (BPT)

65CHÚA đã bảo dân Ít-ra-en là tất cả đều sẽ chết trong sa mạc, chỉ có hai người còn sống sót là Ca-lép, con trai của Giê-phu-nê và Giô-suê con trai của Nun mà thôi.