So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1摩西豎立帳幕後,就用膏抹了帳幕,使它分別為聖,又用膏抹其中的一切器具,以及祭壇和壇上的一切器具,使它們分別為聖。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Khi Môi-se đã dựng xong đền tạm, và đã xức dầu cùng biệt riêng ra thánh hết thảy đồ đạc của đền tạm, xức dầu và biệt riêng ra thánh bàn thờ và hết thảy đồ đạc của bàn thờ rồi,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Khi đã dựng xong Đền Tạm, Môi-se xức dầu và biệt riêng ra thánh tất cả vật dụng của Đền Tạm, cũng như xức dầu và biệt riêng ra thánh bàn thờ và tất cả vật dụng cho bàn thờ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1 Vào ngày Mô-sê đã hoàn tất công việc xây dựng Ðền Tạm –tức sau khi ông đã xức dầu và biệt riêng ra thánh Ðền Tạm cùng với mọi vật dụng trong Ðền Tạm, và sau khi ông đã xức dầu và biệt riêng ra thánh bàn thờ cùng với mọi đồ phụ tùng của bàn thờ–

Bản Dịch Mới (NVB)

1Dựng xong Đền Tạm, Môi-se xức dầu và biệt riêng ra thánh cả Đền Tạm lẫn tất cả đồ đạc trong ấy. Ông cũng xức dầu và biệt ra thánh bàn thờ và tất cả vật dụng của bàn thờ.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Khi Mô-se dựng xong Lều Thánh thì ông dâng trại đó cho CHÚA bằng cách xức dầu cho lều và mọi đồ dùng trong đó. Ông cũng xức dầu bàn thờ và mọi đồ dùng để chuẩn bị phục vụ CHÚA.

和合本修訂版 (RCUV)

2以色列的領袖,各父家的家長,都前來奉獻。他們是各支派的領袖,管理那些被數的人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2thì các trưởng tộc của Y-sơ-ra-ên, tức là các quan trưởng về những chi phái mà đã cai trị cuộc tu bộ dân, đều đem dâng lễ vật của mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Sau đó, những người lãnh đạo Y-sơ-ra-ên, tức là các trưởng gia tộc, các trưởng bộ tộc đã chịu trách nhiệm kiểm tra dân số đều đem dâng lễ vật của mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2 những vị lãnh đạo của dân I-sơ-ra-ên, những tộc trưởng tức những thủ lãnh các chi tộc, và những người đã phụ giúp trong việc thống kê dân số đem các lễ vật của họ đến dâng.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Khi ấy các nhà lãnh đạo của Y-sơ-ra-ên, các gia trưởng làm trưởng chi tộc đã đặc trách việc kiểm tra dân số, đều dâng lễ vật.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Rồi các trưởng tộc Ít-ra-en dâng của lễ. Đó là các trưởng gia đình, các trưởng chi tộc đã tham gia việc kiểm kê dân số.

和合本修訂版 (RCUV)

3他們把自己的供物送到耶和華面前,就是六輛篷車和十二頭公牛。每兩個領袖奉獻一輛車,每個領袖奉獻一頭牛。他們把這些都帶到帳幕前。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Vậy, các quan trưởng dẫn lễ vật mình đến trước mặt Đức Giê-hô-va: Sáu xe cộ, hình như cái kiệu, và mười hai con bò đực, nghĩa là mỗi hai quan trưởng đồng dâng một xe cộ, và mỗi một người dâng một con bò đực; họ dâng lễ vật đó trước đền tạm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Họ đem các lễ vật đến trước mặt Đức Giê-hô-va: Sáu cỗ xe kiệu và mười hai con bò đực; mỗi người lãnh đạo dâng một con bò và hai người dâng một cỗ xe. Họ dâng các lễ vật đó trước Đền Tạm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3 Họ mang các lễ vật đến dâng trước mặt CHÚA, gồm sáu cỗ xe có mui và mười hai con bò đực, cứ hai vị dâng một cỗ xe, và mỗi vị dâng một con bò đực. Họ mang các lễ vật đó đến dâng trước Ðền Tạm.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Họ đem lễ vật mình đến trước mặt CHÚA chở trong sáu cỗ xe do mười hai bò đực kéo, mỗi trưởng chi tộc một con bò và hai trưởng chi tộc một cỗ xe. Họ dâng các lễ vật đó trước Đền Tạm.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Họ mang đến cho CHÚA sáu xe chở có mui và mười hai con bò đực để kéo xe, mỗi trưởng tộc dâng một con, và mỗi hai trưởng tộc dâng một xe chở. Họ mang tất cả đến Lều Thánh.

和合本修訂版 (RCUV)

4耶和華對摩西說:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Đức Giê-hô-va bèn phán cùng Môi-se rằng: Hãy thâu nhận các lễ vật của những người nầy, để dùng vào công việc hội mạc; và hãy giao cho người Lê-vi,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Đức Giê-hô-va bảo Môi-se:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4 Bấy giờ CHÚA phán với Mô-sê,

Bản Dịch Mới (NVB)

4CHÚA phán bảo Môi-se:

Bản Phổ Thông (BPT)

4CHÚA bảo Mô-se,

和合本修訂版 (RCUV)

5「你要從他們收下這些,作為會幕事奉的用途,照着利未人所事奉的交給他們各人。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5tức là cho mọi người tùy theo chức phận mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5“Hãy tiếp nhận các lễ vật của họ để dùng vào công việc nơi Lều Hội Kiến và giao chúng cho người Lê-vi tùy theo công tác của mỗi người.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5 “Ngươi hãy nhận các lễ vật họ mang đến dâng để dùng vào các công việc của Lều Hội Kiến. Hãy trao chúng cho người Lê-vi; trao cho mỗi dòng họ tùy theo nhu cầu công tác của họ.”

Bản Dịch Mới (NVB)

5“Con hãy thu các lễ vật của những người này để dùng vào công việc của Trại Hội Kiến. Con hãy giao các lễ vật ấy cho người Lê-vi tùy công tác của mỗi người.”

Bản Phổ Thông (BPT)

5“Hãy nhận những lễ vật từ các trưởng tộc để dùng vào công tác trong Lều Họp. Hãy giao những lễ vật ấy cho người Lê-vi để họ tùy nghi sử dụng.”

和合本修訂版 (RCUV)

6於是摩西收了車和牛,交給利未人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Vậy, Môi-se bèn nhận lấy các xe cộ và những bò đực, giao cho người Lê-vi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Vậy Môi-se tiếp nhận các cỗ xe và những bò đực rồi giao lại cho người Lê-vi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6 Vậy Mô-sê nhận lấy các cỗ xe và các bò đực, rồi trao chúng cho người Lê-vi.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Vậy, Môi-se thu nhận các cỗ xe và bò đực rồi giao lại cho người Lê-vi:

Bản Phổ Thông (BPT)

6Vậy Mô-se nhận những xe đẩy, các con bò đực rồi giao tất cả cho người Lê-vi.

和合本修訂版 (RCUV)

7他把兩輛車和四頭牛,照着革順子孫所事奉的交給他們,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Người giao cho con cháu Ghẹt-sôn hai xe cộ và bốn con bò đực, tùy theo chức phận của họ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Ông giao cho con cháu Ghẹt-sôn hai cỗ xe và bốn con bò đực tùy theo công tác của họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7 Ông trao cho con cháu Ghẹt-sôn hai cỗ xe và bốn bò đực để dùng trong công tác của họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

7hai cỗ xe và bốn con bò cho dòng họ Ghẹt-sôn tùy công tác họ,

Bản Phổ Thông (BPT)

7Ông cũng giao hai xe đẩy và bốn con bò đực cho gia đình Ghẹt-sôn để họ dùng trong công tác.

和合本修訂版 (RCUV)

8又把四輛車和八頭牛,照着米拉利子孫所事奉的交給他們。他們都在亞倫祭司的兒子以他瑪的手下。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Người giao cho con cháu Mê-ra-ri bốn xe cộ và tám con bò đực, tùy theo chức phận của họ, có Y-tha-ma, con trai thầy tế lễ A-rôn, làm quản lý.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Ông giao cho con cháu Mê-ra-ri bốn cỗ xe và tám con bò đực tùy theo công tác của họ. Họ ở dưới sự giám sát của Y-tha-ma, con trai thầy tế lễ A-rôn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8 Ông trao cho con cháu Mê-ra-ri bốn cỗ xe và tám bò đực để dùng trong công tác của họ, và đặt dưới quyền chỉ huy của I-tha-ma con trai Tư Tế A-rôn.

Bản Dịch Mới (NVB)

8bốn cỗ xe và tám con bò cho dòng họ Mê-ra-ri tùy theo công tác họ. Tất cả đều đặt dưới quyền chỉ huy của Y-tha-ma con trai thầy tế lễ A-rôn.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Sau đó Mô-se giao bốn xe đẩy và tám con bò đực cho gia đình Mê-ra-ri để dùng trong công tác. Y-tha-ma, con trai A-rôn, thầy tế lễ, giám sát công tác chung của tất cả mọi người.

和合本修訂版 (RCUV)

9但沒有交給哥轄子孫任何東西,因為他們所事奉的是聖物,必須抬在肩頭上。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Nhưng người không có giao chi cho con cháu Kê-hát, vì họ mắc phần công việc về những vật thánh, và gánh vác những vật đó trên vai mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Nhưng ông không giao vật gì cho con cháu Kê-hát vì họ phải lo coi sóc những vật thánh mà họ gánh vác trên vai mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9 Nhưng ông không trao cho con cháu Kê-hát gì hết, vì họ chịu trách nhiệm những vật thánh, những thứ họ phải khiêng trên vai.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Nhưng Môi-se không giao xe và bò cho dòng họ Kê-hát vì các vật dụng thánh họ chịu trách nhiệm phải được khuân vác trên vai.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Mô-se không giao bò đực hay xe đẩy cho gia đình Cô-hát vì nhiệm vụ của họ là khuân vác những vật thánh.

和合本修訂版 (RCUV)

10用膏抹祭壇的那一天,眾領袖前來為獻壇奉獻;眾領袖都在祭壇前獻供物。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Trong ngày bàn thờ được xức dầu, các quan trưởng dâng lễ vật mình trước bàn thờ về cuộc khánh thành nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Trong ngày bàn thờ được xức dầu, những người lãnh đạo đem lễ vật cho việc cung hiến bàn thờ đến dâng trước bàn thờ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10 Các vị lãnh đạo cũng dâng các lễ vật cho sự cung hiến bàn thờ trong ngày bàn thờ được xức dầu biệt riêng ra thánh; các vị lãnh đạo đã mang các lễ vật của mình đến dâng trước bàn thờ.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Khi bàn thờ được xức dầu, các nhà lãnh đạo đem lễ vật dâng lên trước bàn thờ để khánh thành.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Khi dầu được xức trên bàn thờ thì các lãnh tụ mang các của lễ đến để dâng vào công việc CHÚA; họ dâng các của lễ đó trước bàn thờ.

和合本修訂版 (RCUV)

11耶和華對摩西說:「眾領袖為獻壇奉獻供物,每天要有一個領袖前來奉獻。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Đức Giê-hô-va phán cùng Môi-se rằng: Các quan trưởng phải đem lễ vật mình về cuộc khánh thành bàn thờ, người nầy thì ngày nay, người kia thì ngày kia.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Đức Giê-hô-va phán với Môi-se: “Những người lãnh đạo luân phiên mỗi ngày một người, đem lễ vật để cung hiến bàn thờ.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11 Vì CHÚA đã nói với Mô-sê rằng, “Mỗi ngày một người trong những người lãnh đạo sẽ thay phiên nhau mang các lễ vật đến dâng cho việc cung hiến bàn thờ.”

Bản Dịch Mới (NVB)

11Vì CHÚA đã phán dạy Môi-se: “Các nhà lãnh đạo phải mang đến lễ vật để khánh thành bàn thờ, mỗi ngày một người.”

Bản Phổ Thông (BPT)

11CHÚA bảo Mô-se, “Mỗi ngày, một trưởng tộc phải mang lễ vật đến để chuẩn bị bàn thờ phục vụ ta.”

和合本修訂版 (RCUV)

12第一天獻供物的是猶大支派的亞米拿達的兒子拿順

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Người dâng lễ vật mình ngày đầu, là Na-ha-sôn, con trai của A-mi-na-đáp, thuộc về chi phái Giu-đa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Người dâng lễ vật vào ngày đầu tiên là Na-ha-sôn, con trai của A-mi-na-đáp, thuộc bộ tộc Giu-đa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12 Người mang các lễ vật mình đến dâng ngày đầu tiên là Nát-sôn con trai Am-mi-na-đáp, thuộc chi tộc Giu-đa.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Ngày thứ nhất, Na-ha-sôn con của A-mi-na-đáp, chi tộc Giu-đa, dâng lễ vật.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Ngày đầu tiên, Na-son, con Am-mi Na-đáp mang lễ vật đến. Ông là trưởng tộc của chi tộc Giu-đa.

和合本修訂版 (RCUV)

13他的供物是:一個重一百三十舍客勒的銀盤,一個重七十舍客勒的銀碗,都是按照聖所的舍客勒,裏面盛滿了調油的細麵作素祭;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Lễ vật người là một cái dĩa bạc nặng một trăm ba mươi siếc-lơ, một cái chậu bạc nặng bảy chục siếc-lơ, theo siếc-lơ của nơi thánh; cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, dùng về của lễ chay;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Lễ vật của ông gồm một cái đĩa bạc nặng một kí rưỡi, một cái chậu bạc nặng tám trăm gam, theo siếc-lơ nơi thánh; cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu dùng làm tế lễ chay,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13 Các lễ vật của ông gồm: một dĩa bằng bạc nặng một ký năm trăm gờ-ram, một bát bằng bạc nặng tám trăm gờ-ram, theo đơn vị đo lường của nơi thánh, cả hai đều chứa đầy bột thượng hạng đã trộn dầu để làm của lễ chay,

Bản Dịch Mới (NVB)

13Lễ vật người gồm có một chiếc đĩa bạc nặng 1.50kg và một cái bát nặng 0.80kg, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh: cả hai đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay;

Bản Phổ Thông (BPT)

13Lễ vật của ông gồm một dĩa bạc nặng ba cân một phần tư, và một chén bạc nặng một cân ba phần tư, theo cân Nơi Thánh. Chén và dĩa bằng bạc đựng đầy một bịn tẩm dầu để làm của lễ chay.

和合本修訂版 (RCUV)

14一個重十舍客勒的金碟子,盛滿了香;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14một cái chén vàng nặng mười siếc-lơ, đầy thuốc thơm;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14một cái chén vàng nặng một trăm mười lăm gam đựng đầy thuốc thơm,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14 một dĩa bằng vàng nặng một trăm mười gờ-ram, chứa đầy hương thơm,

Bản Dịch Mới (NVB)

14một cái chén bằng vàng nặng 110gm đựng đầy hương liệu:

Bản Phổ Thông (BPT)

14Ông cũng mang đến một dĩa lớn bằng vàng nặng khoảng bốn lượng đựng đầy trầm hương.

和合本修訂版 (RCUV)

15一頭公牛犢、一隻公綿羊、一隻一歲的小公羊作燔祭;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên con giáp năm, dùng về của lễ thiêu;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên con một tuổi dùng làm tế lễ thiêu;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15 một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên đực một tuổi để dùng làm của lễ thiêu,

Bản Dịch Mới (NVB)

15một con bò đực tơ, một con chiên đực, và một con chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu:

Bản Phổ Thông (BPT)

15Ngoài ra, ông cũng mang đến một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên con một tuổi để làm của lễ thiêu;

和合本修訂版 (RCUV)

16一隻公山羊作贖罪祭;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16một con dê đực dùng về của lễ chuộc tội;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16một con dê đực dùng làm tế lễ chuộc tội

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16 một con dê đực để dùng làm của lễ chuộc tội;

Bản Dịch Mới (NVB)

16một con dê đực làm tế lễ chuộc tội:

Bản Phổ Thông (BPT)

16một con dê đực làm của lễ chuộc tội;

和合本修訂版 (RCUV)

17兩頭公牛、五隻公綿羊、五隻公山羊、五隻一歲的小公羊作平安祭。這是亞米拿達的兒子拿順的供物。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17và về của lễ thù ân, hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên con giáp năm. Đó là lễ vật của Na-ha-sôn, con trai A-mi-na-đáp.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17và hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực và năm con chiên con một tuổi dùng làm tế lễ bình an. Đó là lễ vật của Na-ha-sôn, con trai A-mi-na-đáp.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17 còn về của lễ cầu an thì có hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên đực một tuổi. Ðó là các lễ vật của Nát-sôn con trai Am-mi-na-đáp.

Bản Dịch Mới (NVB)

17hai con bò đực, năm con dê đực và năm con chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Na-ha-sôn, con của A-mi-na-đáp.

Bản Phổ Thông (BPT)

17hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên con đực một tuổi để làm của lễ thân hữu. Đó là các lễ vật Na-son, con Am-mi Na-đáp mang đến.

和合本修訂版 (RCUV)

18第二天來獻的是以薩迦的領袖,蘇押的兒子拿坦業

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Ngày thứ hai, Na-tha-na-ên, con trai của Xu-a, quan trưởng Y-sa-ca, dâng lễ vật mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Ngày thứ hai, Na-tha-na-ên, con trai của Xu-a, thủ lĩnh của Y-sa-ca, đến dâng lễ vật.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18 Ngày thứ nhì, Nê-tha-nên con trai Xu-a, người lãnh đạo chi tộc I-sa-ca, mang các lễ vật của mình đến dâng.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Ngày thứ nhì, Na-tha-na-ên con của Xu-a, chi tộc Y-sa-ca, dâng lễ vật.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Ngày thứ hai, Nê-tha-nên, con Xu-a mang lễ vật đến. Ông là trưởng tộc của chi tộc Y-xa-ca.

和合本修訂版 (RCUV)

19他獻為供物的是:一個重一百三十舍客勒的銀盤,一個重七十舍客勒的銀碗,都是按照聖所的舍客勒,裏面盛滿了調油的細麵作素祭;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Người dâng một cái dĩa bạc nặng một trăm ba mươi siếc-lơ, một cái chậu bạc nặng bảy chục siếc-lơ, theo siếc-lơ của nơi thánh, cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, dùng về của lễ chay;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Ông dâng một cái đĩa bạc nặng một ký rưỡi, một cái chậu bạc nặng tám trăm gam theo siếc-lơ nơi thánh, cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu dùng làm tế lễ chay;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19 Các lễ vật của ông dâng gồm có: một dĩa bằng bạc nặng một ký năm trăm gờ-ram, một bát bằng bạc nặng tám trăm gờ-ram, theo đơn vị đo lường của nơi thánh, cả hai đều chứa đầy bột thượng hạng đã trộn dầu để làm của lễ chay,

Bản Dịch Mới (NVB)

19Lễ vật người gồm có một chiếc đĩa bạc nặng 1.50kg và một cái bát nặng 0.80kg theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh: cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay,

Bản Phổ Thông (BPT)

19Lễ vật của ông gồm một dĩa bạc nặng ba cân một phần tư, một chén bạc nặng khoảng một cân ba phần tư, theo cân Nơi Thánh. Chén và dĩa đựng đầy bột mịn tẩm dầu để làm của lễ chay.

和合本修訂版 (RCUV)

20一個重十舍客勒的金碟子,盛滿了香;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20một cái chén vàng nặng mười siếc-lơ, đầy thuốc thơm;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20một cái chén vàng nặng một trăm mười lăm gam đựng đầy thuốc thơm;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20 một dĩa bằng vàng nặng một trăm mười gờ-ram, chứa đầy hương thơm,

Bản Dịch Mới (NVB)

20một cái chén bằng vàng nặng 110gm đựng đầy hương liệu;

Bản Phổ Thông (BPT)

20Ông cũng mang đến một dĩa lớn bằng vàng, nặng khoảng bốn lượng đựng đầy trầm hương.

和合本修訂版 (RCUV)

21一頭公牛犢、一隻公綿羊、一隻一歲的小公羊作燔祭;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên con giáp năm, dùng về của lễ thiêu;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên con một tuổi dùng làm tế lễ thiêu;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21 một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên đực một tuổi để dùng làm của lễ thiêu,

Bản Dịch Mới (NVB)

21một con bò đực tơ, một con chiên đực, và một con chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;

Bản Phổ Thông (BPT)

21Ngoài ra, ông cũng mang đến một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên con đực một tuổi để làm của lễ thiêu,

和合本修訂版 (RCUV)

22一隻公山羊作贖罪祭;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22một con dê đực dùng về của lễ chuộc tội;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22một con dê đực dùng làm tế lễ chuộc tội

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22 một con dê đực để dùng làm của lễ chuộc tội;

Bản Dịch Mới (NVB)

22một con dê đực làm tế lễ chuộc tội;

Bản Phổ Thông (BPT)

22một con dê đực làm của lễ chuộc tội;

和合本修訂版 (RCUV)

23兩頭公牛、五隻公綿羊、五隻公山羊、五隻一歲的小公羊作平安祭。這是蘇押的兒子拿坦業的供物。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23và về của lễ thù ân, hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên con giáp năm. Đó là lễ vật của Na-tha-na-ên, con trai Xu-a.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23và hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực và năm con chiên con một tuổi dùng làm tế lễ bình an. Đó là lễ vật của Na-tha-na-ên, con trai Xu-a.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23 còn về của lễ cầu an thì có hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên đực một tuổi. Ðó là các lễ vật của Nê-tha-nên con trai Xu-a.

Bản Dịch Mới (NVB)

23hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực và năm con chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Na-tha-na-ên, con của Xu-a.

Bản Phổ Thông (BPT)

23hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên con đực một tuổi để làm của lễ thân hữu. Đó là các lễ vật của Nê-tha-nên, con Xu-a mang đến.

和合本修訂版 (RCUV)

24第三天是西布倫子孫的領袖,希倫的兒子以利押

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Ngày thứ ba, đến quan trưởng của con cháu Sa-bu-lôn, là Ê-li-áp, con trai của Hê-lôn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Ngày thứ ba, Ê-li-áp, con trai của Hê-lôn, thủ lĩnh của Sa-bu-lôn đến dâng lễ vật.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24 Ngày thứ ba, Ê-li-áp con trai Hê-lôn, người lãnh đạo chi tộc Xê-bu-lun, mang các lễ vật của mình đến dâng.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Ngày thứ ba, Ê-li-áp con của Hê-long, chi tộc Sa-bu-luân, dâng lễ vật.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Ngày thứ ba Ê-li-áp, con Hê-lôn mang lễ vật đến. Ông là trưởng tộc của chi tộc Xê-bu-lôn.

和合本修訂版 (RCUV)

25他的供物是:一個重一百三十舍客勒的銀盤,一個重七十舍客勒的銀碗,都是按照聖所的舍客勒,裏面盛滿了調油的細麵作素祭;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Lễ vật của người là một cái dĩa bạc nặng một trăm ba mươi siếc-lơ, một cái chậu bạc nặng bảy chục siếc-lơ, theo siếc-lơ của nơi thánh; cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, dùng về của lễ chay;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Lễ vật của ông gồm một cái dĩa bạc nặng một ký rưỡi, một cái chậu bạc nặng tám trăm gam theo siếc-lơ nơi thánh, cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu dùng làm tế lễ chay;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25 Các lễ vật của ông gồm có: một dĩa bằng bạc nặng một ký năm trăm gờ-ram, một bát bằng bạc nặng tám trăm gờ-ram, theo đơn vị đo lường của nơi thánh, cả hai đều chứa đầy bột thượng hạng đã trộn dầu để làm của lễ chay,

Bản Dịch Mới (NVB)

25Lễ vật người gồm có một chiếc đĩa bạc nặng 1.50kg và một bát nặng 0.80kg, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh; cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay,

Bản Phổ Thông (BPT)

25Lễ vật của ông gồm một dĩa bạc nặng ba cân một phần tư, một chén bạc nặng khoảng một cân ba phần tư, theo cân Nơi Thánh. Chén và dĩa đựng đầy bột mịn tẩm dầu để làm của lễ chay.

和合本修訂版 (RCUV)

26一個重十舍客勒的金碟子,盛滿了香;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26một cái chén vàng nặng mười siếc-lơ, đầy thuốc thơm;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26một cái chén vàng nặng một trăm mười lăm gam đựng đầy thuốc thơm;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26 một dĩa bằng vàng nặng một trăm mười gờ-ram, chứa đầy hương thơm,

Bản Dịch Mới (NVB)

26một cái chén bằng vàng nặng 110gm đựng đầy hương liệu;

Bản Phổ Thông (BPT)

26Ông cũng mang đến một dĩa lớn bằng vàng, nặng khoảng bốn lượng đựng đầy trầm hương.

和合本修訂版 (RCUV)

27一頭公牛犢、一隻公綿羊、一隻一歲的小公羊作燔祭;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên con giáp năm, dùng về của lễ thiêu;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên con một tuổi dùng làm tế lễ thiêu;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27 một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên đực một tuổi để dùng làm của lễ thiêu,

Bản Dịch Mới (NVB)

27một con bò đực tơ, một con chiên đực, và một con chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu,

Bản Phổ Thông (BPT)

27Ngoài ra ông cũng mang đến một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên con một tuổi để làm của lễ thiêu,

和合本修訂版 (RCUV)

28一隻公山羊作贖罪祭;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28một con dê đực dùng về của lễ chuộc tội;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28một con dê đực dùng làm tế lễ chuộc tội

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28 một con dê đực để dùng làm của lễ chuộc tội;

Bản Dịch Mới (NVB)

28một con dê đực làm tế lễ chuộc tội;

Bản Phổ Thông (BPT)

28một con dê đực làm của lễ chuộc tội;

和合本修訂版 (RCUV)

29兩頭公牛、五隻公綿羊、五隻公山羊、五隻一歲的小公羊作平安祭。這是希倫的兒子以利押的供物。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29và về của lễ thù ân, hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên con giáp năm. Đó là lễ vật của Ê-li-áp, con trai Hê-lôn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29và hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực và năm con chiên con một tuổi dùng làm tế lễ bình an. Đó là lễ vật của Ê-li-áp, con trai Hê-lôn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29 còn về của lễ cầu an thì có hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên đực một tuổi. Ðó là các lễ vật của Ê-li-áp con trai Hê-lôn.

Bản Dịch Mới (NVB)

29hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực và năm con chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Ê-li-áp, con của Hê-long.

Bản Phổ Thông (BPT)

29hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên con đực một tuổi để làm của lễ thân hữu. Đó là các lễ vật của Ê-li-áp, con Hê-lôn mang đến.

和合本修訂版 (RCUV)

30第四天是呂便子孫的領袖,示丟珥的兒子以利蓿

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Ngày thứ tư, đến quan trưởng của con cháu Ru-bên, là Ê-lít-su, con trai Sê-đêu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Ngày thứ tư, Ê-lít-su, con trai Sê-đêu, thủ lĩnh của Ru-bên, đến dâng lễ vật.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30 Ngày thứ tư, Ê-li-xu con trai Sê-đê-ua, người lãnh đạo chi tộc Ru-bên, mang các lễ vật của mình đến dâng.

Bản Dịch Mới (NVB)

30Vào ngày thứ tư, Ê-li-sua con của Sê-đêu, chi tộc Ru-bên, dâng lễ vật.

Bản Phổ Thông (BPT)

30Ngày thứ tư Ê-li-xua, con Sê-đơ mang lễ vật đến. Ông là trưởng tộc của chi tộc Ru-bên.

和合本修訂版 (RCUV)

31他的供物是:一個重一百三十舍客勒的銀盤,一個重七十舍客勒的銀碗,都是按照聖所的舍客勒,裏面盛滿了調油的細麵作素祭;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Lễ vật của người là một cái dĩa bạc nặng một trăm ba mươi siếc-lơ, một cái chậu bạc nặng bảy chục siếc-lơ, theo siếc-lơ của nơi thánh; cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, dùng về của lễ chay;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Lễ vật của ông gồm một cái đĩa bạc nặng một kí rưỡi, một cái chậu bạc nặng tám trăm gam theo siếc-lơ nơi thánh, cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu dùng làm tế lễ chay;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31 Các lễ vật của ông gồm có: một dĩa bằng bạc nặng một ký năm trăm gờ-ram, một bát bằng bạc nặng tám trăm gờ-ram, theo đơn vị đo lường của nơi thánh, cả hai đều chứa đầy bột thượng hạng đã trộn dầu để làm của lễ chay,

Bản Dịch Mới (NVB)

31Lễ vật người gồm có một chiếc đĩa bạc nặng 1.50kg và một bát nặng 0.80kg, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh; cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay,

Bản Phổ Thông (BPT)

31Lễ vật của ông gồm một dĩa bạc nặng ba cân một phần tư, một chén bạc nặng khoảng một cân ba phần tư, theo cân Nơi Thánh. Chén và dĩa đựng đầy bột mịn tẩm dầu đề làm của lễ chay.

和合本修訂版 (RCUV)

32一個重十舍客勒的金碟子,盛滿了香;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32một cái chén vàng nặng mười siếc-lơ, đầy thuốc thơm;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32một cái chén vàng nặng một trăm mười lăm gam đựng đầy thuốc thơm,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32 một dĩa bằng vàng nặng một trăm mười gờ-ram, chứa đầy hương thơm,

Bản Dịch Mới (NVB)

32một cái chén bằng vàng nặng 110gm đựng đầy hương liệu;

Bản Phổ Thông (BPT)

32Ông cũng mang đến một dĩa lớn bằng vàng, nặng khoảng bốn lượng đựng đầy trầm hương.

和合本修訂版 (RCUV)

33一頭公牛犢、一隻公綿羊、一隻一歲的小公羊作燔祭;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên con giáp năm, dùng về của lễ thiêu;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên con một tuổi dùng làm tế lễ thiêu;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33 một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên đực một tuổi để dùng làm của lễ thiêu,

Bản Dịch Mới (NVB)

33một con bò đực tơ, một con chiên đực, và một con chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu,

Bản Phổ Thông (BPT)

33Ngoài ra ông cũng mang đến một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên con một tuổi để làm của lễ thiêu,

和合本修訂版 (RCUV)

34一隻公山羊作贖罪祭;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

34một con dê đực dùng về của lễ chuộc tội;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

34một con dê đực dùng làm tế lễ chuộc tội

Bản Dịch 2011 (BD2011)

34 một con dê đực để dùng làm của lễ chuộc tội;

Bản Dịch Mới (NVB)

34một con dê đực làm tế lễ chuộc tội;

Bản Phổ Thông (BPT)

34một con dê đực làm của lễ chuộc tội;

和合本修訂版 (RCUV)

35兩頭公牛、五隻公綿羊、五隻公山羊、五隻一歲的小公羊作平安祭。這是示丟珥的兒子以利蓿的供物。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

35và về của lễ thù ân, hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên con giáp năm. Đó là lễ vật của Ê-lít-su, con trai Sê-đêu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

35và hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực và năm con chiên con một tuổi dùng làm tế lễ bình an. Đó là lễ vật của Ê-lít-su, con trai Sê-đêu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

35 còn về của lễ cầu an thì có hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên đực một tuổi. Ðó là các lễ vật của Ê-li-xu con trai Sê-đê-ua.

Bản Dịch Mới (NVB)

35hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực và năm con chiên con đực một tuổi để làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Ê-li-sua, con của Sê-đêu.

Bản Phổ Thông (BPT)

35hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên con đực một tuổi để làm của lễ thân hữu. Đó là các lễ vật của Ê-li-xua, con Sê-đơ.

和合本修訂版 (RCUV)

36第五天是西緬子孫的領袖,蘇利沙代的兒子示路蔑

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

36Ngày thứ năm, đến quan trưởng của con cháu Si-mê-ôn, là Sê-lu-mi-ên, con trai Xu-ri-ha-đai.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

36Ngày thứ năm, Sê-lu-mi-ên, con trai Xu-ri-ha-đa, thủ lĩnh của Si-mê-ôn, đến dâng lễ vật.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

36 Ngày thứ năm, Sê-lu-mi-ên con trai Xu-ri-sa-đai, người lãnh đạo chi tộc Si-mê-ôn, mang các lễ vật của mình đến dâng.

Bản Dịch Mới (NVB)

36Ngày thứ năm, Sê-lu-miên con của Xu-ri-ha-đai, chi tộc Si-mê-ôn, dâng lễ vật.

Bản Phổ Thông (BPT)

36Ngày thứ năm Sê-lu-mi-ên, con Xu-ri-sa đai mang lễ vật đến. Ông là trưởng tộc của chi tộc Xi-mê-ôn.

和合本修訂版 (RCUV)

37他的供物是:一個重一百三十舍客勒的銀盤,一個重七十舍客勒的銀碗,都是按照聖所的舍客勒,裏面盛滿了調油的細麵作素祭;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

37Lễ vật của người là một cái dĩa bạc nặng một trăm ba mươi siếc-lơ, một cái chậu bạc nặng bảy chục siếc-lơ, theo siếc-lơ của nơi thánh; cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, dùng về của lễ chay;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

37Lễ vật của ông gồm một cái đĩa bạc nặng một ký rưỡi, một cái chậu bạc nặng tám trăm gam theo siếc-lơ nơi thánh, cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu dùng làm tế lễ chay;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

37 Các lễ vật của ông gồm có: một dĩa bằng bạc nặng một ký năm trăm gờ-ram, một bát bằng bạc nặng tám trăm gờ-ram, theo đơn vị đo lường của nơi thánh, cả hai đều chứa đầy bột thượng hạng đã trộn dầu để làm của lễ chay,

Bản Dịch Mới (NVB)

37Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1.50kg và một bát nặng 0.80kg, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh; cả hai đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay,

Bản Phổ Thông (BPT)

37Lễ vật của ông gồm một dĩa bạc nặng ba cân một phần tư, một chén bạc nặng khoảng một cân ba phần tư, theo cân Nơi Thánh. Chén và dĩa đựng đầy bột mịn tẩm dầu để làm của lễ chay.

和合本修訂版 (RCUV)

38一個重十舍客勒的金碟子,盛滿了香;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

38một cái chén vàng nặng mười siếc-lơ, đầy thuốc thơm;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

38một cái chén vàng nặng một trăm mười lăm gam, đựng đầy thuốc thơm;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

38 một dĩa bằng vàng nặng một trăm mười gờ-ram, chứa đầy hương thơm,

Bản Dịch Mới (NVB)

38một cái chén bằng vàng nặng 110gm đựng đầy hương liệu;

Bản Phổ Thông (BPT)

38Ông cũng mang đến một dĩa lớn bằng vàng, nặng khoảng bốn lượng đựng đầy trầm hương.

和合本修訂版 (RCUV)

39一頭公牛犢、一隻公綿羊、一隻一歲的小公羊作燔祭;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

39Một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên con giáp năm, dùng về của lễ thiêu;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

39một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên con một tuổi dùng làm tế lễ thiêu;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

39 một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên đực một tuổi để dùng làm của lễ thiêu,

Bản Dịch Mới (NVB)

39một con bò đực tơ, một con chiên đực, và một con chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu,

Bản Phổ Thông (BPT)

39Ngoài ra, ông cũng mang đến một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên con đực một tuổi để làm của lễ thiêu;

和合本修訂版 (RCUV)

40一隻公山羊作贖罪祭;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

40một con dê đực dùng về của lễ chuộc tội;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

40một con dê đực dùng làm tế lễ chuộc tội

Bản Dịch 2011 (BD2011)

40 một con dê đực để dùng làm của lễ chuộc tội;

Bản Dịch Mới (NVB)

40một con dê đực làm tế lễ chuộc tội;

Bản Phổ Thông (BPT)

40một con dê đực làm của lễ chuộc tội;

和合本修訂版 (RCUV)

41兩頭公牛、五隻公綿羊、五隻公山羊、五隻一歲的小公羊作平安祭。這是蘇利沙代的兒子示路蔑的供物。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

41và về của lễ thù ân, hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên con giáp năm. Đó là lễ vật của Sê-lu-mi-ên, con trai Xu-ri-ha-đai.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

41và hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực và năm con chiên con một tuổi dùng làm tế lễ bình an. Đó là lễ vật của Sê-lu-mi-ên, con trai Xu-ri-ha-đai.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

41 còn về của lễ cầu an thì có hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên đực một tuổi. Ðó là các lễ vật của Sê-lu-mi-ên con trai Xu-ri-sa-đai.

Bản Dịch Mới (NVB)

41hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực và năm con chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Sê-lu-miên, con của Xu-ri-ha-đai.

Bản Phổ Thông (BPT)

41hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên con đực một tuổi để làm của lễ thân hữu. Đó là các lễ vật của Sê-mu-li-ên, con Xu-ri-sa-đai.

和合本修訂版 (RCUV)

42第六天是迦得子孫的領袖,丟珥的兒子以利雅薩

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

42Ngày thứ sáu, đến quan trưởng của con cháu Gát, là Ê-li-a-sáp, con trai Đê-u-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

42Ngày thứ sáu, Ê-li-a-sáp, con trai Đê-u-ên, thủ lĩnh của Gát, đến dâng lễ vật.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

42 Ngày thứ sáu, Ê-li-a-sáp con trai Ðê-u-ên, người lãnh đạo chi tộc Gát, mang các lễ vật của mình đến dâng.

Bản Dịch Mới (NVB)

42Ngày thứ sáu, Ê-li-a-sáp con của Đê-u-ên, chi tộc Gát, dâng lễ vật.

Bản Phổ Thông (BPT)

42Ngày thứ sáu Ê-li-a-sáp con Đêu-ên mang lễ vật đến. Ông là trưởng tộc của chi tộc Gát.

和合本修訂版 (RCUV)

43他的供物是:一個重一百三十舍客勒的銀盤,一個重七十舍客勒的銀碗,都是按照聖所的舍客勒,裏面盛滿了調油的細麵作素祭;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

43Lễ vật của người là một cái dĩa bạc nặng một trăm ba mươi siếc-lơ, một cái chậu bạc nặng bảy chục siếc-lơ, theo siếc-lơ của nơi thánh, cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, dùng về của lễ chay;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

43Lễ vật của ông gồm một cái đĩa bạc nặng một ký rưỡi, một cái chậu bạc nặng tám trăm gam theo siếc-lơ nơi thánh, cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu dùng làm tế lễ chay;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

43 Các lễ vật của ông gồm có: một dĩa bằng bạc nặng một ký năm trăm gờ-ram, một bát bằng bạc nặng tám trăm gờ-ram, theo đơn vị đo lường của nơi thánh, cả hai đều chứa đầy bột thượng hạng đã trộn dầu để làm của lễ chay,

Bản Dịch Mới (NVB)

43Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1.50kg và một bát nặng 0.80kg, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh; cả hai đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay,

Bản Phổ Thông (BPT)

43Lễ vật của ông gồm một dĩa bạc nặng ba cân một phần tư, một chén bạc nặng khoảng một cân ba phần tư, theo cân Nơi Thánh. Chén và dĩa đựng đầy bột mịn tẩm dầu để làm của lễ chay.

和合本修訂版 (RCUV)

44一個重十舍客勒的金碟子,盛滿了香;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

44một cái chén vàng nặng mười siếc-lơ, đầy thuốc thơm;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

44một cái chén vàng nặng một trăm mười lăm gam đựng đầy thuốc thơm;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

44 một dĩa bằng vàng nặng một trăm mười gờ-ram, chứa đầy hương thơm,

Bản Dịch Mới (NVB)

44một cái chén bằng vàng nặng 110gm đựng đầy hương liệu;

Bản Phổ Thông (BPT)

44Ông cũng mang đến một dĩa lớn bằng vàng, nặng khoảng bốn lượng đựng đầy trầm hương.

和合本修訂版 (RCUV)

45一頭公牛犢、一隻公綿羊、一隻一歲的小公羊作燔祭;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

45một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên con giáp năm, dùng về của lễ thiêu;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

45một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên con một tuổi dùng làm tế lễ thiêu;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

45 một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên đực một tuổi để dùng làm của lễ thiêu,

Bản Dịch Mới (NVB)

45một con bò đực tơ, một con chiên đực, và một con chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu,

Bản Phổ Thông (BPT)

45Ngoài ra, ông cũng mang đến một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên con đực một tuổi để làm của lễ thiêu,

和合本修訂版 (RCUV)

46一隻公山羊作贖罪祭;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

46một con dê đực dùng về của lễ chuộc tội;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

46một con dê đực dùng làm tế lễ chuộc tội

Bản Dịch 2011 (BD2011)

46 một con dê đực để dùng làm của lễ chuộc tội;

Bản Dịch Mới (NVB)

46một con dê đực làm tế lễ chuộc tội;

Bản Phổ Thông (BPT)

46một con dê đực làm của lễ chuộc tội;

和合本修訂版 (RCUV)

47兩頭公牛、五隻公綿羊、五隻公山羊、五隻一歲的小公羊作平安祭。這是丟珥的兒子以利雅薩的供物。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

47và về của lễ thù ân, hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên con giáp năm. Đó là lễ vật của Ê-li-a-sáp, con trai Đê-u-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

47và hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực và năm con chiên con một tuổi dùng làm tế lễ bình an. Đó là lễ vật của Ê-li-a-sáp, con trai Đê-u-ên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

47 còn về của lễ cầu an thì có hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên đực một tuổi. Ðó là các lễ vật của Ê-li-a-sáp con trai Ðê-u-ên.

Bản Dịch Mới (NVB)

47hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực và năm con chiên đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Ê-li-a-sáp, con của Đê-u-ên.

Bản Phổ Thông (BPT)

47hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên con đực một tuổi để làm của lễ thân hữu. Đó là các lễ vật của Ê-li-a-sáp, con Đêu-ên.

和合本修訂版 (RCUV)

48第七天是以法蓮子孫的領袖,亞米忽的兒子以利沙瑪

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

48Ngày thứ bảy, đến quan trưởng của con cháu Ép-ra-im, là Ê-li-sa-ma, con trai A-mi-hút.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

48Ngày thứ bảy, Ê-li-sa-ma, con trai A-mi-hút, thủ lĩnh của Ép-ra-im, đến dâng lễ vật.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

48 Ngày thứ bảy, Ê-li-sa-ma con trai Am-mi-hút, người lãnh đạo chi tộc Ép-ra-im, mang các lễ vật của mình đến dâng.

Bản Dịch Mới (NVB)

48Ngày thứ bảy, Ê-li-sa-ma con của A-mi-hút, chi tộc Ép-ra-im dâng lễ vật.

Bản Phổ Thông (BPT)

48Ngày thứ bảy Ê-li-sa-ma, con Am-mi-hút mang lễ vật đến. Ông là trưởng tộc của chi tộc Ép-ra-im.

和合本修訂版 (RCUV)

49他的供物是:一個重一百三十舍客勒的銀盤,一個重七十舍客勒的銀碗,都是按照聖所的舍客勒,裏面盛滿了調油的細麵作素祭;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

49Lễ vật của người là một cái dĩa bạc nặng một trăm ba mươi siếc-lơ, một cái chậu bạc nặng bảy chục siếc-lơ, theo siếc-lơ của nơi thánh, cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, dùng về của lễ chay;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

49Lễ vật của ông gồm một cái đĩa bạc nặng một kí rưỡi, một cái chậu bạc nặng tám trăm gam theo siếc-lơ nơi thánh; cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu dùng làm tế lễ chay;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

49 Các lễ vật của ông gồm có: một dĩa bằng bạc nặng một ký năm trăm gờ-ram, một bát bằng bạc nặng tám trăm gờ-ram, theo đơn vị đo lường của nơi thánh, cả hai đều chứa đầy bột thượng hạng đã trộn dầu để làm của lễ chay,

Bản Dịch Mới (NVB)

49Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1.50kg và một bát nặng 0.80kg, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh; cả hai đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay,

Bản Phổ Thông (BPT)

49Lễ vật của ông gồm một dĩa bạc nặng ba cân một phần tư, một chén bạc nặng khoảng một cân ba phần tư, theo cân Nơi Thánh. Chén và dĩa đựng đầy bột mịn tẩm dầu để làm của lễ chay.

和合本修訂版 (RCUV)

50一個重十舍客勒的金碟子,盛滿了香;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

50một cái chén vàng nặng mười siếc-lơ, đầy thuốc thơm;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

50một cái chén vàng nặng một trăm mười lăm gam đựng đầy thuốc thơm;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

50 một dĩa bằng vàng nặng một trăm mười gờ-ram, chứa đầy hương thơm,

Bản Dịch Mới (NVB)

50một cái chén bằng vàng nặng 110gm đựng đầy hương liệu;

Bản Phổ Thông (BPT)

50Ông cũng mang đến một dĩa lớn bằng vàng, nặng khoảng bốn lượng đựng đầy trầm hương.

和合本修訂版 (RCUV)

51一頭公牛犢、一隻公綿羊、一隻一歲的小公羊作燔祭;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

51một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên con giáp năm, dùng về của lễ thiêu;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

51một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên con một tuổi dùng làm tế lễ thiêu;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

51 một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên đực một tuổi để dùng làm của lễ thiêu,

Bản Dịch Mới (NVB)

51một con bò đực tơ, một con chiên đực, và một con chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu,

Bản Phổ Thông (BPT)

51Ngoài ra, ông cũng mang đến một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên con đực một tuổi để làm của lễ thiêu,

和合本修訂版 (RCUV)

52一隻公山羊作贖罪祭;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

52một con dê đực dùng về của lễ chuộc tội;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

52một con dê đực dùng làm tế lễ chuộc tội

Bản Dịch 2011 (BD2011)

52 một con dê đực để dùng làm của lễ chuộc tội;

Bản Dịch Mới (NVB)

52một con dê đực làm tế lễ chuộc tội;

Bản Phổ Thông (BPT)

52một con dê đực làm của lễ chuộc tội;

和合本修訂版 (RCUV)

53兩頭公牛、五隻公綿羊、五隻公山羊、五隻一歲的小公羊作平安祭。這是亞米忽的兒子以利沙瑪的供物。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

53và về của lễ thù ân, hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên con giáp năm. Đó là lễ vật của Ê-li-sa-ma, con trai A-mi-hút.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

53và hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực và năm con chiên con một tuổi dùng làm tế lễ bình an. Đó là lễ vật của Ê-li-sa-ma, con trai A-mi-hút.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

53 còn về của lễ cầu an thì có hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên đực một tuổi. Ðó là các lễ vật của Ê-li-sa-ma con trai Am-mi-hút.

Bản Dịch Mới (NVB)

53hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực và năm con chiên đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Ê-li-sa-ma, con của A-mi-hút.

Bản Phổ Thông (BPT)

53hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên con đực một tuổi để làm của lễ thân hữu. Đó là các lễ vật của Ê-li-sa-ma, con Am-mi-hút.

和合本修訂版 (RCUV)

54第八天是瑪拿西子孫的領袖,比大蓿的兒子迦瑪列

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

54Ngày thứ tám, đến quan trưởng của con cháu Ma-na-se, là Ga-ma-li-ên, con trai Phê-đát-su.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

54Ngày thứ tám, Ga-ma-li-ên, con trai Phê-đát-su, thủ lĩnh của Ma-na-se, đến dâng lễ vật.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

54 Ngày thứ tám, Ga-ma-li-ên con trai Pê-đa-xu, người lãnh đạo chi tộc Ma-na-se, mang các lễ vật của mình đến dâng.

Bản Dịch Mới (NVB)

54Ngày thứ tám, Ga-ma-liên con của Phê-đát-su, chi tộc Ma-na-se, dâng lễ vật.

Bản Phổ Thông (BPT)

54Ngày thứ tám Ga-ma-li-ên, con Bê-đa-xua mang lễ vật đến. Ông là trưởng tộc của chi tộc Ma-na-xe.

和合本修訂版 (RCUV)

55他的供物是:一個重一百三十舍客勒的銀盤,一個重七十舍客勒的銀碗,都是按照聖所的舍客勒,裏面盛滿了調油的細麵作素祭;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

55Lễ vật của người là một cái dĩa bạc nặng một trăm ba mươi siếc-lơ, một cái chậu bạc nặng bảy chục siếc-lơ, theo siếc-lơ của nơi thánh, cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, dùng về của lễ chay;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

55Lễ vật của ông gồm một cái đĩa bạc nặng một ký rưỡi, một cái chậu bạc nặng tám trăm gam, theo siếc-lơ nơi thánh, cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu dùng làm tế lễ chay;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

55 Các lễ vật của ông gồm có: một dĩa bằng bạc nặng một ký năm trăm gờ-ram, một bát bằng bạc nặng tám trăm gờ-ram, theo đơn vị đo lường của nơi thánh, cả hai đều chứa đầy bột thượng hạng đã trộn dầu để làm của lễ chay,

Bản Dịch Mới (NVB)

55Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1.50kg và một bát nặng 0.80kg, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh; cả hai đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay,

Bản Phổ Thông (BPT)

55Lễ vật của ông gồm một dĩa bạc nặng ba cân một phần tư, một chén bạc nặng khoảng một cân ba phần tư, theo cân Nơi Thánh. Chén và dĩa đựng đầy bột mịn tẩm dầu để làm của lễ chay.

和合本修訂版 (RCUV)

56一個重十舍客勒的金碟子,盛滿了香;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

56một cái chén vàng nặng mười siếc-lơ, đầy thuốc thơm;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

56một cái chén vàng nặng một trăm mười lăm gam đựng đầy thuốc thơm;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

56 một dĩa bằng vàng nặng một trăm mười gờ-ram, chứa đầy hương thơm,

Bản Dịch Mới (NVB)

56một cái chén bằng vàng nặng 110gm đựng đầy hương liệu;

Bản Phổ Thông (BPT)

56Ông cũng mang đến một dĩa lớn bằng vàng, nặng khoảng bốn lượng đựng đầy trầm hương.

和合本修訂版 (RCUV)

57一頭公牛犢、一隻公綿羊、一隻一歲的小公羊作燔祭;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

57một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên con giáp năm, dùng về của lễ thiêu;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

57một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên con một tuổi dùng làm tế lễ thiêu;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

57 một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên đực một tuổi để dùng làm của lễ thiêu,

Bản Dịch Mới (NVB)

57một con bò đực tơ, một con chiên đực, và một con chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu,

Bản Phổ Thông (BPT)

57Ngoài ra, ông cũng mang đến một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên con đực một tuổi để làm của lễ thiêu,

和合本修訂版 (RCUV)

58一隻公山羊作贖罪祭;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

58một con dê đực dùng về của lễ chuộc tội;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

58một con dê đực dùng làm tế lễ chuộc tội

Bản Dịch 2011 (BD2011)

58 một con dê đực để dùng làm của lễ chuộc tội;

Bản Dịch Mới (NVB)

58một con dê đực làm tế lễ chuộc tội;

Bản Phổ Thông (BPT)

58một con dê đực làm của lễ chuộc tội;

和合本修訂版 (RCUV)

59兩頭公牛、五隻公綿羊、五隻公山羊、五隻一歲的小公羊作平安祭。這是比大蓿的兒子迦瑪列的供物。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

59và về của lễ thù ân, hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên con giáp năm. Đó là lễ vật của Ga-ma-li-ên, con trai Phê-đát-su.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

59và hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực và năm con chiên con một tuổi dùng làm tế lễ bình an. Đó là lễ vật của Ga-ma-li-ên, con trai Phê-đát-su.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

59 còn về của lễ cầu an thì có hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên đực một tuổi. Ðó là các lễ vật của Ga-ma-li-ên con trai Pê-đa-xu.

Bản Dịch Mới (NVB)

59hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực và năm con chiên đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Ga-ma-liên, con của Phê-đát-su.

Bản Phổ Thông (BPT)

59hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên con đực một tuổi để làm của lễ thân hữu. Đó là các lễ vật của Ga-ma-li-ên, con Bê-đa-xua.

和合本修訂版 (RCUV)

60第九天是便雅憫子孫的領袖,基多尼的兒子亞比但

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

60Ngày thứ chín, đến quan trưởng của con cháu Bên-gia-min, là A-bi-đan, con trai Ghi-đeo-ni.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

60Ngày thứ chín, A-bi-đan, con trai Ghi-đeo-ni, thủ lĩnh của Bên-gia-min, đến dâng lễ vật.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

60 Ngày thứ chín, A-bi-đan con trai Ghi-đê-ô-ni, người lãnh đạo chi tộc Bên-gia-min, mang các lễ vật của mình đến dâng.

Bản Dịch Mới (NVB)

60Ngày thứ chín, A-bi-đan con của Ghi-đeo-ni, chi tộc Bên-gia-min, dâng lễ vật.

Bản Phổ Thông (BPT)

60Ngày thứ chín A-bi-đan con Ghi-đê-ô-ni mang lễ vật đến. Ông là trưởng tộc của chi tộc Bên-gia-min.

和合本修訂版 (RCUV)

61他的供物是:一個重一百三十舍客勒的銀盤,一個重七十舍客勒的銀碗,都是按照聖所的舍客勒,裏面盛滿了調油的細麵作素祭;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

61Lễ vật của người là một cái dĩa bạc nặng một trăm ba mươi siếc-lơ, một cái chậu bạc nặng bảy chục siếc-lơ, theo siếc-lơ của nơi thánh, cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, dùng về của lễ chay;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

61Lễ vật của ông gồm một cái đĩa bạc nặng một ký rưỡi, một cái chậu bạc nặng tám trăm gam, theo siếc-lơ nơi thánh, cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu dùng làm tế lễ chay;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

61 Các lễ vật của ông gồm có: một dĩa bằng bạc nặng một ký năm trăm gờ-ram, một bát bằng bạc nặng tám trăm gờ-ram, theo đơn vị đo lường của nơi thánh, cả hai đều chứa đầy bột thượng hạng đã trộn dầu để làm của lễ chay,

Bản Dịch Mới (NVB)

61Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1.50kg và một bát nặng 0.80kg, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh; cả hai đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay,

Bản Phổ Thông (BPT)

61Lễ vật của ông gồm một dĩa bạc nặng ba cân một phần tư, một chén bạc nặng khoảng một cân ba phần tư, theo cân Nơi Thánh. Chén và dĩa đựng đầy bột mịn tẩm dầu để làm của lễ chay.

和合本修訂版 (RCUV)

62一個重十舍客勒的金碟子,盛滿了香;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

62một cái chén vàng nặng mười siếc-lơ, đầy thuốc thơm;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

62một cái chén vàng nặng một trăm mười lăm gam đựng đầy thuốc thơm;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

62 một dĩa bằng vàng nặng một trăm mười gờ-ram, chứa đầy hương thơm,

Bản Dịch Mới (NVB)

62một cái chén bằng vàng nặng 110gm đựng đầy hương liệu;

Bản Phổ Thông (BPT)

62Ông cũng mang đến một dĩa lớn bằng vàng, nặng khoảng bốn lượng đựng đầy trầm hương.

和合本修訂版 (RCUV)

63一頭公牛犢、一隻公綿羊、一隻一歲的小公羊作燔祭;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

63một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên con giáp năm, dùng về của lễ thiêu;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

63một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên con một tuổi dùng làm tế lễ thiêu;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

63 một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên đực một tuổi để dùng làm của lễ thiêu,

Bản Dịch Mới (NVB)

63một con bò đực tơ, môt con chiên đực, và một con chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu,

Bản Phổ Thông (BPT)

63Ngoài ra, ông cũng mang đến một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên con đực một tuổi để làm của lễ thiêu,

和合本修訂版 (RCUV)

64一隻公山羊作贖罪祭;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

64một con dê đực dùng về của lễ chuộc tội;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

64một con dê đực dùng làm tế lễ chuộc tội

Bản Dịch 2011 (BD2011)

64 một con dê đực để dùng làm của lễ chuộc tội;

Bản Dịch Mới (NVB)

64một con dê đực làm tế lễ chuộc tội;

Bản Phổ Thông (BPT)

64một con dê đực làm của lễ chuộc tội;

和合本修訂版 (RCUV)

65兩頭公牛、五隻公綿羊、五隻公山羊、五隻一歲的小公羊作平安祭。這是基多尼的兒子亞比但的供物。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

65và về của lễ thù ân, hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên con giáp năm. Đó là lễ vật của A-bi-đan, con trai Ghi-đeo-ni.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

65và hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực và năm con chiên con một tuổi dùng làm tế lễ bình an. Đó là lễ vật của A-bi-đan, con trai Ghi-đeo-ni.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

65 còn về của lễ cầu an thì có hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên đực một tuổi. Ðó là các lễ vật của A-bi-đan con trai Ghi-đê-ô-ni.

Bản Dịch Mới (NVB)

65hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực và năm con chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lể vật của A-bi-đan, con của Ghi-đeo-ni.

Bản Phổ Thông (BPT)

65hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên con đực một tuổi để làm của lễ thân hữu. Đó là các lễ vật của A-bi-đan, con Ghi-đê-ôn-ni.

和合本修訂版 (RCUV)

66第十天是子孫的領袖,亞米沙代的兒子亞希以謝

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

66Ngày thứ mười, đến quan trưởng của con cháu Đan, là A-hi-ê-xe, con trai A-mi-sa-đai.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

66Ngày thứ mười, A-hi-ê-xe, con trai A-mi-sa-đai, thủ lĩnh của Đan, đến dâng lễ vật.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

66 Ngày thứ mười, A-hi-ê-xe con trai Am-mi-sa-đai, người lãnh đạo chi tộc Ðan, mang các lễ vật của mình đến dâng.

Bản Dịch Mới (NVB)

66Ngày thứ mười, A-hi-ê-xe con của Am-mi-sa-đai, chi tộc Đan, dâng lễ vật.

Bản Phổ Thông (BPT)

66Ngày thứ mười A-hi-ê-xe, con Am-mi-sa-đai mang lễ vật đến. Ông là trưởng tộc của chi tộc Đan.

和合本修訂版 (RCUV)

67他的供物是:一個重一百三十舍客勒的銀盤,一個重七十舍客勒的銀碗,都是按照聖所的舍客勒,裏面盛滿了調油的細麵作素祭;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

67Lễ vật của người là một cái dĩa bạc nặng một trăm ba mươi siếc-lơ, một cái chậu bạc nặng bảy chục siếc-lơ, theo siếc-lơ của nơi thánh, cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, dùng về của lễ chay;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

67Lễ vật của ông gồm một cái đĩa bạc nặng một ký rưỡi, một cái chậu bạc nặng tám trăm gam, theo siếc-lơ nơi thánh, cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu dùng làm tế lễ chay;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

67 Các lễ vật của ông gồm có: một dĩa bằng bạc nặng một ký năm trăm gờ-ram, một bát bằng bạc nặng tám trăm gờ-ram, theo đơn vị đo lường của nơi thánh, cả hai đều chứa đầy bột thượng hạng đã trộn dầu để làm của lễ chay,

Bản Dịch Mới (NVB)

67Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1.50kg và một bát nặng 0.80kg, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh; cả hai đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay,

Bản Phổ Thông (BPT)

67Lễ vật của ông gồm một dĩa bạc nặng ba cân một phần tư, một chén bạc nặng khoảng một cân ba phần tư, theo cân Nơi Thánh. Chén và dĩa đựng đầy bột mịn tẩm dầu để làm của lễ chay.

和合本修訂版 (RCUV)

68一個重十舍客勒的金碟子,盛滿了香;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

68một cái chén vàng nặng mười siếc-lơ, đầy thuốc thơm;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

68một cái chén vàng nặng một trăm mười lăm gam đựng đầy thuốc thơm;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

68 một dĩa bằng vàng nặng một trăm mười gờ-ram, chứa đầy hương thơm,

Bản Dịch Mới (NVB)

68một cái chén bằng vàng nặng 110gm đựng đầy hương liệu;

Bản Phổ Thông (BPT)

68Ông cũng mang đến một dĩa lớn bằng vàng, nặng khoảng bốn lượng đựng đầy trầm hương.

和合本修訂版 (RCUV)

69一頭公牛犢、一隻公綿羊、一隻一歲的小公羊作燔祭;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

69một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên con giáp năm, dùng về của lễ thiêu;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

69một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên con một tuổi dùng làm tế lễ thiêu;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

69 một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên đực một tuổi để dùng làm của lễ thiêu,

Bản Dịch Mới (NVB)

69một con bò đực tơ, môt con chiên đực, và một con chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu,

Bản Phổ Thông (BPT)

69Ngoài ra, ông cũng mang đến một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên con đực một tuổi để làm của lễ thiêu,

和合本修訂版 (RCUV)

70一隻公山羊作贖罪祭;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

70một con dê đực dùng về của lễ chuộc tội;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

70một con dê đực dùng làm tế lễ chuộc tội

Bản Dịch 2011 (BD2011)

70 một con dê đực để dùng làm của lễ chuộc tội;

Bản Dịch Mới (NVB)

70một con dê đực làm tế lễ chuộc tội;

Bản Phổ Thông (BPT)

70một con dê đực làm của lễ chuộc tội;

和合本修訂版 (RCUV)

71兩頭公牛、五隻公綿羊、五隻公山羊、五隻一歲的小公羊作平安祭。這是亞米沙代的兒子亞希以謝的供物。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

71và về của lễ thù ân, hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực và năm con chiên con giáp năm. Đó là lễ vật của A-hi-ê-xe, con trai A-mi-sa-đai.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

71và hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực và năm con chiên con một tuổi dùng làm tế lễ bình an. Đó là lễ vật của A-hi-ê-xe, con trai A-mi-sa-đai.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

71 còn về của lễ cầu an thì có hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên đực một tuổi. Ðó là các lễ vật của A-hi-ê-xe con trai Am-mi-sa-đai.

Bản Dịch Mới (NVB)

71hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực và năm con chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lể vật của A-hi-ê-xe, con của Am-mi-sa-đai.

Bản Phổ Thông (BPT)

71hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên con đực một tuổi để làm của lễ thân hữu. Đó là các lễ vật của A-hi-ê-xe, con Am-mi-sa-đai.

和合本修訂版 (RCUV)

72第十一天是亞設子孫的領袖,俄蘭的兒子帕結

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

72Ngày thứ mười một, đến quan trưởng của con cháu A-se, là Pha-ghi-ên, con trai của Óc-ran.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

72Ngày thứ mười một, Pha-ghi-ên, con trai của Óc-ran, thủ lĩnh của A-se, đến dâng lễ vật.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

72 Ngày thứ mười một, Pa-ghi-ên con trai Ốc-ran, người lãnh đạo chi tộc A-se, mang các lễ vật của mình đến dâng.

Bản Dịch Mới (NVB)

72Ngày thứ mười một, Pha-ghi-ên con của Óc-ran, chi tộc A-se, dâng lễ vật.

Bản Phổ Thông (BPT)

72Ngày thứ mười một Ba-ghi-ên, con của Óc-ran mang lễ vật đến. Ông là trưởng tộc của chi tộc A-se.

和合本修訂版 (RCUV)

73他的供物是:一個重一百三十舍客勒的銀盤,一個重七十舍客勒的銀碗,都是按照聖所的舍客勒,裏面盛滿了調油的細麵作素祭;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

73Lễ vật của người là một cái dĩa bạc nặng một trăm ba mươi siếc-lơ, một cái chậu bạc nặng bảy chục siếc-lơ, theo siếc-lơ của nơi thánh, cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, dùng về của lễ chay;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

73Lễ vật của ông gồm một cái đĩa bạc nặng một ký rưỡi, một cái chậu bạc nặng tám trăm gam, theo siếc-lơ nơi thánh, cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu dùng làm tế lễ chay;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

73 Các lễ vật của ông gồm có: một dĩa bằng bạc nặng một ký năm trăm gờ-ram, một bát bằng bạc nặng tám trăm gờ-ram, theo đơn vị đo lường của nơi thánh, cả hai đều chứa đầy bột thượng hạng đã trộn dầu để làm của lễ chay,

Bản Dịch Mới (NVB)

73Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1.50kg và một bát nặng 0.80kg, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh; cả hai đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay,

Bản Phổ Thông (BPT)

73Lễ vật của ông gồm một dĩa bạc nặng ba cân một phần tư, một chén bạc nặng khoảng một cân ba phần tư, theo cân Nơi Thánh. Chén và dĩa đựng đầy bột mịn tẩm dầu để làm của lễ chay.

和合本修訂版 (RCUV)

74一個重十舍客勒的金碟子,盛滿了香;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

74một cái chén vàng nặng mười siếc-lơ đầy thuốc thơm;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

74một cái chén vàng nặng một trăm mười lăm gam đựng đầy thuốc thơm;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

74 một dĩa bằng vàng nặng một trăm mười gờ-ram, chứa đầy hương thơm,

Bản Dịch Mới (NVB)

74một cái chén bằng vàng nặng 110gm đựng đầy hương liệu;

Bản Phổ Thông (BPT)

74Ông cũng mang đến một dĩa lớn bằng vàng, nặng khoảng bốn lượng đựng đầy trầm hương.

和合本修訂版 (RCUV)

75一頭公牛犢、一隻公綿羊、一隻一歲的小公羊作燔祭;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

75một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên con giáp năm, dùng về của lễ thiêu;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

75một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên con một tuổi dùng làm tế lễ thiêu;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

75 một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên đực một tuổi để dùng làm của lễ thiêu,

Bản Dịch Mới (NVB)

75một con bò đực tơ, môt con chiên đực, và một con chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu,

Bản Phổ Thông (BPT)

75Ngoài ra, ông cũng mang đến một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên con đực một tuổi để làm của lễ thiêu,

和合本修訂版 (RCUV)

76一隻公山羊作贖罪祭;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

76một con dê đực dùng về của lễ chuộc tội;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

76một con dê đực dùng làm tế lễ chuộc tội

Bản Dịch 2011 (BD2011)

76 một con dê đực để dùng làm của lễ chuộc tội;

Bản Dịch Mới (NVB)

76một con dê đực làm tế lễ chuộc tội;

Bản Phổ Thông (BPT)

76một con dê đực làm của lễ chuộc tội;

和合本修訂版 (RCUV)

77兩頭公牛、五隻公綿羊、五隻公山羊、五隻一歲的小公羊作平安祭。這是俄蘭的兒子帕結的供物。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

77và về của lễ thù ân, hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên con giáp năm. Đó là lễ vật của Pha-ghi-ên, con trai Óc-ran.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

77và hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực và năm con chiên con một tuổi dùng làm tế lễ bình an. Đó là lễ vật của Pha-ghi-ên, con trai Óc-ran.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

77 còn về của lễ cầu an thì có hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên đực một tuổi. Ðó là các lễ vật của Pa-ghi-ên con trai Ốc-ran.

Bản Dịch Mới (NVB)

77hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực và năm con chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Pha-ghi-ên, con của Óc-ran.

Bản Phổ Thông (BPT)

77hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên con đực một tuổi để làm của lễ thân hữu. Đó là các lễ vật của Ba-ghi-ên, con Óc-ran.

和合本修訂版 (RCUV)

78第十二天是拿弗他利子孫的領袖,以南兒子亞希拉

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

78Ngày thứ mười hai, đến quan trưởng của con cháu Nép-ta-li, là A-hi-ra, con trai Ê-nan.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

78Ngày thứ mười hai, A-hi-ra, con trai Ê-nan, thủ lĩnh của Nép-ta-li, đến dâng lễ vật.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

78 Ngày thứ mười hai, A-hi-ra con trai Ê-nan, người lãnh đạo chi tộc Náp-ta-li, mang các lễ vật của mình đến dâng.

Bản Dịch Mới (NVB)

78Ngày thứ mười hai, A-hi-ra con của Ê-nan, chi tộc Nép-ta-li, dâng lễ vật.

Bản Phổ Thông (BPT)

78Ngày thứ mười hai A-hi-ra con Ê-nan mang lễ vật đến. Ông là trưởng tộc của chi tộc Nép-ta-li.

和合本修訂版 (RCUV)

79他的供物是:一個重一百三十舍客勒的銀盤,一個重七十舍客勒的銀碗,都是按照聖所的舍客勒,裏面盛滿了調油的細麵作素祭;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

79Lễ vật của người là một cái dĩa bạc nặng một trăm ba mươi siếc-lơ, một cái chậu bạc nặng bảy chục siếc-lơ, theo siếc-lơ của nơi thánh, cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, dùng về của lễ chay;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

79Lễ vật của ông gồm một cái đĩa bạc nặng một ký rưỡi, một cái chậu bạc nặng tám trăm gam, theo siếc-lơ nơi thánh, cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu dùng làm tế lễ chay;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

79 Các lễ vật của ông gồm có: một dĩa bằng bạc nặng một ký năm trăm gờ-ram, một bát bằng bạc nặng tám trăm gờ-ram, theo đơn vị đo lường của nơi thánh, cả hai đều chứa đầy bột thượng hạng đã trộn dầu để làm của lễ chay,

Bản Dịch Mới (NVB)

79Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1.50kg và một bát nặng 0.80kg, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh; cả hai đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay,

Bản Phổ Thông (BPT)

79Lễ vật của ông gồm một dĩa bạc nặng ba cân một phần tư, một chén bạc nặng khoảng một cân ba phần tư, theo cân Nơi Thánh. Chén và dĩa đựng đầy bột mịn tẩm dầu để làm của lễ chay.

和合本修訂版 (RCUV)

80一個重十舍客勒的金碟子,盛滿了香;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

80một cái chén vàng nặng mười siếc-lơ, đầy thuốc thơm;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

80một cái chén vàng nặng một trăm mười lăm gam đựng đầy thuốc thơm;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

80 một dĩa bằng vàng nặng một trăm mười gờ-ram, chứa đầy hương thơm,

Bản Dịch Mới (NVB)

80một cái chén bằng vàng nặng 110gm đựng đầy hương liệu;

Bản Phổ Thông (BPT)

80Ông cũng mang đến một dĩa lớn bằng vàng, nặng khoảng bốn lượng đựng đầy trầm hương.

和合本修訂版 (RCUV)

81一頭公牛犢、一隻公綿羊、一隻一歲的小公羊作燔祭;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

81một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên con giáp năm, dùng về của lễ thiêu;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

81một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên con một tuổi dùng làm tế lễ thiêu;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

81 một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên đực một tuổi để dùng làm của lễ thiêu,

Bản Dịch Mới (NVB)

81một con bò đực tơ, môt con chiên đực, và một con chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu,

Bản Phổ Thông (BPT)

81Ngoài ra ông cũng mang đến một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên con đực một tuổi để làm của lễ thiêu,

和合本修訂版 (RCUV)

82一隻公山羊作贖罪祭;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

82một con dê đực dùng về của lễ chuộc tội;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

82một con dê đực dùng làm tế lễ chuộc tội

Bản Dịch 2011 (BD2011)

82 một con dê đực để dùng làm của lễ chuộc tội;

Bản Dịch Mới (NVB)

82một con dê đực làm tế lễ chuộc tội;

Bản Phổ Thông (BPT)

82một con dê đực làm của lễ chuộc tội;

和合本修訂版 (RCUV)

83兩頭公牛、五隻公綿羊、五隻公山羊、五隻一歲的小公羊作平安祭。這是以南的兒子亞希拉的供物。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

83và về của lễ thù ân, hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên con giáp năm. Đó là lễ vật của A-hi-ra, con trai Ê-nan.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

83và hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực và năm con chiên con một tuổi dùng làm tế lễ bình an. Đó là lễ vật của A-hi-ra, con trai Ê-nan.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

83 còn về của lễ cầu an thì có hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên đực một tuổi. Ðó là các lễ vật của A-hi-ra con trai Ê-nan.

Bản Dịch Mới (NVB)

83hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực và năm con chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của A-hi-ra, con của Ê-nan.

Bản Phổ Thông (BPT)

83hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên con đực một tuổi để làm của lễ thân hữu. Đó là các lễ vật của A-hi-ra, con Ê-nan.

和合本修訂版 (RCUV)

84用膏抹祭壇的那一天,以色列的眾領袖為獻壇所獻的是:銀盤十二個、銀碗十二個、金碟子十二個;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

84Ấy là những lễ vật của các quan trưởng dân Y-sơ-ra-ên dâng về cuộc khánh thành bàn thờ, khi bàn thờ được xức dầu: Mười hai dĩa bạc, mười hai chậu bạc, mười hai chén vàng;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

84Đây là những lễ vật của các thủ lĩnh dân Y-sơ-ra-ên dâng cho việc cung hiến bàn thờ khi bàn thờ được xức dầu: Mười hai đĩa bạc, mười hai chậu bạc, mười hai chén vàng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

84 Ðó là các lễ vật do những người lãnh đạo dân I-sơ-ra-ên đã dâng hiến cho bàn thờ, khi bàn thờ được xức dầu biệt riêng ra thánh: mười hai dĩa bằng bạc, mười hai bát bằng bạc, mười hai dĩa bằng vàng;

Bản Dịch Mới (NVB)

84Đó là các lễ vật của các trưởng chi tộc dân Y-sơ-ra-ên dâng hiến trong lễ khánh thành bàn thờ, khi bàn thờ được xức dầu: mười hai đĩa bạc, mười hai chậu bạc, mười hai chén vàng;

Bản Phổ Thông (BPT)

84Còn đây là những lễ vật các trưởng tộc Ít-ra-en mang đến khi xức dầu cho bàn thờ để cung hiến vào công việc CHÚA: mười dĩa bạc, mười hai chén bạc, và mười hai dĩa vàng.

和合本修訂版 (RCUV)

85一個銀盤重一百三十,一個碗七十。一切器皿的銀子,按照聖所的舍客勒共二千四百舍客勒。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

85mỗi cái dĩa bạc nặng một trăm ba mươi siếc-lơ, và mỗi cái chậu bạc nặng bảy chục siếc-lơ. Tổng cộng số bạc của các dĩa và chậu là hai ngàn bốn trăm siếc-lơ, theo siếc-lơ của nơi thánh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

85Mỗi cái đĩa bạc nặng một ký rưỡi và mỗi cái chậu bạc nặng tám trăm gam. Tổng số bạc của các đĩa và chậu khoảng hai mươi tám ký, theo siếc-lơ nơi thánh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

85 mỗi dĩa bằng bạc nặng một ký năm trăm gờ-ram, mỗi bát bằng bạc nặng tám trăm gờ-ram; tất cả khí dụng bằng bạc cân nặng khoảng hai mươi tám ký, theo đơn vị đo lường của nơi thánh;

Bản Dịch Mới (NVB)

85mỗi đĩa bạc nặng 1.50kg và mỗi bát nặng 0.80kg. Tổng cộng đĩa và bát được 28kg bạc, theo tiêu chuẩn cân đo Nơi Thánh;

Bản Phổ Thông (BPT)

85Mỗi dĩa bạc nặng khoảng ba cân một phần tư và mỗi chén bạc nặng khoảng một cân ba phần tư. Tất cả các dĩa bạc và chén bạc nặng tổng cộng khoảng sáu mươi cân theo cân Nơi Thánh.

和合本修訂版 (RCUV)

86十二個金碟子盛滿了香,按照聖所的舍客勒,一個碟子重十舍客勒,所有碟子的金子共一百二十舍客勒。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

86Mười hai cái chén vàng đầy thuốc thơm, mỗi cái mười siếc-lơ, theo siếc-lơ của nơi thánh; tổng cộng số vàng của chén nặng được một trăm hai mươi siếc-lơ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

86Mười hai cái chén vàng đựng đầy thuốc thơm, mỗi cái một trăm mười lăm gam, theo siếc-lơ nơi thánh. Tổng số vàng của chén nặng khoảng một ký bốn trăm gam.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

86 mười hai dĩa bằng vàng, chứa đầy hương thơm, mỗi dĩa cân nặng một trăm mười gờ-ram, theo đơn vị đo lường của nơi thánh; tất cả dĩa bằng vàng cân nặng khoảng một ký bốn trăm gờ-ram;

Bản Dịch Mới (NVB)

86mười hai chén vàng đựng đầy hương liệu, mỗi cái cân nặng 110gm, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh; tổng cộng được 1.40kg vàng.

Bản Phổ Thông (BPT)

86Mười hai dĩa vàng mỗi dĩa nặng bốn lượng theo cân Nơi thánh và đựng đầy trầm hương. Tổng cộng các dĩa vàng nặng khoảng ba cân.

和合本修訂版 (RCUV)

87作燔祭的共有公牛十二頭、公羊十二隻、一歲的小公羊十二隻,和同獻的素祭,以及作贖罪祭的公山羊十二隻;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

87Tổng cộng số bò đực về của lễ thiêu là mười hai con, với mười hai con chiên đực, mười hai con chiên con giáp năm, cùng những của lễ chay cặp theo, và mười hai con dê đực dùng về của lễ chuộc tội.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

87Tổng số bò đực dùng làm tế lễ thiêu là mười hai con với mười hai con chiên đực, mười hai con chiên con một tuổi cùng với tế lễ chay và mười hai con dê đực dùng làm tế lễ chuộc tội.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

87 tất cả thú vật để làm của lễ thiêu là mười hai bò đực tơ, mười hai chiên đực, mười hai chiên đực một tuổi, cùng với các lễ vật dâng làm của lễ chay; mười hai dê đực dùng làm của lễ chuộc tội;

Bản Dịch Mới (NVB)

87Số bò đực dâng làm tế lễ thiêu được mười hai con, với mười hai con chiên đực, mười hai con chiên con đực một tuổi, cùng các lễ vật chay cặp theo. Ngoài ra, mười hai con dê đực được dâng làm tế lễ chuộc tội.

Bản Phổ Thông (BPT)

87Tổng số súc vật dâng làm của lễ thiêu là mười hai con bò đực, mười hai con chiên đực, mười hai con chiên con đực một tuổi. Ngoài ra còn có của lễ chay và mười hai con dê đực làm của lễ chuộc tội.

和合本修訂版 (RCUV)

88作平安祭的共有公牛二十四頭、公綿羊六十隻、公山羊六十隻、一歲的小公羊六十隻。這就是用膏抹壇之後,為獻壇的奉獻。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

88Tổng cộng số bò đực về của lễ thù ân là hai mươi bốn con với sáu mươi con chiên đực, sáu mươi con dê đực, sáu mươi con chiên con giáp năm. Ấy là lễ vật dâng về cuộc khánh thành bàn thờ, sau khi bàn thờ được xức dầu rồi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

88Tổng số bò đực dùng làm tế lễ bình an là hai mươi bốn con với sáu mươi con chiên đực, sáu mươi con dê đực, và sáu mươi con chiên con một tuổi. Đó là lễ vật dâng về việc cung hiến bàn thờ sau khi bàn thờ được xức dầu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

88 còn các thú vật dâng làm của lễ cầu an thì có hai mươi bốn bò đực, sáu mươi chiên đực, sáu mươi dê đực, và sáu mươi chiên đực một tuổi. Ðó là các lễ vật đã được dâng cho sự cung hiến bàn thờ, khi bàn thờ được xức dầu biệt riêng ra thánh.

Bản Dịch Mới (NVB)

88Tổng số sinh tế dâng làm tế lễ cầu an được hai mươi bốn con bò đực, sáu mươi con cừu đực, sáu mươi con dê đực và sáu mươi con chiên con đực một tuổi. Đó là các lễ vật dâng lên để khánh thành bàn thờ sau khi bàn thờ được xức dầu.

Bản Phổ Thông (BPT)

88Tổng số các súc vật dâng làm của lễ thân hữu là hai mươi bốn con bò đực, sáu mươi chiên đực, sáu mươi dê đực, và sáu mươi chiên con đực một tuổi. Tất cả các của lễ đó dùng cho việc cung hiến bàn thờ để phục vụ CHÚA sau khi bàn thờ đã được xức dầu.

和合本修訂版 (RCUV)

89摩西進會幕要與耶和華說話的時候,聽見法櫃的櫃蓋以上二基路伯中間有對他說話的聲音。耶和華向他說話。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

89Khi Môi-se vào hội mạc đặng hầu chuyện cùng Đức Giê-hô-va, thì người nghe tiếng nói cùng mình từ trên nắp thi ân để trên hòm bảng chứng ở giữa hai chê-ru-bim; người hầu chuyện cùng Đức Giê-hô-va vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

89Khi Môi-se vào Lều Hội Kiến để hầu chuyện với Đức Giê-hô-va, ông nghe tiếng Chúa phán với mình từ nắp thi ân trên Hòm Chứng Ước, ở giữa hai chê-ru-bim. Và như thế ông hầu chuyện với Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

89 Mỗi khi Mô-sê vào trong Lều Hội Kiến hầu chuyện với CHÚA, ông nghe tiếng từ trên Nắp Thi Ân, ở trên Rương Giao Ước, giữa hai chê-ru-bim, nói với ông. Ông hầu chuyện với Ngài qua cách đó.

Bản Dịch Mới (NVB)

89Khi vào Trại Hội Kiến để thưa chuyện với CHÚA, Môi-se được nghe tiếng phán với mình phát ra giữa hai chê-ru-bim trên Nắp Chuộc Tội đặt trên Rương Giao Ước. Và như thế, CHÚA trò chuyện với Môi-se.

Bản Phổ Thông (BPT)

89Khi Mô-se đi vào Lều Họp để nói chuyện cùng CHÚA thì ông nghe tiếng Ngài nói với mình. Tiếng đó phát ra giữa hai sinh vật có cánh bằng vàng, gắn trên nắp Rương Giao Ước. Đó là cách CHÚA nói chuyện với ông.