So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1這是以色列人按着隊伍,在摩西亞倫的手下,出埃及地的行程。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Nầy là các nơi đóng trại của dân Y-sơ-ra-ên khi họ ra khỏi xứ Ê-díp-tô tùy theo các đội ngũ, có Môi-se và A-rôn quản lý.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Đây là các cuộc hành trình của dân Y-sơ-ra-ên khi họ ra khỏi xứ Ai Cập theo từng đội ngũ, dưới sự lãnh đạo của Môi-se và A-rôn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1 Ðây là những chặng đường dân I-sơ-ra-ên khi ra khỏi Ai-cập đã di chuyển theo đội hình hành quân, dưới sự lãnh đạo của Mô-sê và A-rôn.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Lộ trình và các địa điểm hạ trại từ Ai-cập đến Giô-đanh.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Sau đây là những nơi dân Ít-ra-en đã đi qua khi Mô-se và A-rôn dẫn họ theo từng sư đoàn ra khỏi Ai-cập.

和合本修訂版 (RCUV)

2摩西遵照耶和華的指示記錄他們每段行程的起點,這些行程的起點如下:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Môi-se vâng mạng Đức Giê-hô-va chép sự hành trình của dân chúng, tùy theo các nơi đóng trại. Vậy, nầy là các nơi đóng trại tùy theo sự hành trình của họ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Môi-se vâng lệnh Đức Giê-hô-va ghi lại cuộc hành trình của dân chúng theo từng chặng đường. Sau đây là các chặng đường kể theo những điểm khởi hành:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Mô-sê ghi lại những điểm khởi hành, từng chặng một, theo lệnh của CHÚA; và đây là những chặng đường của họ dựa theo những điểm khởi hành:

Bản Dịch Mới (NVB)

2Đây là các địa điểm dân Y-sơ-ra-ên hạ trại sau khi rời Ai-cập tiến lên theo hàng ngũ dưới quyền chỉ huy của Môi-se và A-rôn. Môi-se vâng lịnh CHÚA ghi chép cuộc hành trình của nhân dân theo thứ tự các địa điểm hạ trại. Đây là các chặn đường:

Bản Phổ Thông (BPT)

2Theo mệnh lệnh CHÚA truyền, Mô-se ghi lại những chỗ họ đi qua và sau đây là các nơi đó.

和合本修訂版 (RCUV)

3第一個月,就是正月十五日,逾越的第二天,他們從蘭塞起行,在所有埃及人的眼前抬起頭來出去了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Ngày rằm tháng giêng, tức ngày sau lễ Vượt qua, dân Y-sơ-ra-ên ra đi từ Ram-se, cách dạn dĩ, có mắt của hết thảy người Ê-díp-tô thấy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Dân Y-sơ-ra-ên khởi hành từ Ram-se vào ngày rằm tháng giêng, một ngày sau lễ Vượt Qua. Họ ra đi một cách dạn dĩ trước sự chứng kiến của người Ai Cập.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3 Họ rời khỏi Ram-se vào tháng thứ nhất, nhằm ngày mười lăm tháng Giêng. Ngày hôm sau của Lễ Vượt Qua, dân I-sơ-ra-ên đã ra đi cách hiên ngang trước mắt người Ai-cập,

Bản Dịch Mới (NVB)

3dân Y-sơ-ra-ên từ Ram-se lên đường ngày mười lăm tháng giêng, một ngày sau Lễ Vượt Qua, họ anh dũng kéo ra trước mắt toàn dân Ai-cập.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Vào ngày mười lăm tháng giêng, tức hôm sau Lễ Vượt Qua, dân Ít-ra-en rời Ram-se ra đi hiên ngang trước mặt cả dân chúng Ai-cập.

和合本修訂版 (RCUV)

4那時,埃及人正埋葬他們的長子,就是耶和華在他們中間所擊殺的;耶和華也懲治了他們的眾神明。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Người Ê-díp-tô chôn những kẻ mà Đức Giê-hô-va đã hành hại giữa bọn mình, tức là hết thảy con đầu lòng: Đức Giê-hô-va đã đoán xét các thần chúng nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Trong lúc đó, người Ai Cập lo chôn cất những con đầu lòng mà Đức Giê-hô-va đã trừng phạt vì Ngài đã phán xét các thần của chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4 trong khi người Ai-cập lo chôn cất các con đầu lòng của mình, những người đã bị CHÚA đánh phạt ở giữa họ. CHÚA cũng đã thực hiện cuộc đoán phạt các thần của họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Dân ấy đang chôn cất các con trai đầu lòng mà CHÚA đã đánh hạ, vì Chúa đã đoán phạt các thần của họ.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Lúc đó người Ai-cập đang chôn cất các con trai đầu lòng mà CHÚA đã giết; Ngài trừng phạt các thần của Ai-cập.

和合本修訂版 (RCUV)

5以色列人從蘭塞起行,安營在疏割

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Dân Y-sơ-ra-ên đi từ Ram-se đến đóng trại tại Su-cốt;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Dân Y-sơ-ra-ên rời Ram-se và đến đóng trại tại Su-cốt,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5 Dân I-sơ-ra-ên rời Ram-se ra đi và đến đóng trại tại Su-cốt.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Sau khi bỏ Ram-se, dân Y-sơ-ra-ên hạ trại tại Su-cốt;

Bản Phổ Thông (BPT)

5Người Ít-ra-en rời Ram-se và đóng trại tại Xu-cốt.

和合本修訂版 (RCUV)

6疏割起行,安營在曠野邊上的以倘

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6rồi đi từ Su-cốt đến đóng trại tại Ê-tam, ở cuối đồng vắng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6rồi rời Su-cốt đến đóng trại tại Ê-tam ở cuối hoang mạc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6 Họ nhổ trại rời Su-cốt và đến đóng trại tại Ê-tham, một nơi trước khi vào đồng hoang.

Bản Dịch Mới (NVB)

6rời Su-cốt và hạ trại tại Ê-tam; nơi giáp ranh sa mạc;

Bản Phổ Thông (BPT)

6Họ rời Xu-cốt và đóng trại tại Ê-tham, ven sa mạc.

和合本修訂版 (RCUV)

7以倘起行,轉向巴力‧洗分對面的比‧哈希錄,安營在密奪

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Kế đó, đi từ Ê-tam vòng về hướng Phi-Ha-hi-rốt, đối ngang cùng Ba-anh-Sê-phôn, và đóng trại trước Mít-đôn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Kế đó, họ rời Ê-tam, đi vòng về hướng Phi Ha-hi-rốt đối diện với Ba-anh Sê-phôn và đóng trại trước Mít-đôn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7 Họ nhổ trại rời Ê-tham và đi ngược trở lại Pi Ha-hi-rốt, nơi đối ngang với Ba-anh Xê-phôn, và họ đóng trại đối diện với Mích-đôn.

Bản Dịch Mới (NVB)

7rời Ê-tam quay lại Phi-Ha-hi-rốt, phía đông Ba-an Sê-phôn, và hạ trại tại Mích-đôn.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Rồi họ rời Ê-tham quay trở lại Bi Ha-hi-rốt, gần Ba-anh Xê-phôn và đóng trại gần Mít-đôn.

和合本修訂版 (RCUV)

8比‧哈希錄起行,經過海,進入曠野,在以倘的曠野走了三天的路程,就安營在瑪拉

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Dân Y-sơ-ra-ên bỏ Phi-Ha-hi-rốt, đi qua giữa biển về hướng đồng vắng, đi ba ngày đường ngang đồng vắng Ê-tam, rồi đóng trại tại Ma-ra.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Dân Y-sơ-ra-ên rời Phi Ha-hi-rốt, vượt qua biển hướng về hoang mạc và đi ba ngày đường trong hoang mạc Ê-tam rồi đóng trại tại Ma-ra.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8 Họ nhổ trại rời Pi Ha-hi-rốt đi ngang qua biển và vào đồng hoang. Họ đi ba ngày đường trong Ðồng Hoang Ê-tham, rồi đóng trại tại Ma-ra.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Họ rời Phi-Ha-hi-rốt, đi qua giữa biển mà vào sa mạc; đi được ba ngày trong sa mạc Ê-tam, họ hạ trại tại Ma-ra.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Họ rời Bi Ha-hi-rốt và băng qua biển đi vào sa mạc. Sau khi đi ba ngày trong sa mạc Ê-tham, họ đóng trại tại Ma-ra.

和合本修訂版 (RCUV)

9瑪拉起行,來到以琳以琳有十二股水泉,七十棵棕樹,就安營在那裏。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Đoạn, đi từ Ma-ra đến Ê-lim; vả, tại Ê-lim có mười hai cái suối và bảy chục cây chà là, bèn đóng trại tại đó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Họ rời Ma-ra đến Ê-lim. Ở Ê-lim có mười hai suối nước và bảy mươi cây chà là; rồi họ đóng trại tại đó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9 Họ nhổ trại rời Ma-ra và đến đóng trại tại Ê-lim. Ê-lim là nơi có mười hai suối nước và bảy mươi cây chà là, và họ đóng trại tại đó.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Rời Ma-ra họ đến Ê-lim; là nơi có mười hai dòng suối và bảy mươi cây chà là và hạ trại tại đó.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Họ rời Ma-ra và đi đến Ê-lim; nơi họ đóng trại có mười hai giếng nước và bảy mươi cây chà là.

和合本修訂版 (RCUV)

10以琳起行,安營在紅海邊。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Dân sự đi từ Ê-lim và đóng trại gần Biển Đỏ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Rời Ê-lim, họ đến đóng trại gần Biển Đỏ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10 Họ nhổ trại rời Ê-lim và đến đóng trại bên bờ Hồng Hải.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Rời Ê-lim, họ hạ trại bên bờ Hồng-hải;

Bản Phổ Thông (BPT)

10Họ rời Ê-lim và đóng trại gần Hồng hải.

和合本修訂版 (RCUV)

11紅海邊起行,安營在的曠野。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Đoạn, đi từ Biển Đỏ và đóng trại tại đồng vắng Sin.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Họ rời Biển Đỏ và đóng trại trong hoang mạc Sin.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11 Họ nhổ trại rời bờ Hồng Hải và đến đóng trại trong Ðồng Hoang Sin.

Bản Dịch Mới (NVB)

11rời bờ Hồng Hải họ đóng trại trong sa mạc Sin.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Họ rời Hồng hải và đóng trại trong sa mạc Xin.

和合本修訂版 (RCUV)

12的曠野起行,安營在脫加

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Đi từ đồng vắng Sin và đóng trại tại Đáp-ca.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Rời hoang mạc Sin, họ đóng trại tại Đáp-ca.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12 Họ nhổ trại rời Ðồng Hoang Sin và đến đóng trại tại Ðô-pha-ca.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Rời sa mạc Sin họ đóng trại tại Đáp-ca.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Họ rời sa mạc Xin và đóng trại tại Đốp-ca.

和合本修訂版 (RCUV)

13脫加起行,安營在亞錄

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Đi từ Đáp-ca và đóng trại tại A-lúc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Họ rời Đáp-ca và đóng trại tại A-lúc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13 Họ nhổ trại rời Ðô-pha-ca và đến đóng trại tại A-lút.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Rời Đáp-ca họ hạ trại tại A-lúc.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Họ rời Đốp-ca và đóng trại tại A-lút.

和合本修訂版 (RCUV)

14亞錄起行,安營在利非訂;在那裏,百姓沒有水喝。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Đi từ A-lúc và đóng trại tại Rê-phi-đim, là nơi không có nước cho dân sự uống.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Rời A-lúc, họ đóng trại tại Rê-phi-đim là nơi không có nước cho dân chúng uống.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14 Họ nhổ trại rời A-lút và đến đóng trại tại Rê-phi-đim, nơi không có nước cho dân uống.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Rời A-lúc họ hạ trại tại Rê-phi-đim, là nơi không có nước ngọt cho người ta uống.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Họ rời A-lút và đóng trại tại Rê-phi-đim, nơi dân chúng không có nước uống.

和合本修訂版 (RCUV)

15利非訂起行,安營在西奈的曠野。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Dân Y-sơ-ra-ên đi từ Rê-phi-đim và đóng trại trong đồng vắng Si-na-i.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Họ rời Rê-phi-đim và đóng trại trong hoang mạc Si-na-i.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15 Họ nhổ trại rời Rê-phi-đim và đến đóng trại trong Ðồng Hoang Si-nai.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Rời Rê-phi-đim họ hạ trại trong sa mạc Si-nai.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Họ rời Rê-phi-đim và đóng trại trong sa mạc Si-nai.

和合本修訂版 (RCUV)

16西奈的曠野起行,安營在基博羅‧哈他瓦

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Kế đó, đi từ đồng vắng Si-na-i và đóng trại tại Kíp-rốt-Ha-tha-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Kế đó, họ rời hoang mạc Si-na-i và đóng trại tại Kíp-rốt Ha-tha-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16 Họ nhổ trại rời Ðồng Hoang Si-nai và đến đóng trại tại Kíp-rốt Hát-ta-a-va.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Rời sa mạc Si-nai họ hạ trại tại Kíp-rốt-Ha-tha-va.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Họ rời sa mạc Si-nai và đóng trại tại Kíp-rốt Hát-ta-va.

和合本修訂版 (RCUV)

17基博羅‧哈他瓦起行,安營在哈洗錄

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Đi từ Kíp-rốt-Ha-tha-va và đóng trại tại Hát-sê-rốt.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Rời Kíp-rốt Ha-tha-va, họ đóng trại tại Hát-sê-rốt.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17 Họ nhổ trại rời Kíp-rốt Hát-ta-a-va và đến đóng trại tại Ha-xê-rốt.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Rời Kíp-rốt-Ha-tha-va họ hạ trại tại Hát-sê-rốt.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Họ rời Kíp-rốt Hát-ta-va và đóng trại tại Ha-xê-rốt.

和合本修訂版 (RCUV)

18哈洗錄起行,安營在利提瑪

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Đoạn, đi từ Hát-sê-rốt và đóng trại tại Rít-ma.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Họ rời Hát-sê-rốt và đóng trại tại Rít-ma.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18 Họ nhổ trại rời Ha-xê-rốt và đến đóng trại tại Rít-ma.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Rời Hát-sê-rốt họ hạ trại tại Rít-ma.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Họ rời Ha-xê-rốt và đóng trại tại Rít-ma.

和合本修訂版 (RCUV)

19利提瑪起行,安營在臨門‧帕烈

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Đi từ Rít-ma và đóng trại tại Ri-môn-Phê-rết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Rời Rít-ma, họ đóng trại tại Ri-môn Phê-rết.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19 Họ nhổ trại rời Rít-ma và đến đóng trại tại Rim-môn Pê-rê.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Rời Rít-ma họ hạ trại tại Ri-môn-Phê-rết.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Họ rời Rít-ma và đóng trại tại Rim-môn Bê-re.

和合本修訂版 (RCUV)

20臨門‧帕烈起行,安營在立拿

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Đi từ Ri-môn-Phê-rết và đóng trại tại Líp-na.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Họ rời Ri-môn Phê-rết và đóng trại tại Líp-na.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20 Họ nhổ trại rời Rim-môn Pê-rê và đến đóng trại tại Líp-na.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Rời Ri-môn-Phê-rết họ hạ trại tại Líp-ma.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Họ rời Rim-môn Bê-re và đóng trại tại Líp-na.

和合本修訂版 (RCUV)

21立拿起行,安營在勒撒

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Đi từ Líp-na và đóng trại tại Ri-sa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Rời Líp-na, họ đóng trại tại Ri-sa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21 Họ nhổ trại rời Líp-na và đến đóng trại tại Rít-sa.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Rời Líp-ma họ hạ trại tại Ri-sa.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Họ rời Líp-na và đóng trại tại Rít-xa.

和合本修訂版 (RCUV)

22勒撒起行,安營在基希拉他

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Kế đó, đi từ Ri-sa và đóng trại tại Kê-hê-la-tha.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Kế đó, họ rời Ri-sa và đóng trại tại Kê-hê-la-tha.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22 Họ nhổ trại rời Rít-sa và đến đóng trại tại Kê-hê-la-tha.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Rời Ri-sa họ hạ trại tại Kê-hê-la-tha.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Họ rời Rít-xa và đóng trại tại Kê-hê-la-tha.

和合本修訂版 (RCUV)

23基希拉他起行,安營在沙斐山

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Đi từ Kê-hê-la-tha đóng trại tại núi Sê-phe.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Rời Kê-hê-la-tha, họ đóng trại tại núi Sê-phe.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23 Họ nhổ trại rời Kê-hê-la-tha và đến đóng trại tại Núi Sê-phe.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Rời Kê-hê-la-tha họ hạ trại tại núi Sê-phe.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Họ rời Kê-hê-la-tha và đóng trại tại núi Sê-phe.

和合本修訂版 (RCUV)

24沙斐山起行,安營在哈拉大

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Đi từ núi Sê-phe và đóng trại tại Ha-ra-đa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Họ rời Sê-phe và đóng trại tại Ha-ra-đa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24 Họ nhổ trại rời Núi Sê-phe và đến đóng trại tại Ha-ra-đa.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Rời núi Sê-phe họ hạ trại tại Ha-ra-đa.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Họ rời núi Sê-phe và đóng trại tại Ha-ra-đa.

和合本修訂版 (RCUV)

25哈拉大起行,安營在瑪吉希錄

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Đi từ Ha-ra-đa và đóng trại tại Mác-hê-lốt.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Rời Ha-ra-đa, họ đóng trại tại Mác-hê-lốt.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25 Họ nhổ trại rời Ha-ra-đa và đến đóng trại tại Ma-khê-lót.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Rời Ha-ra-đa họ hạ trại tại Mác-hê-lốt.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Họ rời Ha-ra-đa và đóng trại tại Ma-kê-lốt.

和合本修訂版 (RCUV)

26瑪吉希錄起行,安營在他哈

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Đoạn, đi từ Mác-hê-lốt và đóng trại tại Ta-hát.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Họ rời Mác-hê-lốt và đóng trại tại Ta-hát.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26 Họ nhổ trại rời Ma-khê-lót và đến đóng trại tại Ta-hát.

Bản Dịch Mới (NVB)

26Rời Mác-hê-lốt họ hạ trại tại Ta-hát.

Bản Phổ Thông (BPT)

26Họ rời Ma-kê-lốt và đóng trại tại Ta-hát.

和合本修訂版 (RCUV)

27他哈起行,安營在他拉

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Đi từ Ta-hát và đóng trại tại Ta-rách.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Rời Ta-hát, họ đóng trại tại Ta-rách.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27 Họ nhổ trại rời Ta-hát và đến đóng trại tại Tê-ra.

Bản Dịch Mới (NVB)

27Rời Ta-hát họ hạ trại tại Ta-rách.

Bản Phổ Thông (BPT)

27Họ rời Ta-hát và đóng trại tại Thê-ra.

和合本修訂版 (RCUV)

28他拉起行,安營在密加

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Đi từ Ta-rách và đóng trại tại Mít-ga.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Họ rời Ta-rách và đóng trại tại Mít-ga.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28 Họ nhổ trại rời Tê-ra và đến đóng trại tại Mít-ca.

Bản Dịch Mới (NVB)

28Rời Ta-rách họ hạ trại tại Mít-ga.

Bản Phổ Thông (BPT)

28Họ rời Thê-ra và đóng trại tại Mít-ca.

和合本修訂版 (RCUV)

29密加起行,安營在哈摩拿

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Đi từ Mít-ga và đóng trại tại Hách-mô-na.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Rời Mít-ga, họ đóng trại tại Hách-mô-na.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29 Họ nhổ trại rời Mít-ca và đến đóng trại tại Hách-mô-na.

Bản Dịch Mới (NVB)

29Rời Mít-ga họ hạ trại tại Hách-mô-na.

Bản Phổ Thông (BPT)

29Họ rời Mít-ca và đóng trại tại Hát-mô-na.

和合本修訂版 (RCUV)

30哈摩拿起行,安營在摩西錄

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Đi từ Hách-mô-na và đóng trại tại Mô-sê-rốt.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Họ rời Hách-mô-na và đóng trại tại Mô-sê-rốt.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30 Họ nhổ trại rời Hách-mô-na và đến đóng trại tại Mô-sê-rốt.

Bản Dịch Mới (NVB)

30Rời Hách-mô-na họ hạ trại tại Mô-sê-rốt.

Bản Phổ Thông (BPT)

30Họ rời Hát-mô-na và đóng trại tại Mô-xê-rốt.

和合本修訂版 (RCUV)

31摩西錄起行,安營在比尼‧亞干

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Đi từ Mô-sê-rốt và đóng trại tại Bê-ne-Gia-can.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Rời Mô-sê-rốt, họ đóng trại tại Bê-nê Gia-a-can.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31 Họ nhổ trại rời Mô-sê-rốt và đến đóng trại tại Bê-nê Gia-a-can.

Bản Dịch Mới (NVB)

31Rời Mô-sê-rốt họ hạ trại tại Bê-nê-Gia-can.

Bản Phổ Thông (BPT)

31Họ rời Mô-xê-rốt và đóng trại tại Bê-ne Gia-a-an.

和合本修訂版 (RCUV)

32比尼‧亞干起行,安營在曷‧哈及甲

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Đi từ Bê-ne-Gia-can và đóng trại tại Hô-Ghi-gát.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Họ rời Bê-nê Gia-a-can và đóng trại tại Hô Ghi-gát.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32 Họ nhổ trại rời Bê-nê Gia-a-can và đến đóng trại tại Họt Ha-ghi-đa.

Bản Dịch Mới (NVB)

32Rời Bê-nê-Gia-can họ hạ trại tại Hô-ghi-gát.

Bản Phổ Thông (BPT)

32Họ rời Bê-ne Gia-a-can và đóng trại tại Hô-Ha-ghi-gát.

和合本修訂版 (RCUV)

33曷‧哈及甲起行,安營在約巴他

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33Đi từ Hô-Ghi-gát và đóng trại tại Dốt-ba-tha.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Rời Hô Ghi-gát, họ đóng trại tại Dốt-ba-tha.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33 Họ nhổ trại rời Họt Ha-ghi-đa và đến đóng trại tại Giọt-ba-tha.

Bản Dịch Mới (NVB)

33Rời Hô-ghi-gát họ hạ trại tại Dốt-ba-tha.

Bản Phổ Thông (BPT)

33Họ rời Hô-Ha-ghi-gát và đóng trại tại Giốt-ba-tha.

和合本修訂版 (RCUV)

34約巴他起行,安營在阿博拿

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

34Đi từ Dốt-ba-tha và đóng trại tại Áp-rô-na.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

34Họ rời Dốt-ba-tha và đóng trại tại Áp-rô-na.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

34 Họ nhổ trại rời Giọt-ba-tha và đến đóng trại tại Áp-rô-na.

Bản Dịch Mới (NVB)

34Rời Dốt-ba-tha họ hạ trại tại Áp-rô-na.

Bản Phổ Thông (BPT)

34Họ rời Giốt-ba-tha và đóng trại tại Áp-rô-na.

和合本修訂版 (RCUV)

35阿博拿起行,安營在以旬‧迦別

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

35Đoạn, đi từ Áp-rô-na và đóng trại tại Ê-xi-ôn-Ghê-be.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

35Rời Áp-rô-na, họ đóng trại tại Ê-xi-ôn Ghê-be.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

35 Họ nhổ trại rời Áp-rô-na và đến đóng trại tại Ê-xi-ôn Ghê-be.

Bản Dịch Mới (NVB)

35Rời Áp-rô-na họ hạ trại tại Ê-xi-ôn-Ghê-be.

Bản Phổ Thông (BPT)

35Họ rời Áp-rô-na và đóng trại tại Ê-xi-ôn Ghê-be.

和合本修訂版 (RCUV)

36以旬‧迦別起行,安營在的曠野,就是加低斯

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

36Đi từ Ê-xi-ôn-Ghê-be và đóng trại tại đồng vắng Xin, nghĩa là tại Ca-đe.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

36Họ rời Ê-xi-ôn Ghê-be và đóng trại tại hoang mạc Xin nghĩa là tại Ca-đe.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

36 Họ nhổ trại rời Ê-xi-ôn Ghê-be và đến đóng trại trong Ðồng Hoang Xin, tức là Ca-đe.

Bản Dịch Mới (NVB)

36Rời Ê-xi-ôn-Ghê-be họ hạ trại trong sa mạc Xin, nghĩa là tại Ca-đê.

Bản Phổ Thông (BPT)

36Họ rời Ê-xi-ôn Ghê-be và đóng trại tại Ca-đe trong sa mạc Xin.

和合本修訂版 (RCUV)

37加低斯起行,安營在以東地邊界的何珥山

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

37Kế đó, đi từ Ca-đe và đóng trại tại núi Hô-rơ, ở chót đầu xứ Ê-đôm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

37Kế đó, họ rời Ca-đe và đóng trại trên núi Hô-rơ, biên giới của Ê-đôm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

37 Họ nhổ trại rời Ca-đe và đến đóng trại tại Núi Hô-rơ, gần biên giới xứ Ê-đôm.

Bản Dịch Mới (NVB)

37Rời Ca-đê họ hạ trại tại núi Hô-rơ, ở chót đầu xứ Ê-đôm.

Bản Phổ Thông (BPT)

37Họ rời Ca-đe và đóng trại tại núi Hô-rơ, trên biên giới Ê-đôm.

和合本修訂版 (RCUV)

38以色列人出埃及地後四十年,五月初一,亞倫祭司遵照耶和華的指示,上何珥山,死在那裏。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

38A-rôn, thầy tế lễ, theo mạng Đức Giê-hô-va lên trên núi Hô-rơ, rồi qua đời tại đó, nhằm ngày mồng một tháng năm, năm thứ bốn mươi sau khi dân Y-sơ-ra-ên đã ra khỏi xứ Ê-díp-tô.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

38Thầy tế lễ A-rôn lên núi Hô-rơ theo lệnh của Đức Giê-hô-va và qua đời tại đó nhằm ngày mồng một tháng năm, năm thứ bốn mươi sau khi dân Y-sơ-ra-ên ra khỏi Ai Cập.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

38 Tư Tế A-rôn vâng theo lịnh CHÚA đi lên Núi Hô-rơ và qua đời tại đó, nhằm ngày mồng một tháng Năm, năm thứ bốn mươi, sau khi dân I-sơ-ra-ên ra khỏi đất Ai-cập.

Bản Dịch Mới (NVB)

38Theo lệnh CHÚA, thầy tế lễ A-rôn leo lên núi Hô-rơ rồi qua đời ngày mồng một tháng năm năm thứ bốn mươi sau khi dân Y-sơ-ra-ên ra khỏi Ai-cập.

Bản Phổ Thông (BPT)

38Thầy tế lễ A-rôn vâng lời CHÚA đi lên núi Hô-rơ. Ông qua đời tại đó vào ngày đầu tiên của tháng năm năm thứ bốn mươi sau khi dân Ít-ra-en ra khỏi Ai-cập.

和合本修訂版 (RCUV)

39亞倫死在何珥山的時候一百二十三歲。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

39Khi A-rôn qua đời trên núi Hô-rơ, người đã được một trăm hai mươi ba tuổi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

39A-rôn qua đời trên núi Hô-rơ, hưởng thọ một trăm hai mươi ba tuổi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

39 A-rôn được một trăm hai mươi ba tuổi khi ông qua đời trên Núi Hô-rơ.

Bản Dịch Mới (NVB)

39A-rôn hưởng thọ được một trăm hai mươi ba tuổi khi qua đời trên núi Hô-rơ.

Bản Phổ Thông (BPT)

39A-rôn hưởng thọ 123 tuổi khi ông qua đời trên núi Hô-rơ.

和合本修訂版 (RCUV)

40住在迦南尼革夫迦南亞拉得王聽說以色列人來了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

40Bấy giờ, vua A-rát, là người Ca-na-an, ở miền nam xứ Ca-na-an, hay rằng dân Y-sơ-ra-ên đến.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

40Bấy giờ, vua A-rát là người Ca-na-an ở Nê-ghép của xứ Ca-na-an, nghe tin dân Y-sơ-ra-ên đã đến.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

40 Lúc ấy Vua A-rát của dân Ca-na-an, đang sống ở miền nam xứ Ca-na-an, đã được báo tin rằng dân I-sơ-ra-ên đang tiến đến.

Bản Dịch Mới (NVB)

40Vua A-hát người Ca-na-an qua sông tại miền nam Ca-na-an đã nghe tin dân Y-sơ-ra-ên sắp đến nơi.

Bản Phổ Thông (BPT)

40Người Ca-na-an, vua của A-rát, sống ở miền nam Ca-na-an, nghe dân Ít-ra-en đang đến.

和合本修訂版 (RCUV)

41以色列人從何珥山起行,安營在撒摩拿

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

41Dân Y-sơ-ra-ên đi từ núi Hô-rơ và đóng trại tại Xa-mô-na.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

41Dân Y-sơ-ra-ên rời núi Hô-rơ và đóng trại tại Xa-mô-na.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

41 Họ nhổ trại rời Núi Hô-rơ và đến đóng trại tại Xanh-mô-na.

Bản Dịch Mới (NVB)

41Rời núi Hô-rơ họ hạ trại tại Xa-mô-na.

Bản Phổ Thông (BPT)

41Dân chúng rời núi Hô-rơ và đóng trại tại Xanh-mô-na.

和合本修訂版 (RCUV)

42撒摩拿起行,安營在普嫩

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

42Đi từ Xa-mô-na và đóng trại tại Phu-nôn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

42Rời Xa-mô-na, họ đóng trại tại Phu-nôn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

42 Họ nhổ trại rời Xanh-mô-na và đến đóng trại tại Pu-nôn.

Bản Dịch Mới (NVB)

42Rời Xa-mô-na họ hạ trại tại Phu-nôn.

Bản Phổ Thông (BPT)

42Họ rời Xanh-mô-na và đóng trại tại Phu-nôn.

和合本修訂版 (RCUV)

43普嫩起行,安營在阿伯

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

43Đi từ Phu-nôn và đóng trại tại Ô-bốt.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

43Họ rời Phu-nôn và đóng trại tại Ô-bốt.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

43 Họ nhổ trại rời Pu-nôn và đến đóng trại tại Ô-bốt.

Bản Dịch Mới (NVB)

43Rời Phu-nôn họ hạ trại tại Ô-bốt.

Bản Phổ Thông (BPT)

43Họ rời Phu-nôn và đóng trại tại Ô-bốt.

和合本修訂版 (RCUV)

44阿伯起行,安營在摩押境內的以耶‧亞巴琳

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

44Kế đó, đi từ Ô-bốt và đóng trại tại Y-giê-A-ba-rim, trên bờ cõi Mô-áp.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

44Kế đó, họ rời Ô-bốt và đóng trại tại Y-giê A-ba-rim trên biên giới Mô-áp.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

44 Họ nhổ trại rời Ô-bốt và đến đóng trại tại I-giê A-ba-rim, sát biên thùy của Mô-áp.

Bản Dịch Mới (NVB)

44Rời Ô-bốt họ hạ trại tại Y-giê-A-ba-rim, trên bờ cõi Mô-áp.

Bản Phổ Thông (BPT)

44Họ rời Ô-bốt và đóng trại tại Ai-A-ba-rim, trên biên giới Mô-áp.

和合本修訂版 (RCUV)

45以耶‧亞巴琳起行,安營在底本‧迦得

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

45Đi từ Y-giê-A-ba-rim và đóng trại tại Đi-bôn-Gát.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

45Rời Y-giê A-ba-rim, họ đóng trại tại Đi-bôn Gát.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

45 Họ nhổ trại rời I-gim và đến đóng trại tại Ði-bôn Gát.

Bản Dịch Mới (NVB)

45Rời Y-giê-A-ba-rim, họ hạ trại tại Đi-bôn-Gát.

Bản Phổ Thông (BPT)

45Họ rời Ai-A-ba-rim và đóng trại tại Đi-bôn-Gát.

和合本修訂版 (RCUV)

46底本‧迦得起行,安營在亞門‧低比拉太音

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

46Đi từ Đi-bôn-Gát và đóng trại tại Anh-môn-Đíp-la-tha-im.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

46Họ rời Đi-bôn Gát và đóng trại tại Anh-môn Đíp-la-tha-im.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

46 Họ nhổ trại rời Ði-bôn Gát và đến đóng trại tại Anh-môn Ði-la-tha-im.

Bản Dịch Mới (NVB)

46Rời Đi-bôn-Gát, họ hạ trại tại Anh-môn Đíp-lát-tha-im.

Bản Phổ Thông (BPT)

46Họ rời Đi-bôn-Gát và đóng trại tại Anh-môn Đíp-la-tha-im.

和合本修訂版 (RCUV)

47亞門‧低比拉太音起行,安營在尼波前面的亞巴琳山脈

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

47Kế ấy, đi từ Anh-môn-Đíp-la-tha-im và đóng trại tại núi A-ba-rim trước Nê-bô.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

47Kế đó, họ rời Anh-môn Đíp-la-tha-im và đóng trại tại núi A-ba-rim trước Nê-bô.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

47 Họ nhổ trại rời Anh-môn Ði-la-tha-im và đến đóng trại trên các rặng núi ở A-ba-rim, đối ngang Nê-bô.

Bản Dịch Mới (NVB)

47Rời Anh-môn Đíp-lát-tha-im, họ hạ trại trên núi A-ba-rim, gần Nê-bô.

Bản Phổ Thông (BPT)

47Họ rời Anh môn Đíp-la-tha-im và đóng trại tại vùng núi A-ba-rim, gần Nê-bô.

和合本修訂版 (RCUV)

48亞巴琳山脈起行,安營在約旦河邊,耶利哥對面的摩押平原。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

48Đi từ núi A-ba-rim và đóng trại tại đồng bằng Mô-áp gần sông Giô-đanh, đối ngang Giê-ri-cô.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

48Rời A-ba-rim, họ đóng trại tại đồng bằng Mô-áp, gần sông Giô-đanh đối diện Giê-ri-cô.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

48 Họ nhổ trại rời các rặng núi ở A-ba-rim và đến đóng trại trong Ðồng Bằng Mô-áp, bên bờ Sông Giô-đanh, đối ngang Giê-ri-cô.

Bản Dịch Mới (NVB)

48Rời núi A-ba-rim, họ hạ trại trong đồng ruộng Mô-áp bên sông Giô-đanh đối ngang Giê-ri-cô.

Bản Phổ Thông (BPT)

48Họ rời vùng núi A-ba-rim và đóng trại tại đồng bằng Mô-áp, gần sông Giô-đanh, đối ngang Giê-ri-cô.

和合本修訂版 (RCUV)

49他們在摩押平原,沿着約旦河安營,從伯‧耶施末直到亞伯‧什亭

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

49Dân Y-sơ-ra-ên đóng trại gần sông Giô-đanh, từ Bết-Giê-si-mốt chí A-bên-Si-tim trong đồng Mô-áp.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

49Họ đóng trại gần sông Giô-đanh, từ Bết Giê-si-mốt đến A-bên Si-tim trong đồng bằng Mô-áp.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

49 Họ đóng trại dọc theo bờ Sông Giô-đanh từ Bết Giê-si-mốt cho đến A-bên Si-tim trong Ðồng Bằng Mô-áp.

Bản Dịch Mới (NVB)

49Tại đồng bằng Mô-áp, họ hạ trại dọc sông Giô-đanh từ Bết-giê-si-mốt cho đến A-bên Si-tim.

Bản Phổ Thông (BPT)

49Họ đóng trại dọc theo sông Giô-đanh trên đồng bằng Mô-áp, doanh trại của họ chạy từ Bết Giê-si-mốt đến A-bên A-ca-xia.

和合本修訂版 (RCUV)

50耶和華在約旦河邊,耶利哥對面的摩押平原吩咐摩西說:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

50Đức Giê-hô-va phán cùng Môi-se trong đồng Mô-áp gần sông Giô-đanh, đối ngang Giê-ri-cô, mà rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

50Đức Giê-hô-va phán với Môi-se trong đồng bằng Mô-áp gần sông Giô-đanh, đối diện Giê-ri-cô, rằng:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

50 CHÚA phán với Mô-sê trong Ðồng Bằng Mô-áp, bên bờ Sông Giô-đanh, đối ngang Giê-ri-cô rằng,

Bản Dịch Mới (NVB)

50Trong đồng bằng Mô-áp bên sông Giô-đanh, đối ngang Giê-ri-cô, CHÚA bảo Môi-se:

Bản Phổ Thông (BPT)

50Trên đồng bằng Mô-áp gần sông Giô-đanh, đối ngang Giê-ri-cô CHÚA nói chuyện cùng Mô-se. Ngài bảo,

和合本修訂版 (RCUV)

51「你要吩咐以色列人說:你們過約旦河迦南地的時候,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

51Hãy truyền cùng dân Y-sơ-ra-ên mà rằng: Khi nào các ngươi đã đi ngang qua sông Giô-đanh đặng vào xứ Ca-na-an rồi,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

51“Hãy bảo dân Y-sơ-ra-ên: ‘Khi các con vượt qua sông Giô-đanh để vào xứ Ca-na-an

Bản Dịch 2011 (BD2011)

51 “Hãy nói với dân I-sơ-ra-ên và bảo họ: Khi các ngươi đi qua Sông Giô-đanh để vào trong đất Ca-na-an,

Bản Dịch Mới (NVB)

51“Con hãy nói với dân Y-sơ-ra-ên, khi các ngươi qua sông Giô-đanh để vào xứ Ca-na-an,

Bản Phổ Thông (BPT)

51“Hãy nói cùng dân Ít-ra-en và bảo họ: Khi các ngươi băng qua sông Giô-đanh vào xứ Ca-na-an,

和合本修訂版 (RCUV)

52要從你們面前趕出那地所有的居民,摧毀他們一切的石像和鑄成的偶像,也要拆毀他們一切的丘壇。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

52thì phải đuổi hết thảy dân của xứ khỏi trước mặt các ngươi, phá hủy hết thảy hình tượng chạm và hình đúc, cùng đạp đổ các nơi cao của chúng nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

52thì phải đuổi tất cả dân bản địa khỏi các con, phá hủy hết tượng chạm và tượng đúc cùng triệt hạ tất cả các nơi cao của chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

52 các ngươi phải đuổi các dân cư trong xứ đi khỏi mặt các ngươi, các ngươi phải phá hủy tất cả hình tượng đã chạm khắc vào đá của chúng, phá huỷ tất cả tượng chúng đúc để thờ, phá hủy tất cả những đền miếu chúng đã xây cất trên các nơi cao để cúng tế.

Bản Dịch Mới (NVB)

52hãy đuổi tất cả dân cư trong xứ đi. Hãy tiêu diệt các tượng chạm và tượng đúc và phá đổ tất cả các nơi cao của họ.

Bản Phổ Thông (BPT)

52thì hãy đánh đuổi tất cả dân ở đó. Thiêu hủy tất cả tượng chạm và các tượng bằng kim loại của chúng. Phá sập tất cả các nơi thờ phụng của chúng.

和合本修訂版 (RCUV)

53你們要佔領那地,住在那裏,因我已把那地賜給你們為業。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

53Các ngươi sẽ lãnh xứ làm sản nghiệp và ở tại đó; vì ta đã ban xứ cho các ngươi đặng làm sản nghiệp.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

53Các con sẽ nhận xứ ấy làm sản nghiệp và định cư tại đó, vì Ta đã ban xứ ấy cho các con làm sản nghiệp.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

53 Các ngươi phải chiếm lấy xứ và định cư trong đó, vì Ta đã ban xứ đó cho các ngươi để làm chủ.

Bản Dịch Mới (NVB)

53Hãy chiếm hữu đất đai và định cư tại đó vì Ta đã ban cho các ngươi chiếm hữu xứ ấy.

Bản Phổ Thông (BPT)

53Hãy chiếm xứ và định cư tại đó vì ta đã cấp cho các ngươi xứ nầy làm sản nghiệp.

和合本修訂版 (RCUV)

54你們要按照宗族抽籤,承受土地:人多的要多給他們產業;人少的要少給他們產業。抽到何地給何人,那地就屬於他。你們要按照父系的支派承受產業。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

54Phải bắt thăm chia xứ ra tùy theo họ hàng các ngươi. Hễ ai số đông, các ngươi phải cho một sản nghiệp lớn hơn; còn hễ ai số ít, thì phải cho một sản nghiệp nhỏ hơn. Mỗi người sẽ nhận lãnh phần mình bắt thăm được; phải cứ những chi phái tổ phụ các ngươi mà chia xứ ra.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

54Hãy bắt thăm để phân chia đất tùy theo gia tộc các con. Gia tộc nào đông người thì cho một sản nghiệp lớn hơn; còn gia tộc nào ít người thì cho một sản nghiệp nhỏ hơn. Mỗi người sẽ nhận lãnh phần mình tùy theo thăm bắt được. Cứ theo từng bộ tộc của tổ phụ các con mà phân chia xứ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

54 Các ngươi sẽ bốc thăm để phân chia xứ đó theo từng dòng họ. Dòng họ nào đông người, các ngươi phải chia phần sản nghiệp lớn hơn; dòng họ nào ít người, các ngươi sẽ chia phần sản nghiệp nhỏ hơn. Hễ thăm trúng nhằm người nào, phần sản nghiệp sẽ thuộc về người đó. Các ngươi cứ dựa theo tên chi tộc của tổ phụ mình mà phân chia sản nghiệp.

Bản Dịch Mới (NVB)

54Hãy bắt thăm chia đất theo chi tộc họ, cho nhóm đông được hưởng miếng đất lớn, nhóm nhỏ được hưởng miếng đất nhỏ, và được làm chủ miếng đất ấy. Hãy phân phối đất đai theo tông chi tộc.

Bản Phổ Thông (BPT)

54Hãy bắt thăm chia xứ theo dòng họ, dòng họ lớn thì cấp nhiều đất hơn dòng họ nhỏ. Tùy thăm mà cấp đất; mỗi chi tộc sẽ nhận phần đất cấp cho mình.

和合本修訂版 (RCUV)

55倘若你們不把那地的居民從你們面前趕出去,那留下的居民就必成為你們眼中的刺,肋下的荊棘,也必在你們所住的地上擾亂你們;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

55Còn nếu các ngươi không đuổi dân của xứ khỏi trước mặt mình, thì những kẻ nào trong bọn họ mà các ngươi còn chừa lại, sẽ như gai trong con mắt, và như chông nơi hông các ngươi, chúng nó sẽ theo bắt giết các ngươi tại trong xứ các ngươi ở;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

55Nhưng nếu các con không đuổi hết dân bản địa đi thì các dân mà các con còn để lại sẽ như gai trong con mắt và như chông nơi hông các con. Chúng sẽ theo quấy nhiễu các con trong đất mình đang ở.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

55 Nhưng nếu các ngươi không đuổi dân trong xứ đi khỏi mặt mình, thì những kẻ các ngươi chừa lại sẽ trở thành những dằm trong mắt các ngươi, những gai đâm vào hông các ngươi; chúng sẽ gây rối cho các ngươi trong xứ các ngươi định cư,

Bản Dịch Mới (NVB)

55Nhưng nếu các ngươi không đuổi dân cư trong xứ, những kẻ các ngươi cho ở lại sẽ như gai đâm trong mắt, chông xóc vào hông. Họ sẽ gây rối cho các ngươi trong xứ các ngươi ở.

Bản Phổ Thông (BPT)

55Nhưng nếu các ngươi không đánh đuổi chúng ra khỏi xứ thì chúng sẽ gây rối cho các ngươi. Chúng sẽ như gai trong mắt và chông nơi hông các ngươi. Chúng sẽ tạo rắc rối cho xứ các ngươi ở.

和合本修訂版 (RCUV)

56我想要怎樣待他們,也必照樣待你們。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

56rồi xảy đến ta sẽ hành hại các ngươi khác nào ta đã toan hành hại chúng nó vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

56Rồi đến lúc Ta cũng sẽ đối xử với các con như Ta định đối xử với chúng vậy.’”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

56 rồi bấy giờ Ta sẽ phải đối xử với các ngươi như Ta sắp đối xử với chúng.”

Bản Dịch Mới (NVB)

56Lúc ấy, Ta sẽ làm cho các ngươi điều Ta đã làm cho họ.”

Bản Phổ Thông (BPT)

56Rồi ta sẽ phạt các ngươi như ta đã định phạt chúng.”