So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修订版(RCUVSS)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修订版 (RCUVSS)

1奉上帝旨意作基督耶稣使徒的保罗,写信给在以弗所的众圣徒,就是在基督耶稣里忠心的人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Phao-lô, theo ý muốn Đức Chúa Trời, làm sứ đồ của Đức Chúa Jêsus Christ, gởi cho các thánh đồ ở thành Ê-phê-sô, cho những kẻ trung tín trong Đức Chúa Jêsus Christ:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Phao-lô, theo ý muốn của Đức Chúa Trời được làm sứ đồ của Đấng Christ Jêsus, kính gửi các thánh đồ tại Ê-phê-sô, là những người trung tín trong Đấng Christ Jêsus.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Phao-lô, bởi ý muốn của Ðức Chúa Trời làm sứ đồ của Ðức Chúa Jesus Christ, kính gởi các thánh đồ ở Ê-phê-sô, những người trung tín trong Ðức Chúa Jesus Christ.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Tôi là Phao-lô, sứ đồ của Chúa Cứu Thế Giê-su theo ý Đức Chúa Trời, Kính gởi các thánh đồ tại Ê-phê-sô, là những người trung tín trong Chúa Cứu Thế Giê-su.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Phao-lô, sứ đồ của Chúa Cứu Thế Giê-xu theo ý muốn Thượng Đế,Kính gởi dân thánh của Chúa ở Ê-phê-sô, tức các tín hữu trong Chúa Cứu Thế Giê-xu.

和合本修订版 (RCUVSS)

2愿恩惠、平安从我们的父上帝和主耶稣基督归给你们!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2nguyền xin ân điển và sự bình an được ban cho anh em từ nơi Đức Chúa Trời, Cha chúng ta, và từ nơi Đức Chúa Jêsus Christ!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Cầu xin ân điển và bình an từ Đức Chúa Trời, Cha chúng ta, và từ Chúa là Đức Chúa Jêsus Christ được ban cho anh em.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Nguyện xin ân sủng và bình an từ Ðức Chúa Trời, Cha chúng ta, và từ Ðức Chúa Jesus Christ, Chúa chúng ta, đến với anh chị em.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Nguyện Đức Chúa Trời, Cha chúng ta và Chúa Cứu Thế Giê-su ban ân sủng và bình an cho anh chị em.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Nguyền xin anh chị em nhận được ân phúc và bình an từ Thượng Đế, Cha chúng ta và từ Chúa Cứu Thế Giê-xu.

和合本修订版 (RCUVSS)

3愿颂赞归给我们主耶稣基督的父上帝。他在基督里曾把天上各样属灵的福气赐给我们。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Ngợi khen Đức Chúa Trời, Cha Đức Chúa Jêsus Christ chúng ta, Ngài đã xuống phước cho chúng ta trong Đấng Christ đủ mọi thứ phước thiêng liêng ở các nơi trên trời,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Chúc tụng Đức Chúa Trời, Cha của Chúa chúng ta là Đức Chúa Jêsus Christ, Ngài đã ban cho chúng ta trong Đấng Christ mọi phước hạnh thuộc linh ở các nơi trên trời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Chúc tụng Ðức Chúa Trời, Cha của Ðức Chúa Jesus Christ chúng ta, Ðấng đã ban cho chúng ta mọi phước hạnh thuộc linh ở các nơi trên trời trong Ðấng Christ.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Chúc tụng Đức Chúa Trời, Cha của Chúa Cứu Thế Giê-su, Chúa chúng ta, là Đấng đã ban đủ mọi phúc lành thiêng liêng trên trời cho chúng ta trong Chúa Cứu Thế.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Chúc tụng Thượng Đế là Cha của Chúa Cứu Thế Giê-xu chúng ta, Đấng đã ban cho chúng ta mọi phúc lành thiêng liêng từ trời.

和合本修订版 (RCUVSS)

4因为他从创世以前,在基督里拣选了我们,使我们在他面前成为圣洁,没有瑕疵,满有爱心。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4trước khi sáng thế, Ngài đã chọn chúng ta trong Đấng Christ, đặng làm nên thánh không chỗ trách được trước mặt Đức Chúa Trời,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Ngay cả trước khi sáng thế, Ngài đã chọn chúng ta trong Đấng Christ, để chúng ta được thánh hóa và không chỗ chê trách trước mặt Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Do lòng yêu thương của Ngài, Ngài đã chọn chúng ta trong Ðấng Christ trước khi dựng nên vũ trụ, để chúng ta được thánh hóa và trọn vẹn trước mặt Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Trước khi sáng tạo vũ trụ, Đức Chúa Trời đã chọn chúng ta trong Chúa Cứu Thế để chúng ta trở nên thánh hóa không có gì đáng trách trước mặt Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Qua Chúa Cứu Thế, Ngài đã chọn lựa chúng ta trước khi sáng thế để chúng ta thánh thiện và toàn vẹn trước mặt Ngài.

和合本修订版 (RCUVSS)

5他按着自己旨意所喜悦的,预定我们藉着耶稣基督得儿子的名分,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5bởi sự thương yêu của Ngài đã định trước cho chúng ta được trở nên con nuôi của Ngài bởi Đức Chúa Jêsus Christ, theo ý tốt của Ngài,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Trong tình yêu thương, Ngài đã định sẵn cho chúng ta địa vị làm con nuôi của Ngài bởi Đức Chúa Jêsus Christ, theo mục đích tốt đẹp của ý muốn Ngài,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Do ý tốt của Ngài, Ngài đã định trước để chúng ta được nhận làm con Ngài bởi Ðức Chúa Jesus Christ,

Bản Dịch Mới (NVB)

5Vì yêu thương và theo mục đích tốt đẹp của ý định Ngài, Đức Chúa Trời đã tiền định cho chúng ta làm con nuôi của Ngài nhờ Chúa Cứu Thế Giê-su,

Bản Phổ Thông (BPT)

5Do tình yêu Ngài, Thượng Đế đã quyết định cho chúng ta trở nên con cái Ngài qua Chúa Cứu Thế Giê-xu. Đó là ý muốn Ngài và là điều đẹp lòng Ngài,

和合本修订版 (RCUVSS)

6使他荣耀的恩典得到称赞;这恩典是他在爱子里白白赐给我们的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6để khen ngợi sự vinh hiển của ân điển Ngài đã ban cho chúng ta cách nhưng không trong Con yêu dấu của Ngài!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6để ca ngợi ân điển vinh quang mà Ngài đã ban tặng cho chúng ta trong Con yêu dấu của Ngài!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6để chúng ta ca ngợi ân sủng vinh diệu của Ngài, tức ân sủng Ngài ban cho chúng ta trong Con yêu dấu của Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

6để chúng ta ca ngợi ân sủng vinh quang mà Đức Chúa Trời đã ban tặng cho chúng ta trong Con yêu dấu của Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

6đồng thời cũng là điều đem lại sự tôn ngợi cho Chúa, vì ân phúc kỳ diệu của Ngài. Thượng Đế đã ban cho chúng ta ân phúc ấy một cách rộng rãi trong Chúa Cứu Thế, Đấng mà Ngài yêu thương.

和合本修订版 (RCUVSS)

7我们藉着这爱子的血得蒙救赎,过犯得以赦免,这是照他丰富的恩典,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Ấy là trong Đấng Christ, chúng ta được cứu chuộc bởi huyết Ngài, được tha tội, theo sự dư dật của ân điển Ngài,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Vì trong Đấng Christ, chúng ta được cứu chuộc bởi huyết Ngài, được tha tội theo sự phong phú của ân điển Ngài,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Trong Con ấy và nhờ huyết Con ấy, chúng ta được cứu chuộc, được tha thứ những lỗi lầm, theo sự phong phú của ân sủng Ngài,

Bản Dịch Mới (NVB)

7Trong Chúa Cứu Thế, chúng ta nhờ huyết Ngài được cứu chuộc, được tha thứ các tội phạm theo lượng ân sủng phong phú

Bản Phổ Thông (BPT)

7Cũng trong Chúa Cứu Thế, chúng ta được giải thoát do huyết của sự chết Ngài để chúng ta được tha tội, vì ân phúc Thượng Đế thật giàu có vô cùng,

和合本修订版 (RCUVSS)

8充充足足地赏给我们的。他以诸般的智慧聪明,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8mà Ngài đã rải ra đầy dẫy trên chúng ta cùng với mọi thứ khôn ngoan thông sáng,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8là ân điển mà Ngài ban cho chúng ta một cách dư dật. Với tất cả sự khôn ngoan thông hiểu,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8tức ân sủng Ngài ban dồi dào cho chúng ta. Trong sự khôn ngoan và thấu hiểu toàn vẹn của Ngài,

Bản Dịch Mới (NVB)

8mà Đức Chúa Trời đã ban xuống tràn đầy trên chúng ta cùng với tất cả sự khôn ngoan và thông sáng.

Bản Phổ Thông (BPT)

8là ân phúc mà Ngài đã cho chúng ta thật rộng rãi. Qua sự khôn ngoan và hiểu biết vô hạn, Thượng Đế

和合本修订版 (RCUVSS)

9照自己在基督里所立定的美意,使我们知道他旨意的奥秘,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9khiến chúng ta biết sự mầu nhiệm của ý muốn Ngài, theo ý định mà Ngài đã tự lập thành trước trong lòng nhân từ Ngài ---

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Ngài khiến chúng ta biết được sự mầu nhiệm của ý muốn Ngài, theo mục đích tốt đẹp mà Ngài đã định sẵn trong Đấng Christ,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Ngài đã bày tỏ cho chúng ta biết huyền nhiệm của thánh ý Ngài, theo ý tốt Ngài đã định trước trong Ðấng Christ,

Bản Dịch Mới (NVB)

9Ngài tỏ bày cho chúng ta biết sự huyền nhiệm của ý chỉ Ngài theo như mục đích tốt đẹp mà Ngài đã định trước trong Chúa Cứu Thế,

Bản Phổ Thông (BPT)

9đã phơi bày mục đích kín giấu của Ngài cho chúng ta. Đó là ý muốn và dự định mà Ngài sẽ thực hiện qua Chúa Cứu Thế.

和合本修订版 (RCUVSS)

10要照着所安排的,在时机成熟的时候,使天上、地上、一切所有的,都在基督里面同归于一。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10để làm sự định trước đó trong khi kỳ mãn --- hội hiệp muôn vật lại trong Đấng Christ, cả vật ở trên trời và vật ở dưới đất.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10để đến thời viên mãn, quy tụ muôn vật lại trong Đấng Christ, cả những vật trên trời và dưới đất.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10ấy là một chương trình cho kỳ viên mãn, khi mọi tạo vật phải quy tụ trong Ðấng Christ, gồm những vật trên trời lẫn những vật dưới đất.

Bản Dịch Mới (NVB)

10để đến thời đại khi thời gian đã viên mãn, Ngài sẽ tập trung vạn vật, trên trời cũng như dưới đất, về dưới một thủ lãnh trong Chúa Cứu Thế.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Mục đích của Ngài là làm xong chương trình theo đúng thời điểm, để kết hợp mọi vật trên trời và dưới đất trong Chúa Cứu Thế là Đấng đứng đầu mọi vật.

和合本修订版 (RCUVSS)

11我们也在他里面得了基业;这原是那位随己意行万事的上帝照着自己的旨意所预定的,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Ấy cũng là trong Ngài mà chúng ta đã nên kẻ dự phần kế nghiệp, như đã định trước cho chúng ta được điều đó, theo mạng của Đấng làm mọi sự hiệp với ý quyết đoán,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Cũng trong Ngài, chúng ta được chọn làm người thừa hưởng cơ nghiệp được định sẵn theo kế hoạch của Đức Chúa Trời, Đấng hoàn thành mọi sự theo mục đích Ngài muốn,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Trong Ðấng Christ, chúng ta được thừa hưởng cơ nghiệp đã định sẵn cho chúng ta, y theo mục đích của Ngài, Ðấng đã thực hiện mọi sự theo chương trình của Ngài,

Bản Dịch Mới (NVB)

11Trong Chúa Cứu Thế, chúng ta cũng được chọn thừa hưởng cơ nghiệp, được tiền định theo chương trình của Đức Chúa Trời, Đấng thực hiện mọi sự theo mục đích Ngài muốn,

Bản Phổ Thông (BPT)

11Trong Chúa Cứu Thế, chúng ta đã được chọn lựa vì từ nguyên thủy Thượng Đế đã trù liệu như thế theo mục đích của Ngài. Ngài là Đấng khiến cho mọi việc phù hợp với ý muốn và quyết định của Ngài.

和合本修订版 (RCUVSS)

12为要使我们,这些首先把希望寄托在基督里的人,颂赞他的荣耀。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12hầu cho sự vinh hiển của Ngài nhờ chúng ta là kẻ đã trông cậy trong Đấng Christ trước nhứt mà được ngợi khen.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12để chúng ta, những người đầu tiên đặt hi vọng trong Đấng Christ, ca ngợi vinh quang của Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12để chúng ta, những người đầu tiên đặt hy vọng nơi Ðấng Christ, ca ngợi vinh hiển Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

12để chúng ta, những người đầu tiên đặt hy vọng nơi Chúa Cứu Thế, ca ngợi vinh quang Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Chúng ta là công dân đầu tiên nuôi hi vọng trong Chúa Cứu Thế và là những người được chọn lựa để ca ngợi sự vinh hiển của Thượng Đế.

和合本修订版 (RCUVSS)

13在基督里你们听见真理的道,就是那使你们得救的福音,你们也信了他,就受了所应许的圣灵为印记。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Ấy lại cũng trong Ngài mà anh em sau khi đã nghe đạo chân thật, là đạo Tin lành về sự cứu rỗi anh em, ấy là trong Ngài mà anh em đã tin và được ấn chứng bằng Đức Thánh Linh là Đấng Chúa đã hứa,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Trong Ngài, anh em là người đã nghe lời chân lý, là Tin Lành mà anh em được cứu rỗi. Cũng trong Ngài, anh em đã tin và được đóng ấn bằng Đức Thánh Linh như lời hứa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Cũng trong Ðấng Christ, khi anh chị em nghe sứ điệp của chân lý, là Tin Mừng cứu rỗi, anh chị em tin thờ Ngài, và đã được đóng ấn bằng Ðức Thánh Linh, Ðấng Ngài đã hứa ban.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Anh chị em được kết hiệp trong Chúa Cứu Thế khi nghe đạo chân lý tức là Phúc Âm đã cứu rỗi anh chị em và cũng ở trong Ngài sau khi tin, anh chị em được Đức Chúa Trời niêm ấn bằng Thánh Linh như đã hứa.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Cho nên anh chị em cũng vậy. Khi anh chị em nghe lời dạy dỗ chân thật, tức Tin Mừng về sự cứu rỗi, anh chị em đã tin nhận Chúa Cứu Thế. Trong Ngài, Thượng Đế đã đóng ấn chủ quyền đặc biệt trên anh chị em bằng cách ban Thánh Linh mà Ngài đã hứa.

和合本修订版 (RCUVSS)

14这圣灵是我们得基业的凭据,直等到上帝的子民得救赎,使他的荣耀得到称赞。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Đấng ấy làm của cầm về cơ nghiệp chúng ta, cho đến kỳ chuộc lấy những kẻ mà Ngài đã được để khen ngợi sự vinh hiển Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Đấng ấy là bảo chứng của cơ nghiệp chúng ta cho đến khi những người thuộc về Ngài nhận được sự cứu chuộc, để ca ngợi vinh quang của Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Ðức Thánh Linh là bảo chứng cho cơ nghiệp của chúng ta, trong khi chờ đợi những người thuộc về Ngài được cứu chuộc, để ca ngợi vinh hiển Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Đức Thánh Linh là Đấng bảo chứng cho cơ nghiệp của chúng ta cho đến khi chúng ta nhận trọn sự cứu chuộc và ca ngợi vinh quang Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Thánh Linh là vật bảo chứng rằng chúng ta sẽ nhận điều Thượng Đế đã hứa cho dân Ngài, vì nhờ đó những người thuộc về Ngài được hoàn toàn tự do và mang sự ca ngợi về cho vinh hiển Ngài.

和合本修订版 (RCUVSS)

15因此,我既然听见你们对主耶稣有信心,对众圣徒有爱心,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Vậy nên, sau khi tôi có nghe đức tin anh em hướng về Đức Chúa Jêsus và tình yêu thương đối với các thánh đồ,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Vậy nên, khi tôi nghe về đức tin của anh em trong Chúa là Đức Chúa Jêsus, và tình yêu thương của anh em đối với tất cả thánh đồ,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Vì lẽ đó khi tôi nghe nói về đức tin của anh chị em trong Ðức Chúa Jesus và lòng yêu thương của anh chị em đối với tất cả thánh đồ,

Bản Dịch Mới (NVB)

15Vì thế, khi nghe nói về đức tin của anh chị em trong Chúa Giê-su và tình yêu thương của anh chị em đối với tất cả các thánh đồ,

Bản Phổ Thông (BPT)

15Cho nên, sau khi nghe về đức tin anh chị em trong Chúa Cứu Thế Giê-xu và tình yêu anh chị em dành cho các con dân Chúa,

和合本修订版 (RCUVSS)

16就不住地为你们感谢上帝,祷告的时候常常提到你们,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16thì tôi vì anh em cảm tạ không thôi, thường nhắc đến anh em trong khi cầu nguyện.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16thì tôi vì anh em, không ngừng dâng lời cảm tạ, luôn nhắc đến anh em trong khi cầu nguyện.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16tôi không ngừng cảm tạ Chúa vì anh chị em mỗi khi tôi nhớ đến anh chị em trong khi cầu nguyện.

Bản Dịch Mới (NVB)

16tôi không ngớt cảm tạ Chúa vì anh chị em, hằng nhắc đến anh chị em mỗi khi cầu nguyện.

Bản Phổ Thông (BPT)

16tôi luôn luôn tạ ơn Thượng Đế vì anh chị em. Tôi thường nhớ đến anh chị em mỗi khi cầu nguyện.

和合本修订版 (RCUVSS)

17求我们主耶稣基督的上帝,荣耀的父,把那赐人智慧和启示的灵赐给你们,使你们真正认识他,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Tôi cầu Đức Chúa Trời của Đức Chúa Jêsus Christ chúng ta, là Cha vinh hiển, ban thần trí của sự khôn sáng và của sự tỏ ra cho anh em, để nhận biết Ngài,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Tôi nài xin Đức Chúa Trời của Chúa chúng ta là Đức Chúa Jêsus Christ, là Cha vinh quang, ban cho anh em linh của sự khôn ngoan và sự mặc khải, để anh em nhận biết Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Tôi cầu xin Ðức Chúa Trời, Cha vinh hiển của Ðức Chúa Jesus Christ, Chúa chúng ta, ban cho anh chị em linh của sự khôn ngoan và sự mặc khải để nhận biết Ngài,

Bản Dịch Mới (NVB)

17Tôi cầu xin Đức Chúa Trời của Chúa Cứu Thế Giê-su, Chúa chúng ta, chính Cha vinh quang ban cho anh chị em tâm linh khôn ngoan và được khải thị để nhận biết Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Tôi nài xin Thượng Đế của Chúa Cứu Thế Giê-xu chúng ta, Cha vinh hiển, ban sự khôn ngoan và khải thị để anh chị em hiểu thêm về Ngài.

和合本修订版 (RCUVSS)

18照亮你们心中的眼睛,使你们知道他呼召你们来得的指望是什么,他在圣徒中所得荣耀的基业是何等丰盛,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18lại soi sáng con mắt của lòng anh em, hầu cho biết điều trông cậy về sự kêu gọi của Ngài là thể nào, sự giàu có của cơ nghiệp vinh hiển Ngài cho các thánh đồ là làm sao,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Tôi cũng xin Ngài soi sáng con mắt của lòng anh em, để anh em biết niềm hi vọng mà Chúa đã gọi anh em đến là gì, sự phong phú của cơ nghiệp vinh quang Ngài trong các thánh đồ là thể nào,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18và cho mắt lòng anh chị em được khai minh, để anh chị em có thể nhận biết hy vọng Ngài đã kêu gọi anh chị em là gì, sự giàu có của cơ nghiệp vinh hiển đang dành cho các thánh đồ là thể nào,

Bản Dịch Mới (NVB)

18Soi sáng con mắt trong lòng anh chị em để hiểu thấu niềm hy vọng của ơn Ngài kêu gọi là gì, thế nào là cơ nghiệp giàu có vinh quang của Ngài giữa vòng các thánh,

Bản Phổ Thông (BPT)

18Tôi cũng cầu xin Thượng Đế mở trí anh chị em để hiểu biết thêm về hi vọng mà Ngài đã kêu gọi chúng ta, đồng thời biết sự giàu có và vinh hiển của ân lành mà Thượng Đế đã hứa cho dân Ngài.

和合本修订版 (RCUVSS)

19并知道他向我们这些信的人所显的能力是何等浩大,这是照他的大能大力运行的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19và biết quyền vô hạn của Ngài, đối với chúng ta có lòng tin, là lớn dường nào, y theo phép tối thượng của năng lực mình,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19và đâu là quyền năng vĩ đại không dò lường được của Ngài đối với chúng ta là những người tin, theo sự tác động của quyền năng siêu việt của Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19và sự lớn lao vô lượng của quyền năng Ngài dành cho chúng ta, những người tin nhận, trong sự vận hành của quyền năng vĩ đại Ngài lớn dường bao.

Bản Dịch Mới (NVB)

19và thế nào là quyền năng vĩ đại siêu việt Ngài dành cho anh chị em, là những người tin, theo như năng lực mạnh mẽ của Ngài hành động.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Anh chị em sẽ biết quyền năng lớn lao vô hạn mà Thượng Đế dành cho chúng ta, là những người tin. Đó cũng là quyền năng

和合本修订版 (RCUVSS)

20这大能曾运行在基督身上,使他从死人中复活,又使他在天上坐在自己的右边,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20mà Ngài đã tỏ ra trong Đấng Christ, khi khiến Đấng Christ từ kẻ chết sống lại và làm cho ngồi bên hữu mình tại các nơi trên trời,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Đó là quyền năng Ngài đã thực hiện trong Đấng Christ khi khiến Đấng Christ từ cõi chết sống lại, và đặt ngồi bên phải Ngài trong các nơi trên trời,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Ngài đã thực hiện quyền năng đó trong Ðấng Christ khi Ngài làm cho Ðấng Christ sống lại từ cõi chết và lập Ðấng Christ ngồi bên phải Ngài trong các nơi trên trời,

Bản Dịch Mới (NVB)

20Đây là năng lực Ngài tác động trong Chúa Cứu Thế, khiến Con Ngài sống lại từ trong kẻ chết, ngự trị bên phải Đức Chúa Trời trên các tầng trời,

Bản Phổ Thông (BPT)

20mà Thượng Đế dùng để khiến Chúa Cứu Thế sống lại từ kẻ chết và đặt Ngài ngồi bên phải mình trên thiên quốc.

和合本修订版 (RCUVSS)

21远超越一切执政的、掌权的、有权能的、统治的和一切有名号的;不但是今世的,连来世的也都超越了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21cao hơn hết mọi quyền, mọi phép, mọi thế lực, mọi quân chủ cùng mọi danh vang ra, không những trong đời nầy, mà cũng trong đời hầu đến nữa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21vượt trên tất cả mọi quyền thống trị, mọi thẩm quyền, mọi thế lực, mọi chủ quyền, và mọi danh hiệu, không chỉ trong đời nầy mà cả đời sắp đến nữa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21cao hơn mọi quyền cai trị, quyền hành, quyền lực, vua chúa, và mọi chức tước được lập ra, không những trong đời nầy mà trong đời sắp đến nữa.

Bản Dịch Mới (NVB)

21trổi hơn mọi giới lãnh đạo, thẩm quyền, năng lực và thống trị; vượt trên mọi danh hiệu được tôn xưng trong đời này và đời sẽ đến nữa.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Thượng Đế đã đặt Chúa Cứu Thế lên trên các bậc cầm quyền, các thế lực, các vua chúa, không những trong đời nầy mà cả trong đời tương lai nữa.

和合本修订版 (RCUVSS)

22上帝使万有服在他的脚下,又使他为了教会作万有之首;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Ngài đã bắt muôn vật phục dưới chân Đấng Christ, và ban cho Đấng Christ làm đầu Hội thánh,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Ngài đã đặt vạn vật dưới chân Đấng Christ và lập Đấng Christ làm đầu mọi sự vì Hội Thánh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Ngài đã đặt mọi sự dưới chân Ðấng Christ và lập Ðấng Christ làm đầu mọi sự cho lợi ích của hội thánh;

Bản Dịch Mới (NVB)

22Đức Chúa Trời đã bắt vạn vật phục dưới chân Chúa Cứu Thế, lập Ngài đứng đầu trên mọi sự, làm đầu Hội Thánh.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Thượng Đế đã đặt vạn vật dưới quyền Ngài và chỉ định Ngài làm đầu hội thánh,

和合本修订版 (RCUVSS)

23教会是他的身体,是那充满万有者所充满的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Hội thánh là thân thể của Đấng Christ, tức là sự đầy đủ của Đấng gồm tóm mọi sự trong mọi loài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Hội Thánh là thân thể Ngài, là sự đầy dẫy của Đấng làm viên mãn mọi sự trong mọi loài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23hội thánh là thân thể Ðấng Christ và sự đầy đủ của Ðấng Christ, Ðấng đầy dẫy trong mọi lúc ở mọi nơi.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Hội Thánh chính là thân thể Ngài, là sự đầy đủ trọn vẹn của Đấng làm viên mãn mọi sự trong mọi loài.

Bản Phổ Thông (BPT)

23hội thánh là thân thể Ngài. Hội thánh được đầy dẫy Chúa Cứu Thế và Chúa Cứu Thế làm cho mọi vật được hoàn tất về mọi phương diện.