So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1眾海島啊,在我面前靜默;萬民要重新得力,讓他們近前來陳述,我們可以彼此辯論。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Hỡi các cù lao, hãy nín lặng trước mặt ta; các dân tộc hãy lấy sức mới; hãy đến gần, thì mới nói! Chúng ta hãy đến gần nhau để xét đoán!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Hỡi các hải đảo, hãy im lặng trước mặt Ta!Hãy để các dân tộc nhận lấy sức mới;Hãy để chúng đến gần và lên tiếng!Chúng ta hãy đến gần nhau để phán đoán!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Hỡi các xứ ở hải ngoại, hãy im lặng trước mặt Ta;Hãy để các dân được phục hồi sức lực;Hãy để họ đến gần;Hãy cho họ phát biểu ý kiến;Chúng ta hãy lại gần để xem ai đúng ai sai.

Bản Dịch Mới (NVB)

1“Hỡi các hải đảo, hãy im lặng trước mặt Ta. Hãy để cho các nước phục hồi năng lực; Hãy để chúng đến gần và nói đi. Chúng ta hãy cùng nhau đến gần để tranh cãi.

Bản Phổ Thông (BPT)

1CHÚA phán, “Hỡi các xứ xa xôi,hãy yên lặng nghe ta.Các dân hãy mạnh dạn lên.Hãy đến nói chuyện với ta;Chúng ta sẽ gặp nhau thảo luận xem ai phải.

和合本修訂版 (RCUV)

2誰從東方興起一人,憑公義召他來到腳前?誰將列國交給他,使他管轄列王,把他們如灰塵交與他的刀,如風吹的碎稭交與他的弓?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Ai đã khiến người kia dấy lên từ phương đông, lấy sự công bình gọi người đến kề chân mình? Ngài phó các dân tộc trước mặt Người, khiến người cai trị các vua, phó họ như bụi cho gươm người, giống như rác rến bị gió thổi cho cung người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Ai đã khiến một người nổi lên từ phương đông,Lấy sự công chính gọi người đến bên chân mình?Ngài phó các nước trước mặt người,Khiến người chinh phục các vua;Ngài phó họ cho lưỡi gươm của người như bụi đất,Và phó họ cho cây cung của người như rơm rác bị gió đùa đi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Ai đã dấy lên một người từ phương đông?Ai lấy đức công chính gọi người ấy đến bên chân mình?Ai ban các nước cho người ấy,Và lập người ấy trị vì trên các vua?Ai phó họ cho gươm của người ấy như bụi đất,Như rơm rác bị gió đùa trước cung tên của người ấy?

Bản Dịch Mới (NVB)

2Ai đã đánh thức người từ phương đông? Trong sự công chính, kêu gọi người đến chân mình? Trao các nước cho người, Chà đạp các vua dưới chân. Trao phó chúng nó cho gươm người như bụi đất? Phó chúng nó cho cung người như rơm rác gió thổi bay đi?

Bản Phổ Thông (BPT)

2Ai đánh thức Đấng đến từ phương Đông?Ai ban cho Ngài chiến thắng bốn phía?Đấng mang Ngài lại, trao cho Ngài các dân tộcvà đánh bại các vua.Ngài vung gươm thì các vua trở thành như bụi.Ngài bắn cung thì họ bị thổi bay như trấu.

和合本修訂版 (RCUV)

3他追趕君王,安然走過,快速地腳不落地。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Người đuổi theo họ trên con đường chưa hề đặt chân, mà vẫn vô sự lướt dặm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Người truy đuổi họVà vượt qua con đường người chưa hề đặt chân đếnMà vẫn bình an.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Người ấy truy kích họ và chiến thắng họ cách an toànTrên con đường trước đây người ấy chưa hề đặt chân đến.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Người săn đuổi chúng, vượt qua một cách an toàn Con đường mà chân ngươi chưa hề bước đến.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Ngài rượt theo họ và không hề bị thương tích,Ngài đi mà chân không chạm đất.

和合本修訂版 (RCUV)

4誰做成這事,從起初宣召歷代呢?就是我-耶和華!我是首先的,也與末後的同在。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Ai đã làm và thành tựu việc nầy? Ai đã gọi các dòng dõi từ ban đầu? Ấy là chính ta, Đức Giê-hô-va, là đầu tiên, mà cũng sẽ ở với cuối cùng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Ai đã thực hiện và hoàn thành việc đó?Ai đã kêu gọi các thế hệ từ ban đầu?Ấy chính là Ta, Đức Giê-hô-va,Đấng Đầu Tiên và Cuối Cùng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Ai đã thực hiện và hoàn thành việc ấy?Ai từ ban đầu đã gọi các thế hệ nối tiếp nhau?Ấy chính là Ta, CHÚA,Ðấng Ðầu Tiên và là Ðấng Sau Cùng.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Ai đã thực hiện và làm điều này? Ai đã gọi các thế hệ từ ban đầu? Chính Ta là CHÚA, là đầu tiên và cũng sẽ hiện diện Cho đến cuối cùng. Chính Ta là Đấng ấy.”

Bản Phổ Thông (BPT)

4Ai làm ra những chuyện đó?Ai nắm lịch sử từ lúc ban đầu?Chính ta, CHÚA là Đấng ấy.Ta đã có đây từ ban đầu,và ta cũng sẽ vẫn còn đây khi mọi việc kết thúc.”

和合本修訂版 (RCUV)

5眾海島看見就都害怕,地極也都戰兢,他們近前來;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Các cù lao thấy và thất kinh; các đầu cùng đất đều run rẩy. Chúng nó đều đến gần và nhóm lại,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Các hải đảo thấy và khiếp sợ,Các nơi tận cùng cõi đất đều run rẩy.Chúng đều lại gần và tiến đến.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Các xứ ở hải ngoại thấy thế bèn kinh hãi;Các nơi tận cùng trái đất run sợ;Chúng tiến lại gần và đã đến với nhau.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Các hải đảo thấy và sợ hãi, Các đầu cùng quả đất run rẩy; Chúng tiến lại gần và đến.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Hỡi các nơi xa xăm hãy nhìn và kinh sợ;Hỡi các nơi xa xăm trên đất, hãy run sợ.Hãy đến gần nghe ta.

和合本修訂版 (RCUV)

6各人互相幫助,對弟兄說:「壯膽吧!」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6ai nấy giúp đỡ kẻ lân cận mình, và bảo anh em mình rằng: Hãy phấn chí!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Ai nấy giúp đỡ người lân cậnVà bảo anh em mình: “Hãy can đảm lên!”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Ai nấy giúp đỡ người lân cận mình;Chúng nói với nhau, “Khá can đảm lên.”

Bản Dịch Mới (NVB)

6Mỗi người giúp kẻ lân cận mình Và nói với anh em mình: “Hãy can đảm lên.”

Bản Phổ Thông (BPT)

6Các người thợ giúp đỡ nhau bảo nhau rằng, “Hãy mạnh dạn lên!”

和合本修訂版 (RCUV)

7木匠鼓勵銀匠,用鎚子打光的鼓勵打砧的,對銲工說:「銲得好!」又用釘子釘穩,免得它倒下。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Thợ mộc giục lòng thợ vàng; kẻ dùng búa đánh bóng giục lòng kẻ đánh đe; luận về việc hàn rằng: Hàn vẫn tốt; đoạn lấy đinh đóng nó cho khỏi lung lay.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Thợ chạm khuyến khích thợ bạc,Thợ gò khuyến khích thợ rèn;Họ nói về mối hàn rằng: “Thế là tốt!”,Rồi dùng đinh đóng để tượng khỏi lung lay.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Thợ chạm khắc khích lệ thợ mạ vàng;Thợ dùng búa để gò động viên thợ đập đe;Thợ hàn bảo, “Pho tượng nầy tốt lắm.” Rồi chúng dùng đinh đóng nó để nó không bị ngã.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Thợ mộc khuyến khích thợ vàng; Thợ gò bằng búa Khích lệ thợ đập đe; Thợ hàn lại bảo: “Thế là tốt;” Rồi họ dùng đinh đóng để nó khỏi ngã.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Người thợ khéo giục giã thợ bạc, thợ dùng búa gõ nhẵn kim khí, khuyến khích thợ rèn làm việc với cái đe. Người nói rằng, “Mối hàn nầy tốt.” Người lấy đinh đóng cái tượng vào đế để nó khỏi ngã.

和合本修訂版 (RCUV)

8惟你以色列,我的僕人,雅各,我所揀選的,我朋友亞伯拉罕的後裔,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Nhưng, hỡi Y-sơ-ra-ên, ngươi là tôi tớ ta, còn ngươi, Gia-cốp, là kẻ ta đã chọn, dòng giống của Áp-ra-ham, bạn ta;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Nhưng hỡi Y-sơ-ra-ên, con là đầy tớ Ta,Hỡi Gia-cốp là kẻ Ta đã chọn,Các con là dòng dõi của Áp-ra-ham, bạn Ta.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Nhưng ngươi, hỡi I-sơ-ra-ên, tôi tớ Ta,Hỡi Gia-cốp, người Ta đã chọn,Hỡi dòng dõi Áp-ra-ham, bạn của Ta;

Bản Dịch Mới (NVB)

8“Nhưng ngươi, hỡi Y-sơ-ra-ên, tôi tớ Ta. Hỡi Gia-cốp, kẻ ta chọn lựa; Là dòng dõi Áp-ra-ham, bạn Ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

8CHÚA phán, “Hỡi dân Ít-ra-en, các ngươi là đầy tớ ta.Hỡi dân cư Gia-cốp, ta đã chọn các ngươi.Các ngươi thuộc gia đình của Áp-ra-ham, bạn ta.

和合本修訂版 (RCUV)

9你是我從地極領來,從地角召來的,我對你說:「你是我的僕人;我揀選你,並不棄絕你。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9ta đã cầm lấy ngươi từ đầu cùng đất, gọi ngươi từ các góc đất, mà bảo ngươi rằng: Ngươi là tôi tớ ta; ta đã lựa ngươi, chưa từng bỏ ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Ta đã nắm lấy con từ tận cùng cõi đất,Gọi con từ các miền xa xămVà bảo con rằng: “Con là đầy tớ Ta,Ta đã chọn con, không từ bỏ con.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Ta đã nắm giữ ngươi dù ngươi ở những nơi tận cùng trái đất;Ta đã gọi ngươi từ những miền xa xôi vạn dặm,Ta đã bảo ngươi: Ngươi là tôi tớ Ta;Ta đã chọn ngươi và không bỏ ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Ta đã nắm lấy ngươi từ đầu cùng quả đất, Kêu gọi ngươi từ các góc đất, Và bảo ngươi: ‘Ngươi là tôi tớ Ta,’ Ta đã chọn ngươi và không bỏ ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Ta rút ngươi ra từ xứ xa xăm trên đấtvà gọi ngươi từ một miền xa thăm thẳm.Ta bảo, ‘Các ngươi là đầy tớ ta.’Ta đã chọn ngươi và không chống nghịch ngươi.

和合本修訂版 (RCUV)

10你不要害怕,因為我與你同在;不要驚惶,因為我是你的上帝。我必堅固你,幫助你,用我公義的右手扶持你。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Đừng sợ, vì ta ở với ngươi; chớ kinh khiếp, vì ta là Đức Chúa Trời ngươi! Ta sẽ bổ sức cho ngươi; phải, ta sẽ giúp đỡ ngươi, lấy tay hữu công bình ta mà nâng đỡ ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Đừng sợ vì Ta ở với con,Chớ kinh khiếp vì Ta là Đức Chúa Trời của con!Ta sẽ làm cho con mạnh mẽ; phải, Ta sẽ giúp đỡ con,Dùng tay phải công chính của Ta mà nắm giữ con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Ðừng sợ, vì Ta ở với ngươi;Chớ kinh hãi, vì Ta là Ðức Chúa Trời của ngươi.Ta sẽ thêm sức cho ngươi;Phải, Ta sẽ giúp đỡ ngươi;Ta sẽ nâng đỡ ngươi bằng tay phải toàn thắng của Ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Đừng sợ vì Ta ở cùng ngươi. Chớ kinh hoàng vì Ta là Đức Chúa Trời ngươi. Ta sẽ thêm sức cho ngươi, giúp đỡ ngươi. Ta sẽ gìn giữ ngươi bằng tay phải công chính của Ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Cho nên đừng sợ, vì ta ở với ngươi.Chớ kinh khiếp vì ta là Thượng Đế ngươi.Ta sẽ khiến ngươi thêm mạnh và sẽ giúp đỡ ngươi;Ta sẽ lấy tay phải ta mà nâng đỡ và giải cứu ngươi.

和合本修訂版 (RCUV)

11看哪,凡向你發怒的都抱愧蒙羞,與你相爭的必如無有,並要滅亡。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Nầy, những kẻ nổi giận cùng ngươi sẽ hổ thẹn nhuốc nhơ. Những kẻ dấy lên nghịch cùng ngươi sẽ ra hư không và chết mất.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Nầy, mọi kẻ nổi giận cùng conSẽ hổ thẹn và bị sỉ nhục.Những kẻ nổi lên chống nghịch conSẽ trở nên hư không và bị diệt vong.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Nầy, tất cả những kẻ nổi giận chống lại ngươi sẽ bị hổ thẹn và nhục nhã;Những kẻ chống đối ngươi sẽ ra hư không và bị diệt vong.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Nầy, tất cả những kẻ giận ngươi Sẽ bị hổ thẹn và nhục nhã. Những kẻ chống nghịch ngươi Sẽ như không và bị hủy diệt.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Tất cả các dân đang nổi giận cùng ngươisẽ bị hổ thẹn và nhục nhã.Những kẻ chống nghịch ngươi sẽ biến mất.

和合本修訂版 (RCUV)

12與你爭鬥的,你要尋找他們,卻遍尋不着;與你爭戰的必如無有,成為虛無。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Những kẻ công kích ngươi, ngươi sẽ tìm nó mà chẳng thấy; những kẻ giao chiến cùng ngươi sẽ bị diệt và thành không.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Con sẽ tìm những kẻ gây hấn với con,Nhưng không tìm thấy chúng;Những kẻ tranh chiến với conSẽ bị diệt sạch và không còn gì cả.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Ngươi sẽ tìm kiếm chúng và không tìm ra được;Những kẻ ra nghinh chiến với ngươi,Những kẻ kéo quân đến đánh ngươi,Sẽ trở nên hư không, sẽ như không hề hiện hữu.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Những kẻ tranh đấu chống lại ngươi, Ngươi sẽ tìm chúng nhưng không thấy. Những kẻ tranh chiến nghịch cùng ngươi Sẽ như không có gì cả.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Các ngươi sẽ tìm kẻ thù mình, nhưng không thấy.Những kẻ đối địch ngươi sẽ hoàn toàn biến mất.

和合本修訂版 (RCUV)

13因為我耶和華-你的上帝必攙扶你的右手,對你說:「不要害怕!我必幫助你。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Vì ta, là Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi, sẽ nắm tay hữu ngươi, và phán cùng ngươi rằng: Đừng sợ, ta sẽ giúp đỡ ngươi;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Vì Ta là Giê-hô-va Đức Chúa Trời của con,Đấng nắm giữ tay phải conVà phán với con rằng: “Đừng sợ,Chính Ta sẽ giúp đỡ con.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Vì Ta, CHÚA, Ðức Chúa Trời của ngươi, sẽ nắm giữ ngươi bằng tay phải của Ta;Ta bảo ngươi, “Ðừng sợ, Ta sẽ giúp đỡ ngươi.”

Bản Dịch Mới (NVB)

13Vì Ta là CHÚA, Đức Chúa Trời ngươi, Đấng nắm tay phải ngươi Và phán cùng ngươi: Đừng sợ, Chính Ta sẽ giúp đỡ ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Ta là CHÚA, Thượng Đế ngươi,Đấng nắm tay phải ngươi, bảo ngươi,‘Đừng sợ hãi, ta sẽ giúp đỡ ngươi.’

和合本修訂版 (RCUV)

14蟲子雅各以色列人哪,不要害怕!我必幫助你;救贖你的是以色列的聖者。這是耶和華說的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14hỡi sâu bọ Gia-cốp, và các người của dân Y-sơ-ra-ên, đừng sợ chi hết, ta sẽ giúp ngươi, Đức Giê-hô-va phán vậy, tức là Đấng Thánh của Y-sơ-ra-ên, và là Đấng chuộc ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Hỡi sâu bọ Gia-cốp, đừng sợ!Hỡi những người Y-sơ-ra-ên,Chính Ta sẽ giúp đỡ con, Đức Giê-hô-va phán vậy;Đấng cứu chuộc con là Đấng Thánh của Y-sơ-ra-ên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Ðừng sợ, hỡi các ngươi, sâu bọ của Gia-cốp,Hỡi các ngươi, con dân của I-sơ-ra-ên,Ta sẽ giúp đỡ các ngươi,CHÚA, Ðấng Cứu Chuộc ngươi, Ðấng Thánh của I-sơ-ra-ên, phán vậy.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Hỡi sâu bọ Gia-cốp, hỡi những người Y-sơ-ra-ên: Đừng sợ. Ta sẽ giúp đỡ ngươi.” Ngài là Đấng cứu chuộc ngươi, Đấng Thánh của Y-sơ-ra-ên, CHÚA phán như thế.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Hỡi những kẻ sót lại trong Ít-ra-en,đừng sợ cho dù ngươi yếu ớt và vô dụng.”CHÚA phán,“Chính ta sẽ giúp đỡ ngươi.Đấng giải cứu ngươilà Đấng Thánh của Ít-ra-en.

和合本修訂版 (RCUV)

15看哪,我使你成為全新的打穀機,齒輪銳利;你要把山嶺打得粉碎,使岡陵如同糠粃。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Nầy, ta sẽ lấy ngươi làm cái bừa nhọn, thật mới và có răng bén. Ngươi sẽ tán các núi và nghiền nhỏ ra, làm cho các gò nên giống như cám mịn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Nầy, Ta sẽ khiến con làm dụng cụ đập lúaVừa mới vừa sắc bén và có nhiều răng.Con sẽ giày đạp và nghiền nát các núi,Làm cho các đồi trở nên như rơm rác.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Nầy, Ta sẽ biến ngươi thành một cái bừa mới, có răng bén nhọn;Ngươi sẽ bừa các núi và tán chúng ra nhỏ;Ngươi sẽ biến các đồi thành trấu rác.

Bản Dịch Mới (NVB)

15“Nầy, Ta sẽ làm cho ngươi thành một công cụ đập lúa mới, Bén và có nhiều răng. Ngươi sẽ đập các núi và đánh tan chúng. Ngươi sẽ làm các đồi trở thành như rơm rạ.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Nầy, ta đã làm cho ngươi mới lạinhư miếng ván đập lúa có răng bén.Để ngươi đi trên các núi và chà đạp chúng.Ngươi sẽ khiến đồi núi thành trấu.

和合本修訂版 (RCUV)

16你要簸揚它們,風要將它們吹去;旋風要颳散它們。你卻要以耶和華為喜樂,因以色列的聖者誇耀。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Ngươi sẽ dê nó, gió sẽ lùa đi, gió lốc sẽ làm tan lạc; nhưng ngươi sẽ vui mừng trong Đức Giê-hô-va, khoe mình trong Đấng Thánh của Y-sơ-ra-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Con sẽ rê chúng, và gió sẽ đùa chúng đi,Một cơn gió lốc sẽ làm chúng tan tác.Nhưng con sẽ vui mừng trong Đức Giê-hô-va,Và sẽ tự hào trong Đấng Thánh của Y-sơ-ra-ên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Ngươi sẽ rê chúng,Gió sẽ thổi chúng đi,Cơn lốc sẽ tung rải chúng.Rồi ngươi sẽ vui mừng trong CHÚA,Và được hiển vinh trong Ðấng Thánh của I-sơ-ra-ên.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Ngươi sẽ sàng sảy chúng rồi gió thổi đi; Một cơn gió lốc sẽ làm chúng tan tác. Còn ngươi sẽ vui mừng trong CHÚA; Và tôn vinh trong Đấng Thánh của Y-sơ-ra-ên.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Ngươi sẽ ném chúng lên trời,để gió thổi chúng bay đi;gió bão sẽ phân tán chúng.Rồi ngươi sẽ vui mừng trong CHÚA;Ngươi sẽ hãnh diện trong Đấng Thánh của Ít-ra-en.

和合本修訂版 (RCUV)

17困苦貧窮人尋找水,卻尋不着;他們因口渴,舌頭乾燥。我-耶和華必應允他們,我-以色列的上帝必不離棄他們。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Những kẻ nghèo nàn thiếu thốn tìm nước mà không được, lưỡi khô vì khát; nhưng ta, Đức Giê-hô-va, sẽ nhậm lời họ; ta, Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên, sẽ không lìa bỏ họ đâu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Những người nghèo nàn và thiếu thốn tìm nước uốngMà không được,Lưỡi họ khô vì khát.Nhưng Ta là Đức Giê-hô-va sẽ nhậm lời họ;Ta là Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên sẽ không từ bỏ họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Khi những người nghèo khó và thiếu thốn tìm nước uống,Nhưng chẳng có giọt nước nào;Lưỡi chúng khô khan vì khát,Ta, CHÚA, sẽ nhậm lời chúng;Ta, Ðức Chúa Trời của I-sơ-ra-ên, sẽ không bỏ chúng.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Những kẻ nghèo nàn và thiếu thốn tìm kiếm nước Nhưng không có; Lưỡi họ khô vì khát. Ta là CHÚA, sẽ đáp lời chúng; Ta là Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên, sẽ không từ bỏ họ.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Kẻ nghèo khổ khốn cùng sẽ tìm nước,nhưng không tìm được.Lưỡi họ khô vì khát.Nhưng ta, CHÚA sẽ đáp lời cầu nguyện của họ;Ta, Thượng Đế của Ít-ra-en sẽ không để họ chết.

和合本修訂版 (RCUV)

18我要在光禿的高地開江河,在谷中開泉源;我要使沙漠變為水池,使乾地變為湧泉。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Ta sẽ khiến sông chảy ra trên đỉnh núi trọi, và suối trào lên giữa trũng. Ta sẽ biến sa mạc thành ao, và đất khô thành nguồn nước.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Ta sẽ khiến sông chảy ra trên các đồi trọc,Và suối trào lên giữa các thung lũng.Ta sẽ biến hoang mạc thành ao hồ,Và đất khô thành các nguồn nước.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Ta sẽ mở những dòng sông chảy ra từ những đồi trơ trụi,Những dòng suối sẽ tuôn trào từ các thung lũng;Ta sẽ biến đồng hoang thành nơi có nhiều hồ nước,Miền đất khô cằn sẽ có các suối nước trào lên.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Ta sẽ làm cho các sông chảy ra trên đồi trọc; Các suối ở giữa những thung lũng; Biến sa mạc thành hồ nước; Đất khô hạn thành những mạch nước.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Ta sẽ khiến sông chảy trên đồi khô,và suối phun ra từ thung lũng.Ta sẽ biến sa mạc ra hồ nướcvà đất khô thành các suối.

和合本修訂版 (RCUV)

19我要在曠野栽植香柏樹、皂莢樹、番石榴樹,和野橄欖樹。在沙漠一同栽上松樹、杉樹,和黃楊樹,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Ta sẽ đặt trong đồng vắng những cây hương bách, cây tạo giáp, cây sim và cây dầu. Ta sẽ trồng chung nơi sa mạc những cây tùng, cây sam, cây hoàng dương,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Ta sẽ đặt trong hoang mạc cây bá hương,Cây keo, cây sim và cây ô-liu;Ta sẽ trồng nơi đồng hoang cây tùng,Cây sam, và cây hoàng dương chung với nhau.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Ta sẽ trồng trong đồng hoang cây bá hương và cây keo,Cây sim và cây ô-liu;Ta sẽ cho cây tùng, cây thông, và cây hoàng dương mọc lên với nhau trong sa mạc,

Bản Dịch Mới (NVB)

19Ta sẽ trồng cây tùng, cây xiêm, Cây hải đào và cây ô-liu trong sa mạc. Ta sẽ trồng chung với nhau trong sa mạc Cây thông, cây huyền và cây bách.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Ta sẽ khiến cây mọc trong sa mạc:cây hương nam, cây keo, cây sim và cây thông.Ta sẽ đặt cây thông, cây bách,và cây tùng mọc chung nhau trong sa mạc.

和合本修訂版 (RCUV)

20好叫人看見,知道,思想,明白;這是耶和華親手做的,是以色列的聖者所造的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20hầu cho mọi người xem thấy và biết, ngẫm nghĩ và cùng nhau hiểu rằng tay Đức Giê-hô-va đã làm sự đó, Đấng Thánh của Y-sơ-ra-ên đã dựng nên sự đó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Để mọi người xem thấy và biết,Cùng nhau suy ngẫm và hiểu rằngTay Đức Giê-hô-va đã làm điều ấy,Đấng Thánh của Y-sơ-ra-ên đã dựng nên nó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Ðể chúng có thể thấy và biết,Rồi cùng nhau suy gẫm và hiểu rằng tay CHÚA đã làm điều ấy,Ðấng Thánh của I-sơ-ra-ên đã tạo ra điều ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Để người ta thấy và biết, Để cùng nhau suy gẫm và hiểu rằng: Bàn tay CHÚA đã làm điều này Và Đấng Thánh của Y-sơ-ra-ên đã sáng tạo nó.”

Bản Phổ Thông (BPT)

20Người ta sẽ nhìn thấy những điều đó và hiểu;họ sẽ suy nghĩ kỹ về những việc nầy.Và biết rằng quyền năng CHÚA làm ra việc đó,và rằng Đấng Thánh của Ít-ra-enđã thực hiện các việc nầy.”

和合本修訂版 (RCUV)

21耶和華說:「你們要呈上你們的案件。」雅各的君王說:「你們要提出你們的理由。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Đức Giê-hô-va phán: Hãy trình đơn các ngươi; Vua của Gia-cốp phán: Hãy bày tỏ lẽ mạnh các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Đức Giê-hô-va phán: “Hãy trình bày vụ kiện của các ngươi;”Vua của Gia-cốp phán: “Hãy đưa ra lý lẽ của các ngươi.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21CHÚA phán, “Hãy trình bày sự việc của các ngươi;” Vua của Gia-cốp truyền, “Hãy đưa ra những luận chứng mạnh mẽ của các ngươi.”

Bản Dịch Mới (NVB)

21CHÚA phán: “Hãy trình vụ kiện của các ngươi.” Vua của Gia-cốp phán: “Hãy đưa ra những lý lẽ hùng biện.”

Bản Phổ Thông (BPT)

21CHÚA phán, “Hãy trình bày lý lẽ ngươi ra.” Vua của Gia-cốp bảo, “Hãy cho ta thấy lý đoán của ngươi.

和合本修訂版 (RCUV)

22讓它們近前來,告訴我們將來要發生甚麼事!你們要說明先前發生的事,好讓我們思索;或者告訴我們將來的事,使我們得知事情的結局。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Phải, hãy thuật lại đi! Hãy rao cho chúng ta điều sẽ xảy đến! Hãy tỏ ra những điều đã có lúc trước, cho chúng ta để ý nghiệm sự cuối cùng nó là thế nào, hay là bảo cho chúng ta biết những sự hầu đến.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Hãy để chúng đến gần và nói cho chúng ta biếtĐiều sẽ xảy đến!Hãy nói cho chúng ta những điều đã có từ trước,Để chúng ta suy nghiệmVà biết kết cuộc của nó;Hoặc nói cho chúng ta biết những gì sắp xảy đến.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Hãy để họ đưa ra và cho chúng tôi biết những gì sẽ xảy đến;Hãy để họ chỉ cho chúng tôi biết những gì đã xảy ra,Hầu chúng tôi có thể suy gẫm và biết được kết cục của họ ra sao;Hoặc hãy để họ công bố cho chúng tôi biết điều gì sẽ đến;

Bản Dịch Mới (NVB)

22“Hãy để chúng đếnVà nói cho chúng ta biết điều gì sẽ xảy đến. Hãy nói cho chúng ta biết những điều đã xảy ra từ trước Để chúng ta suy tư Và biết kết cục của chúng; Hãy công bố cho chúng ta biết những việc sẽ đến.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Hãy mang các thần tượng ngươi vào để chúng tiết lộ chuyện tương lai. Bảo chúng cho chúng ta biết chuyện xảy ra lúc ban đầu. Rồi chúng ta sẽ cùng nhau suy nghĩ, để chúng ta biết kết cục ra sao. Hoặc cho chúng ta biết chuyện tương lai.

和合本修訂版 (RCUV)

23你們要指明未來的事,使我們知道你們是神明!你們或降福,或降禍,好使我們驚奇,一同觀看。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Hãy rao những việc sẽ xảy đến sau nầy, cho chúng ta biết các ngươi là thần, cũng hãy xuống phước hoặc xuống họa đi, hầu cho chúng ta cùng nhau xem thấy và lấy làm lạ…

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Hãy nói những việc sẽ xảy đến sau nầy,Để chúng ta biết các ngươi là thần;Cũng hãy ban phước hoặc giáng họa,Để chúng ta cùng nhau thấy và kinh ngạc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Hãy tỏ cho chúng tôi hay những gì sẽ xảy ra sau nầy,Ðể chúng tôi biết rằng quý vị là các thần có thực lực;Phải, hãy ban phước hoặc giáng họa đi,Ðể chúng tôi ngưỡng phục hoặc sợ hãi quý vị.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Hãy nói cho chúng ta biết những điều sẽ xảy ra sau này Để chúng ta biết các ngươi là các thần. Phải, hãy ban phước hay giáng họa đi Để chúng ta kinh ngạc hay cùng nhau chiêm ngưỡng.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Hãy cho chúng ta biết chuyện tương lai, thì chúng ta sẽ tin các ngươi là thần. Hãy hành động đi, dù tốt hay xấu, để chúng ta sợ hãi.

和合本修訂版 (RCUV)

24看哪,你們屬乎虛無,你們的作為也屬虛空;那選擇你們的是可憎惡的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Nầy, các ngươi chẳng ra gì, sự các ngươi làm cũng là vô ích; kẻ lựa chọn các ngươi là đáng gớm ghiếc!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Nầy, các ngươi chẳng ra gì,Việc các ngươi làm cũng là vô ích;Kẻ chọn các ngươi thật đáng ghê tởm!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Nhưng quý vị thật ra chỉ là hư không;Công việc của quý vị đều là hư ảo;Ai chọn tôn thờ quý vị là làm một việc thật đáng tởm.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Này, các ngươi chẳng ra gì; Công việc của các ngươi là vô ích; Kẻ chọn các ngươi là ghê tởm.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Các ngươi là thần vô dụng; chẳng làm được gì cả. Những kẻ thờ phụng các ngươi đáng ghê tởm.

和合本修訂版 (RCUV)

25我從北方興起一人,他從日出之地而來,是求告我名的;他必踩踏掌權者,如踩踏泥土,又如陶匠踹泥一般。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Ta dấy lên một người từ phương bắc, và người đã đến; người kêu cầu danh ta từ phía mặt trời mọc, giẵm lên trên các quan trưởng như giẵm trên đất vôi, khác nào thợ gốm nhồi đất sét.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Ta khiến một người từ phương bắc nổi lên, và người đã đến;Người kêu cầu danh Ta từ phía mặt trời mọc.Người sẽ giẫm lên những kẻ cai trị như giẫm trên bùn đất,Như thợ gốm nhồi đất sét dưới chân.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Ta đã dấy lên một người từ phương bắc;Nó sẽ đến;Từ phương đông nó sẽ kêu cầu danh Ta;Nó sẽ giày đạp các lãnh tụ như đạp bùn,Như thợ gốm nhào nặn đất sét.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Ta đã đánh thức người từ phương bắc; người đã đến. Từ phương đông, người đã kêu cầu danh Ta. Người chà đạp những kẻ lãnh đạo như bùn đất; Như thợ gốm nặn đất sét.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Ta đã mang một người đến từ phương Bắc.Ta đã gọi đích danh một người từ phương Đông,và người biết ta.Người dẫm đạp lên các vua như dẫm lên bùn,như thợ gốm đạp lên đất sét.

和合本修訂版 (RCUV)

26有誰從起初宣佈這事,使我們知道呢?有誰從先前指明,使我們說「他是對的」呢?沒有人宣佈,沒有人指明,也沒有人聽見你們的話。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Ai đã tỏ ra điều đó từ lúc ban đầu cho chúng ta biết? Ai đã rao ra từ trước, đặng chúng ta nói rằng, người là công bình? Nhưng chẳng ai rao hết, chẳng ai báo hết, chẳng ai từng nghe tiếng các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Ai đã nói cho chúng ta biết điều đó từ ban đầu?Ai đã rao ra từ trước để chúng ta nói: “Người ấy đúng”?Nhưng chẳng ai rao, chẳng ai báo cả,Cũng chẳng ai đã từng nghe tiếng các ngươi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Ai đã công bố từ ban đầu để chúng ta có thể biết?Từ xa xưa để chúng ta có thể nói, “Vị thần nầy là thật”?Nhưng chẳng ai nói điều gì,Cũng chẳng ai công bố điều gì,Và chẳng ai được nghe một lời nào của quý vị.

Bản Dịch Mới (NVB)

26Ai đã nói điều đó từ ban đầu để chúng ta biết? Ai đã bảo từ trước để chúng ta nói rằng: ‘Người là đúng.’ Không ai nói điều gì, Không ai công bố gì, Không ai nghe tiếng nào từ các ngươi cả.

Bản Phổ Thông (BPT)

26Ai cho chúng ta biết chuyện nầy trước khi nó xảy đến?Ai báo trước cho chúng ta biết để chúng ta nói,‘Ngài đã nói đúng’?Không ai trong các ngươi cho chúng ta biết gì cả;không ai trong các ngươi bảo cho chúng tabiết trước khi việc xảy ra;không ai nghe các ngươi nói gì về chuyện đó cả.

和合本修訂版 (RCUV)

27我首先對錫安說,看哪,他們在此!我要將一位報好信息的賜給耶路撒冷

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Ấy chính ta đã phán trước nhứt cùng Si-ôn rằng: Nầy, chúng nó đây! Ta sẽ sai một kẻ báo tin lành đến Giê-ru-sa-lem.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Chính Ta là Đấng đầu tiên đã phán với Si-ôn: “Nầy, chúng đây!”Và Ta sẽ sai một sứ giả báo tin lành đến Giê-ru-sa-lem.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Trước hết Ta phán với Si-ôn,“Kìa, hãy nhìn xem chúng.” Ta sẽ ban cho Giê-ru-sa-lem một người loan báo tin mừng,

Bản Dịch Mới (NVB)

27Việc đầu tiên là đối với Si-ôn, hãy nhìn xem, hãy nhìn xem chúng Và Ta sẽ sai một người báo tin mừng đến Giê-ru-sa-lem.

Bản Phổ Thông (BPT)

27Ta, CHÚA là Đấng đầu tiên nói cho Giê-ru-sa-lem biết rằngdân chúng sẽ hồi hương.Ta sai sứ giả đến báo tin mừng cho Giê-ru-sa-lem.

和合本修訂版 (RCUV)

28然而我觀看,並無一人;我詢問的時候,他們中間也沒有謀士可回答。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Ta xem rồi, chẳng có ai hết; trong đám họ cũng chẳng có một người mưu sĩ, để mà khi ta hỏi họ, có thể đáp một lời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Ta nhìn xem nhưng chẳng có ai cả;Trong số họ, không có một cố vấnĐể khi Ta hỏi, họ có thể đáp một lời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Vì Ta đã nhìn xem và chẳng thấy một thần tượng nào;Ta đã quan sát chúng, nhưng không tìm được một thần tượng nào có thể làm tham vấn,Ðể khi Ta hỏi một câu, ít nữa nó cũng có thể đáp được một lời.

Bản Dịch Mới (NVB)

28Ta tìm xem nhưng không có ai, Không một cố vấn nào giữa vòng những người này Để khi Ta hỏi, họ có thể đáp một lời.

Bản Phổ Thông (BPT)

28Ta nhìn các thần tượng,nhưng chẳng tượng nào có thể trả lời cả.Không ai trong chúng nó biết cho ý kiến;Chẳng ai trong chúng nó có thể trả lời câu hỏi ta.

和合本修訂版 (RCUV)

29看哪,他們盡是麻煩,所做的工都屬虛無;所鑄的偶像是風,是虛空。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Thật, họ chỉ là hư vô hết thảy; công việc họ cũng thành không, tượng đúc của họ chẳng qua là gió và sự lộn lạo.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Nầy, tất cả họ chỉ là hư ảo;Công việc của họ là vô giá trị;Tượng đúc của họ là hư không như làn gió thoảng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29Kìa, tất cả các thần tượng ấy đều hư không;Công việc của chúng chỉ là hư ảo;Những tượng đúc chúng thờ đều rỗng không như gió, chẳng có thực chất gì.

Bản Dịch Mới (NVB)

29Kìa, tất cả chúng nó đều là hư ảo, Công việc chúng nó là hư không; Hình tượng chúng nó là gió và trống không.”

Bản Phổ Thông (BPT)

29Nầy, tất cả chúng nó đều là thần giả.Không biết làm gì cả;Chúng nó thật vô dụng.”