So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Vajtswv Txojlus(HMOWSV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

1Yawmsaub hais lus tuaj rau kuv tias,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Có lời Đức Giê-hô-va phán cùng ta rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Có lời Đức Giê-hô-va phán với tôi:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Lời của CHÚA đến với tôi,

Bản Dịch Mới (NVB)

1Lời của CHÚA phán cùng tôi:

Bản Phổ Thông (BPT)

1CHÚA phán cùng tôi rằng:

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

2“Neeg tus tub, cov ntoo txiv hmab tsim txiaj dua lwm yam ntoo li cas? Tej ceg txiv hmab tsim txiaj dua li tej ceg ntoo hav zoov li cas?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Hỡi con người cây nho ở trong các cây khác, và nhánh nho ở trong cây rừng, thì có hơn gì không?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2“Hỡi con người, thân cây nho so với các cây khác có gì tốt hơn không? Và nhánh nho so với các cây rừng thì có gì hơn không?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2“Hỡi con người, Làm sao gỗ nho lại hơn các thứ gỗ khác? Làm sao nhánh nho lại quý hơn các cây cối trong rừng?

Bản Dịch Mới (NVB)

2“Hỡi con người, gỗ cây nho thì có hơn gì gỗ các cành cây khác trong rừng không?

Bản Phổ Thông (BPT)

2“Hỡi con người, gỗ của cây nho có tốt hơn gỗ của các cây khác trong rừng không?

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

3Luag muab cov ntoo txiv hmab coj mus ua lwm yam thiab lov? Lawv muab coj mus ua nqe lauj dai tej twj siv thiab lov?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Người ta có thể lấy gỗ bởi nó để làm việc gì? Có dùng làm đinh để treo vật gì được chăng?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Người ta có thể lấy gỗ nó để làm việc gì không? Có dùng làm chốt để treo vật gì được không?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Có ai lấy gỗ nó làm vật gì chăng? Hay có ai lấy một nhánh nó để làm cọc treo thứ gì chăng?

Bản Dịch Mới (NVB)

3Gỗ nó có làm được gì không? Người ta có dùng nó làm móc treo vật gì không?

Bản Phổ Thông (BPT)

3Người ta có thể nào lấy gỗ cây nho dùng vào việc gì không? Ngươi có thể nào dùng gỗ đó để đóng cọc máng vật gì không?

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

4Lawv siv ua taws rauv, mas thaum kub ob tog tag lawm thiab hauv ntu nruab nrab plhov dub tag siv tau qabhau thiab lov?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Nầy, nó bị ném vào lửa để làm củi, khi lửa đã thiêu hai đầu, và khúc giữa cũng cháy, thì còn dùng được việc gì?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Không, nó sẽ bị ném vào lửa để làm củi, và khi lửa đã đốt hai đầu và khúc giữa cũng cháy thì nó còn dùng được vào việc gì?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Chẳng phải người ta dùng nó để làm củi hay sao? Khi cả hai đầu nó bị cháy rụi, còn khúc giữa bị biến ra than, nó có còn hữu dụng chăng?

Bản Dịch Mới (NVB)

4Này, nếu cây nho bị ném vào lửa làm củi đốt; nếu hai đầu đều bị thiêu đốt, khúc giữa bị cháy xém thì cây nho đó còn ích lợi gì không?

Bản Phổ Thông (BPT)

4Nếu cây nho bị ném vào lửa để chụm, và nếu lửa đốt cháy hai đầu của nó rồi sắp sửa đốt cháy khúc giữa thì nó có còn dùng vào việc gì không?

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

5Thaum tseem zoo nkauj twb tsis siv ua dabtsi, thaum raug hluavtaws kub thiab plhov dub tag lawm yimhuab siv tsis tau qabhau.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Nầy, khi nó còn nguyên, chẳng dùng làm gì được; huống nữa là, khi lửa đã thiêu nuốt và nó đã bị đốt cháy, thì còn dùng làm trò chi được ư!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Nầy, khi nó còn nguyên cũng chẳng dùng được vào việc gì huống chi là khi lửa đã thiêu nuốt và nó đã bị đốt cháy, thì còn dùng làm gì được nữa?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Này, ngay khi nó còn nguyên mà chẳng có thể dùng được việc gì,Huống chi khi nó đã bị thiêu rụi và biến thành than, Liệu nó có thể còn dùng được vào việc gì chăng?”

Bản Dịch Mới (NVB)

5Này, khi nó còn nguyên vẹn nó không được dùng làm gì cả; huống gì khi nó đã bị lửa thiêu đốt và cháy xém thì nó còn được dùng để làm việc gì nữa?

Bản Phổ Thông (BPT)

5Khi thân cây nho còn nguyên thì nó đã không thể dùng được vào việc gì rồi huống hồ lúc nó đã bị cháy thì còn dùng vào việc gì nữa?”

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

6“Vim li ntawd Vajtswv Yawmsaub thiaj hais li no tias, Cov ntoo txiv hmab uas nyob tom hav zoov kuv muab ua taws rau hluavtaws li cas, mas kuv yuav muab cov hauv Yeluxalees tso tseg li ntawd.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Vậy nên, Chúa Giê-hô-va phán như vầy: Như cây nho trong các cây rừng mà ta lấy làm củi, ném vào trong lửa, thì ta cũng sẽ phó dân cư Giê-ru-sa-lem như vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Vì thế, Chúa Giê-hô-va phán: “Như thân cây nho giữa các cây rừng mà Ta lấy làm củi ném vào lửa, thì Ta cũng sẽ phó cư dân Giê-ru-sa-lem như vậy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Vì thế CHÚA Hằng Hữu phán thế nầy, “Giống như gỗ của cây nho là thứ chỉ có thể dùng để chụm lửa ở giữa các cây rừng thể nào, Ta cũng sẽ thiêu rụi dân cư ở Giê-ru-sa-lem thể ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Vậy, CHÚA phán như vầy: Như Ta đã lấy gỗ cây nho giữa những cây khác trong rừng làm củi đốt, Ta cũng sẽ làm như vậy với dân cư Giê-ru-sa-lem.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Cho nên CHÚA là Thượng Đế phán như sau: “Trong số các cây cối trong rừng ta đã lấy gỗ cây nho dùng chụm lửa. Cũng vậy ta đã từ bỏ dân cư Giê-ru-sa-lem

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

7Kuv yuav tsom ntsoov tawm tsam lawv, txawm yog lawv khiav dim ntawm cub hluavtaws, los hluavtaws yeej yuav kub lawv tag. Thaum kuv tsom ntsoov tawm tsam lawv, nej yuav paub tias kuv yog Yawmsaub.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Ta sẽ để mặt ta nghịch cùng chúng nó. Chúng nó sẽ ra khỏi lửa, nhưng lửa sẽ thiêu đốt chúng nó đi; và khi ta để mặt nghịch cùng chúng nó, các ngươi sẽ biết ta là Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Ta sẽ hướng mặt Ta chống lại họ. Họ sẽ ra khỏi lửa nhưng lửa sẽ thiêu đốt họ, và khi Ta hướng mặt chống lại họ, thì các ngươi sẽ biết Ta là Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Ta sẽ để mặt Ta chống lại chúng. Cho dù chúng có thể thoát khỏi bị lửa thiêu lần đó, thì một ngọn lửa khác cũng sẽ thiêu đốt chúng. Bấy giờ các ngươi sẽ biết rằng Ta là CHÚA, khi Ta để mặt Ta chống lại chúng.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Ta sẽ hướng mặt Ta nghịch cùng chúng nó; dù chúng nó thoát khỏi lửa thì lửa cũng sẽ thiêu đốt chúng và chúng nó sẽ biết rằng Ta là CHÚA khi Ta hướng mặt nghịch cùng chúng nó.

Bản Phổ Thông (BPT)

7và sẽ nghịch chúng. Dù chúng thoát khỏi một trận hỏa hoạn, lửa vẫn tiêu diệt chúng. Khi ta nghịch lại chúng thì các ngươi sẽ biết rằng ta là CHÚA.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

8Kuv yuav ua lub tebchaws ntawd nyob do cuas cia vim yog lawv tau fav xeeb. Vajtswv Yawmsaub hais li no ntag.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Ta sẽ làm đất nầy ra hoang vu, vì chúng nó đã phạm tội, Chúa Giê-hô-va phán vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Ta sẽ làm đất nầy hoang vu vì họ đã phản bội Ta,” Chúa Giê-hô-va phán vậy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Ta sẽ biến xứ sở của chúng ra hoang vu, bởi vì chúng đã bất trung bội bạc, ” CHÚA Hằng Hữu phán.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Ta sẽ làm cho đất hoang phế vì chúng nó đã bất trung. CHÚA tuyên bố như vậy.”

Bản Phổ Thông (BPT)

8Cho nên ta sẽ khiến đất hoang vu vì dân nầy đã tỏ ra bất trung, CHÚA là Thượng Đế phán vậy.”