So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1「你,人子啊,拿一把快刀當作剃刀,用這刀剃你的頭髮和鬍鬚,然後用天平將鬚髮分成幾份。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Hỡi con người, còn như ngươi, hãy lấy một cái gươm bén như dao cạo râu, lấy mà đưa qua trên đầu và râu ngươi. Rồi dùng cân cân, và chia tóc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1“Hỡi con người, hãy lấy một thanh gươm bén dùng làm dao cạo râu mà đưa qua đầu và râu của con. Sau đó, dùng cân để cân mà chia tóc ra.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1“Về phần ngươi, hỡi con người, hãy lấy một thanh gươm thật bén và dùng nó làm dao cạo để cạo tóc và râu ngươi. Sau đó ngươi hãy lấy cân mà cân và chia số râu tóc ấy ra.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Còn ngươi, hỡi con người, hãy lấy một cây gươm bén như dao thợ cạo; hãy cạo đầu và râu rồi lấy một cái cân để cân và chia tóc.

Bản Phổ Thông (BPT)

1“Bây giờ, hỡi con người, hãy lấy một lưỡi gươm bén và dùng nó như lưỡi dao cạo của thợ hớt tóc cạo đầu và râu ngươi. Rồi lấy cân mà cân chúng và chia tóc ra.

和合本修訂版 (RCUV)

2圍困的日子滿了,你要把三分之一放在城中用火焚燒;三分之一放在城的四圍用刀砍碎;三分之一任風吹散,我要拔刀追趕它們。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Khi những ngày vây thành đã mãn, ngươi hãy đốt nó một phần ba tại giữa thành; rồi lấy một phần ba khác, dùng gươm mà đánh nó tại chung quanh thành. Sau lại, hãy rắc tan một phần ba cuối cùng ra trước gió, chính ta sẽ tuốt gươm theo sau.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Khi những ngày vây thành kết thúc, con hãy đốt một phần ba tóc ấy ở giữa thành, rồi lấy một phần ba khác dùng gươm mà đánh nó ở chung quanh thành. Và rải một phần ba cuối cùng ra trước gió vì chính Ta sẽ tuốt gươm đuổi theo sau.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Khi những ngày ngươi nằm nghiêng một bên đã mãn, ngươi hãy đốt một phần ba số râu tóc ấy ở giữa thành. Sau đó ngươi hãy lấy một phần ba khác và dùng gươm chém chúng khắp nơi trong thành; một phần ba còn lại, ngươi hãy rải chúng ra trước gió, vì Ta sẽ dùng gươm trần đuổi theo chúng.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Ngươi hãy đốt một phần ba tóc trong thành khi những ngày bao vây chấm dứt; lấy gươm chặt một phần ba kia ở chung quanh thành và rải một phần ba còn lại trong gió, còn Ta sẽ rút gươm ra đuổi theo chúng.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Hãy đốt một phần ba tóc ở giữa thành sau khi những ngày tấn công Giê-ru-sa-lem kết thúc. Rồi lấy dao cắt một phần ba còn lại quanh thành. Và rải một phần ba theo gió. Ta sẽ dùng gươm đuổi theo chúng như thế.

和合本修訂版 (RCUV)

3你要從其中取幾根鬚髮,用衣服的邊包起來,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Trong những cái còn lại, ngươi khá lấy một ít mà buộc vào vạt áo choàng mình;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Trong những sợi tóc còn lại, con hãy lấy một ít mà buộc vào vạt áo choàng của mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Rồi ngươi hãy lấy một ít trong số đó cột vào vạt áo của ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Ngươi cũng lấy một ít sợi tóc ở đó cột vào vạt áo mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Ngoài ra lấy một vài sợi tóc buộc trong chéo áo ngươi.

和合本修訂版 (RCUV)

4再從其中取一些扔在火裏,在火中焚燒;必有火從其中出來燒盡以色列全家。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4còn những cái sau rốt, hãy lấy một vài cái quăng trong lửa và đốt cháy. Từ đó sẽ có lửa phát ra kịp đến cả nhà Y-sơ-ra-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Con cũng hãy lấy vài sợi tóc trong số đó quăng vào lửa và đốt cháy. Từ đó, lửa sẽ lan ra đến cả nhà Y-sơ-ra-ên.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Sau đó ngươi hãy lấy một ít trong số đó ném vào lửa để chúng cháy, rồi từ đó một ngọn lửa sẽ lan ra cháy cả nhà I-sơ-ra-ên.”

Bản Dịch Mới (NVB)

4Ngươi lại lấy một số từ các sợi tóc ấy và ném vào giữa đám lửa để đốt đi; từ đó ngọn lửa sẽ phát cháy trên khắp nhà Y-sơ-ra-ên.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Lấy một vài sợi, ném vào lửa, đốt cháy. Từ đó lửa sẽ lan ra khắp nhà Ít-ra-en.”

和合本修訂版 (RCUV)

5主耶和華如此說:這就是耶路撒冷。我曾將它安置在列國中,列邦都在它的四圍。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Chúa Giê-hô-va phán như vầy: Kìa là thành Giê-ru-sa-lem, ta đã đặt nó giữa các dân tộc, và các nước bao xung quanh nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Chúa Giê-hô-va phán: “Đây là thành Giê-ru-sa-lem; Ta đã đặt nó làm trung tâm của các dân tộc và của các nước chung quanh nó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5CHÚA Hằng Hữu phán thế nầy, “Ðây là Giê-ru-sa-lem. Ta đã đặt nó giữa các dân; các nước ở chung quanh nó.

Bản Dịch Mới (NVB)

5CHÚA phán như vầy: Đây là Giê-ru-sa-lem mà Ta đã đặt giữa các quốc gia, các nước bao quanh nó.

Bản Phổ Thông (BPT)

5CHÚA phán như sau: “Đây là Giê-ru-sa-lem. Ta đã đặt nó ở giữa các dân, xung quanh có các nước khác.

和合本修訂版 (RCUV)

6耶路撒冷行惡,違背我的典章,過於列國;干犯我的律例,過於四圍的列邦。它棄絕我的典章,也沒有遵行我的律例。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Bởi nó bạn nghịch luật lệ ta, làm điều dữ hơn các dân tộc, trái phép tắc ta hơn các nước chung quanh; vì chúng nó khinh bỏ luật lệ ta, và không bước theo phép tắc ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Nhưng nó phản bội phán quyết Ta, làm điều độc ác hơn các dân tộc khác, chống lại luật lệ Ta hơn các nước chung quanh vì họ từ bỏ phán quyết Ta và không bước theo luật lệ Ta.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Tuy nhiên, nó đã nổi loạn chống lại các mạng lịnh Ta và các luật lệ Ta; nó đã trở nên gian ác hơn các dân và các nước chung quanh nó; nó đã loại bỏ các mạng lịnh Ta và không vâng giữ các luật lệ Ta.”

Bản Dịch Mới (NVB)

6Y-sơ-ra-ên đã phản nghịch chống lại các sắc lệnh và quy luật của Ta; gian ác hơn các quốc gia, các nước chung quanh; chúng từ khước, không sống theo các sắc lệnh và quy luật của Ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Nhưng nó đã không vâng giữ luật lệ ta và làm ác hơn các dân tộc khác. Nó không vâng theo các qui tắc ta, còn tệ hơn các dân tộc quanh nó. Dân cư Giê-ru-sa-lem đã gạt bỏ các luật lệ ta, không sống theo các qui tắc ta.

和合本修訂版 (RCUV)

7所以主耶和華如此說:因為你們混亂,過於四圍的列國,不遵行我的律例,不順從我的典章,甚至也不順從四圍列國的規條,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Vậy nên, Chúa Giê-hô-va phán như vầy: Tại các ngươi là rối loạn hơn các dân tộc chung quanh, không bước theo phép tắc ta, cũng không giữ luật lệ ta; tại các ngươi cũng không làm theo luật lệ của các dân tộc chung quanh mình,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Do đó, Chúa Giê-hô-va phán: ‘Vì các ngươi ương ngạnh hơn các dân tộc chung quanh, không bước theo luật lệ Ta, cũng không gìn giữ phán quyết Ta; ngay cả tiêu chuẩn của các nước chung quanh, các ngươi cũng không theo nổi.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Vì thế CHÚA Hằng Hữu phán, “Vì ngươi đã dấy loạn nhiều hơn các dân ở chung quanh ngươi, vì ngươi đã không vâng theo các luật lệ Ta hoặc giữ các mạng lịnh Ta, nhưng làm theo các mạng lịnh của các dân ở chung quanh ngươi,”

Bản Dịch Mới (NVB)

7Cho nên, CHÚA phán như vầy: Vì các ngươi rối loạn hơn các nước chung quanh; không sống theo các quy luật Ta, không làm theo các mạng lệnh Ta; cũng không theo nổi luật lệ của các nước chung quanh.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Vì thế CHÚA là Thượng Đế phán: Ta làm như thế nầy vì ngươi đã không vâng giữ qui tắc và luật lệ ta. Ngươi cũng không tuân theo luật lệ của các dân tộc quanh ngươi.

和合本修訂版 (RCUV)

8所以主耶和華如此說:看哪,我,我必與你為敵,必在列國眼前,在你中間施行審判;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8vì cớ đó, Chúa Giê-hô-va phán như vầy: Nầy, ta, chính ta nghịch cùng ngươi; và ta sẽ làm sự đoán phạt giữa ngươi cho các dân tộc đều thấy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Vì thế, Chúa Giê-hô-va phán: ‘Nầy, Ta, chính Ta sẽ chống lại ngươi và Ta sẽ thi hành sự phán xét ở giữa ngươi để các dân tộc đều thấy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8vì thế CHÚA Hằng Hữu phán thế nầy, “Ta, chính Ta, sẽ chống lại ngươi. Ta sẽ thi hành án phạt đối với ngươi trước mắt các dân.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Cho nên, CHÚA phán như vầy: Này, Ta, chính Ta chống lại các ngươi; Ta sẽ phán xét các ngươi trước mắt các nước.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Vì thế CHÚA là Thượng Đế phán: Chính ta sẽ nghịch lại ngươi và sẽ trừng phạt ngươi trước mắt các dân tộc khác.

和合本修訂版 (RCUV)

9並且因你一切可憎的事,我要在你中間行未曾行過,將來也不會行的事。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Vì cớ mọi sự gớm ghiếc của ngươi, ta sẽ làm giữa ngươi một sự mà trước kia ta chưa hề làm, sau nầy cũng không hề làm nữa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Vì mọi điều ghê tởm của ngươi, Ta sẽ làm cho ngươi một điều mà trước kia Ta chưa hề làm, và sau nầy cũng không hề làm nữa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Vì tất cả những việc gớm ghiếc của ngươi, Ta sẽ làm cho ngươi những gì Ta chưa hề làm, và Ta sẽ không bao giờ làm như thế nữa.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Vì mọi sự ghê tởm của ngươi, Ta sẽ làm giữa ngươi một điều mà Ta chưa bao giờ làm và cũng sẽ không bao giờ làm như thế nữa.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Ta sẽ làm cho các ngươi những điều mà ta chưa hề làm bao giờ và cũng sẽ không bao giờ làm nữa vì ngươi đã làm những điều ta ghét.

和合本修訂版 (RCUV)

10在你中間,父親要吃兒子,兒子要吃父親。我必向你施行審判,將你剩下的人分散四方。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Ở giữa ngươi, cha sẽ ăn thịt con, con sẽ ăn thịt cha. Ta sẽ làm sự đoán phạt nghịch cùng ngươi; và mọi kẻ sót lại của ngươi, ta sẽ làm cho nó tan lạc ra mọi gió.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Do đó, ở giữa ngươi, cha sẽ ăn thịt con, con sẽ ăn thịt cha. Ta sẽ thi hành sự phán xét trên ngươi, và Ta sẽ làm cho tất cả những người sống sót của ngươi tan lạc theo mọi hướng gió.’”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Chắc chắn ở giữa ngươi cha mẹ sẽ ăn thịt con cái, và con cái sẽ ăn thịt cha mẹ. Ta sẽ thi hành án phạt đối với ngươi, và ai ở giữa ngươi còn sống sót Ta sẽ rải ra khắp các hướng gió.”

Bản Dịch Mới (NVB)

10Cho nên, giữa vòng ngươi, cha sẽ ăn thịt con cái, con cái ăn thịt cha; Ta sẽ phán xét ngươi và rải những kẻ sống sót của ngươi ra khắp mọi phương.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Cha mẹ sẽ ăn thịt con cái, và con cái sẽ ăn thịt cha mẹ. Ta sẽ trừng phạt ngươi và phân tán những kẻ còn sống sót khắp tứ phương.

和合本修訂版 (RCUV)

11主耶和華說:我指着我的永生起誓,因你用一切可憎之物、可厭的事玷污我的聖所,所以,我要把你剃光,我的眼必不顧惜你,也不可憐你。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Chúa Giê-hô-va phán: Thật như ta hằng sống, tại ngươi đã làm ô uế nơi thánh ta bởi những sự xấu hổ gớm ghiếc, nên ta cũng chắc sẽ xây mắt chẳng tiếc ngươi. Mắt ta sẽ không dè tiếc, ta sẽ không thương xót.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Chúa Giê-hô-va phán: “Thật như Ta hằng sống, vì ngươi đã làm ô uế nơi thánh Ta bằng những điều ghê tởm, kinh khủng nên Ta sẽ triệt hạ ngươi không thương tiếc. Mắt Ta sẽ không đoái thương ngươi nữa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Vậy, CHÚA Hằng Hữu phán thế nầy, “Ta lấy mạng sống của Ta mà thề rằng: Vì ngươi đã làm ô uế nơi thánh của Ta bằng những điều gớm ghiếc và mọi thứ gớm ghiếc, nên Ta chắc chắn sẽ dứt bỏ ngươi. Mắt Ta sẽ chẳng đoái đến ngươi, và Ta sẽ không tiếc thương ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Cho nên, CHÚA phán: Chắc chắn như Ta hằng sống, vì các ngươi đã làm ô uế đền thánh Ta bằng các đồ gớm ghiếc, ghê tởm; Ta cũng sẽ cắt bỏ ngươi, mắt Ta sẽ không đoái nhìn và Ta cũng không thương xót.

Bản Phổ Thông (BPT)

11CHÚA là Thượng Đế phán: Ngươi đã dùng những thần tượng gian ác và các hành vi gớm ghiếc làm ô dơ đền thờ ta. Cho nên ta nhân danh ta là Đấng hằng sống rằng ta sẽ tiêu diệt ngươi, không thương tiếc.

和合本修訂版 (RCUV)

12你的百姓三分之一必遭瘟疫而死,因饑荒在你們中間而消滅;三分之一必在你四圍倒在刀下;我必將三分之一分散四方,要拔刀追趕他們。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Một phần ba trong ngươi sẽ chết dịch, sẽ bị cơn đói kém làm tiêu mòn ở giữa ngươi; một phần ba sẽ ngã dưới lưỡi gươm trong tứ vi ngươi; còn một phần ba nữa, ta sẽ làm tan lạc ra mọi gió, và lấy gươm đuổi theo nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Một phần ba trong ngươi sẽ chết vì dịch bệnh, bị tiêu hao vì nạn đói kém ở giữa ngươi; một phần ba sẽ chết vì gươm đao ở chung quanh ngươi; còn một phần ba nữa Ta sẽ làm tan lạc theo mọi hướng gió và lấy gươm truy đuổi họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Một phần ba dân số ở giữa ngươi sẽ chết vì ôn dịch và chết dần chết mòn vì nạn đói; một phần ba khác sẽ ngã chết vì gươm đao giết hại quanh ngươi; và một phần ba còn lại Ta sẽ rải ra khắp các hướng gió, và Ta sẽ để gươm trần đuổi theo giết chúng.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Một phần ba các ngươi sẽ chết vì dịch lệ hoặc bị hủy diệt vì đói kém giữa vòng các ngươi; một phần ba sẽ ngã chết vì gươm giáo xung quanh ngươi; một phần ba bị tản lạc khắp các phương và Ta sẽ rút gươm đuổi theo chúng.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Một phần ba trong các ngươi sẽ chết vì dịch lệ hay chết đói bên trong vách thành ngươi. Một phần ba sẽ ngã chết vì gươm bên ngoài vách thành và một phần ba sẽ bị ta phân tán khắp tứ phương khi ta dùng gươm rượt đuổi.

和合本修訂版 (RCUV)

13「我要這樣發盡我的怒氣;我向他們發的憤怒停止以後,自己就得到平息。當我向他們發盡我的憤怒時,他們就知道我-耶和華所說的是出於妒忌。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Sự giận ta sẽ được trọn như vậy, và ta sẽ khiến cơn thạnh nộ ta thôi nghịch cùng chúng nó, ta sẽ được yên ủi; và khi ta làm trọn sự giận trên chúng nó rồi, thì chúng nó sẽ biết rằng ấy chính ta, Đức Giê-hô-va, đã nói trong sự sốt sắng ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Cơn giận Ta sẽ được trọn và cơn thịnh nộ Ta lắng xuống và nguôi đi. Khi Ta đã trút cơn giận trên họ rồi thì họ sẽ biết rằng vì lòng sốt sắng mà chính Ta, Đức Giê-hô-va, đã phán với họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Ta sẽ đổ cơn giận của Ta ra như thế, và Ta sẽ trút cơn thịnh nộ của Ta trên chúng, rồi chúng sẽ biết rằng Ta, CHÚA, đã phán những điều ấy trong cơn ghen tức của Ta, khi Ta nổi cơn thịnh nộ với chúng.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Cơn giận của Ta sẽ được tỏ ra, Ta sẽ đổ cơn giận Ta trên chúng nó rồi Ta sẽ thỏa giận. Chúng nó sẽ biết rằng chính Ta, CHÚA, đã phán với chúng trong sự ghen tuông khi Ta đổ cơn giận Ta trên chúng.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Rồi ta sẽ nguôi giận. Ta sẽ trút đổ hết cơn giận ta, lúc đó ta mới mãn nguyện. Rồi chúng sẽ biết rằng ta, CHÚA, đã phán những điều đó. Sau khi ta trút cơn giận ta trên chúng thì chúng sẽ biết ta tức giận đến mức nào.

和合本修訂版 (RCUV)

14在四圍的列國中,我要使你成為荒涼,在所有過路人的眼前看為羞辱。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Vả lại, ta sẽ làm ngươi ra hoang vu và cớ nhuốc nhơ trong các nước chung quanh ngươi, và trước mắt kẻ đi qua.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Ta sẽ làm cho ngươi ra hoang vu và trở thành nỗi sỉ nhục trong các nước chung quanh ngươi và trước mắt kẻ đi qua.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Ngoài ra, Ta sẽ làm cho ngươi thành một nơi hoang phế và một đối tượng để bị chê cười giữa các nước quanh ngươi, và trong mắt những ai qua lại nhìn thấy ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Hơn thế nữa, Ta sẽ làm cho ngươi trở nên hoang phế, làm cớ chế nhạo cho những nước chung quanh và trước mắt mọi kẻ qua lại.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Ta sẽ khiến ngươi bị tàn hại và trở thành một điều sỉ nhục giữa các dân quanh ngươi để cho ai nấy qua lại đều thấy.

和合本修訂版 (RCUV)

15這樣,我必以怒氣、憤怒和烈怒的責備,向你施行審判。那時,它就在四圍的列國中成為羞辱、譏刺、警戒、驚駭;這是我-耶和華說的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Vậy khi ta sẽ nổi giận xét đoán ngươi, nhân sự thạnh nộ trách phạt ngươi, ngươi sẽ bị nhuốc nhơ và chê bai, làm gương và gở lạ cho các nước chung quanh ngươi. Chính ta là Đức Giê-hô-va phán như vậy!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Khi Ta nổi giận phán xét ngươi, đổ cơn thịnh nộ trách phạt ngươi, thì ngươi sẽ trở thành nỗi nhuốc nhơ và sự chê cười, lời cảnh cáo và nỗi kinh hoàng cho các nước chung quanh ngươi. Chính Ta là Đức Giê-hô-va phán vậy!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Thật vậy, ngươi sẽ thành một đối tượng để bị chê cười và một cớ để bị nhục mạ, một chứng tích để làm gương, và một điều kinh hãi cho các nước quanh ngươi, khi Ta thi hành án phạt đối với ngươi trong cơn giận và cơn thịnh nộ, với những lời quở trách đầy phẫn nộ của Ta. Ta, CHÚA, đã phán những điều ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Ngươi sẽ là sự chế nhạo, chê cười, cảnh cáo và kinh hoàng cho những nước chung quanh khi Ta dùng sự thịnh nộ, giận dữ và trừng phạt nặng nề để phán xét ngươi; chính Ta, CHÚA đã phán như vậy.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Các dân tộc quanh ngươi sẽ sỉ nhục và chế giễu ngươi. Ngươi sẽ là một lời cảnh cáo khiến chúng kinh hoàng. Việc đó sẽ xảy ra khi ta đổ cơn thịnh nộ và trừng phạt ngươi. Ta, CHÚA, đã phán.

和合本修訂版 (RCUV)

16我向滅亡的人射出饑荒的惡箭,將它們射出,毀滅你們;那時,我要加重你們的饑荒,斷絕你們糧食的供應。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Ta sẽ bắn trên chúng nó những tên độc của sự đói kém làm cho chết, mà ta sẽ bắn để hủy diệt các ngươi; ta sẽ thêm sự đói kém trên các ngươi, và sẽ bẻ gãy bánh của các ngươi đi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Ta sẽ bắn vào các ngươi những mũi tên độc của cơn đói kém để hủy diệt các ngươi; Ta sẽ bắn để tiêu diệt các ngươi. Ta sẽ thêm sự đói kém trên các ngươi và sẽ cắt đứt nguồn lương thực của các ngươi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Khi Ta buông các mũi tên độc mang nạn đói đến với các ngươi, tức các mũi tên hủy diệt Ta sẽ buông ra để chúng đến tiêu diệt các ngươi, và khi Ta đem hết nạn đói nầy đến nạn đói khác dồn dập đến với các ngươi, nguồn lương thực của các ngươi sẽ bị khánh tận.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Khi Ta bắn mũi tên đói kém và chết chóc vào các ngươi là những kẻ đáng bị hủy diệt; Ta bắn để hủy diệt các ngươi, Ta cũng thêm đói kém cho các ngươi và phá bỏ nguồn thực phẩm của các ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Ta sẽ sai thời kỳ đói kém đến để tiêu diệt ngươi, rồi ta sẽ bắn mũi tên đói kém bằng cách cắt đứt nguồn thực phẩm của ngươi.

和合本修訂版 (RCUV)

17我要令饑荒和惡獸臨到你,使你喪失兒女。瘟疫和流血的事必在你那裏盛行,我也要使刀劍臨到你。這是我-耶和華說的。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Ta sẽ giáng sự đói kém cho các ngươi, và sai thú dữ đến làm cho ngươi cô độc. Ôn dịch và sự đổ máu sẽ trải qua giữa ngươi; ta lại sẽ sai gươm xuống trên ngươi nữa. Chính ta là Đức Giê-hô-va đã phán vậy!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Ta sẽ giáng cơn đói kém trong các ngươi và sai thú dữ cướp đi con cái các ngươi. Dịch bệnh và sự đổ máu sẽ trải qua giữa ngươi, và Ta lại sẽ sai gươm giáo đến trên ngươi nữa. Chính Ta là Đức Giê-hô-va đã phán vậy!”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Thật vậy, Ta sẽ sai nạn đói và các thú dữ đến hại các ngươi. Chúng sẽ cướp đi các con nhỏ của các ngươi. Ôn dịch và gươm đao khát máu sẽ đi ngang qua các ngươi, vì Ta quyết sẽ cho gươm đao đến trên các ngươi. Ta, CHÚA, đã phán những điều ấy.”

Bản Dịch Mới (NVB)

17Ta sẽ sai đói kém và thú dữ đến với các ngươi; chúng sẽ cướp mất con cái các ngươi; dịch lệ và máu sẽ tràn qua các ngươi; Ta sẽ đem gươm giáo đến cùng các ngươi. Chính Ta là CHÚA, đã phán như vậy.”

Bản Phổ Thông (BPT)

17Ta sẽ sai thời kỳ đói kém và thú dữ đến cùng ngươi, chúng sẽ giết các con cái ngươi. Dịch lệ và chết chóc sẽ càn quét ngươi và ta sẽ mang gươm giáo đến giết ngươi. Ta, CHÚA đã phán như vậy.”