So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1我因錫安必不靜默,為耶路撒冷必不安寧,直到它的公義如光輝發出,它的救恩如火把燃燒。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Ta vì cớ Si-ôn sẽ chẳng làm thinh, vì cớ Giê-ru-sa-lem sẽ chẳng an nghỉ, cho đến chừng nào sự công bình nó rực rỡ như sự sáng, và sự cứu rỗi nó chói lòa như ngọn đèn…

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Vì cớ Si-ôn, Ta sẽ không nín lặng,Vì cớ Giê-ru-sa-lem, Ta sẽ chẳng nghỉ yên,Cho đến khi sự công chính của nó chiếu ra như ánh sáng,Và sự cứu rỗi nó rực lên như ngọn đuốc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1“Vì cớ Si-ôn Ta sẽ không nín lặng;Vì cớ Giê-ru-sa-lem Ta sẽ chẳng nghỉ yên,Cho đến khi đức công chính của nàng rực rỡ tựa bình minh,Và ơn cứu rỗi dành cho nàng như ngọn đèn ngời sáng.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Vì cớ Si-ôn Ta sẽ không im lặng, Vì cớ Giê-ru-sa-lem Ta sẽ không bất động Cho đến khi nào sự công chính của nó phát ra như ánh sáng Và ơn cứu rỗi bừng cháy như ngọn đuốc.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Vì ta yêu núi Xi-ôn nên ta sẽ nói luôn về nó;vì cớ Giê-ru-sa-lemcho nên ta sẽ không bao giờ ngưng nóicho đến khi sự công chính nó tỏa sáng rực rỡ,đến khi sự cứu rỗi nó rực lên như ánh lửa.

和合本修訂版 (RCUV)

2列國要看見你的公義,列王要看見你的榮耀。你必得新的名字,是耶和華親口起的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Bấy giờ các nước sẽ thấy sự công bình ngươi, các vua sẽ thấy sự vinh hiển ngươi, ngươi sẽ được xưng bằng tên mới mà miệng Đức Giê-hô-va đặt cho.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Bấy giờ, các nước sẽ thấy sự công chính của ngươi,Tất cả các vua sẽ thấy vinh quang ngươi;Người ta sẽ gọi ngươi bằng một tên mới,Là tên do chính miệng Đức Giê-hô-va đặt cho.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Bấy giờ muôn dân sẽ nhìn thấy đức công chính của ngươi;Các vua sẽ chiêm ngưỡng vinh hiển của ngươi.Ngươi sẽ được gọi bằng một danh xưng mới,Do chính miệng CHÚA đặt cho ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Các nước sẽ thấy sự công chính của ngươi; Tất cả các vua sẽ thấy vinh quang ngươi. Ngươi sẽ được gọi bằng tên mới, Là tên chính miệng CHÚA sẽ ban cho.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Hỡi Giê-ru-sa-lem, các dân sẽ thấy sự nhân từ ngươi,các vua sẽ thấy vinh hiển ngươi.Ngươi sẽ mang một tên mới,do chính Thượng Đế ban cho.

和合本修訂版 (RCUV)

3你在耶和華的手中成為華冠,在你上帝的掌上成為冠冕。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Ngươi sẽ làm mão triều thiên đẹp đẽ trong tay Đức Giê-hô-va, làm mão miện vua trong tay Đức Chúa Trời ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Ngươi sẽ là mão miện đẹp đẽ trong tay Đức Giê-hô-va,Sẽ là vương miện trong bàn tay Đức Chúa Trời ngươi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Ngươi sẽ là một mão miện huy hoàng trong bàn tay CHÚA,Một vương miện trong tay Ðức Chúa Trời mình.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Ngươi sẽ là mão vinh hiển trong tay CHÚA, Là mũ miện hoàng gia trong lòng bàn tay Đức Chúa Trời ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Ngươi sẽ như mão triều xinh đẹp trong tay Chúa,như mão triều của vua trong tay Thượng Đế.

和合本修訂版 (RCUV)

4你不再稱為「被撇棄的」,你的地也不再稱為「荒蕪的」;你要稱為「我所喜悅的」,你的地要稱為「有歸屬的」。因為耶和華喜悅你,你的地必歸屬於他。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Người ta sẽ chẳng gọi ngươi là Kẻ bị bỏ nữa, chẳng gọi đất ngươi là Đất hoang vu nữa; nhưng sẽ gọi ngươi là Kẻ mà ta ưa thích; và đất ngươi sẽ được xưng là Kẻ có chồng; vì Đức Giê-hô-va sẽ ưa thích ngươi, và đất ngươi sẽ có chồng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Người ta sẽ không còn gọi ngươi là “kẻ bị ruồng bỏ,”Chẳng gọi đất ngươi là “đất hoang vu” nữa;Nhưng ngươi sẽ được gọi là “người mà Ta vui thích”,Và đất ngươi sẽ được gọi là “người có chồng”;Vì Đức Giê-hô-va vui thích ngươi,Và đất ngươi sẽ có chồng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Ngươi sẽ không bị ai gọi là ‘Ðồ bỏ,’Xứ của ngươi sẽ không bị ai gọi là ‘Xứ bỏ hoang’;Thay vào đó họ sẽ gọi ngươi là ‘Người nữ được Ta yêu,’Xứ của ngươi sẽ được gọi là ‘Xứ đã được kết hôn.’Vì CHÚA yêu mến ngươi,Và xứ của ngươi sẽ được kết hôn.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Ngươi sẽ không còn bị gọi là kẻ bị ruồng bỏ, Và đất đai ngươi là đất hoang phế nữa. Nhưng ngươi sẽ được gọi là người mà Ta vui thích,Và đất ngươi là đất có chồng.Vì CHÚA vui thích về ngươi Và đất ngươi là đất sẽ có chồng.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Ngươi sẽ không còn bị gọi làdân bị Thượng Đế ruồng bỏ,xứ ngươi cũng không còn bị gọi là đất bị Thượng Đế hủy diệt.Ngươi sẽ được gọi là Dân được Thượng Đế Yêu mến,xứ ngươi sẽ được gọi là Cô Dâu của Thượng Đế,vì CHÚA yêu ngươi.Xứ ngươi sẽ thuộc về Ngàinhư cô dâu thuộc về chồng mình.

和合本修訂版 (RCUV)

5年輕人怎樣娶童女,你的百姓也要照樣娶你;新郎怎樣因新娘而喜樂,你的上帝也要如此以你為樂。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Như người trai tráng cưới người nữ đồng trinh, thì các con trai ngươi cũng sẽ cưới ngươi; chàng rể mới vui mừng vì vợ mới mình, Đức Chúa Trời ngươi cũng vui mừng vì ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Như chàng trai sẽ cưới một trinh nữ,Thì con cái ngươi cũng sẽ nhận sản nghiệp ngươi;Như chú rể vui mừng vì cô dâu,Thì Đức Chúa Trời ngươi cũng vui mừng vì ngươi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Vì như một thanh niên kết hôn với một trinh nữ thể nào,Ðấng Dựng Nên ngươi sẽ cưới ngươi thể ấy;Như cô dâu là niềm vui cho chú rể thể nào,Chính ngươi sẽ là niềm vui cho Ðức Chúa Trời của ngươi thể ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Như một thanh niên sẽ cưới một thiếu nữ Thì các con trai ngươi sẽ kết ước với ngươi; Như chàng rể vui mừng vì cô dâu Thì Đức Chúa Trời ngươi cũng vui mừng vì cớ ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Như thanh niên cưới thiếu nữ,Thượng Đế, Đấng nâng đỡ ngươi sẽ cưới ngươi.Chồng vui mừng về vợ mới mình ra sao,Thượng Đế cũng sẽ vui mừng về ngươi như thế.

和合本修訂版 (RCUV)

6耶路撒冷啊,我在你城牆上設立守望者,他們晝夜不停地呼喊。呼求耶和華的啊,你們不要歇息,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Hỡi Giê-ru-sa-lem, ta đã đặt các vọng canh trên thành ngươi; cả ngày và đêm chúng nó chẳng hề im lặng. Hỡi các ngươi là kẻ nhắc nhở Đức Giê-hô-va, chớ có nghỉ ngơi chút nào.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Hỡi Giê-ru-sa-lem, trên các tường thành ngươi,Ta đã đặt lính canh;Suốt cả ngày đêm,Họ sẽ không bao giờ nín lặng.Hỡi những kẻ nhắc nhở Đức Giê-hô-va,Đừng nghỉ ngơi chút nào.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Hỡi Giê-ru-sa-lem, Ta đã đặt những người canh gác trên tường thành của ngươi;Những người ấy sẽ ngày đêm không nín lặng.” Hỡi anh chị em là những người có phận sự kêu cầu CHÚA,Xin anh chị em đừng bao giờ nín lặng;

Bản Dịch Mới (NVB)

6Hỡi Giê-ru-sa-lem, Ta đã đặt lính canh trên tường thành ngươi. Suốt ngày đêm họ sẽ không hề nín lặng; Các ngươi là người nhắc nhở CHÚA, Chớ nghỉ ngơi.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Hỡi Giê-ru-sa-lem, ta đã đặt lính canhtrên tường thành để trông chừng.Ngày đêm họ không được im lặng.Các ngươi là những kẻ nhắc nhở CHÚAvề nhu cầu mình trong khi cầu nguyệnđừng bao giờ im lặng.

和合本修訂版 (RCUV)

7也不要使他歇息,直等他建立耶路撒冷,使耶路撒冷在地上為人所讚美。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Đừng để Ngài an nghỉ cho đến chừng nào đã lập lại Giê-ru-sa-lem và dùng nó làm sự ngợi khen trong cả đất!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Cũng đừng để Ngài nghỉ ngơiCho đến khi Ngài tái lập Giê-ru-sa-lemVà dùng nó làm sự ca ngợi trong khắp đất!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Xin đừng để Ngài được yên nghỉ chút nào,Cho đến khi Ngài làm xong lời Ngài đã hứa, Cho đến khi Ngài biến Giê-ru-sa-lem thành cớ ca tụng khắp nơi trên thế giới.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Cũng đừng để Ngài nghỉ ngơi cho đến khi Ngài thiết lập lại Giê-ru-sa-lem Và làm nó nổi danh trên đất.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Hãy tiếp tục cầu nguyệncho đến khi Ngài tái thiết Giê-ru-sa-lem,và khiến nó trở nên một thành mà muôn dân ca ngợi.

和合本修訂版 (RCUV)

8耶和華指着自己的右手和大能的膀臂起誓說:「我必不再將你的五穀給仇敵作食物,外邦人也必不再喝你勞碌得來的新酒。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Đức Giê-hô-va đã chỉ tay hữu mình và cánh tay quyền năng mình mà thề rằng: Ta chắc sẽ chẳng ban lúa mì ngươi cho kẻ thù ngươi ăn nữa, những người dân ngoại sẽ chẳng còn uống rượu nho mới ngươi mà ngươi đã khó nhọc làm ra.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Đức Giê-hô-va đã đưa tay phảiVà cánh tay quyền năng của Ngài mà thề:“Ta sẽ không ban ngũ cốc của ngươiLàm lương thực cho kẻ thù ngươi nữa;Dân ngoại sẽ không được uống rượu nho mớiMà ngươi đã khó nhọc làm ra.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8CHÚA đã đưa cánh tay phải của Ngài lên,Tức cánh tay quyền năng của Ngài lên mà thề rằng, “Chắc chắn Ta sẽ không để cho lúa gạo của ngươi trở thành thực phẩm cho quân thù của ngươi;Con cái của các dân ngoại sẽ không được uống rượu mới của ngươi, Tức thứ rượu mà ngươi đã vất vả làm ra.

Bản Dịch Mới (NVB)

8CHÚA đã đưa tay phải Và cánh tay quyền năng của Ngài lên mà thề rằng: “Ta sẽ không ban lúa mì của ngươi Cho kẻ thù ngươi ăn nữa; Người ngoại quốc cũng sẽ không uống rượu nho mới của ngươi, Là rượu mà ngươi đã lao lực làm ra.

Bản Phổ Thông (BPT)

8CHÚA đã hứa, và dùng quyền năng mình giữ lời hứa đó.Ngài phán,“Ta sẽ không bao giờ ban ngũ cốc của ngươi làm thực phẩm cho kẻ thù ngươi.Cũng sẽ không để kẻ thù ngươiuống rượu mới do tay ngươi làm.

和合本修訂版 (RCUV)

9惟有那收割的要吃,並讚美耶和華;那儲藏葡萄的要在我聖所院內喝。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Song những kẻ có gặt sẽ ăn hoa lợi mình, và khen ngợi Đức Giê-hô-va; những kẻ có hái nho sẽ uống rượu mình trong hành lang của nơi thánh ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Nhưng những người gặt hái sẽ được ăn hoa lợi mình,Và ca ngợi Đức Giê-hô-va;Những người hái nho sẽ được uống rượuTrong sân của nơi thánh Ta.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Nhưng kẻ gặt lúa sẽ được ăn lúa gạo của mình,Và sẽ ca ngợi CHÚA;Còn những kẻ hái nho sẽ được uống rượu nho trong sân đền thánh của Ta.”

Bản Dịch Mới (NVB)

9Nhưng những người gặt hái lúa mì sẽ được ăn lúa Và ca ngợi CHÚA. Và những người hái nho sẽ được uống rượu nho Trong sân điện thánh Ta.”

Bản Phổ Thông (BPT)

9Ai thu góp thực phẩm sẽ ăn nó,người đó sẽ ca ngợi CHÚA.Ai hái nho sẽ uống rượutrong sảnh đường của đền thờ ta.”

和合本修訂版 (RCUV)

10你們當從門經過,經過,預備百姓的路。你們要修築,修築大道,清除石頭,為萬民豎立大旗。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Hãy đi qua, bởi cửa thành đi qua; hãy ban bằng đường của dân; hãy đắp đường, hãy đắp đường cái; bỏ hết đá; dựng một cờ xí cho các dân tộc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Hãy đi qua, hãy đi qua các cổng thành;Hãy dọn đường cho dân chúng;Hãy đắp đường, hãy đắp đường cái,Hãy dọn sạch đá;Hãy dựng một ngọn cờ cho các dân.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Hãy đi qua,Hãy đi qua các cổng thành.Hãy chuẩn bị con đường cho dân.Hãy xây dựng,Hãy xây dựng một đại lộ;Hãy nhặt hết những sỏi đá.Hãy giương lên một ngọn cờ để muôn dân đều biết.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Hãy đi qua, hãy đi qua các cửa thành; Hãy dọn đường cho dân. Hãy xây đắp, hãy xây đắp đường cái; Hãy dẹp sạch đá. Hãy giương cờ cho các dân.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Hãy đi qua, qua các cổng!Hãy dọn đường cho dân ta.Hãy đắp, hãy đắp đường!Hãy dọn sạch đá khỏi đường cái.Hãy giương cờ lên làm dấu hiệu cho dân ta.

和合本修訂版 (RCUV)

11看哪,耶和華曾宣告到地極,你們要對錫安說:「看哪,你的拯救者已來到。看哪,他的賞賜在他那裏,他的報償在他面前。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Nầy, Đức Giê-hô-va đã rao truyền ra đến đầu cùng đất rằng: Hãy bảo con gái Si-ôn rằng: Nầy, sự cứu rỗi ngươi đến! Phần thưởng đi theo Ngài, và sự thưởng đi trước Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Nầy, Đức Giê-hô-va đã rao truyềnĐến tận cùng cõi đất:“Hãy bảo con gái Si-ôn rằng:‘Kìa, sự cứu rỗi ngươi đang đến!Phần thưởng đi theo Ngài,Và sự ban thưởng đi trước Ngài.’”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Nầy, CHÚA đã công bố đến tận cùng trái đất:Hãy nói với Ái Nữ của Si-ôn: Kìa, ngày giải cứu của ngươi đang đến.Kìa, Ngài đem phần thưởng theo với Ngài,Và vật ban thưởng của Ngài đi trước Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Này, CHÚA đã công bố Đến tận cùng quả đất; Hãy nói với con gái Si-ôn: “Kìa, ơn cứu rỗi ngươi đang đến. Kìa, Ngài đem phần thưởng theo với Ngài; Và thành tích Ngài đi trước Ngài.”

Bản Phổ Thông (BPT)

11CHÚA phán cùng dân chúng các xứ xa xôi:“Hãy bảo dân Xi-ôn,‘Nầy, Cứu Chúa ngươi đang đến.Ngài mang phần thưởng cho ngươi;và thù lao theo Ngài.’”

和合本修訂版 (RCUV)

12人稱他們為「聖民」,為「耶和華救贖的民」,你也必稱為「受眷顧的」,為「不被撇棄的城」。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Người ta sẽ gọi chúng nó là Dân thánh, tức những Kẻ được chuộc của Đức Giê-hô-va; còn ngươi, sẽ được xưng là Thành hay tìm đến, tức Thành không bị bỏ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Người ta sẽ gọi họ là “dân thánh”,Là “dân được Đức Giê-hô-va cứu chuộc”;Còn ngươi sẽ được gọi là “thành mà người ta tìm đến”,Tức là “thành không bị ruồng bỏ”.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Người ta sẽ gọi họ là “Dân Thánh,” “Những Người Ðược CHÚA Cứu Chuộc;” Ngươi sẽ được gọi là “Ðối Tượng Ðược Nhiều Người Ðeo Ðuổi,” “Thành Không Bị Bỏ Rơi.”

Bản Dịch Mới (NVB)

12Chúng sẽ được gọi là dân thánh, Dân được cứu chuộc của CHÚA. Còn ngươi sẽ được gọi là thành người ta tìm đến, Thành không bị ruồng bỏ.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Dân Ngài sẽ được gọi là Dân Thánh,Dân Được Cứu của CHÚA.Giê-ru-sa-lem sẽ được gọi là:Thành Thượng Đế Muốn,Thành được Ngài Ngự.