So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Vajtswv Txojlus(HMOWSV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

1“Neeg tus tub, koj cia li cev kuv tej lus rau Yixayee tej roob hais tias, ‘Yixayee tej roob 'e, cia li mloog Yawmsaub tej lus.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Hỡi con người, hãy nói tiên tri về các núi của Y-sơ-ra-ên, và rằng: Hỡi các núi của Y-sơ-ra-ên, hãy nghe lời Đức Giê-hô-va!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Hỡi con người, hãy nói tiên tri về các núi của Y-sơ-ra-ên rằng: “Hỡi các núi của Y-sơ-ra-ên, hãy nghe lời Đức Giê-hô-va!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1“Còn ngươi, hỡi con người, hãy nói tiên tri về các núi của I-sơ-ra-ên. Hãy nói, ‘Hỡi các núi của I-sơ-ra-ên, hãy nghe lời CHÚA.’

Bản Dịch Mới (NVB)

1“Phần ngươi, hỡi con người, hãy phán tiên tri cùng núi non Y-sơ-ra-ên, bảo núi non Y-sơ-ra-ên hãy nghe lời CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

1“Hỡi con người, hãy nói tiên tri về các núi Ít-ra-en: Hỡi các núi non Ít-ra-en, hãy nghe lời phán của CHÚA.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

2Vajtswv Yawmsaub hais li no tias, Vim koj cov yeeb ncuab hnyos koj hais tias, “Tej roob siab uas ib txwm muaj nyob poob ua peb tug lawm lauj.” ’

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Chúa Giê-hô-va phán như vầy: Vì quân thù nghịch có nói về bay rằng: Ê! Những gò cao đời xưa thuộc về chúng ta làm sản nghiệp!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Chúa Giê-hô-va phán: Vì kẻ thù có nói về các ngươi rằng: ‘Ha ha! Những gò cao đời xưa đã thuộc về sản nghiệp của chúng ta rồi!’”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2CHÚA Hằng Hữu phán thế nầy, ‘Bởi vì kẻ thù của ngươi đã nói với ngươi, ‘A ha! Những nơi cao vạn cổ nay đã thuộc quyền sở hữu của chúng ta rồi.’

Bản Dịch Mới (NVB)

2‘CHÚA Toàn Năng phán như vầy: Vì kẻ thù bảo các ngươi: “A ha, những đỉnh cao xa xưa sẽ thuộc quyền sở hữu của chúng ta.” ’

Bản Phổ Thông (BPT)

2CHÚA là Thượng Đế phán: Kẻ thù đã nói về ngươi, ‘A ha! Nay những núi non cổ xưa đã thuộc về chúng ta.’

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

3Vim li no cia li cev Vajtswv lus hais tias, ‘Vajtswv Yawmsaub hais li no tias, Vim yog lawv ua rau nej nyob do cuas cia thiab tsuam nej txhua fab, ua rau nej poob mus ua luag tej tebchaws teej tug, thiab nej tiag luag ncauj luag lo thiab raug ib tsoom neeg thuam luag saib tsis taus,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Vì cớ đó, hãy nói tiên tri, và rằng: Chúa Giê-hô-va phán như vầy: Thật, vì chúng nó đã làm cho bay nên hoang vu, và nuốt bay tư bề, đặng bay trở nên sản nghiệp của những kẻ sót lại của các nước, và bay bị miệng kẻ hay nói bàn luận, và bị dân sự chê bai, ---

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Vì thế, hãy nói tiên tri rằng: “Chúa Giê-hô-va phán: ‘Thật, vì chúng đã làm cho các ngươi nên hoang vu và tấn công các ngươi từ mọi phía để các ngươi trở nên sản nghiệp của dân sót lại của các nước và các ngươi bị dân chúng chê bai, đàm tiếu.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Vì thế ngươi hãy nói tiên tri và bảo, ‘CHÚA Hằng Hữu phán thế nầy, “Vì chúng quả đã làm cho ngươi trở nên hoang vu và đến tấn công ngươi tứ phía, nên ngươi đã thuộc quyền sở hữu của các dân, và ngươi đã trở thành đối tượng để thiên hạ đàm tiếu và bôi bác.”’”

Bản Dịch Mới (NVB)

3Cho nên hãy phán tiên tri rằng: ‘CHÚA Toàn Năng phán như vầy: Vì chúng đã làm cho ngươi trở nên hoang tàn, tấn công ngươi từ bốn phía, khiến ngươi trở thành vật sở hữu của các nước còn lại, là đề tài cho người ta bàn tán, chê bai.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Cho nên hãy nói tiên tri như sau: CHÚA là Thượng Đế phán: ‘Chúng đã biến ngươi thành chỗ đổ nát hiu quạnh, và đè bẹp ngươi tứ phía. Ngươi trở thành tài sản của các dân khác. Người ta đã xì xào nói xấu ngươi.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

4Yixayee tej roob 'e, vim li no, cia li mloog Vajtswv Yawmsaub tej lus. Vajtswv Yawmsaub hais li no rau tej roob thiab tej pov roob, tej hav dej thiab tej kwj ha, thiab tej chaw uas raug muab tso tseg nyob do cuas cia thiab tej moos uas tsis muaj neeg nyob, yog tej chaw uas raug luag lws thiab raug ib tsoom tebchaws uas nyob ib ncig thuam luag.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4vì cớ đó, hỡi các núi của Y-sơ-ra-ên, hãy nghe lời của Chúa Giê-hô-va: Chúa Giê-hô-va phán như vầy cho các núi và các gò, cho khe suối và đồng trũng, cho nơi đổ nát hoang vu và các thành bị bỏ, đã phó cho những kẻ sót lại của các nước chung quanh bay cướp bóc và nhạo báng, ---

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Do đó, hỡi các núi của Y-sơ-ra-ên, hãy nghe lời của Chúa Giê-hô-va: ‘Chúa Giê-hô-va phán với các núi và các gò, với khe suối và thung lũng, với nơi đổ nát và với các thành bị bỏ hoang đã phó cho dân sót lại của các nước chung quanh cướp bóc và nhạo báng’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Vì thế, hỡi các núi của I-sơ-ra-ên, hãy nghe lời của CHÚA Hằng Hữu. CHÚA Hằng Hữu phán thế nầy về các núi và các đồi, các dòng nước và các thung lũng, các nơi đổ nát điêu tàn và các thành bị hoang vắng, tức những nơi đã thành mục tiêu cho các cuộc cướp bóc và đối tượng cho các dân chung quanh cười chê,

Bản Dịch Mới (NVB)

4Cho nên, hỡi núi non Y-sơ-ra-ên, hãy nghe lời của CHÚA Toàn Năng. CHÚA Toàn Năng phán như vầy cùng núi non, các đồi, các suối, thung lũng, các nơi hoang tàn đổ nát, các thành bị hoang phế, bị cướp phá và chế nhạo bởi các nước còn lại chung quanh.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Cho nên hỡi các núi Ít-ra-en, hãy nghe lời phán của CHÚA là Thượng Đế. CHÚA là Thượng Đế phán cùng các núi, đồi, thung lũng, dòng suối, các nơi đổ nát hiu quạnh, các thành bị bỏ hoang và đã bị các dân khác cướp bóc và chê cười.’

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

5Vim li no, Vajtswv Yawmsaub hais li no tias, Kuv khib xeeb siab kub lug hais tej lus tawm tsam luag tej tebchaws, thiab tawm tsam Edoo huvsi, yog tus uas zoo siab xyiv fab kawg muab kuv lub tebchaws ua nws tug thiab saib tsis taus heev kawg, xwv nws thiaj tau lub tebchaws ntawd ua nws tug thiab lws tau huvsi mus.’

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5vì cớ đó, Chúa Giê-hô-va phán như vầy: Thật, trong cơn ghen tương nóng nảy, ta rao lời án nghịch cùng kẻ sót lại của các nước ấy và cả Ê-đôm, là những kẻ đầy lòng vui mừng và ý khinh dể, định đất của ta cho mình làm kỷ vật, đặng phó nó cho sự cướp bóc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Vì thế, đây là điều Chúa Giê-hô-va phán: ‘Thật trong cơn ghen tương nóng nảy, Ta công bố chống lại dân sót của các nước và cả Ê-đôm, là những kẻ đầy lòng vui mừng và khinh dể, định lấy đất của Ta làm sản nghiệp riêng cho chúng để chúng cướp lấy các đồng cỏ.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5do đó CHÚA Hằng Hữu phán thế nầy, “Ta phán trong lúc Ta bừng bừng nổi lửa ghen nghịch lại các dân và chống lại toàn thể dân Ê-đôm, những kẻ lòng vui mừng hớn hở khi chiếm lấy đất của Ta làm sở hữu và cướp phá đồng cỏ của nó nhưng trí lại khinh bỉ Ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Này, CHÚA Toàn Năng phán như vầy: Trong lửa ghen tuông Ta tuyên bố nghịch cùng các nước còn lại, nghịch cùng toàn thể Ê-đôm, là nước đã hết sức vui mừng và với lòng khinh bỉ chiếm đất Ta làm sở hữu và cướp phá các đồng cỏ.’

Bản Phổ Thông (BPT)

5CHÚA là Thượng Đế phán: ‘Ta giận phừng khi ta nói nghịch cùng các dân khác. Ta nghịch cùng dân Ê-đôm là dân chiếm xứ ta cho mình mà hớn hở và trong lòng đầy ganh ghét. Chúng đuổi dân ta ra và chiếm lấy đồng cỏ xanh tươi cho mình.’

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

6Vim li no cia li cev lus hais txog Yixayee tebchaws thiab hais rau tej roob thiab tej pov roob, tej hav dej thiab tej kwj ha tias, ‘Vajtswv Yawmsaub hais li no tias, Saib maj, kuv hais ntawm kuv txojkev khib xeeb thiab npau taws, vim nej raug ib tsoom tebchaws thuam thiab saib tsis taus.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Vậy nên, hãy nói tiên tri về đất của Y-sơ-ra-ên; hãy nói với các núi và các gò, khe suối và đồng trũng rằng: Chúa Giê-hô-va phán như vầy: Thật ta phán trong cơn ghen và cơn giận của ta, vì bay đã chịu sự hổ nhuốc của các nước.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Vậy nên, hãy nói tiên tri về đất của Y-sơ-ra-ên; hãy nói với các núi và các đồi, khe suối và thung lũng rằng: ‘Chúa Giê-hô-va phán: Thật, Ta phán trong cơn ghen tuông và nóng giận của Ta vì các ngươi đã bị các nước sỉ nhục.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Vậy, hãy nói tiên tri về đất của I-sơ-ra-ên, hãy nói với các núi và các đồi, với các dòng nước và các thung lũng, ‘CHÚA Hằng Hữu phán thế nầy, “Này, Ta phán trong lúc Ta nổi cơn ghen tức và thịnh nộ, vì ngươi đã chịu đựng những lời phỉ báng của các dân,

Bản Dịch Mới (NVB)

6Cho nên hãy phán tiên tri về đất Y-sơ-ra-ên, hãy nói với núi non, các đồi, các suối, thung lũng: ‘CHÚA Toàn Năng phán như vầy: Nầy, Ta phán trong cơn ghen tuông thịnh nộ vì các ngươi bị các nước khinh bỉ.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Cho nên hãy nói tiên tri về xứ Ít-ra-en và nói cùng các núi, đồi, dòng suối, và thung lũng rằng: CHÚA là Thượng Đế phán: Ta phán trong cơn giận dữ và ganh tức của ta vì các ngươi đã bị các dân khác sỉ nhục.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

7Vim li no Vajtswv Yawmsaub thiaj hais tias, kuv cog lus ruaj khov tias tej tebchaws uas nyob ib ncig ntawm nej kuj yuav raug thuam thiab raug saib tsis taus.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Vậy nên, Chúa Giê-hô-va phán như vầy: Ta đã thề rằng; Các nước chung quanh bay chắc sẽ chịu hổ nhuốc!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Vì thế, Chúa Giê-hô-va phán: ‘Ta đã thề rằng, các nước chung quanh các ngươi cũng sẽ bị sỉ nhục.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7nên” CHÚA Hằng Hữu phán thế nầy, “Ta thề rằng chính các dân ở chung quanh ngươi sẽ chuốc lấy hậu quả của những lời phỉ báng đó.”’

Bản Dịch Mới (NVB)

7Này, CHÚA Toàn Năng phán như vầy: Ta đưa tay thề rằng chính các nước chung quanh sẽ phải bị khinh bỉ.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Cho nên CHÚA là Thượng Đế phán: Ta đoan chắc rằng các dân quanh ngươi cũng sẽ phải bị sỉ nhục.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

8“ ‘Yixayee tej roob 'e, nej yuav ncau ceg nthuav thiab txi txiv rau kuv haiv neeg Yixayee, rau qhov tsis ntev lawv yuav tau rov los.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Nhưng bay, các núi Y-sơ-ra-ên, sẽ sanh những nhánh và ra trái cho dân Y-sơ-ra-ên ta: vì chúng nó sắp trở về.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Còn các ngươi, các núi Y-sơ-ra-ên, sẽ sinh nhánh và ra trái cho dân Y-sơ-ra-ên, vì họ sắp trở về.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Còn các ngươi, hỡi các núi của I-sơ-ra-ên, các ngươi hãy đâm cành và kết trái cho dân I-sơ-ra-ên của Ta, vì chúng sắp sửa hồi hương.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Còn các ngươi, hỡi núi non Y-sơ-ra-ên, các ngươi hãy trổ cành, ra trái cho dân Y-sơ-ra-ên Ta vì chúng nó sắp trở về.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Nhưng hỡi các ngươi là núi của Ít-ra-en, các ngươi sẽ đâm nhánh và ra trái cho dân ta vì chúng sắp hồi hương.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

9Saib maj, kuv tuaj nej tog, kuv yuav tig rov los rau ntawm nej, yuav muab nej laij thiab muab nej cog.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Nầy, ta hướng về bay, xây lại cùng bay, và bay sẽ bị cày cấy gieo vãi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Nầy, Ta hướng về các ngươi, quay lại với các ngươi và các ngươi sẽ được cày cấy gieo giống.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Vì này, Ta ở với các ngươi, Ta sẽ quay lại với các ngươi, các ngươi sẽ được cày cấy và gieo trồng.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Vì Ta sẽ chăm sóc các ngươi, Ta hướng về các ngươi; các ngươi sẽ được cày cấy và gieo hạt.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Ta lo cho các ngươi; ta đứng về phía các ngươi. Các ngươi sẽ được cày bừa, và người ta sẽ gieo hạt giống trong các ngươi.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

10Thiab kuv yuav ua kom neeg huaj vam coob rau hauv nej, yog tag nrho cov Yixayee huvsi. Yuav muaj neeg nyob hauv tej moos, thiab tej chaw uas muab tso tseg nyob do cuas yuav raug tsim dua tshiab.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Trên đất bay ta sẽ thêm số dân cư và số con cái cả nhà Y-sơ-ra-ên. Các thành sẽ có người ở, các nơi đổ nát sẽ được dựng lại.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Trên đất các ngươi, Ta sẽ gia tăng dân số cả nhà Y-sơ-ra-ên. Các thành sẽ có người ở, các nơi đổ nát sẽ được xây dựng lại.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Ta sẽ làm gia tăng dân số các ngươi, tức toàn thể nhà I-sơ-ra-ên, cả nước. Các thành thị sẽ có đông người cư ngụ và những nơi đổ nát sẽ được xây dựng lại.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Ta sẽ tăng tất cả dân số các ngươi lên, cả nhà Y-sơ-ra-ên. Các thành của ngươi sẽ có người cư ngụ và những nơi đổ nát sẽ được tái thiết.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Ta sẽ tăng số dân đang sống trong các ngươi, toàn dân Ít-ra-en. Các thành phố sẽ có người ở, và các nơi đổ nát sẽ được xây cất lại.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

11Kuv yuav ua kom tsiaj txhu thiab neeg huaj vam coob rau hauv nej, lawv yuav muaj menyuam huaj vam coob. Kuv yuav ua kom muaj neeg nyob hauv nej ib yam li yav thaum ub, thiab kuv yuav ua zoo rau nej ntau dua yav thaum ub. Mas nej thiaj yuav paub tias kuv yog Yawmsaub.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Ta sẽ thêm loài người và loài vật trên đất bay, chúng nó sẽ thêm nhiều và nẩy nở; ta sẽ làm cho bay đông dân như lúc trước, và ban ơn cho bay hơn thuở ban đầu. Bấy giờ bay sẽ biết ta là Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Ta sẽ thêm loài người và loài vật trên đất các ngươi, chúng sẽ gia tăng và nẩy nở. Ta sẽ làm cho các ngươi đông dân như ngày xưa và ban ơn cho các ngươi nhiều hơn thuở ban đầu. Bấy giờ, các ngươi sẽ biết Ta là Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Ta sẽ làm gia tăng dân số và súc vật của các ngươi. Chúng sẽ trở nên đông đúc và sinh sôi nảy nở ra nhiều. Ta sẽ làm cho các ngươi có người ở như trước, và Ta sẽ ban phước cho các ngươi nhiều hơn trước. Bấy giờ các ngươi sẽ biết rằng Ta là CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Ta sẽ làm cho người lẫn súc vật các ngươi gia tăng; chúng sẽ gia tăng và sinh sản. Ta sẽ cho các ngươi cư ngụ như thời xưa và thịnh vượng hơn thuở ban đầu; bấy giờ các ngươi sẽ biết rằng chính Ta là CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Ta sẽ gia tăng số người và súc vật đang sống giữa ngươi. Chúng sẽ gia tăng và sinh sản thêm nhiều. Các ngươi sẽ có nhiều người ở như trước kia, và ta sẽ khiến cho ngươi sung túc hơn lúc đầu nữa. Rồi các ngươi sẽ biết ta là CHÚA.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

12Kuv yuav pub kom muaj neeg taug kev saum nej, yog kuv haiv neeg Yixayee ntag, thiab lawv yuav tau nej ua lawv tug, thiab nej yuav ua lawv li qub txeeg qub teg, thiab nej yuav tsis rhuav tshem lawv tej menyuam dua li lawm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Ta sẽ làm cho những dân cư bước đi trên đất ngươi, tức là dân Y-sơ-ra-ên ta. Thật, chúng nó sẽ được mầy làm kỷ vật; mầy sẽ làm sản nghiệp chúng nó, và không làm mất con cái chúng nó nữa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Ta sẽ làm cho có dân cư sống trên đất của ngươi, tức là dân Y-sơ-ra-ên của Ta. Thật, họ sẽ được ngươi làm sở hữu và ngươi sẽ là sản nghiệp của họ; ngươi sẽ không làm mất con cái họ nữa.’”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Ta sẽ cho có người bước trên các ngươi, đó là dân I-sơ-ra-ên của Ta. Chúng sẽ chiếm lấy các ngươi làm sở hữu, và các ngươi sẽ là sản nghiệp của chúng. Các ngươi sẽ không còn cướp đi con cái của chúng nữa.”

Bản Dịch Mới (NVB)

12Ta sẽ cho loài người, tức là dân Y-sơ-ra-ên Ta bước đi trên ngươi; chúng nó sẽ sở hữu ngươi và ngươi sẽ trở thành cơ nghiệp của chúng nó, không còn làm cho chúng nó thiếu con cái.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Ta sẽ khiến dân Ít-ra-en bước đi trên ngươi và làm chủ ngươi, còn ngươi sẽ thuộc về chúng. Ngươi sẽ không bao giờ bắt con cái chúng đi nữa.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

13“ ‘Vajtswv Yawmsaub hais li no tias, Vim yog luag tej hais rau nej tias, “Nej noj neeg, thiab nej rhuav tshem tej menyuam tawm hauv nej lub tebchaws mus,”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Chúa Giê-hô-va phán như vầy: Vì người ta nói cùng bay rằng: Hỡi đất, mầy nuốt người ta, và làm mất con cái của dân mầy đi,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Chúa Giê-hô-va phán: “Vì người ta nói với các ngươi rằng: ‘Hỡi đất, ngươi nuốt người ta và làm mất con cái của dân ngươi’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13CHÚA Hằng Hữu phán thế nầy, “Vì chúng nói với ngươi, ‘Ngươi là xứ ăn nuốt người ta và cướp đi con cái của dân ngươi,’

Bản Dịch Mới (NVB)

13CHÚA Toàn Năng phán như vầy: Vì người ta nói với ngươi rằng: “Các ngươi ăn nuốt người ta và làm cho quốc gia các ngươi không con cái.”

Bản Phổ Thông (BPT)

13CHÚA là Thượng Đế phán: Người ta nói về ngươi, ‘Ngươi ăn nuốt dân chúng và bắt các con cái khỏi dân tộc mình.’

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

14vim li no, Vajtswv Yawmsaub hais tias, nej yuav tsis noj neeg thiab yuav tsis rhuav tshem tej menyuam tawm hauv nej lub tebchaws mus dua li lawm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14cũng vì cớ đó, mầy chẳng nuốt người ta nữa, và không làm mất con cái của dân mầy đi nữa, Chúa Giê-hô-va phán vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Vì thế, ngươi chẳng nuốt người ta nữa và không làm mất con cái của dân ngươi nữa, Đức Giê-hô-va phán vậy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14nên ngươi sẽ không ăn nuốt người ta nữa và không cướp đi con cái của dân ngươi nữa,” CHÚA Hằng Hữu phán.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Cho nên, ngươi sẽ không còn ăn nuốt người ta và quốc gia các ngươi sẽ không còn thiếu con cái nữa. CHÚA Toàn Năng tuyên bố.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Nhưng ngươi sẽ không ăn nuốt dân hay bắt con cái chúng nữa, CHÚA là Thượng Đế phán vậy.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

15Kuv yuav tsis pub kom nej tau hnov ib tsoom tebchaws tej lus thuam luag dua li lawm, thiab nej yuav tsis txaj muag rau ib tsoom neeg dua li lawm, thiab nej yuav tsis ua rau nej lub tebchaws dawm li lawm. Vajtswv Yawmsaub hais li no ntag.’ ”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Ta không để cho mầy nghe những lời nhiếc móc của các nước nữa; mầy sẽ không còn chịu sự nhuốc nhơ của các dân nữa, và mầy không khiến dân mình vấp phạm nữa, Chúa Giê-hô-va phán vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Ta sẽ không để cho ngươi nghe những lời sỉ nhục của các nước nữa; ngươi sẽ không còn chịu sự khinh bỉ của các dân nữa và không khiến dân mình vấp phạm nữa, Chúa Giê-hô-va phán vậy.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15“Ta sẽ không để ngươi phải nghe những lời phỉ báng của các dân nữa. Ngươi sẽ không còn phải gánh lấy những lời sỉ nhục của các nước nữa, và ngươi sẽ không còn làm cho quốc gia của ngươi bị sụp đổ nữa,” CHÚA Hằng Hữu phán.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Ta sẽ không để ngươi nghe lời nhục mạ từ các nước, mang mối nhục của các dân nữa; ngươi cũng sẽ không bao giờ gây cho đất nước ngươi vấp ngã nữa. CHÚA Toàn Năng tuyên bố.’ ”

Bản Phổ Thông (BPT)

15Ta sẽ không khiến ngươi nghe những lời sỉ nhục từ các dân nữa; ngươi sẽ không chịu nhục vì chúng nó nữa. Ngươi sẽ không khiến cho dân tộc mình thua kém nữa, CHÚA là Thượng Đế phán vậy.”

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

16Yawmsaub hais lus tuaj rau kuv tias,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Lại có lời Đức Giê-hô-va phán cùng ta rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Lại có lời Đức Giê-hô-va phán với tôi:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Lời của CHÚA đến với tôi,

Bản Dịch Mới (NVB)

16Lời của CHÚA phán với tôi rằng:

Bản Phổ Thông (BPT)

16CHÚA phán cùng tôi rằng:

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

17“Neeg tus tub, thaum cov Yixayee nyob hauv lawv lub tebchaws, lawv lub neej thiab tej uas lawv ua, qias puas tsuas lub tebchaws. Tej uas lawv ua, kuv saib mas qias tsis huv ib yam li tej pojniam uas tseem ua pojniam raws lub caij qias tsis huv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Hỡi con người, khi nhà Y-sơ-ra-ên ở trong đất mình, đã làm ô uế đất ấy bởi đường lối và việc làm của mình: đường lối chúng nó ở trước mặt ta như là sự ô uế của một người đàn bà chẳng sạch.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17“Hỡi con người, khi nhà Y-sơ-ra-ên ở trong đất mình, họ đã làm ô uế đất ấy bởi đường lối và việc làm của mình. Đường lối họ ở trước mặt Ta như là sự ô uế của một người đàn bà trong kỳ kinh nguyệt.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17“Hỡi con người, khi nhà I-sơ-ra-ên sống trong đất của chúng, chúng đã làm đất ấy trở nên ô uế vì cách sống và các hành vi của chúng. Trước mắt Ta, lối sống của chúng thật ô uế như sự ô uế của đàn bà trong thời kỳ kinh nguyệt.

Bản Dịch Mới (NVB)

17“Hỡi con người, khi còn cư ngụ trên đất mình, các đường lối và hành vi của nhà Y-sơ-ra-ên đã làm đất ô uế; đường lối của chúng trước mặt Ta cũng ô uế như người đàn bà trong thời kinh nguyệt.

Bản Phổ Thông (BPT)

17“Hỡi con người, khi dân Ít-ra-en còn sống trong xứ, chúng làm nó ô dơ vì những hành động của chúng. Hành vi chúng dơ bẩn giống như khi đàn bà có kinh nguyệt.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

18Vim li no kuv thiaj nchuav kuv txojkev npau taws los vim yog tim tej ntshav uas lawv tua los rau hauv lub tebchaws, thiab tim tej dab mlom uas lawv ua qias puas tsuas lub tebchaws.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Ta đã rải cơn thạnh nộ của ta trên chúng nó, vì cớ huyết mà chúng nó đã làm đổ ra trên đất, và vì chúng nó đã làm ô uế đất ấy bởi thần tượng mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Ta đã đổ cơn thịnh nộ của Ta trên họ vì cớ huyết mà họ đã làm đổ ra trên đất, và vì họ đã làm ô uế đất ấy bởi thần tượng mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Vì thế, Ta đã đổ cơn thịnh nộ của Ta trên chúng, vì máu chúng đã làm đổ ra trên đất, và vì các thần tượng chúng thờ đã làm cho đất ấy trở nên ô uế.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Nên Ta đã đổ cơn thịnh nộ Ta trên chúng vì máu chúng đã làm đổ ra trên đất và vì các tượng thần mà chúng đã làm ô uế đất.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Cho nên ta trút cơn giận ta trên chúng vì máu mà chúng đổ ra trên đất và vì chúng đã làm ô dơ đất do các hình tượng của chúng.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

19Kuv thiaj ua rau lawv khiav ri sua mus rau hauv ib tsoom tebchaws, thiab lawv raug muab ntiab mus rau luag tej tebchaws. Kuv txiav txim rau lawv raws li lawv lub neej thiab tej uas lawv ua.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Ta đã làm tan tác chúng nó trong các dân, và chúng nó đã bị rải ra trong nhiều nước; ta đã xét đoán chúng nó theo đường lối và việc làm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Ta đã làm cho họ tan lạc trong các dân và họ đã bị phân tán trong nhiều nước; Ta đã phán xét họ theo đường lối và việc làm của họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Ta đã rải chúng ra giữa các dân, và chúng đã bị phân tán giữa các nước. Ta đã đoán phạt chúng tùy theo cách sống và các hành vi của chúng.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Ta đã phân tán chúng nó giữa các nước; chúng nó bị tản lạc giữa các xứ; Ta đã phán xét chúng nó tùy theo đường lối và hành vi của chúng.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Ta phân tán chúng ra khắp các dân và trải chúng ra khắp mọi nước. Ta trừng phạt chúng vì lối sống và hành vi của chúng.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

20Tiamsis thaum lawv mus rau hauv luag tej tebchaws, tsis hais lub tebchaws twg, lawv tau ua puas tsuas kuv lub npe uas dawb huv, rau qhov tej neeg pheej hais txog lawv tias, ‘Cov neeg no yog Yawmsaub haiv neeg lov? Txawm yog li ntawd los lawv raug tawm hauv nws lub tebchaws.’

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Khi chúng nó đã tới trong các nước mà chúng nó đã đi đến, thì chúng nó đã phạm danh thánh ta, đến nỗi người ta nói về chúng nó rằng: Ấy là dân của Đức Giê-hô-va; chúng nó đã ra đi từ đất Ngài!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Nơi nào mà họ đã đến trong các nước, họ đều phạm danh thánh Ta đến nỗi người ta nói về họ rằng: ‘Đó là dân của Đức Giê-hô-va nhưng họ phải bị đày khỏi đất của Ngài!’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Ðã thế, khi đến giữa các dân, bất cứ nơi nào chúng đến, chúng vẫn tiếp tục làm ô danh thánh của Ta. Người ta ở những nơi đó đều nói về chúng, ‘Những người ấy là dân của CHÚA, nhưng họ phải bỏ đất của Ngài mà ra đi.’

Bản Dịch Mới (NVB)

20Tại các nước mà chúng đã đến, chúng làm danh thánh Ta bị xúc phạm vì người ta nói về chúng: Những người này là dân của CHÚA nhưng chúng phải rời khỏi đất của Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Chúng làm dơ bẩn danh thánh ta trong các nước mà chúng bị đày đến. Các dân tộc nói về chúng nó như sau: ‘Đây là dân của CHÚA nhưng chúng phải bỏ xứ mà Ngài ban cho chúng.’

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

21Tiamsis kuv txhawj txog kuv lub npe uas dawb huv, uas cov Yixayee muab ua qias puas tsuas rau hauv tej tebchaws uas lawv mus txog.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Nhưng ta tiếc danh thánh của ta mà nhà Y-sơ-ra-ên đã phạm trong các dân tộc, là nơi nhà ấy đã đi đến.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Nhưng Ta lo ngại cho danh thánh của Ta mà nhà Y-sơ-ra-ên đã phạm trong các dân tộc, là nơi họ đã đi đến.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Ta thương hại cho danh thánh của Ta đã bị nhà I-sơ-ra-ên làm cho ô nhục giữa các dân mà chúng bị đày đến.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Ta quan tâm về danh thánh của Ta, là danh mà nhà Y-sơ-ra-ên đã xúc phạm tại các nước chúng nó đi đến.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Nhưng ta quan tâm đến danh thánh ta mà dân Ít-ra-en đã làm ô dơ trong các nước mà chúng bị đày đến.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

22“Vim li no, koj cia li hais rau cov Yixayee tias, ‘Vajtswv Yawmsaub hais li no tias, Cov Yixayee 'e, tej uas kuv tabtom yuav ua no tsis yog saib rau nej, tiamsis yog saib rau kuv lub npe uas dawb huv, uas nej tau muab ua puas tsuas rau hauv tej tebchaws uas nej mus txog ntawd.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Vậy nên hãy nói cùng nhà Y-sơ-ra-ên rằng: Chúa Giê-hô-va phán như vầy: Hỡi nhà Y-sơ-ra-ên, ấy chẳng phải vì cớ các ngươi mà ta làm cách ấy, nhưng vì cớ danh thánh ta mà các ngươi đã phạm trong các dân, là nơi các ngươi đã đi đến.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Vì vậy, hãy nói với nhà Y-sơ-ra-ên rằng: ‘Chúa Giê-hô-va phán: Hỡi nhà Y-sơ-ra-ên, không phải vì cớ các ngươi mà Ta phải hành động, nhưng vì cớ danh thánh Ta mà các ngươi đã xúc phạm trong các dân là nơi các ngươi đã đi đến.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Vì thế ngươi hãy nói với nhà I-sơ-ra-ên, ‘CHÚA Hằng Hữu phán thế nầy, “Hỡi nhà I-sơ-ra-ên, không phải vì các ngươi mà Ta sắp sửa hành động, nhưng vì danh thánh của Ta, danh đã bị các ngươi làm cho ô nhục giữa các dân các ngươi bị đày đến,

Bản Dịch Mới (NVB)

22Cho nên hãy nói với nhà Y-sơ-ra-ên: ‘CHÚA Toàn Năng phán như vầy: Hỡi nhà Y-sơ-ra-ên, không phải vì cớ ngươi mà Ta sắp hành động, nhưng vì cớ danh thánh của Ta mà ngươi đã xúc phạm tại các nước các ngươi đi đến.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Cho nên hãy bảo dân Ít-ra-en, Chúa là Thượng Đế phán: ‘Hỡi Ít-ra-en, ta sẽ ra tay hành động nhưng không phải vì các ngươi. Ta sẽ ra tay hành động vì danh thánh ta mà các ngươi đã làm ô dơ trong các nước mà các ngươi bị đày đến.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

23Kuv yuav ua kuv lub npe loj kawg qhov uas dawb huv tshwm los, yog kuv lub npe uas raug muab ua qias puas tsuas rau hauv ib tsoom tebchaws, twb yog nej ua qias puas tsuas hauv lawv nruab nrab. Mas ib tsoom tebchaws yuav paub tias kuv yog Yawmsaub rau thaum kuv ua kuv txojkev dawb huv tshwm rau hauv nej rau lawv pom.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Ta sẽ làm nên thánh danh lớn của ta, là danh đã bị phạm trong các dân, giữa các dân đó các ngươi đã phạm danh ấy. Chúa Giê-hô-va phán: Như vậy các dân tộc sẽ biết ta là Đức Giê-hô-va, khi trước mắt chúng nó ta sẽ được tỏ ra thánh bởi các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Ta sẽ thánh hóa danh vĩ đại của Ta, là danh đã bị xúc phạm trong các dân; thật, giữa các dân đó, các ngươi đã xúc phạm danh ấy. Chúa Giê-hô-va phán: Như vậy, các dân tộc sẽ biết Ta là Đức Giê-hô-va khi Ta bày tỏ trước mắt chúng sự thánh khiết của danh Ta qua các ngươi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23cho nên Ta sẽ làm cho đại danh của Ta, danh đã bị làm cho ô nhục giữa các dân, danh đã bị các ngươi làm ra uế tục giữa các nước được tôn thánh. Bấy giờ các dân sẽ biết rằng Ta là CHÚA,” CHÚA Hằng Hữu phán, “khi qua các ngươi Ta bày tỏ đức thánh khiết của Ta trước mắt chúng.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Ta sẽ thánh hóa đại danh của Ta, danh đã bị xúc phạm giữa các nước, là danh các ngươi đã xúc phạm giữa chúng nó. Bấy giờ các nước sẽ biết rằng chính Ta là CHÚA khi Ta bày tỏ sự thánh thiện của Ta giữa các ngươi trước mắt chúng nó, CHÚA Toàn Năng tuyên bố.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Ta sẽ chứng tỏ sự thánh khiết của danh lớn ta, tức danh đã bị khinh thường giữa các nước. Các ngươi đã làm ô dơ danh ấy giữa các dân tộc, nhưng chúng sẽ biết rằng ta là CHÚA khi ta tỏ mình ra thánh trước mắt chúng, CHÚA là Thượng Đế phán vậy.’”

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

24“ ‘Kuv yuav coj nej tawm hauv ib tsoom tebchaws thiab sau zog nej hauv txhua lub tebchaws los, thiab coj nej rov los rau hauv lub tebchaws uas yog nej li ntag.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Ta sẽ thâu lấy các ngươi khỏi giữa các dân; ta sẽ nhóm các ngươi lại từ mọi nước, và đem về trong đất riêng của các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Ta sẽ thu lại các ngươi từ giữa các dân, nhóm các ngươi lại từ mọi nước và đem vào đất riêng của các ngươi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Này, Ta sẽ lấy các ngươi ra khỏi các dân, Ta sẽ nhóm họp các ngươi về từ mọi nước, và Ta sẽ đem các ngươi trở về đất nước của các ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Ta sẽ rút các ngươi từ các nước, tập họp các ngươi từ khắp các xứ và đem các ngươi về quê hương của các ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

24“Ta sẽ rút các ngươi ra từ các dân và gom các ngươi lại từ các nước và mang các ngươi về xứ mình.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

25Kuv yuav muab cov dej huv nchos rau nej, nej thiaj li huv ntawm qhov uas nej qias tsis huv, thiab kuv yuav ntxuav kom nej huv ntawm qhov uas nej pe tej dab mlom huvsi.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Ta sẽ rưới nước trong trên các ngươi, và các ngươi sẽ trở nên sạch; ta sẽ làm sạch hết mọi sự ô uế và mọi thần tượng của các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Ta sẽ rưới nước trong trên các ngươi và các ngươi sẽ trở nên sạch; Ta sẽ tẩy sạch hết mọi sự ô uế và mọi thần tượng của các ngươi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Ta sẽ rảy nước tinh sạch trên các ngươi, và các ngươi sẽ được sạch. Ta sẽ tẩy sạch khỏi các ngươi mọi ô uế và mọi thần tượng.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Ta sẽ rảy nước trong sạch trên các ngươi, các ngươi sẽ được thanh sạch. Các ngươi sẽ được sạch hết mọi ô uế và các thần tượng của mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Rồi ta sẽ rưới nước tinh sạch lên các ngươi, thì các ngươi sẽ được sạch. Ta sẽ tẩy sạch mọi điều ô uế và các thần tượng của các ngươi.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

26Kuv yuav pub lub siab tshiab rau nej thiab pub tus ntsuj plig tshiab rau nej. Kuv yuav muab lub siab pob zeb rho hauv nej lub cev mus thiab muab lub siab nqaij rau nej.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Ta sẽ ban lòng mới cho các ngươi, và đặt thần mới trong các ngươi. Ta sẽ cất lòng bằng đá khỏi thịt các ngươi, và ban cho các ngươi lòng bằng thịt.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Ta sẽ ban lòng mới cho các ngươi và đặt Thần mới trong các ngươi. Ta sẽ cất lòng bằng đá khỏi xác thịt các ngươi và ban cho các ngươi lòng bằng thịt.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Ta sẽ ban cho các ngươi một lòng mới và đặt một tâm linh mới trong các ngươi. Ta sẽ cất khỏi thân thể các ngươi lòng bằng đá và ban cho các ngươi lòng bằng thịt.

Bản Dịch Mới (NVB)

26Ta sẽ ban cho các ngươi một tấm lòng mới và đặt một thần linh mới trong các ngươi; Ta sẽ bỏ đi tấm lòng bằng đá khỏi xác thịt các ngươi và ban cho các ngươi tấm lòng bằng thịt.

Bản Phổ Thông (BPT)

26Ngoài ra ta cũng sẽ dạy các ngươi tôn kính ta hoàn toàn, và ta sẽ đặt một lối suy nghĩ mới vào trong lòng các ngươi. Ta sẽ lấy lòng ương ngạnh bằng đá ra khỏi các ngươi và ban cho các ngươi lòng vâng phục bằng thịt.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

27Kuv yuav muab kuv tus ntsuj plig rau hauv nej, thiab kuv yuav ua kom nej ua raws li kuv tej kab ke thiab ua tib zoo coj raws li kuv tej kevcai.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Ta sẽ đặt Thần ta trong các ngươi, và khiến các ngươi noi theo luật lệ ta, thì các ngươi sẽ giữ mạng lịnh ta và làm theo.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Ta sẽ đặt Thần Ta trong các ngươi và khiến các ngươi noi theo luật lệ Ta, thì các ngươi sẽ giữ mệnh lệnh Ta và làm theo.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Ta sẽ đặt Thần Ta vào trong các ngươi, khiến các ngươi vâng theo các luật lệ Ta và cẩn thận vâng giữ các mạng lịnh Ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

27Ta sẽ đặt thần Ta trong các ngươi, khiến cho các ngươi đi theo các quy luật và cẩn thận làm theo các sắc luật của Ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

27Ta sẽ đặt Thần Linh ta vào trong các ngươi và giúp các ngươi sống bằng qui tắc và vâng theo luật lệ ta hoàn toàn.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

28Nej yuav tau nyob rau hauv lub tebchaws uas kuv muab pub rau nej tej poj koob yawm txwv. Nej yuav ua kuv haiv neeg, thiab kuv yuav ua nej tus Vajtswv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Các ngươi sẽ ở trong đất mà ta đã ban cho tổ phụ các ngươi; các ngươi sẽ làm dân ta, ta sẽ làm Đức Chúa Trời các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Các ngươi sẽ ở trong đất mà Ta đã ban cho tổ phụ các ngươi; các ngươi sẽ làm dân Ta, và Ta sẽ làm Đức Chúa Trời các ngươi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Bấy giờ các ngươi sẽ được sống trong đất Ta đã ban cho tổ tiên các ngươi, rồi các ngươi sẽ làm dân Ta, và Ta sẽ làm Ðức Chúa Trời của các ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

28Bấy giờ các ngươi sẽ cư ngụ trong đất nước mà Ta đã ban cho tổ tiên các ngươi, các ngươi sẽ là dân Ta và chính Ta sẽ là Đức Chúa Trời của các ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

28Các ngươi sẽ sống trong xứ mà ta đã cấp cho tổ tiên các ngươi. Các ngươi sẽ làm dân ta, và ta sẽ làm Thượng Đế các ngươi.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

29Kuv yuav cawm nej dim nej tej kev qias tsis huv. Kuv yuav hu kom muaj qoob loo nplua mias rau nej thiab tsis kheev nej raug kev tshaib nqhis dua li lawm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Ta sẽ giải cứu các ngươi khỏi mọi sự ô uế; ta sẽ gọi lúa mì tốt lên, khiến cho nẩy nở thêm nhiều, và không giáng cho các ngươi sự đói kém.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Ta sẽ giải cứu các ngươi khỏi mọi ô uế. Ta sẽ gọi lúa mì tốt lên, khiến cho nẩy nở thêm nhiều và không đem cơn đói kém đến trên các ngươi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29Ta sẽ cứu các ngươi ra khỏi mọi ô uế của các ngươi. Ta sẽ truyền cho ngũ cốc để chúng gia tăng sản lượng. Ta sẽ không đem nạn đói đến với các ngươi nữa.

Bản Dịch Mới (NVB)

29Ta sẽ cứu các ngươi khỏi mọi ô uế; Ta sẽ gọi lúa mì đến và làm tăng thêm nhiều; Ta sẽ không đem đói kém đến.

Bản Phổ Thông (BPT)

29Như thế ta sẽ tẩy sạch mọi ô uế nơi các ngươi. Ta sẽ khiến lúa thóc đến và mọc lên, ta sẽ không sai thời kỳ đói kém đến để làm hại các ngươi nữa.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

30Kuv yuav ua kom tej ntoo hauv teb txi txiv ntau thiab ua rau tej teb tau qoob loo nplua mias, kom nej thiaj tsis raug txaj muag rau ib tsoom tebchaws vim yog qhov uas muaj kev tshaib nqhis.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Ta sẽ thêm nhiều trái cây và hoa lợi của đồng ruộng, hầu cho các ngươi không vì đói kém chịu sự xấu hổ ở giữa các nước.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Ta sẽ thêm nhiều trái cây và hoa lợi của đồng ruộng để các ngươi không bị xấu hổ ở giữa các nước vì đói kém.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30Ta sẽ làm các cây ăn quả của các ngươi sai trái và ruộng rẫy của các ngươi luôn được trúng mùa, để các ngươi không bao giờ bị khổ nhục vì nạn đói trước mắt các dân nữa.

Bản Dịch Mới (NVB)

30Ta sẽ cho trái cây và nông phẩm nơi đồng ruộng gia tăng nhiều để các ngươi không còn bị nhục nhã với các nước vì nạn đói.

Bản Phổ Thông (BPT)

30Ta sẽ gia tăng mùa màng của ruộng vườn các ngươi để các ngươi sẽ không còn bị sỉ nhục giữa các dân vì đói kém nữa.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

31Nej yuav nco txog nej tej kev phem, thiab nco txog tej uas nej ua tsis zoo, mas nej yuav ntxub nej tus kheej vim yog nej tej kev txhaum thiab nej tej kev qias vuab tsuab.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Bấy giờ các ngươi sẽ nhớ lại đường lối xấu xa của mình, và việc làm của mình là không tốt. Chính các ngươi sẽ tự gớm ghét mình, vì cớ tội lỗi và những sự gớm ghiếc của các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Bấy giờ, các ngươi sẽ nhớ lại đường lối xấu xa và việc làm không tốt của mình. Các ngươi sẽ ghê tởm chính mình vì tội lỗi và những điều kinh tởm của các ngươi.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31Bấy giờ các ngươi sẽ nhớ lại những lối sống gian tà và những hành vi bất hảo của mình, rồi các ngươi sẽ ghét chính mình về những tội lỗi và những việc làm gớm ghiếc của mình,”

Bản Dịch Mới (NVB)

31Bấy giờ các ngươi sẽ nhớ lại các đường lối xấu xa và những hành động không tốt của mình. Các ngươi sẽ ghê tởm chính bản thân mình vì những tội lỗi và những điều ghê tởm của các ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

31Rồi các ngươi sẽ nhớ lại những đường lối và hành vi ác của mình, thấy rằng chúng không tốt đẹp, các ngươi sẽ tự ghét mình vì những tội lỗi và các hành vi ghê tởm của mình mà ta ghét.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

32Vajtswv Yawmsaub hais tias, qhov uas kuv yuav ua li ntawd tsis yog saib rau nej. Nej cia li paub tseeb qhov ntawd. Cov Yixayee 'e, nej cia li txaj muag thiab poob ntsej muag rau tej uas nej ua.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Chúa Giê-hô-va phán: Chẳng phải vì cớ các ngươi mà ta làm như vậy, các ngươi khá biết rõ. Hỡi nhà Y-sơ-ra-ên, khá biết hổ và mắc cỡ về đường lối mình!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Chúa Giê-hô-va phán: ‘Chẳng phải vì cớ các ngươi mà Ta làm như vậy, các ngươi phải biết điều đó. Hỡi nhà Y-sơ-ra-ên, hãy cảm thấy hổ thẹn và nhục nhã về đường lối mình!’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32CHÚA Hằng Hữu phán, “đó không phải vì các ngươi mà Ta sẽ hành động như thế; các ngươi khá biết rõ điều đó. Hỡi nhà I-sơ-ra-ên, khá lấy làm xấu hổ và thẹn thùng về nếp sống của các ngươi.”

Bản Dịch Mới (NVB)

32CHÚA Toàn Năng tuyên bố: Không phải vì cớ các ngươi mà Ta hành động, hãy biết rõ điều đó. Hỡi nhà Y-sơ-ra-ên, các ngươi phải cảm thấy xấu hổ và nhục nhã vì đường lối của mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

32Ta muốn các ngươi biết rằng không phải ta sắp làm những điều đó vì các ngươi đâu, Chúa là Thượng Đế phán vậy. Hỡi Ít-ra-en, hãy xấu hổ vì lối sống của mình.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

33“ ‘Vajtswv Yawmsaub hais li no tias, Hnub uas kuv ntxuav nej kev txhaum ploj tag huvsi ntawd, kuv yuav ua kom muaj neeg nyob hauv tej moos, thiab tej chaw uas muab tso tseg nyob do cuas yuav muab tsim dua tshiab.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33Chúa Giê-hô-va phán như vầy: Ngày mà ta sẽ làm sạch mọi tội lỗi các ngươi, ta sẽ lại làm cho thành các ngươi có dân ở, và những chỗ đổ nát sẽ dựng lại.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Chúa Giê-hô-va phán: ‘Trong ngày mà Ta tẩy sạch mọi tội lỗi các ngươi, Ta sẽ làm cho các thành có dân ở và những nơi đổ nát sẽ được tái thiết.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33CHÚA Hằng Hữu phán thế nầy, “Trong ngày đó, ngày Ta tẩy sạch khỏi các ngươi mọi tội lỗi của các ngươi, Ta sẽ làm cho các thành thị của các ngươi có người ở, những nơi đổ nát sẽ được xây dựng lại.

Bản Dịch Mới (NVB)

33CHÚA Toàn Năng phán như vầy: Trong ngày Ta thanh tẩy các ngươi hết mọi tội lỗi, khiến những thành của các ngươi có người cư ngụ và tái thiết những nơi đổ nát của các ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

33Cho nên CHÚA là Thượng Đế phán như sau: ‘Trong ngày ta làm sạch tội các ngươi thì ta sẽ làm cho các thành phố có dân cư trú ngụ trở lại, và những nơi bị hủy phá sẽ được xây cất lại.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

34Thiab yuav laij tej teb uas muab tso tseg nyob do cuas, yuav tsis nyob do cuas rau txhua tus uas dua kev pom.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

34Đất hoang vu sẽ cày cấy, dầu mà trước đã hoang vu trước mắt mọi kẻ đi qua.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

34Đất hoang vu sẽ được cày cấy thay vì bị bỏ hoang trước mắt mọi người đi qua.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

34Những đất đai bị bỏ hoang sẽ được cày cấy, thay vì cứ bị bỏ hoang trước mắt những kẻ qua lại.

Bản Dịch Mới (NVB)

34Bấy giờ đất hoang phế sẽ được cày cấy thay vì bỏ hoang trước mắt mọi người qua lại.

Bản Phổ Thông (BPT)

34Đất hoang vu sẽ được cày bừa trở lại để không còn tiêu điều mà ai đi qua lại cũng thấy.’

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

35Luag yuav hais tias, “Lub tebchaws uas muab tso tseg no zoo yam nkaus li lub vaj Edee lawm, tej moos uas raug muab tso tseg nyob do cuas thiab pob tag, nimno muaj neeg nyob thiab muaj ntsa loog lawm.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

35Chúng nó sẽ nói rằng: Đất hoang vu nầy đã trở nên như vườn Ê-đen: những thành đổ nát, hoang vu, tàn phá kia, kìa đã có tường vách và dân ở.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

35Chúng sẽ nói rằng: “Đất hoang vu nầy đã trở nên như vườn Ê-đen; những thành đổ nát, hoang vu và điêu tàn, bây giờ đã được trùng tu và có dân ở!”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

35Bấy giờ thiên hạ sẽ nói, ‘Ðất nầy lâu nay bị bỏ hoang, mà bây giờ đã trở nên như cảnh Vườn Ê-đen. Những thành vốn điêu tàn, hoang vắng, và đổ nát bây giờ có đông người ở và trở nên hùng cường.’

Bản Dịch Mới (NVB)

35Người ta sẽ nói: “Đất hoang phế này đã trở nên như vườn Ê-đen và các thành bị đổ nát, hoang phế và tàn phá kia nay được củng cố và có người cư ngụ.”

Bản Phổ Thông (BPT)

35Họ sẽ bảo, ‘Xứ nầy trước kia tiêu điều nhưng nay trở nên như vườn Ê-đen. Các thành phố trước kia bị tiêu hủy, hoang tàn, nhưng nay được phòng vệ và có dân ở.’

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

36Mas tej tebchaws uas tshuav nyob ib ncig nej yuav paub tias kuv uas yog Yawmsaub tau tsim tej chaw uas pob tag no dua tshiab thiab cog qoob loo rau tej teb uas nyob do cuas dua tshiab. Kuv uas yog Yawmsaub tau hais cia li no lawm, thiab kuv yuav ua li ntawd.’

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

36Bấy giờ các dân tộc còn sót lại xung quanh các ngươi sẽ biết rằng ta, Đức Giê-hô-va, đã cất lại nơi bị phá, trồng lại nơi bị hủy. Ta, Đức Giê-hô-va, đã phán lời đó, và sẽ làm thành.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

36Bấy giờ, các dân tộc còn sót lại chung quanh các ngươi sẽ biết rằng Ta, Đức Giê-hô-va, đã xây dựng lại nơi bị tàn phá và trồng lại nơi bị phá hủy. Ta, Đức Giê-hô-va, đã phán và sẽ thực hiện điều đó.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

36Khi ấy các dân còn sót lại đang sống chung quanh các ngươi sẽ biết rằng Ta, CHÚA, đã xây dựng lại những nơi đổ nát và trồng trọt lại những ruộng đất đã bị bỏ hoang. Ta, CHÚA, đã phán như thế, và Ta sẽ làm như thế.”

Bản Dịch Mới (NVB)

36Bấy giờ các nước còn lại chung quanh ngươi sẽ biết rằng chính Ta là CHÚA, Ta sẽ xây dựng lại những nơi bị phá hủy, sẽ trồng trọt lại những nơi hoang phế; chính Ta là CHÚA, Ta đã phán thì Ta sẽ làm.’

Bản Phổ Thông (BPT)

36Rồi các dân tộc còn sống quanh ngươi sẽ biết rằng ta, CHÚA, đã xây lại những gì đã bị phá hủy và trồng lại những nơi hoang vu. Ta, CHÚA, đã phán, ta sẽ thực hiện điều đó.”

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

37“Vajtswv Yawmsaub hais li no tias, Kuv yuav kheev cov Yixayee thov kuv ua yam no, yog thov pub kom neeg huaj vam coob ib yam li yaj thiab tshis.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

37Chúa Giê-hô-va phán như vầy: Ta còn muốn nhà Y-sơ-ra-ên cầu hỏi ta để ta làm sự nầy cho: Ta sẽ thêm nhiều người nam nó như một bầy chiên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

37Chúa Giê-hô-va phán: ‘Ta còn muốn nhà Y-sơ-ra-ên cầu xin Ta để Ta làm điều nầy cho: Đó là Ta sẽ làm cho dân số họ gia tăng như một bầy chiên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

37CHÚA Hằng Hữu phán thế nầy, “Ta sẽ cho phép nhà I-sơ-ra-ên xin Ta làm điều nầy nữa cho chúng: Ta sẽ làm chúng gia tăng dân số để trở thành một dân đông đúc.

Bản Dịch Mới (NVB)

37CHÚA Toàn Năng phán như vầy: Ta cũng sẽ cho nhà Y-sơ-ra-ên xin Ta làm cho chúng điều này, ấy là gia tăng số người chúng nó lên như đàn chiên;

Bản Phổ Thông (BPT)

37CHÚA là Thượng Đế phán: “Ta sẽ để cho dân Ít-ra-en cầu xin ta làm lại điều nầy cho chúng: Ta sẽ khiến dân cư chúng gia tăng như bầy chiên.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

38Tej pab yaj pab tshis uas siv ua kevcai tua xyeem, yog tej pab yaj pab tshis hauv Yeluxalees rau thaum ua kevcai raws sijhawm coob npaum li cas, mas tej moos uas raug muab tso tseg nyob do cuas yuav muaj tej pab neeg nyob coob puv nkaus ib yam li ntawd. Mas lawv yuav paub tias kuv yog Yawmsaub.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

38Các thành đổ nát sẽ đầy những bầy người, như bầy chiên để làm của lễ, như bầy của Giê-ru-sa-lem trong ngày lễ trọng thể. Và chúng nó sẽ biết ta là Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

38Các thành đổ nát sẽ đông người như những bầy chiên dâng làm tế lễ, như bầy chiên ở Giê-ru-sa-lem vào các kỳ lễ trọng thể. Và họ sẽ biết Ta là Đức Giê-hô-va.’”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

38Như những đàn chiên được đem về để thánh hiến thể nào, như những bầy chiên thấy ở Giê-ru-sa-lem trong các dịp tế lễ thế nào, các thành thị bị đổ nát của chúng sẽ có đông đúc người cũng thể ấy. Bấy giờ chúng sẽ biết rằng Ta là CHÚA.”’”

Bản Dịch Mới (NVB)

38như đàn chiên làm sinh tế, như đàn chiên tại Giê-ru-sa-lem vào các dịp lễ. Các thành đổ nát sẽ đầy những đoàn người như thế và người ta sẽ biết rằng chính Ta là CHÚA.”

Bản Phổ Thông (BPT)

38Chúng sẽ đông như bầy chiên được mang đến Giê-ru-sa-lem trong những ngày lễ thánh. Các thành phố điêu tàn của nó sẽ đông đúc người. Rồi chúng sẽ biết rằng ta là CHÚA.”