So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1耶和華的話臨到我,說:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Có lời Đức Giê-hô-va phán cho ta như vầy:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Có lời Đức Giê-hô-va phán với tôi:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Lời của CHÚA đến với tôi,

Bản Dịch Mới (NVB)

1Lời của CHÚA đến với tôi rằng:

Bản Phổ Thông (BPT)

1CHÚA lại phán cùng tôi rằng:

和合本修訂版 (RCUV)

2「人子啊,你要面向以色列的眾山說預言。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Hỡi con người, hãy xây mặt về các núi của Y-sơ-ra-ên, và nói tiên tri nghịch cùng nó,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2“Hỡi con người, hãy xây mặt về các núi của Y-sơ-ra-ên và nói tiên tri chống lại họ,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2“Hỡi con người, hãy hướng mặt ngươi về các núi đồi của I-sơ-ra-ên và hãy nói tiên tri chống lại chúng.

Bản Dịch Mới (NVB)

2“Hỡi con người, hãy hướng mặt về phía các núi của Y-sơ-ra-ên và phán tiên tri nghịch lại chúng.

Bản Phổ Thông (BPT)

2“Hỡi con người, hãy nhìn về các núi non Ít-ra-en và nói tiên tri nghịch cùng chúng.

和合本修訂版 (RCUV)

3你要說:以色列的眾山哪,要聽主耶和華的話。主耶和華對大山、小岡、水溝、山谷如此說:看哪,我要使刀劍臨到你們,也必毀壞你們的丘壇。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3rằng: Hỡi các núi của Y-sơ-ra-ên, hãy nghe lời của Chúa Giê-hô-va. Chúa Giê-hô-va, phán cùng các núi, các đồi, hầm hố, và nơi trũng như vầy: Nầy, ta, chính ta sẽ giá gươm trên các ngươi, và hủy hoại các nơi cao của các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3rằng: ‘Hỡi các núi của Y-sơ-ra-ên, hãy nghe lời của Chúa Giê-hô-va. Chúa Giê-hô-va phán với các núi, các đồi, các khe suối và các thung lũng: Nầy Ta, chính Ta, sẽ sai gươm đao đến trừng phạt các ngươi, hủy diệt các nơi cao của các ngươi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Hãy nói rằng, ‘Hỡi các ngươi, những núi đồi của I-sơ-ra-ên, hãy nghe lời của CHÚA Hằng Hữu.’ CHÚA Hằng Hữu phán với các ngọn núi và các ngọn đồi, với các sông suối và các thung lũng rằng, ‘Ta, chính Ta sẽ mang gươm đao đến trên các ngươi, và Ta sẽ tiêu diệt các nơi cao của các ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Hãy nói với các núi của Y-sơ-ra-ên: ‘Hãy nghe lời của CHÚA phán như vầy cùng các núi, các đồi, khe núi và thung lũng: Này, chính Ta sẽ đem gươm giáo chống các ngươi; Ta sẽ hủy diệt những nơi thờ tự của các ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Hãy nói, Hỡi các núi non Ít-ra-en, hãy nghe lời CHÚA phán. CHÚA là Thượng Đế phán cùng các núi, đồi, hố sâu, và thung lũng rằng: Ta sẽ sai gươm đến cùng ngươi, ta sẽ hủy phá những nơi thờ tà thần của ngươi.

和合本修訂版 (RCUV)

4你們的祭壇要荒廢,香壇必打碎。我要使你們當中被殺的人仆倒在你們的偶像面前,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Bàn thờ các ngươi sẽ bị phá hoang, tượng mặt trời các ngươi sẽ bị bẻ gãy; ta sẽ ném bỏ những kẻ bị giết của các ngươi trước mặt thần tượng các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Bàn thờ của các ngươi sẽ bị phá tan, bàn thờ xông hương của các ngươi sẽ bị đập vỡ nát; Ta sẽ ném những kẻ bị giết của các ngươi trước mặt thần tượng các ngươi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Các bàn thờ của các ngươi sẽ trở thành hoang phế; các hương án của các ngươi sẽ bị đổ nát. Ta sẽ quăng thây của những kẻ bị giết trước mặt các thần tượng của các ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Những bàn thờ của các ngươi sẽ bị phá hủy; những hương án của các ngươi sẽ bị đập bể; Ta sẽ ném những kẻ bị giết của các ngươi trước mặt các tượng thần các ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Các bàn thờ ngươi sẽ bị tiêu diệt và các bàn thờ dâng hương của ngươi sẽ bị phá sập. Dân chúng ngươi sẽ bị giết trước mặt các hình tượng ngươi.

和合本修訂版 (RCUV)

5以色列人的屍首放在他們的偶像面前,把你們的骸骨拋散在祭壇的四周圍。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Ta sẽ đặt những xác chết con cái Y-sơ-ra-ên ra trước mặt thần tượng chúng nó, và rải hài cốt các ngươi khắp chung quanh bàn thờ các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Ta sẽ đặt những xác chết của con cái Y-sơ-ra-ên trước mặt thần tượng của họ và rải hài cốt các ngươi chung quanh bàn thờ của các ngươi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Ta sẽ phơi thây dân I-sơ-ra-ên trước mặt các thần tượng của chúng. Ta sẽ rải xương các ngươi chung quanh các bàn thờ của các ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Ta sẽ đặt các xác chết của dân Y-sơ-ra-ên trước mặt các tượng thần của chúng nó và Ta sẽ rải xương các ngươi chung quanh bàn thờ của các ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Ta sẽ phơi bày những xác chết của dân Ít-ra-en trước mặt các thần tượng chúng và sẽ rải xương cốt ngươi quanh các bàn thờ ngươi.

和合本修訂版 (RCUV)

6無論你們住在何處,城鎮要變為廢墟,丘壇也必毀壞,以至於你們的祭壇荒廢,被定罪,偶像打碎消除,香壇砍倒;你們所做的被塗去。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Hễ nơi nào các ngươi ở, thì thành ấp sẽ bị hủy hoại, các nơi cao sẽ bị hoang vu, đến nỗi bàn thờ các ngươi bị hủy hoại hoang vu, thần tượng bị đập bể và không còn nữa, tượng mặt trời nát ra từng mảnh, và mọi công việc của các ngươi thành ra hư không.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Bất cứ nơi nào các ngươi ở thì thành trì sẽ bị tàn phá, các nơi cao sẽ bị hoang vu đến nỗi bàn thờ của các ngươi bị điêu tàn và đổ nát, thần tượng bị đập bể và không còn nữa; bàn thờ xông hương bị triệt hạ và mọi công việc của các ngươi bị xóa sạch.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Trong những nơi các ngươi sống, các thành phố sẽ trở nên hoang phế, các nơi cao sẽ bị đổ nát, để các bàn thờ của các ngươi sẽ ra hoang phế và bị đổ nát, các tượng thần của các ngươi sẽ bị đập nát và tiêu hủy, các hương án của các ngươi sẽ bị đập đổ, và các công trình của các ngươi sẽ bị dẹp sạch.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Nơi nào ngươi cư trú, các thành của ngươi sẽ bị hoang phế, những nơi thờ tự của ngươi sẽ bị phá hủy; vậy, những bàn thờ của ngươi sẽ bị hoang tàn và phá hủy, các tượng thần của các ngươi sẽ bị đập phá và hủy hoại, các hương án của các ngươi sẽ bị chặt xuống và công việc của các ngươi sẽ bị quét sạch.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Trong tất cả những nơi ngươi ở, các thành phố sẽ bị bỏ hoang. Các nơi thờ thần tượng sẽ bị điêu tàn; các bàn thờ ngươi sẽ thành đống gạch vụn trơ trọi. Các thần tượng ngươi sẽ bị phá sập không còn gì. Các bàn thờ xông hương ngươi sẽ bị phá sập, và những gì ngươi làm sẽ bị tiêu hủy.

和合本修訂版 (RCUV)

7被殺的人必仆倒在你們中間,你們就知道我是耶和華。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Những kẻ bị giết sẽ ngã xuống giữa các ngươi, các ngươi sẽ biết rằng ta là Đức Giê-hô-va!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Những kẻ bị giết sẽ ngã xuống giữa các ngươi, và các ngươi sẽ biết rằng Ta là Đức Giê-hô-va!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Xác người chết sẽ nằm la liệt giữa các ngươi. Bấy giờ các ngươi sẽ biết rằng Ta là CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Những kẻ bị giết trong vòng các ngươi sẽ ngã gục và các ngươi sẽ biết rằng Ta là CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Dân chúng ngươi sẽ bị giết và ngã chết ở giữa ngươi. Rồi ngươi sẽ biết rằng ta là CHÚA.

和合本修訂版 (RCUV)

8「我必留下一些人,你們中有人得以在列國中脫離刀劍,分散在列邦。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Dầu vậy, khi các ngươi bị tan lạc ra các nước, ta sẽ còn để dân sót lại, vì giữa các nước các ngươi sẽ có một vài người được thoát khỏi mũi gươm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Tuy nhiên, Ta sẽ còn chừa lại một số người, vì sẽ có một số người trốn thoát khỏi lưỡi gươm khi các ngươi bị tan lạc trong các nước.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Nhưng Ta sẽ chừa lại một số người. Một số trong các ngươi sẽ thoát khỏi lưỡi gươm để sống giữa các dân, và các ngươi sẽ bị rải ra giữa các nước.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Nhưng Ta sẽ chừa lại một số trong các ngươi, là những người thoát khỏi gươm giáo ở các quốc gia khi các ngươi bị tản lạc ra các nước.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Nhưng ta sẽ chừa lại một số người sống sót; một số sẽ không bị các dân khác giết khi ngươi bị phân tán giữa các xứ ngoại quốc.

和合本修訂版 (RCUV)

9那些逃脫的人,必在被擄所到的各國中記得我,我心裏何等傷痛,因他們起淫心,離棄我,淫蕩的眼追隨偶像。他們因所做一切可憎的惡事,必厭惡自己。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Những kẻ trong các ngươi được thoát ấy sẽ nhớ đến ta trong các nước mà chúng nó bị bắt đến, thể nào ta đã buồn rầu trong lòng, vì lòng tà dâm của chúng nó đã lìa bỏ ta, và mắt chúng nó hành dâm theo thần tượng mình. Bấy giờ chúng nó tự oán hận mình, vì cớ mọi sự dữ chúng nó đã làm bởi những việc gớm ghiếc của mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Những kẻ trốn thoát trong các ngươi sẽ nhớ đến Ta trong các nước mà họ bị bắt đến, và họ biết rằng lòng Ta đau đớn vì sự tà dâm của họ đã khiến họ lìa bỏ Ta và cặp mắt tà dâm của họ hướng về các thần tượng mình. Bấy giờ, họ tự oán ghét mình về mọi điều dữ họ đã làm và về những việc kinh tởm của họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Ai trong các ngươi thoát được sẽ nhớ đến Ta khi sống giữa các nước, nơi chúng bị lưu đày. Ta sẽ đập tan tấm lòng dâm đãng ngoại tình của chúng khiến chúng đã lìa bỏ Ta, và cặp mắt dâm đãng ngoại tình của chúng khiến chúng đã hướng về các thần tượng. Bấy giờ mỗi khi nhớ lại mọi điều gớm ghiếc của mình, chính mắt chúng sẽ ghê tởm những điều xấu xa tội lỗi chúng đã làm.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Những kẻ được thoát sẽ nhớ đến Ta tại các nước chúng bị lưu đày; thế nào lòng Ta đã tan nát vì tấm lòng tà dâm của chúng nó khi chúng nó lìa bỏ Ta; mắt tà dâm của chúng nó chạy theo các tượng thần. Chúng nó sẽ gớm chính chúng nó vì những điều ác chúng đã làm và mọi hành động ghê tởm của mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Rồi những kẻ sống sót sẽ nhớ lại ta, khi chúng sống giữa các dân mà chúng bị làm tù binh. Chúng sẽ nhớ lại ta đau lòng ra sao khi chúng bất trung với ta và quay lưng khỏi ta mà chỉ muốn thờ lạy các thần tượng mình. Chúng sẽ tự ghét mình vì đã làm những điều ta ghét.

和合本修訂版 (RCUV)

10他們必知道我是耶和華;我說過要使這災禍臨到他們身上,並非空話。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Chúng nó sẽ biết ta là Đức Giê-hô-va, và lời ta đã nói giáng tai vạ cho chúng nó chẳng phải là lời hư không vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Họ sẽ biết Ta là Đức Giê-hô-va, và lời cảnh báo về tai họa mà Ta giáng xuống không phải là chuyện viển vông đâu.’”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Bấy giờ chúng sẽ biết rằng Ta là CHÚA, và khi Ta nói Ta sẽ giáng họa trên chúng thì Ta không đe dọa vu vơ.’”

Bản Dịch Mới (NVB)

10Rồi chúng sẽ biết rằng chính Ta là CHÚA, lời Ta đã phán về việc đem tai họa này đến cùng chúng nó không phải là lời hư không.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Rồi chúng sẽ biết rằng ta là CHÚA. Không phải ta chỉ dọa suông khi ta bảo rằng ta sẽ mang những thảm họa nầy đến trên chúng.

和合本修訂版 (RCUV)

11「主耶和華如此說:你當擊掌頓足,說:哀哉!以色列家做了這一切可憎的惡事,必仆倒在刀劍、饑荒、瘟疫之下。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Chúa Giê-hô-va phán như vầy: Hãy vỗ tay giậm chân mà rằng: Than ôi! --- vì mọi sự dữ đáng gớm của nhà Y-sơ-ra-ên; vì nó sẽ chết bởi gươm dao, đói kém, và ôn dịch.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Chúa Giê-hô-va phán thế nầy: “Hãy vỗ tay, giậm chân và nói: ‘Than ôi! Vì mọi điều dữ đáng ghê tởm của nhà Y-sơ-ra-ên! Vì họ sẽ chết bởi gươm đao, đói kém và dịch bệnh.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11CHÚA Hằng Hữu phán thế nầy, “Hãy đập tay và giậm chân ngươi và nói, ‘Hỡi ôi!’ vì mọi thứ xấu xa gớm ghiếc của nhà I-sơ-ra-ên thật đã quá mức rồi. Do đó chúng phải ngã chết vì gươm đao, nạn đói, và ôn dịch.

Bản Dịch Mới (NVB)

11CHÚA phán như vầy: Hãy vỗ tay, giậm chân và kêu lên: Hỡi ôi! về tất cả những điều gian ác, ghê tởm của nhà Y-sơ-ra-ên. Chúng nó sẽ ngã vì gươm giáo, đói kém và dịch lệ.

Bản Phổ Thông (BPT)

11CHÚA phán như sau: ‘Hãy vỗ tay, dậm chân, và rên rỉ vì những điều gớm ghiếc và gian ác mà dân Ít-ra-en đã làm. Chúng sẽ chết vì chiến tranh, đói kém, và bệnh tật.

和合本修訂版 (RCUV)

12在遠方的,必遭瘟疫而死;在近處的,必倒在刀劍之下;那存留被圍困的,必因饑荒而死;我要在他們身上發盡我的憤怒。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Kẻ nào xa sẽ chết bởi ôn dịch. Kẻ nào gần sẽ ngã dưới lưỡi gươm. Kẻ nào sống sót, là kẻ bị vây, sẽ chết bởi đói kém; đối với chúng nó, ta sẽ làm cho trọn sự giận của ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Kẻ nào ở xa sẽ chết bởi dịch bệnh. Kẻ nào ở gần sẽ ngã dưới lưỡi gươm. Kẻ sống sót và kẻ bị bao vây sẽ chết bởi đói kém. Như thế, Ta sẽ trút xong cơn giận của Ta trên họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Những kẻ ở xa sẽ bị chết vì ôn dịch; những kẻ ở gần sẽ ngã chết vì gươm; và những kẻ còn lại và bị bao vây sẽ chết vì nạn đói. Ta sẽ đổ cơn giận của Ta ra như thế.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Những kẻ ở xa sẽ chết vì dịch lệ, những kẻ ở gần sẽ ngã vì gươm giáo, những kẻ sống sót và còn lại sẽ chết vì đói kém; Ta sẽ làm thành cơn giận của Ta đối với chúng nó như thế.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Người ở xa sẽ chết vì bệnh tật. Kẻ ở gần sẽ chết vì chiến tranh. Ai còn sống sót, thoát khỏi các điều đó sẽ chết vì đói kém. Ta sẽ trút cơn giận ta trên chúng như vậy.

和合本修訂版 (RCUV)

13被殺的要仆倒在祭壇四圍的偶像中,在各高岡、各山頂、各青翠的樹下,和各茂密的橡樹下,就是他們獻馨香的祭給一切偶像的地方。那時,他們就知道我是耶和華。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Khi những kẻ bị giết của chúng nó nằm giữa đám thần tượng xung quanh bàn thờ, trên mỗi gò cao, trên mọi đỉnh núi, dưới mọi cây xanh và cây dẽ rậm, khắp những nơi chúng nó dâng hương thơm ngào ngạt cho thần tượng mình, bấy giờ các ngươi sẽ biết ta là Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Khi những kẻ bị giết của họ nằm giữa đám thần tượng chung quanh bàn thờ, trên mỗi gò cao, trên mọi đỉnh núi, dưới mọi cây xanh và cây thông rậm rạp, khắp những nơi họ dâng hương thơm ngào ngạt cho các thần tượng mình, bấy giờ các ngươi sẽ biết Ta là Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Bấy giờ các ngươi sẽ biết rằng Ta là CHÚA, khi xác của những kẻ bị giết nằm ngổn ngang giữa các tượng thần của chúng chung quanh các bàn thờ, trên mọi đồi cao, trên các đỉnh núi, dưới mỗi cây xanh, và dưới mỗi cây sồi rậm rạp, những nơi chúng đã dâng hương thơm cho các thần tượng của chúng.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Các ngươi sẽ biết rằng Ta là CHÚA khi những kẻ chết của các ngươi nằm giữa các tượng thần, chung quanh các bàn thờ, trên mọi đồi cao, trên các đỉnh núi, dưới mọi cây xanh, dưới mọi cây sồi rậm rạp; là những nơi chúng nó dâng hương thơm ngào ngạt cho các tượng thần của chúng nó.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Dân nó sẽ chết la liệt ở giữa các thần tượng và quanh các bàn thờ chúng, trên các đồi cao, các đỉnh núi, dưới mỗi cây xanh, và cây sồi rậm lá tất cả những nơi chúng đã dâng hương cho thần tượng mình. Rồi chúng sẽ biết ta là CHÚA.

和合本修訂版 (RCUV)

14我必伸手攻擊他們,使他們的地荒廢,從第伯拉他的曠野起,一切的住處都荒涼。他們就知道我是耶和華。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Vậy ta sẽ dang tay nghịch cùng chúng nó, hễ nơi nào chúng nó ở, thì ta sẽ làm cho đất đó ra hoang vu hủy phá, từ đồng vắng cho đến Đíp-lát. Thế thì chúng nó sẽ biết ta là Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Vậy, Ta sẽ giơ tay ra chống lại họ, và khắp nơi họ ở, Ta sẽ làm cho đất trở nên hoang vu, tiêu điều, từ hoang mạc cho đến Đíp-lát. Bấy giờ họ sẽ biết Ta là Đức Giê-hô-va.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Ta sẽ đưa tay Ta ra chống lại chúng và biến xứ sở của chúng ra hoang phế và điêu tàn, trong khắp các nơi chúng ở, từ đồng hoang cho đến Ríp-la. Bấy giờ chúng sẽ biết rằng Ta là CHÚA.”

Bản Dịch Mới (NVB)

14Ta sẽ giương tay chống chúng nó, Ta sẽ làm cho đất, nơi chúng cư trú, trở nên hoang vu, hủy hoại từ sa mạc cho đến Đíp-lát, bấy giờ chúng sẽ biết rằng Ta là CHÚA.’ ”

Bản Phổ Thông (BPT)

14Ta sẽ dùng quyền năng ta mà nghịch lại chúng để biến xứ nầy ra hoang vu hơn sa mạc Đíp-la, hay bất cứ nơi nào chúng sống. Rồi chúng sẽ biết ta là CHÚA.’”