So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1約瑟的兒子瑪拿西的宗族中,有瑪拿西的玄孫,瑪吉的曾孫,基列的孫子,希弗的兒子西羅非哈的女兒,名叫瑪拉挪阿曷拉密迦得撒。她們前來,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Các con gái của Xê-lô-phát, là con trai Hê-phe, cháu của Ga-la-át, chắt của Ma-ki, chít của Ma-na-se, thuộc về họ hàng Ma-na-se, là con trai của Giô-sép, đến gần; đây là tên của các con gái người: Mách-la, Nô-a, Hốt-la Minh-ca, và Thiệt-sa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Bây giờ các con gái của Xê-lô-phát, con của Hê-phe, cháu của Ga-la-át, chắt của Ma-ki, chít của Ma-na-se, thuộc về các gia tộc Ma-na-se, là con trai của Giô-sép, tiến đến. Tên của các con gái nầy là: Mách-la, Nô-a, Hốt-la, Minh-ca và Tiệt-sa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1 Bấy giờ các con gái của Xê-lô-phê-hát đến gần. Xê-lô-phê-hát là con của Hê-phe, cháu của Ghi-lê-át, chắt của Ma-khia, chít của Ma-na-se, thuộc về chi tộc Ma-na-se con trai Giô-sép. Tên các con gái của ông là Mác-la, Nô-a, Hốc-la, Minh-ca, và Tiệc-xa.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Xê-lô-phát có năm người con gái: Mách-la, Hốt-la, Minh-ca và Thiệt-sa. (Xê-lô-phát là con Hê-phê, cháu Ga-la-át, chắt Ma-ki, chít Ma-na-se, thuộc chi tộc Ma-na-se. Ma-na-se là con Giô-sép).

Bản Phổ Thông (BPT)

1Lúc đó các con gái của Xê-lô-phê-hát đến. Xê-lô-phê-hát là con trai của Hê-phe, cháu Ghi-lê-át, chắt Ma-kia, chít Ma-na-xe. Các con gái Xê-lô-phê-hát thuộc họ Ma-na-xe, con trai Giô-xép. Tên các cô gái đó là Ma-la, Nô-ê, Hóc-la, Minh-ca và Thiệt-xa.

和合本修訂版 (RCUV)

2站在會幕門口,在摩西以利亞撒祭司,以及眾領袖與全會眾面前,說:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Các con gái đó đến ra mắt Môi-se, Ê-lê-a-sa thầy tế lễ, các quan trưởng, và cả hội chúng tại cửa hội mạc, mà nói rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Họ ra mắt Môi-se, thầy tế lễ Ê-lê-a-sa, các nhà lãnh đạo và cả hội chúng tại cửa Lều Hội Kiến, và nói:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Họ đứng trước mặt Mô-sê, Tư Tế Ê-lê-a-xa, các vị lãnh đạo, và toàn thể hội chúng, ở trước cửa Lều Hội Kiến và nói,

Bản Dịch Mới (NVB)

2Các cô đến gặp Môi-se, thầy tế lễ Ê-lê-a-sa, các nhà lãnh tụ và toàn thể nhân dân hiện diện tại cửa Trại Hội Kiến, nói:

Bản Phổ Thông (BPT)

2Các cô đến cửa Lều Họp đứng trước Mô-se, thầy tế lễ Ê-lê-a-sa, các lãnh tụ, và toàn thể dân chúng.Các cô thưa,

和合本修訂版 (RCUV)

3「我們的父親死在曠野。他沒有與可拉同夥聚集攻擊耶和華,是在自己的罪中死的;他沒有兒子。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Cha chúng tôi đã chết trong đồng vắng; người chẳng phải về phe đảng của kẻ hiệp lại nghịch cùng Đức Giê-hô-va, tức là phe đảng Cô-rê; nhưng người chết vì tội lỗi mình, và không có con trai.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3“Cha chúng tôi đã chết trong hoang mạc. Ông không theo phe Cô-ra là những kẻ hiệp lại chống đối Đức Giê-hô-va nhưng ông đã chết vì tội lỗi mình và không có con trai.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3 “Cha chúng tôi đã qua đời trong đồng hoang. Cha chúng tôi không phải là người trong số những người đã toa rập với nhau chống lại CHÚA trong nhóm của Cô-ra, nhưng ông đã qua đời vì tội riêng của mình, và ông không có con trai.

Bản Dịch Mới (NVB)

3“Cha chúng tôi qua đời trong sa mạc, không phải vì theo bè đảng Cô-rê phản nghịch CHÚA, nhưng chết vì tội lỗi mình, và không có con trai.

Bản Phổ Thông (BPT)

3“Cha chúng tôi đã chết trong sa mạc. Ông ấy không phải là một trong những kẻ theo phe Cô-ra phản nghịch lại CHÚA, nhưng ông chết vì tội mình, và không có con trai.

和合本修訂版 (RCUV)

4為甚麼因我們的父親沒有兒子就把他的名從他族中除掉呢?求你們在我們父親的兄弟中分給我們產業。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Cớ sao danh cha chúng tôi bị trừ ra khỏi giữa họ người, bởi không có con trai? Hãy cho chúng tôi một phần sản nghiệp giữa anh em của cha chúng tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Tại sao danh cha chúng tôi bị loại ra khỏi gia tộc chỉ vì không có con trai? Hãy cho chúng tôi phần đất làm sản nghiệp giữa các anh em của cha chúng tôi.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Tại sao tên của cha chúng tôi bị loại bỏ khỏi danh sách của dòng họ mình chỉ vì ông không có con trai? Xin hãy cho chúng tôi một phần sản nghiệp giữa các anh em của cha chúng tôi.”

Bản Dịch Mới (NVB)

4Chỉ vì không có con trai nên cha tôi phải bị xóa tên khỏi gia tộc mình hay sao? Vậy, xin cho chúng tôi lãnh phần cơ nghiệp cùng với các chú các bác chúng tôi.”

Bản Phổ Thông (BPT)

4Vì không có con trai cho nên tên của cha chúng tôi sẽ tiêu mất. Xin cấp cho chúng tôi tài sản giữa vòng thân nhân của cha chúng tôi.”

和合本修訂版 (RCUV)

5於是,摩西將她們的案件呈到耶和華面前。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Môi-se bèn đem cớ sự của các con gái ấy đến trước mặt Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Môi-se đem trường hợp của các người con gái ấy đến trước mặt Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5 Mô-sê trình duyên cớ họ lên trước mặt CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Môi-se trình vụ này lên cho CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Mô-se trình trường hợp các cô lên CHÚA,

和合本修訂版 (RCUV)

6耶和華對摩西說:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Đức Giê-hô-va phán cùng Môi-se rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Đức Giê-hô-va phán với Môi-se rằng:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6 CHÚA phán với Mô-sê,

Bản Dịch Mới (NVB)

6CHÚA phán dạy ông:

Bản Phổ Thông (BPT)

6CHÚA bảo ông rằng,

和合本修訂版 (RCUV)

7西羅非哈的女兒說得有理。你定要在她們父親的兄弟中,把地分給她們為業,把她們父親的產業傳給她們。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Các con gái Xê-lô-phát nói có lý; ngươi phải cho chúng nó một phần sản nghiệp giữa anh em của cha chúng nó, tức là phải giao cho chúng nó sản nghiệp của cha chúng nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7“Các người con gái Xê-lô-phát nói có lý. Con phải chia cho họ đất làm sản nghiệp giữa các anh em của cha họ và chuyển giao cho họ sản nghiệp của cha họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7 “Các con gái của Xê-lô-phê-hát nói rất đúng. Ngươi phải cho họ hưởng một phần sản nghiệp giữa các anh em của cha họ, và hãy trao phần sản nghiệp của cha họ cho họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

7“Các con gái Xê-lô-phát nói đúng. Hãy chia cho họ một phần đất làm cơ nghiệp cùng với chú bác họ, là phần đáng lẽ chia cho cha họ.

Bản Phổ Thông (BPT)

7“Các con gái Xê-lô-phê-hát có lý; chúng phải nhận được phần tài sản của cha chúng. Hãy cấp cho chúng tài sản giữa vòng thân nhân của cha chúng.

和合本修訂版 (RCUV)

8你也要吩咐以色列人說:『人死了,若沒有兒子,就要把他的產業傳給他的女兒。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Ngươi cũng phải nói cùng dân Y-sơ-ra-ên rằng: Khi một người nào chết không có con trai, thì các ngươi phải giao sản nghiệp của người lại cho con gái người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Con cũng phải nói với dân Y-sơ-ra-ên rằng: ‘Nếu người nào chết mà không có con trai thì anh em phải giao sản nghiệp của người ấy lại cho con gái của họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8 Ngươi cũng hãy nói với dân I-sơ-ra-ên rằng: nếu người nào qua đời mà không có con trai, người ấy phải trao phần sản nghiệp của mình cho con gái mình.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Con cũng nói với dân Y-sơ-ra-ên, nếu có ai chết không con trai, hãy chia phần cho con gái người ấy.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Hãy bảo người Ít-ra-en: Nếu người nào chết không có con trai thì tất cả tài sản người sẽ về con gái người ấy.

和合本修訂版 (RCUV)

9他若沒有女兒,就要把他的產業給他的兄弟。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Nhược bằng không có con gái, thì phải giao sản nghiệp cho anh em người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Nếu người ấy không có con gái thì phải giao sản nghiệp cho anh em của người ấy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9 Nếu người ấy không có con gái, hãy trao phần sản nghiệp đó cho các anh em của người ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Nếu người ấy không có con gái, giao phần cơ nghiệp cho anh em người ấy.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Nếu người không có con gái thì tất cả tài sản người sẽ về anh em người.

和合本修訂版 (RCUV)

10他若沒有兄弟,就要把他的產業給他父親的兄弟。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Ví bằng người không có anh em, thì phải giao sản nghiệp cho chú bác người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Lại nếu người ấy không có anh em thì phải giao sản nghiệp cho chú bác của người ấy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10 Nếu người ấy không có anh em, hãy trao phần sản nghiệp đó cho các anh em của cha người ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Nếu không có anh em, giao cho chú bác.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Nếu người không có anh em thì tất cả tài sản người sẽ về chú bác người.

和合本修訂版 (RCUV)

11他父親若沒有兄弟,就要把他的產業給他族中最近的親屬繼承為業。』」這要作以色列人的律例典章,是照耶和華所吩咐摩西的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Nếu không có chú bác, thì phải giao sản nghiệp người cho bà con gần hơn hết; và người ấy sẽ được lấy làm của. Ấy sẽ là một luật lệ để định cho dân Y-sơ-ra-ên, y như Đức Giê-hô-va đã phán dặn Môi-se.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Và nếu người ấy không có chú bác thì phải giao sản nghiệp người cho người bà con gần nhất làm sở hữu’”. Đó là luật lệ quy định cho dân Y-sơ-ra-ên đúng như Đức Giê-hô-va đã phán dặn Môi-se.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11 Nếu cha người ấy không có anh em, hãy trao phần sản nghiệp đó cho người bà con nào gần nhất trong dòng họ của người ấy, và người đó sẽ được hưởng phần sản nghiệp đó. Ðiều ấy sẽ thành một quy luật để phân xử trong dân I-sơ-ra-ên, như CHÚA đã truyền cho Mô-sê.”

Bản Dịch Mới (NVB)

11Nếu không có chú bác, giao phần cơ nghiệp cho người bà con gần nhất.” Đây là một luật áp dụng cho người Y-sơ-ra-ên, đúng như CHÚA phán dạy Môi-se.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Và nếu cha người không có anh em thì tất cả tài sản người sẽ về thân nhân gần nhất trong dòng họ. Đây là qui tắc cho dân Ít-ra-en, theo như mệnh lệnh CHÚA truyền dặn Mô-se.”

和合本修訂版 (RCUV)

12耶和華對摩西說:「你上這亞巴琳山脈,看我所賜給以色列人的地。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Đoạn, Đức Giê-hô-va phán cùng Môi-se rằng: Hãy lên trên núi A-ba-rim nầy và nhìn xem xứ mà ta đã ban cho dân Y-sơ-ra-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Đức Giê-hô-va phán với Môi-se: “Hãy lên trên núi A-ba-rim nầy và nhìn xứ mà Ta đã ban cho dân Y-sơ-ra-ên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12 Sau đó CHÚA phán với Mô-sê, “Ngươi hãy đi lên núi nầy, đến Rặng A-ba-rim, và ngắm xem xứ mà Ta sẽ ban cho dân I-sơ-ra-ên.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Sau đó, CHÚA phán với Môi-se: “Con lên núi A-ba-rim ngắm xem đất Ta cho Y-sơ-ra-ên.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Sau đó CHÚA bảo Mô-se, “Hãy leo lên núi A-ba-rim nầy và nhìn khắp xứ mà ta đã cho dân Ít-ra-en.

和合本修訂版 (RCUV)

13看了以後,你也必歸到你祖先那裏,像你哥哥亞倫歸去一樣。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Ngươi sẽ nhìn xem xứ đó, rồi ngươi cũng sẽ được về cùng tổ phụ, như A-rôn, anh ngươi, đã được về vậy;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Khi con đã nhìn thấy xứ đó rồi, con cũng sẽ được về cùng tổ phụ như anh con là A-rôn vậy,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13 Khi ngươi đã thấy nó rồi, ngươi sẽ quy về với tổ tông ngươi như A-rôn anh ngươi,

Bản Dịch Mới (NVB)

13Xem xong, con cũng sẽ về cùng tổ tiên như A-rôn, anh con vậy.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Sau khi nhìn thấy xứ đó, con sẽ qua đời về với tổ tiên như A-rôn anh con,

和合本修訂版 (RCUV)

14因為你們在的曠野,當會眾爭鬧的時候,違背了我的命令,在取水之事上沒有在會眾眼前尊我為聖。」這水就是的曠野中,加低斯米利巴水。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14bởi vì, tại đồng vắng Xin, các ngươi có bội nghịch mạng lịnh ta, trong lúc hội chúng cãi cọ, và vì trước mặt chúng nó, các ngươi không tôn ta nên thánh về việc nước. Ấy là nước về sự cãi cọ tại Ca-đe, trong đồng vắng Xin.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14bởi vì tại hoang mạc Xin, các con đã nổi loạn chống lại mệnh lệnh Ta khi hội chúng cãi cọ về nước uống và các con đã không tôn thánh Ta trước mặt họ.” Đó là nước về sự cãi cọ tại Ca-đe trong hoang mạc Xin.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14 vì ngươi đã cãi lời Ta trong Ðồng Hoang Xin, khi hội chúng gây sự với Ta. Ngươi đã không tôn thánh Ta trước mắt chúng trong việc cung cấp nước.” Ðó là vụ nước ở Mê-ri-ba trong vùng Ca-đe ở Ðồng Hoang Xin.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Vì trong sa mạc Xin, hai con đã không vâng lệnh Ta, không tôn thánh Ta trước mặt nhân dân khi họ chống cự về việc nước.” (Đây là “nước Mê-ri-ba” ở Ca-đê, trong sa mạc Xin.)

Bản Phổ Thông (BPT)

14vì hai con hành động nghịch lại mệnh lệnh ta trong sa mạc Xin. Con không tôn ta là thánh trước mặt dân chúng nơi các suối Mê-ri-ba.” (Tức là các suối Mê-ri-ba ở Ca-đe trong sa mạc Xin.)

和合本修訂版 (RCUV)

15摩西對耶和華說:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Môi-se thưa cùng Đức Giê-hô-va rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Môi-se thưa với Đức Giê-hô-va:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15 Mô-sê thưa với CHÚA,

Bản Dịch Mới (NVB)

15Môi-se thưa với CHÚA:

Bản Phổ Thông (BPT)

15Mô-se thưa cùng CHÚA,

和合本修訂版 (RCUV)

16「願耶和華,賜萬人氣息的上帝,立一個人治理會眾,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Lạy Giê-hô-va là Đức Chúa Trời của thần linh mọi xác thịt, xin Ngài lập trên hội chúng một người

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16“Lạy Giê-hô-va là Đức Chúa Trời của thần linh mọi xác thịt! Xin Ngài lập trên hội chúng một người

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16 “Cầu xin CHÚA, Ðức Chúa Trời của linh khí mọi loài xác thịt, chỉ định một người để lãnh đạo hội chúng,

Bản Dịch Mới (NVB)

16“Lạy CHÚA là Chúa của linh hồn mọi người, xin chỉ định một người lãnh đạo nhân dân,

Bản Phổ Thông (BPT)

16“CHÚA là Thượng Đế của tất cả thần linh trong mọi người. Xin Ngài chọn một lãnh tụ để hướng dẫn dân nầy,

和合本修訂版 (RCUV)

17可以在他們面前出入,引導他們進出,免得耶和華的會眾如同沒有牧人的羊羣一般。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17để vào ra trước mặt chúng nó, khiến chúng nó ra vào, hầu cho hội chúng của Đức Giê-hô-va chớ như con chiên không người chăn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17để đi ra và đi vào trước mặt họ, là người sẽ dẫn họ đi ra và đem họ đi vào; như thế hội chúng của Đức Giê-hô-va sẽ không như chiên không có người chăn.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17 một người sẽ đi ra đi vào trước mặt họ, một người sẽ dẫn họ ra đi và đem họ về, để hội chúng của CHÚA sẽ không như chiên không có người chăn.”

Bản Dịch Mới (NVB)

17một người ở giữa họ để dẫn họ ra, đem họ vào, cho dân của CHÚA không như cừu chẳng có người chăn.”

Bản Phổ Thông (BPT)

17Người sẽ đi vào ra trước mặt họ. Người sẽ dẫn họ ra như đàn chiên và mang họ vào; dân chúng của CHÚA chẳng nên như chiên không có người chăn.”

和合本修訂版 (RCUV)

18耶和華對摩西說:「的兒子約書亞是一個有聖靈的人;你要領他來,為他按手,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Đức Giê-hô-va phán cùng Môi-se rằng: Hãy chọn lấy Giô-suê con trai của Nun, người có Thần cảm động; phải đặt tay trên mình người;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Đức Giê-hô-va phán với Môi-se: “Hãy chọn Giô-suê, con trai của Nun, người có Thần ngự vào, và đặt tay trên người,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18 CHÚA phán với Mô-sê, “Hãy chọn lấy Giô-sua con trai của Nun, một người có Thần ngự bên trong. Ngươi hãy đặt tay trên ông ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

18CHÚA đáp lời Môi-se: “Chọn Giô-suê, con trai Nun là người có thần trong mình. Con sẽ đặt tay trên người.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Vì vậy CHÚA bảo Mô-se, “Hãy chọn Giô-suê, con trai của Nun, vì Thần linh ta ở trong người. Hãy đặt tay con trên người,

和合本修訂版 (RCUV)

19使他站在以利亞撒祭司和全會眾面前,在他們眼前委派他,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19rồi đem người ra mắt Ê-lê-a-sa, thầy tế lễ, và cả hội chúng truyền lịnh cho người trước mặt họ,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19rồi đem người ra mắt thầy tế lễ Ê-lê-a-sa cùng toàn thể hội chúng, và ủy thác trách nhiệm cho người trước mặt mọi người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19 Hãy dẫn ông ấy ra mắt Tư Tế Ê-lê-a-xa và toàn thể hội chúng, rồi trao quyền cho ông ấy trước mắt họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Con sẽ dẫn người đến đứng trước thầy tế lễ Ê-lê-a-sa và toàn thể nhân dân. Trước mặt họ, con sẽ ủy thác trách nhiệm cho người.

Bản Phổ Thông (BPT)

19bảo người đứng trước mặt thầy tế lễ Ê-lê-a-sa và cả dân chúng. Rồi ra lệnh cho người trước sự chứng kiến của họ.

和合本修訂版 (RCUV)

20又將你的尊榮給他一些,好使以色列全會眾都聽從他。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20và trao phần vinh hiển ngươi lại cho người, hầu cho hội chúng Y-sơ-ra-ên nghe người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Hãy trao một phần thẩm quyền của con cho người để cả hội chúng Y-sơ-ra-ên vâng theo người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20 Ngươi hãy trao cho ông ấy quyền hành của ngươi, để toàn thể hội chúng I-sơ-ra-ên vâng lệnh ông ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Con trao quyền cho người và như thế, toàn thể cộng đồng Y-sơ-ra-ên sẽ vâng lệnh người.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Hãy san sẻ quyền lực của con cho người, để dân Ít-ra-en vâng lời người.

和合本修訂版 (RCUV)

21他要站在以利亞撒祭司面前;以利亞撒要憑烏陵的判斷,在耶和華面前為他求問。他和以色列全會眾都要照以利亞撒的指示出入。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Người phải ra mắt Ê-lê-a-sa, thầy tế lễ, rồi người sẽ vì Giô-suê cầu hỏi sự xét đoán của u-rim trước mặt Đức Giê-hô-va; theo lịnh Ê-lê-a-sa, người và cả hội chúng Y-sơ-ra-ên sẽ đi ra và đi vào.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Giô-suê phải ra mắt thầy tế lễ Ê-lê-a-sa và thầy tế lễ sẽ vì người tìm hiểu ý Đức Giê-hô-va bằng cách cầu hỏi U-rim trước mặt Đức Giê-hô-va. Theo lệnh Ê-lê-a-sa, người và cả hội chúng Y-sơ-ra-ên sẽ đi ra và đi vào.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21 Ông ấy sẽ đứng trước mặt Tư Tế Ê-lê-a-xa, người sẽ dùng U-rim để cầu hỏi thánh ý cho ông ấy trước mặt CHÚA. Rồi cứ theo lệnh của ông ấy mà họ sẽ đi ra, và theo lệnh ông ấy mà họ sẽ đi vào, ông ấy và mọi người I-sơ-ra-ên ở với ông ấy, tức toàn thể hội chúng.”

Bản Dịch Mới (NVB)

21Người đến với thầy tế lễ Ê-lê-a-sa, thầy tế lễ dùng bảng U-rim thỉnh cầu quyết định của CHÚA. Người và toàn thể cộng đồng Y-sơ-ra-ên phải tuân hành lệnh Chúa trong mọi việc, việc đi ra cũng như đi vào.”

Bản Phổ Thông (BPT)

21Người phải đứng trước mặt thầy tế lễ Ê-lê-a-sa, rồi Ê-lê-a-sa sẽ dùng U-rim tìm biết ý CHÚA. Dân Ít-ra-en sẽ đi ra theo lệnh người, và sẽ đi vào cũng theo lệnh người.”

和合本修訂版 (RCUV)

22於是摩西照耶和華所吩咐他的,將約書亞領來,使他站在以利亞撒祭司和全會眾面前,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Vậy, Môi-se làm y như Đức Giê-hô-va đã phán dặn mình, chọn lấy Giô-suê để trước mặt Ê-lê-a-sa, thầy tế lễ, và trước mặt cả hội chúng,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Vậy Môi-se làm đúng như Đức Giê-hô-va đã phán dặn. Ông chọn Giô-suê và đem người ra trước mặt thầy tế lễ Ê-lê-a-sa và cả hội chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22 Mô-sê làm y như CHÚA đã truyền cho ông. Ông dẫn Giô-sua đến trước mặt Ê-lê-a-xa và toàn thể hội chúng.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Môi-se làm đúng như lời CHÚA phán dặn, đem Giô-suê đến đứng trước mặt thầy tế lễ Ê-lê-a-sa và toàn thể nhân dân.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Mô-se làm theo mọi điều CHÚA bảo mình. Ông mang Giô-suê ra đứng trước mặt thầy tế lễ Ê-lê-a-sa và cả dân chúng,

和合本修訂版 (RCUV)

23為他按手,委派他,是照耶和華藉摩西所說的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23đặt tay trên mình người, và truyền lịnh cho, y như Đức Giê-hô-va đã cậy Môi-se phán dặn vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Ông đặt tay trên người và ủy thác trách nhiệm đúng như Đức Giê-hô-va đã phán dặn mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23 Ông đặt tay trên ông ấy và trao quyền cho ông ấy, như CHÚA đã phán qua Mô-sê.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Ông đặt tay trên Giô-suê và ủy thác trách nhiệm cho người, như CHÚA đã dạy ông.

Bản Phổ Thông (BPT)

23rồi đặt tay trên người và truyền lệnh, như CHÚA đã dặn ông.