So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1這些是從被擄之地上來的省民,巴比倫尼布甲尼撒把他們擄到巴比倫,他們重返耶路撒冷猶大,各歸本城。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Trong con cháu các dân tỉnh Giu-đa bị Nê-bu-cát-nết-sa, vua Ba-by-lôn, bắt dẫn qua Ba-by-lôn, này những người bị đày đó trở lên Giê-ru-sa-lem và xứ Giu-đa, mỗi người về trong thành mình,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Đây là những người ở tỉnh Giu-đa bị Nê-bu-cát-nết-sa, vua Ba-by-lôn, bắt lưu đày qua Ba-by-lôn. Họ trở về Giê-ru-sa-lem và xứ Giu-đa, mỗi người về trong thành của mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Sau đây là những người đã từ các tỉnh ở nơi lưu đày trở về. Họ là những người đã bị bắt đem đi lưu đày, tức bị Nê-bu-cát-nê-xa vua Ba-by-lôn bắt đem sang Ba-by-lôn để lưu đày, và được trở về Giê-ru-sa-lem và Giu-đa, ai về thành nấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Đây là những người trong tỉnh đã trở về từ giữa vòng những người phu tù lưu đày mà Nê-bu-cát-nết-sa, vua Ba-by-lôn, đã đày qua Ba-by-lôn. Họ trở về Giê-ru-sa-lem và Giu-đa, ai nấy về thành mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Sau đây là danh sách những người trong vùng trở về từ cuộc lưu đày. Họ đã bị Nê-bu-cát-nết-xa, vua Ba-by-lôn bắt đày sang Ba-by-lôn. Họ trở về lại Giê-ru-sa-lem và Giu-đa, ai về thành nấy.

和合本修訂版 (RCUV)

2他們是同所羅巴伯耶書亞尼希米西萊雅利來雅末底改必珊米斯拔比革瓦伊利宏巴拿一起回來的。以色列百姓的人數如下:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2có Xô-rô-ba-bên, Giê-sua, Nê-hê-mi, Sê-ra-gia, Rê-ê-gia, Mạc-đô-chê, Binh-san, Mít-bạt, Biết-vai, Rê-hum và Ba-a-na dẫn dắt. Vậy, nầy là sổ dựng những người nam của dân Y-sơ-ra-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Họ trở về cùng với Xô-rô-ba-bên, Giê-sua, Nê-hê-mi, Sê-ra-gia, Rê-ê-gia, Mạc-đô-chê, Binh-san, Mít-bạt, Biết-vai, Rê-hum và Ba-a-na.Đây là danh sách những người nam của dân Y-sơ-ra-ên:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Cùng trở về với Xê-ru-ba-bên có Giê-sua, Nê-hê-mi-a, Sê-ra-gia, Rê-ê-lai-a, Mộc-đê-cai, Bin-san, Mít-pa, Bích-vai, Rê-hum, và Ba-a-nát.Ðây là số những người hồi hương trong dân I-sơ-ra-ên:

Bản Dịch Mới (NVB)

2Họ trở về cùng với Xô-rô-ba-bên, Giê-sua, Nê-hê-mi, Sê-ra-gia, Rê-ê-la-gia, Mạc-đô-chê, Binh-san, Biệt-vai, Rê-hum, và Ba-a-na. Đây là số những người nam trong Y-sơ-ra-ên.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Những người sau đây trở về cùng Xê-ru-ba-bên, Nê-hê-mi, Sê-rai-gia, Rê-ê-lai-gia, Mạc-đô-chê, Binh-san, Bích-vai, Rê-hum và Ba-a-na.Những người sau đây thuộc dân Ít-ra-en:

和合本修訂版 (RCUV)

3巴錄的子孫二千一百七十二名;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Họ Pha-rốt, hai ngàn một trăm bảy mươi hai;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Con cháu của Pha-rốt có hai nghìn một trăm bảy mươi hai người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Con cháu của Pa-rốt, hai ngàn một trăm bảy mươi hai người.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Con cháu Pha-rốt: 2.172

Bản Phổ Thông (BPT)

3con cháu Ba-rốt: 2.172 người;

和合本修訂版 (RCUV)

4示法提雅的子孫三百七十二名;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Họ Sê-pha-tia, ba trăm bảy mươi hai;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Con cháu của Sê-pha-tia có ba trăm bảy mươi hai người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Con cháu của Sê-pha-ti-a, ba trăm bảy mươi hai người.

Bản Dịch Mới (NVB)

4con cháu Sê-pha-tia: 372

Bản Phổ Thông (BPT)

4con cháu Sê-pha-tia: 372 người;

和合本修訂版 (RCUV)

5亞拉的子孫七百七十五名;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5họ A-rách, bảy trăm bảy mươi lăm;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Con cháu của A-rách có bảy trăm bảy mươi lăm người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Con cháu của A-ra, bảy trăm bảy mươi lăm người.

Bản Dịch Mới (NVB)

5con cháu A-ra: 775

Bản Phổ Thông (BPT)

5con cháu A-ra: 775 người;

和合本修訂版 (RCUV)

6巴哈‧摩押的後裔,就是耶書亞約押的子孫二千八百一十二名;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6họ Pha-hát-Mô-áp, con cháu của Giê-sua và Giô-áp, hai ngàn tám trăm mười hai;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Con cháu của Pha-hát Mô-áp, còn gọi là con cháu của Giê-sua và Giô-áp, có hai nghìn tám trăm mười hai người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Con cháu của Pa-hát Mô-áp, tức con cháu của Giê-sua và Giô-áp, hai ngàn tám trăm mười hai người.

Bản Dịch Mới (NVB)

6con cháu Pha-hát Mô-áp, nghĩa là con cháu của Giê-sua và Giô-áp: 2.812

Bản Phổ Thông (BPT)

6con cháu Ba-hát Mô-áp, qua gia đình Giê-sua và Giô-áp: 2.812 người;

和合本修訂版 (RCUV)

7以攔的子孫一千二百五十四名;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7họ Ê-lam, một ngàn hai trăm năm mươi bốn;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Con cháu của Ê-lam có một nghìn hai trăm năm mươi bốn người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Con cháu của Ê-lam, một ngàn hai trăm năm mươi bốn người.

Bản Dịch Mới (NVB)

7con cháu Ê-lam: 1.254

Bản Phổ Thông (BPT)

7con cháu Ê-lam: 1.254 người;

和合本修訂版 (RCUV)

8薩土的子孫九百四十五名;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8họ Xát-tu, chín trăm bốn mươi lăm;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Con cháu của Xát-tu có chín trăm bốn mươi lăm người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Con cháu của Xát-tu, chín trăm bốn mươi lăm người.

Bản Dịch Mới (NVB)

8con cháu Xát-tu: 945

Bản Phổ Thông (BPT)

8con cháu Xát-tu: 945 người:

和合本修訂版 (RCUV)

9薩改的子孫七百六十名;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9họ Xác-cai, bảy trăm sáu mươi;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Con cháu của Xác-cai có bảy trăm sáu mươi người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Con cháu của Xác-cai, bảy trăm sáu mươi người.

Bản Dịch Mới (NVB)

9con cháu Xác-cai: 760

Bản Phổ Thông (BPT)

9con cháu Xác-cai: 760 người;

和合本修訂版 (RCUV)

10巴尼的子孫六百四十二名;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10họ Ba-ni, sáu trăm bốn mươi hai;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Con cháu của Ba-ni có sáu trăm bốn mươi hai người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Con cháu của Ba-ni, sáu trăm bốn mươi hai người.

Bản Dịch Mới (NVB)

10con cháu Ba-ni: 642

Bản Phổ Thông (BPT)

10con cháu Ba-ni: 642 người;

和合本修訂版 (RCUV)

11比拜的子孫六百二十三名;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11họ Bê-bai, sáu trăm hai mươi ba;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Con cháu của Bê-bai có sáu trăm hai mươi ba người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Con cháu của Bê-bai, sáu trăm hai mươi ba người.

Bản Dịch Mới (NVB)

11con cháu Bê-bai: 623

Bản Phổ Thông (BPT)

11con cháu Bê-bai: 623 người;

和合本修訂版 (RCUV)

12押甲的子孫一千二百二十二名;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12họ A-gát, một ngàn hai trăm hai mươi hai;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Con cháu của A-gát có một nghìn hai trăm hai mươi hai người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Con cháu của A-xơ-gát, một ngàn hai trăm hai mươi hai người.

Bản Dịch Mới (NVB)

12con cháu A-gát: 1.222

Bản Phổ Thông (BPT)

12con cháu Ác-gác: 1.222 người;

和合本修訂版 (RCUV)

13亞多尼干的子孫六百六十六名;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13họ A-đô-ni-cam, sáu trăm sáu mươi sáu;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Con cháu của A-đô-ni-cam có sáu trăm sáu mươi sáu người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Con cháu của A-đô-ni-cam, sáu trăm sáu mươi sáu người.

Bản Dịch Mới (NVB)

13con cháu A-đô-ni-cam: 666

Bản Phổ Thông (BPT)

13con cháu A-đô-ni-cam: 66 người;

和合本修訂版 (RCUV)

14比革瓦伊的子孫二千零五十六名;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14họ Biết-vai, hai ngàn năm mươi sáu;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Con cháu của Biết-vai có hai nghìn không trăm năm mươi sáu người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Con cháu của Bích-vai, hai ngàn năm mươi sáu người.

Bản Dịch Mới (NVB)

14con cháu Biệt-vai: 2.056

Bản Phổ Thông (BPT)

14con cháu Bích-vai: 2.056 người;

和合本修訂版 (RCUV)

15亞丁的子孫四百五十四名;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15họ A-đin, bốn trăm năm mươi bốn;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Con cháu của A-đin có bốn trăm năm mươi bốn người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Con cháu của A-đin, bốn trăm năm mươi bốn người.

Bản Dịch Mới (NVB)

15con cháu A-đin: 454

Bản Phổ Thông (BPT)

15con cháu A-đinh: 454 người;

和合本修訂版 (RCUV)

16亞特的後裔,就是希西家的子孫九十八名;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16họ A-te, về gia quyến Ê-xê-chia, chín mươi tám;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Con cháu của A-te, thuộc về Ê-xê-chia, có chín mươi tám người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Con cháu của A-te, gia tộc của Hê-xê-ki-a, chín mươi tám người.

Bản Dịch Mới (NVB)

16con cháu A-te, nghĩa là con cháu Ê-xê-chia: 98

Bản Phổ Thông (BPT)

16con cháu A-te, qua gia đình Xê-đê-kia: 98 người;

和合本修訂版 (RCUV)

17比賽的子孫三百二十三名;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17họ Bết-sai, ba trăm hai mươi ba;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Con cháu của Bết-sai có ba trăm hai mươi ba người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Con cháu của Bê-xai, ba trăm hai mươi ba người.

Bản Dịch Mới (NVB)

17con cháu Bết-sai: 323

Bản Phổ Thông (BPT)

17con cháu Bê-xai: 323 người;

和合本修訂版 (RCUV)

18約拉的子孫一百一十二名;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18họ Giô-ra, một trăm mười hai;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Con cháu của Giô-ra có một trăm mười hai người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Con cháu của Giô-ra, một trăm mười hai người.

Bản Dịch Mới (NVB)

18con cháu Giô-ra: 112

Bản Phổ Thông (BPT)

18con cháu Giô-ra: 112 người;

和合本修訂版 (RCUV)

19哈順的子孫二百二十三名;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19họ Ha-sum, hai trăm hai mươi ba;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Con cháu của Ha-sum có hai trăm hai mươi ba người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Con cháu của Ha-sum, hai trăm hai mươi ba người.

Bản Dịch Mới (NVB)

19con cháu Ha-sum: 223

Bản Phổ Thông (BPT)

19con cháu Ha-sum: 223 người;

和合本修訂版 (RCUV)

20吉罷珥人九十五名;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20họ Ghi-ba, chín mươi lăm;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Con cháu của Ghi-ba có chín mươi lăm người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Con cháu của Ghi-ba, chín mươi lăm người.

Bản Dịch Mới (NVB)

20con cháu Ghi-ba: 95

Bản Phổ Thông (BPT)

20con cháu Ghíp-ba: 95 người;

和合本修訂版 (RCUV)

21伯利恆人一百二十三名;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21họ Bết-lê-hem, một trăm hai mươi ba;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Những người ở Bết-lê-hem có một trăm hai mươi ba người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Con cháu của Bết-lê-hem, một trăm hai mươi ba người.

Bản Dịch Mới (NVB)

21người Bết-lê-hem: 123

Bản Phổ Thông (BPT)

21Sau đây là những người thuộc thị trấn Bết-lê-hem: 123 người;

和合本修訂版 (RCUV)

22尼陀法人五十六名;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22người Nê-tô-pha, năm mươi sáu;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Những người ở Nê-tô-pha có năm mươi sáu người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Dân Nê-tô-pha, năm mươi sáu người.

Bản Dịch Mới (NVB)

22người Nê-tô-pha: 56

Bản Phổ Thông (BPT)

22thị trấn Nê-tô-pha: 56 người;

和合本修訂版 (RCUV)

23亞拿突人一百二十八名;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23người A-na-tốt, một trăm hai mươi tám;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Những người ở A-na-tốt có một trăm hai mươi tám người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Dân A-na-thốt, một trăm hai mươi tám người.

Bản Dịch Mới (NVB)

23người A-na-tốt: 128

Bản Phổ Thông (BPT)

23thị trấn A-na-thốt: 128 người;

和合本修訂版 (RCUV)

24亞斯瑪弗人四十二名;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24người Ách-ma-vết, bốn mươi hai;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Con cháu của Ách-ma-vết có bốn mươi hai người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Con cháu của A-ma-vết, bốn mươi hai người.

Bản Dịch Mới (NVB)

24người Ách-ma-vết: 42

Bản Phổ Thông (BPT)

24thị trấn Ách-ma-vết: 42 người;

和合本修訂版 (RCUV)

25基列‧耶琳人、基非拉人、比錄人共七百四十三名;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25người Ki-ri-át-A-rim, Kê-phi-ra, và Bê-ê-rốt, bảy trăm bốn mươi ba;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Con cháu của Ki-ri-át A-rim, Kê-phi-ra, và Bê-ê-rốt có bảy trăm bốn mươi ba người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Con cháu của Ki-ri-át A-rim, Kê-phi-ra, và Bê-e-rốt, bảy trăm bốn mươi ba người.

Bản Dịch Mới (NVB)

25người Ki-ri-át A-rim, Kê-phi-ra, và Bê-ê-rốt: 743

Bản Phổ Thông (BPT)

25thị trấn Ki-ri-át Giê-a-rim, Kê-phi-ra, và Bê-ê-rốt: 743 người;

和合本修訂版 (RCUV)

26拉瑪人和迦巴人共六百二十一名;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26người Ra-ma và Ghê-ba, sáu trăm hai mươi mốt;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Con cháu của Ra-ma và Ghê-ba có sáu trăm hai mươi mốt người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Con cháu của Ra-ma và Ghê-ba, sáu trăm hai mươi mốt người.

Bản Dịch Mới (NVB)

26người Ra-ma và Ghê-ba: 621

Bản Phổ Thông (BPT)

26thị trấn Ra-ma và Ghê-ba: 621 người;

和合本修訂版 (RCUV)

27默瑪人一百二十二名;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27người Mích-ma, một trăm hai mươi hai;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Những người ở Mích-ma có một trăm hai mươi hai người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Dân Mích-mác, một trăm hai mươi hai người.

Bản Dịch Mới (NVB)

27người Mích-ma: 122

Bản Phổ Thông (BPT)

27thị trấn Mích-mát: 122 người;

和合本修訂版 (RCUV)

28伯特利人和人共二百二十三名;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28người Bê-tên và A-hi, hai trăm hai mươi ba;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Những người ở Bê-tên và A-hi có hai trăm hai mươi ba người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Dân Bê-tên và Ai, hai trăm hai mươi ba người.

Bản Dịch Mới (NVB)

28người Bê-tên và A-hi: 223

Bản Phổ Thông (BPT)

28thị trấn Bê-tên và A-hi: 223 người;

和合本修訂版 (RCUV)

29尼波人五十二名;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29họ Nê-bô, năm mươi hai;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Con cháu của Nê-bô có năm mươi hai người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29Con cháu của Nê-bô, năm mươi hai người.

Bản Dịch Mới (NVB)

29người Nê-bô: 52

Bản Phổ Thông (BPT)

29thị trấn Nê-bô: 52 người;

和合本修訂版 (RCUV)

30末必人一百五十六名;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30họ Mách-bi một trăm năm mươi sáu;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Con cháu của Mách-bi có một trăm năm mươi sáu người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30Con cháu của Mắc-bích, một trăm năm mươi sáu người.

Bản Dịch Mới (NVB)

30người Mạc-bích: 156

Bản Phổ Thông (BPT)

30thị trấn Mác-bích: 156 người;

和合本修訂版 (RCUV)

31另一個以攔的子孫一千二百五十四名;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31họ Ê-lam khác, một ngàn hai trăm năm mươi bốn;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Con cháu của Ê-lam khác có một nghìn hai trăm năm mươi bốn người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31Con cháu của Ê-lam khác, một ngàn hai trăm năm mươi bốn người.

Bản Dịch Mới (NVB)

31con cháu Ê-lam khác: 1.254

Bản Phổ Thông (BPT)

31thị trấn Ê-lam khác: 1.254 người;

和合本修訂版 (RCUV)

32哈琳的子孫三百二十名;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32họ Ha-rim, ba trăm hai mươi;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Con cháu của Ha-rim có ba trăm hai mươi người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32Con cháu của Ha-rim, ba trăm hai mươi người.

Bản Dịch Mới (NVB)

32con cháu Ha-rim: 320

Bản Phổ Thông (BPT)

32thị trấn Ha-rim: 320 người;

和合本修訂版 (RCUV)

33羅德人、哈第人、阿挪人共七百二十五名;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33họ Lô-đơ, họ Ha-đít, và họ Ô-nô, bảy trăm hai mươi lăm;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Con cháu của Lót, Ha-đít, và Ô-nô có bảy trăm hai mươi lăm người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33Con cháu của Lô, Ha-đi, và Ô-nô, bảy trăm hai mươi lăm người.

Bản Dịch Mới (NVB)

33người Lô-đô, Ha-đi và Ô-nô: 725

Bản Phổ Thông (BPT)

33thị trấn Lốt, Ha-đích, và Ô-nô: 725 người;

和合本修訂版 (RCUV)

34耶利哥人三百四十五名;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

34người Giê-ri-cô, ba trăm bốn mươi lăm;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

34Những người ở Giê-ri-cô có ba trăm bốn mươi lăm người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

34Con cháu của Giê-ri-cô, ba trăm bốn mươi lăm người.

Bản Dịch Mới (NVB)

34người Giê-ri-cô: 345

Bản Phổ Thông (BPT)

34thị trấn Giê-ri-cô: 345 người;

和合本修訂版 (RCUV)

35西拿人三千六百三十名。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

35họ Sê-na, ba ngàn sáu trăm ba mươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

35Con cháu của Sê-na có ba nghìn sáu trăm ba mươi người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

35Con cháu của Sê-na-a, ba ngàn sáu trăm ba mươi người.

Bản Dịch Mới (NVB)

35người Sê-na: 3.630

Bản Phổ Thông (BPT)

35thị trấn Sê-na-a: 3.630 người;

和合本修訂版 (RCUV)

36祭司:耶書亞耶大雅的子孫九百七十三名;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

36Những thầy tế lễ: họ Giê-đa-gia, thuộc về nhà Giê-sua, chín trăm bảy mươi ba;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

36Những thầy tế lễ gồm có: con cháu của Giê-đa-gia, thuộc về gia đình Giê-sua, tất cả là chín trăm bảy mươi ba người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

36Về các tư tế: con cháu của Giê-đa-gia, gia tộc của Giê-sua, chín trăm bảy mươi ba người.

Bản Dịch Mới (NVB)

36Thầy tế lễ con cháu Giê-đa-gia, thuộc gia tộc Giê-sua: 973

Bản Phổ Thông (BPT)

36Những người sau đây là các thầy tế lễ: con cháu Giê-đai-gia, qua gia đình Giê-sua: 973 người;

和合本修訂版 (RCUV)

37音麥的子孫一千零五十二名;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

37họ Y-mê, một ngàn năm mươi hai;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

37Con cháu của Y-mê có một nghìn không trăm năm mươi hai người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

37Con cháu của Im-me, một ngàn năm mươi hai người.

Bản Dịch Mới (NVB)

37con cháu Y-mê: 1.052

Bản Phổ Thông (BPT)

37con cháu Im-mê: 1.052 người;

和合本修訂版 (RCUV)

38巴施戶珥的子孫一千二百四十七名;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

38họ Pha-su-rơ, một ngàn hai trăm bốn mươi bảy;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

38Con cháu của Pha-su-rơ có một nghìn hai trăm bốn mươi bảy người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

38Con cháu của Pát-khua, một ngàn hai trăm bốn mươi bảy người.

Bản Dịch Mới (NVB)

38con cháu Phát-hua: 1.247

Bản Phổ Thông (BPT)

38con cháu Ba-sua: 1.247 người;

和合本修訂版 (RCUV)

39哈琳的子孫一千零一十七名。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

39họ Ha-rim, một ngàn mười bảy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

39Con cháu của Ha-rim có một nghìn không trăm mười bảy người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

39Con cháu của Ha-rim, một ngàn mười bảy người.

Bản Dịch Mới (NVB)

39con cháu Ha-rim: 1.017

Bản Phổ Thông (BPT)

39con cháu Ha-rim: 1.017 người;

和合本修訂版 (RCUV)

40利未人:何達威雅的後裔,就是耶書亞甲篾的子孫七十四名。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

40Các người Lê-vi: họ Giê-sua và Cát-mi-ên, con cháu của Hô-đa-via, bảy mươi bốn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

40Những người Lê-vi gồm có: con cháu của Giê-sua, Cát-mi-ên, và con cháu của Hô-đa-via, tất cả là bảy mươi bốn người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

40Những người Lê-vi: con cháu của Giê-sua và Cát-mi-ên, gia tộc của Hô-đê-va, bảy mươi bốn người.

Bản Dịch Mới (NVB)

40Người Lê-vi: con cháu Giê-sua và Cát-mi-ên, nghĩa là con cháu Hô-đa-via: 74

Bản Phổ Thông (BPT)

40Sau đây là người Lê-vi: con cháu Giê-sua và Cát-miên, qua gia đình Hô-đa-via: 74 người;

和合本修訂版 (RCUV)

41歌唱的:亞薩的子孫一百二十八名。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

41Những người ca hát: họ A-sáp, một trăm hai mươi tám.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

41Những ca sĩ gồm có: con cháu của A-sáp tất cả là một trăm hai mươi tám người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

41Những người ca hát thờ phượng: con cháu của A-sáp, một trăm hai mươi tám người.

Bản Dịch Mới (NVB)

41Ca nhạc sĩ:con cháu A-sáp: 128

Bản Phổ Thông (BPT)

41Sau đây là các ca sĩ: con cháu A-sáp: 128 người;

和合本修訂版 (RCUV)

42門口的守衛:沙龍的子孫、亞特的子孫、達們的子孫、亞谷的子孫、哈底大的子孫、朔拜的子孫,共一百三十九名。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

42Các con cháu kẻ giữ cửa: con cháu Sa-lum, con cháu A-te, con cháu Tanh-môn, con cháu A-cúp, con cháu Ha-ti-ta, con cháu Sô-bai, cộng hết thảy là một trăm ba mươi chín người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

42Con cháu của những người gác cổng gồm có: con cháu của Sa-lum, con cháu của A-te, con cháu của Tanh-môn, con cháu của A-cúp, con cháu của Ha-ti-ta, và con cháu của Sô-bai, tổng cộng là một trăm ba mươi chín người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

42Con cháu của những người canh cửa: con cháu của Sanh-lum, con cháu của A-te, con cháu của Tanh-môn, con cháu của Ạc-cúp, con cháu của Ha-ti-ta, con cháu của Sô-bai, một trăm ba mươi chín người.

Bản Dịch Mới (NVB)

42Người gác cổng: con cháu Sa-lum, A-te, Tanh-môn, A-cúp, Ha-ti-ta, Sô-bai: 139

Bản Phổ Thông (BPT)

42Sau đây là những người giữ cửa của đền thờ: con cháu Sa-lum, A-te, Thanh-môn, Ác-cúp, Ha-ti-ta, và Sô-bai: 139 người;

和合本修訂版 (RCUV)

43殿役:西哈的子孫、哈蘇巴的子孫、答巴俄的子孫、

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

43Kẻ phục dịch trong đền thờ: Con cháu Xi-ha, con cháu Ha-su-pha, con cháu Ta-ba-ốt,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

43Những người phục vụ trong đền thờ gồm có: con cháu Xi-ha, con cháu Ha-su-pha, con cháu Ta-ba-ốt,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

43Những người phục vụ tại Ðền Thờ: con cháu của Xi-ha, con cháu của Ha-su-pha, con cháu của Ta-ba-ốt,

Bản Dịch Mới (NVB)

43Người phục dịch đền thờ: con cháu Xi-ha, Ha-su-pha, Ta-ba-ốt,

Bản Phổ Thông (BPT)

43Sau đây là những người giúp việc trong đền thờ: con cháu Xi-ha, Ha-su-pha, Ta-ba-ốt,

和合本修訂版 (RCUV)

44基綠的子孫、西亞的子孫、巴頓的子孫、

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

44con cháu Kê-rốt, con cháu Sia-ha, con cháu Ba-đôn,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

44con cháu Kê-rốt, con cháu Sia-ha, con cháu Ba-đôn,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

44con cháu của Kê-rô, con cháu của Si-a-ha, con cháu của Pa-đôn,

Bản Dịch Mới (NVB)

44Kê-rốt, Sia-ha, Pha-đôn,

Bản Phổ Thông (BPT)

44Kê-rô, Si-a-ha, Ba-đôn,

和合本修訂版 (RCUV)

45利巴拿的子孫、哈迦巴的子孫、亞谷的子孫、

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

45con cháu Lê-ba-na, con cháu Ha-ga-ba, con cháu A-cúp,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

45con cháu Lê-ba-na, con cháu Ha-ga-ba, con cháu A-cúp,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

45con cháu của Lê-ba-na, con cháu của Ha-ga-ba, con cháu của Ạc-cúp,

Bản Dịch Mới (NVB)

45Lê-ba-na, Ha-ga-ba, A-cúp,

Bản Phổ Thông (BPT)

45Lê-ba-na, Ha-ga-ba, Ác-cúp,

和合本修訂版 (RCUV)

46哈甲的子孫、薩買的子孫、哈難的子孫、

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

46con cháu Ha-gáp, con cháu Sam-lai, con cháu Ha-nan,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

46con cháu Ha-gáp, con cháu Sam-lai, con cháu Ha-nan,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

46con cháu của Ha-gáp, con cháu của Sam-lai, con cháu của Ha-nan,

Bản Dịch Mới (NVB)

46Ha-gáp, Sâm-lai, Ha-nan,

Bản Phổ Thông (BPT)

46Ha-gáp, Sanh-mai, Ha-nan,

和合本修訂版 (RCUV)

47吉德的子孫、迦哈的子孫、利亞雅的子孫、

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

47con cháu Ghi-đên, con cháu Ga-cha, con cháu Rê-a-gia,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

47con cháu Ghi-đên, con cháu Ga-cha, con cháu Rê-a-gia,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

47con cháu của Ghít-đên, con cháu của Ga-ha, con cháu của Rê-a-gia,

Bản Dịch Mới (NVB)

47Ghi-đên, Ga-ha-rơ, Rê-a-gia,

Bản Phổ Thông (BPT)

47Ghi-đên, Ga-ha, Rê-a-gia,

和合本修訂版 (RCUV)

48利汛的子孫、尼哥大的子孫、迦散的子孫、

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

48con cháu Rê-xin, con cháu Nê-cô-đa, con cháu Ga-xam,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

48con cháu Rê-xin, con cháu Nê-cô-đa, con cháu Ga-xam,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

48con cháu của Rê-xin, con cháu của Nê-cô-đa, con cháu của Ga-xam,

Bản Dịch Mới (NVB)

48Rê-xin, Nê-cô-đa, Ga-xam,

Bản Phổ Thông (BPT)

48Rê-xin, Nê-cô-đa, Ga-xam,

和合本修訂版 (RCUV)

49烏撒的子孫、巴西亞的子孫、比賽的子孫、

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

49con cháu U-xa, con cháu Pha-sê-a, con cháu Bê-sai,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

49con cháu U-xa, con cháu Pha-sê-a, con cháu Bê-sai,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

49con cháu của U-xa, con cháu của Pa-sê-a, con cháu của Bê-sai,

Bản Dịch Mới (NVB)

49U-xa, Pha-sê-a, Bê-sai,

Bản Phổ Thông (BPT)

49U-xa, Ba-sê-a, Bê-sai,

和合本修訂版 (RCUV)

50押拿的子孫、米烏寧的子孫、尼普心的子孫、

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

50con cháu A-sê-na, con cháu Mê-u-nim, con cháu Nê-phu-sim,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

50con cháu A-sê-na, con cháu Mê-u-nim, con cháu Nê-phu-sim,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

50con cháu của Át-na, con cháu của Mê-u-nim, con cháu của Nê-phi-sim,

Bản Dịch Mới (NVB)

50A-sê-na, Mê-u-nim, Nê-phu-sim,

Bản Phổ Thông (BPT)

50Át-na, Mê-u-nim, Nê-phu-xim,

和合本修訂版 (RCUV)

51巴卜的子孫、哈古巴的子孫、哈忽的子孫、

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

51con cháu Bác-búc, con cháu Ha-cu-pha, con cháu Ha-rua,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

51con cháu Bác-búc, con cháu Ha-cu-pha, con cháu Ha-rua,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

51con cháu của Bác-búc, con cháu của Ha-cu-pha, con cháu của Hạc-hưa,

Bản Dịch Mới (NVB)

51Bạc-búc, Ha-khu-pha, Hát-hưa,

Bản Phổ Thông (BPT)

51Bác-búc, Ha-cu-pha, Ha-sua,

和合本修訂版 (RCUV)

52巴洗律的子孫、米希大的子孫、哈沙的子孫、

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

52con cháu Ba-lút, con cháu Mê-hi-đa, con cháu Hạt-sa,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

52con cháu Ba-lút, con cháu Mê-hi-đa, con cháu Hạt-sa,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

52con cháu của Ba-xơ-lút, con cháu của Mê-hi-đa, con cháu của Hạc-sa,

Bản Dịch Mới (NVB)

52Bạt-lút, Mê-hi-đa, Hát-sa,

Bản Phổ Thông (BPT)

52Ba-lút, Mê-hi-đa, Hát-sa,

和合本修訂版 (RCUV)

53巴柯的子孫、西西拉的子孫、答瑪的子孫、

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

53con cháu Bạt-cô, con cháu Si-sê-ra, con cháu Tha-mác,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

53con cháu Bạt-cô, con cháu Si-sê-ra, con cháu Tha-mác,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

53con cháu của Ba-cốt, con cháu của Si-sê-ra, con cháu của Tê-ma,

Bản Dịch Mới (NVB)

53Bạt-cốt, Si-sê-ra, Tha-mác,

Bản Phổ Thông (BPT)

53Bác-cô, Xi-xê-ra, Thê-ma,

和合本修訂版 (RCUV)

54尼細亞的子孫、哈提法的子孫。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

54con cháu Nê-xia, con cháu Ha-ti-pha.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

54con cháu Nê-xia, và con cháu Ha-ti-pha.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

54con cháu của Nê-xi-a, con cháu của Ha-ti-pha.

Bản Dịch Mới (NVB)

54Nê-xia, Ha-ti-pha.

Bản Phổ Thông (BPT)

54Nê-xia, và Ha-ti-pha.

和合本修訂版 (RCUV)

55所羅門僕人的後裔:瑣太的子孫、瑣斐列的子孫、比路大的子孫、

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

55Con cháu của các tôi tớ Sa-lô-môn: con cháu Sô-tai, con cháu Sô-phê-rết, con cháu Phê-ru-đa,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

55Con cháu của các đầy tớ Sa-lô-môn gồm có: con cháu Sô-tai, con cháu Sô-phê-rết, con cháu Phê-ru-đa,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

55Con cháu của các tôi tớ Sa-lô-môn: con cháu của Sô-tai, con cháu của Hạc-sô-phê-rết, con cháu của Pê-ru-đa,

Bản Dịch Mới (NVB)

55Con cháu những người nô lệ từ đời Sa-lô-môn:con cháu Sô-tai, Hạt-sô-phê-rết, Phê-ru-đa,

Bản Phổ Thông (BPT)

55Sau đây là con cháu của các tôi tớ Sô-lô-môn: con cháu Sô-tai, Hát-xô-phê-rết; Bê-ru-đa,

和合本修訂版 (RCUV)

56雅拉的子孫、達昆的子孫、吉德的子孫、

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

56con cháu Gia-a-la, con cháu Đạt-côn, con cháu Ghi-đên,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

56con cháu Gia-a-la, con cháu Đạt-côn, con cháu Ghi-đên,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

56con cháu của Gia-a-la, con cháu của Ðạc-côn, con cháu của Ghít-đên,

Bản Dịch Mới (NVB)

56Gia-a-la, Đạt-côn, Ghi-đên,

Bản Phổ Thông (BPT)

56Gia-a-la, Đác-côn, Ghít-đên,

和合本修訂版 (RCUV)

57示法提雅的子孫、哈替的子孫、玻黑列‧哈斯巴音的子孫、亞米的子孫。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

57con cháu Sê-pha-tia, con cháu Hát-tinh, con cháu Bô-kê-rết-Ha-xê-ba-im, con cháu A-mi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

57con cháu Sê-pha-tia, con cháu Hát-tinh, con cháu Bô-kê-rết Ha-xê-ba-im, và con cháu A-mi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

57con cháu của Sê-pha-ti-a, con cháu của Hát-tin, con cháu của Pô-kê-rết Ha-xê-ba-im, con cháu A-mi.

Bản Dịch Mới (NVB)

57Sê-pha-tia, Hát-tinh, Bô-kê-rết Ha-xê-ba-im, A-mi.

Bản Phổ Thông (BPT)

57Sê-pha-tia, Hát-tin, Bô-kê-rết Ha-xê-ba-im, và A-mi.

和合本修訂版 (RCUV)

58殿役和所羅門僕人的後裔共三百九十二名。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

58Tổng cộng những người phục dịch trong đền thờ và các con cháu của những tôi tớ Sa-lô-môn, đều là ba trăm chín mươi hai người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

58Tổng cộng những người phục vụ trong đền thờ và con cháu của những đầy tớ Sa-lô-môn là ba trăm chín mươi hai người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

58Tất cả những người phục vụ ở Ðền Thờ và con cháu của các tôi tớ Sa-lô-môn là ba trăm chín mươi hai người.

Bản Dịch Mới (NVB)

58Tổng cộng những người phục dịch đền thờ và con cháu những người nô lệ từ đời Sa-lô-môn: 392

Bản Phổ Thông (BPT)

58Các người giúp việc trong đền thờ và con cháu của các tôi tớ Sô-lô-môn tổng cộng là 392 người;

和合本修訂版 (RCUV)

59特‧米拉特‧哈薩基綠亞頓音麥上來,不能證明他們的父系家族和後裔是否屬以色列的如下:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

59Nầy là những người ở Tên-Mê-la. Tên-Hạt-sa, Kê-rúp-A-đan, và Y-mê trở lên, không thể nói rõ gia tộc và phổ hệ mình, đặng chỉ rằng mình thuộc về dòng dõi Y-sơ-ra-ên hay chăng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

59Những người sau đây trở về từ Tên Mê-la, Tên Hạt-sa, Kê-rúp A-đan, và Y-mê, nhưng không thể chứng minh gia tộc và phả hệ của họ có thuộc về dòng dõi Y-sơ-ra-ên hay không:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

59Có những người từ Tên Mê-la, Tên Hạc-sa, Kê-rúp, Át-đôn, và Im-me cùng đi lên, nhưng vì họ không thể chứng minh được tổ tiên của họ hoặc liên hệ huyết thống trong gia tộc của họ, nên người ta không thể xác định họ có phải là người I-sơ-ra-ên chính thống hay không.

Bản Dịch Mới (NVB)

59Những người sau đây trở về từ Tên Mê-la, Tên Hát-sa, Kê-rúp, A-đan, và Y-mê, nhưng họ không thể chứng minh qua gia tộc hoặc dòng dõi rằng họ thuộc về dân sự Y-sơ-ra-ên;

Bản Phổ Thông (BPT)

59Một số người đến Giê-ru-sa-lem từ các thị trấn Tê-Ma-la, Tê-Ha-sa, Kê-rúp, Ách-đan, và Im-mê, nhưng họ không chứng minh được tổ tiên mình là người Ít-ra-en.

和合本修訂版 (RCUV)

60第萊雅的子孫、多比雅的子孫、尼哥大的子孫,共六百五十二名。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

60con cháu Đê-la-gia, con cháu Tô-bi-gia, con cháu Nê-cô-đa, đều sáu trăm năm mươi hai người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

60con cháu Đê-la-gia, con cháu Tô-bi-gia, và con cháu Nê-cô-đa, có sáu trăm năm mươi hai người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

60Con cháu của Ðê-la-gia, con cháu của Tô-bi-a, con cháu của Nê-cô-đa, sáu trăm năm mươi hai người.

Bản Dịch Mới (NVB)

60con cháu Đê-la-gia, Tô-bi-gia, Nê-cô-đa: 652

Bản Phổ Thông (BPT)

60Họ là con cháu Đê-lai-gia, Tô-bia, và Nê-cô-đa gồm 652 người;

和合本修訂版 (RCUV)

61祭司中,哈巴雅的子孫、哈哥斯的子孫、巴西萊的子孫,巴西萊因為娶了基列巴西萊的女兒為妻,所以就以此為名。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

61Trong dòng dõi thầy tế lễ: con cháu Ha-ba-gia, con cháu Ha-cốt, con cháu Bạt-xi-lai. Người ấy có cưới một con gái của Bạt-xi-lai ở Ga-la-át, nên được gọi bằng tên ấy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

61Con cháu của các thầy tế lễ gồm có: con cháu Ha-ba-gia, con cháu Ha-cốt, và con cháu Bạt-xi-lai (người nầy cưới một trong các con gái của Bạt-xi-lai ở Ga-la-át, nên được gọi bằng tên ấy.)

Bản Dịch 2011 (BD2011)

61Con cháu của các tư tế: con cháu của Hô-ba-gia, con cháu của Hắc-cô, con cháu của Ba-xi-lai. (Ông nầy là người đã cưới một trong các con gái của Ba-xi-lai người Ghi-lê-át làm vợ, và ông đã đổi họ để theo họ vợ.)

Bản Dịch Mới (NVB)

61Về phía những thầy tế lễ: con cháu Hô-bai-gia, Ha-cốt, Bát-xi-lai (ông này cưới một trong những cô con gái của Bát-xi-lai, người Ga-la-át, nên người ta gọi ông theo tên cha vợ).

Bản Phổ Thông (BPT)

61Ngoài ra các thầy tế lễ sau đây: con cháu Hô-bai-gia, Hác-cô, và Bát-xi-lai, người lấy con gái của Bát-xi-lai từ Ghi-lê-át và mang tên gia đình vợ mình.

和合本修訂版 (RCUV)

62這些人在族譜之中尋查自己的譜系,卻尋不着,因此算為不潔,不得作祭司。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

62Các người ấy tìm gia phổ mình, nhưng chẳng tìm đặng; nên người ta kể họ là ô uế, và họ bị truất khỏi chức tế lễ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

62Những người nầy tìm kiếm tên mình trong gia phả nhưng không tìm được nên người ta kể họ là ô uế, và bị truất khỏi chức tế lễ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

62Những người ấy đã truy lục gia phả của họ, nhưng họ không tìm thấy gia tộc của họ được liệt kê trong đó, nên họ bị loại ra khỏi hàng tư tế và bị xem là không được tinh ròng để thi hành chức vụ thánh.

Bản Dịch Mới (NVB)

62Những người này tìm tên họ trong danh sách những người đăng ký theo gia phả, nhưng không tìm được, nên bị kể là ô uế và truất khỏi chức tế lễ.

Bản Phổ Thông (BPT)

62Họ tra cứu gia phổ nhưng không thấy tên cho nên không được làm chức tế lễ vì họ bị xem như không tinh sạch.

和合本修訂版 (RCUV)

63省長對他們說,不可吃至聖的物,直到有會用烏陵和土明的祭司興起來。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

63Quan tổng đốc cấm chúng ăn những vật chí thánh cho đến chừng nào có thầy tế lễ cậy U-rim và Thu-mim mà cầu hỏi Đức Chúa Trời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

63Tổng đốc cấm họ ăn những vật chí thánh cho đến chừng nào có thầy tế lễ dùng U-rim và Thu-mim mà cầu hỏi Đức Chúa Trời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

63Do đó quan tổng trấn truyền cho họ không được ăn các món ăn cực thánh cho đến khi được một tư tế đứng ra dùng u-rim và thu-mim để xác quyết.

Bản Dịch Mới (NVB)

63Quan tổng đốc cấm họ dùng thức ăn chí thánh cho đến khi nào có thầy tế lễ dùng U-rim và Thu-mim cầu hỏi Đức Chúa Trời.

Bản Phổ Thông (BPT)

63Quan tổng trấn không cho phép họ ăn những món đã được dâng cho Thượng Đế cho đến khi một thầy tế lễ dùng U-rim và Thu-mim để giải quyết vấn đề nầy.

和合本修訂版 (RCUV)

64全會眾共有四萬二千三百六十名。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

64Cả hội chúng đếm được bốn vạn hai ngàn ba trăm sáu mươi người,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

64Cả hội chúng đếm được bốn mươi hai nghìn ba trăm sáu mươi người,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

64Tổng cộng cả hội chúng được bốn mươi hai ngàn ba trăm sáu mươi người,

Bản Dịch Mới (NVB)

64Toàn thể hội chúng tổng cộng là 42.360 người.

Bản Phổ Thông (BPT)

64Tổng số người hồi hương là: 42.360 người.

和合本修訂版 (RCUV)

65此外,還有他們的僕婢七千三百三十七名,又有歌唱的男女二百名。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

65chẳng kể những tôi trai tớ gái; số chúng nó là bảy ngàn ba trăm ba mươi bảy. Cũng có hai trăm người nam nữ ca hát theo cùng họ nữa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

65không kể bảy nghìn ba trăm ba mươi bảy tôi trai tớ gái của họ và hai trăm nam nữ ca sĩ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

65không kể bảy ngàn ba trăm ba mươi bảy tôi trai và tớ gái. Trong vòng họ cũng có hai trăm người, cả nam lẫn nữ, là thành viên của ca đoàn thờ phượng.

Bản Dịch Mới (NVB)

65Ngoài ra, có 7.337 nam nữ gia nhân và 200 nam nữ ca sĩ,

Bản Phổ Thông (BPT)

65Trong số đó không tính 7.337 tôi trai tớ gái và 200 nam nữ ca sĩ cùng đi với họ.

和合本修訂版 (RCUV)

66他們有七百三十六匹馬,二百四十五匹騾子,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

66Chúng có bảy trăm ba mươi sáu con ngựa, hai trăm bốn mươi lăm con la,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

66Họ có bảy trăm ba mươi sáu con ngựa, hai trăm bốn mươi lăm con la,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

66Họ có bảy trăm ba mươi sáu con ngựa, hai trăm bốn mươi lăm con la,

Bản Dịch Mới (NVB)

66736 con ngựa, 245 con la,

Bản Phổ Thông (BPT)

66Họ có 736 con ngựa, 245 con la,

和合本修訂版 (RCUV)

67四百三十五匹駱駝,六千七百二十匹驢。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

67bốn trăm ba mươi lăm con lạc đà, và sáu ngàn bảy trăm hai mươi con lừa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

67bốn trăm ba mươi lăm con lạc đà, và sáu nghìn bảy trăm hai mươi con lừa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

67bốn trăm ba mươi lăm con lạc đà, và sáu ngàn bảy trăm hai mươi con lừa.

Bản Dịch Mới (NVB)

67435 con lạc đà, và 6.720 con lừa.

Bản Phổ Thông (BPT)

67435 con lạc đà, và 6.720 con lừa.

和合本修訂版 (RCUV)

68有些族長到了耶路撒冷耶和華的殿,為上帝的殿甘心獻上禮物,要在原有的根基上重新建造。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

68Có nhiều trưởng tộc, khi đã đến đền thờ của Đức Giê-hô-va tại Giê-ru-sa-lem, thì dâng những của lễ lạc ý cho nhà Đức Chúa Trời, để xây cất nó lại chỗ cũ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

68Khi đã đến đền thờ của Đức Giê-hô-va tại Giê-ru-sa-lem, các trưởng tộc dâng những lễ vật lạc hiến cho nhà Đức Chúa Trời để xây cất lại đền thờ trên nền cũ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

68Khi về đến Ðền Thờ CHÚA ở Giê-ru-sa-lem, một số vị trưởng gia tộc đã tự động quyên góp một số tiền và lập quỹ tái thiết Ðền Thờ Ðức Chúa Trời ở vị trí cũ.

Bản Dịch Mới (NVB)

68Khi về đến đền thờ Đức Chúa Trời tại Giê-ru-sa-lem, một số các trưởng tộc tự nguyện dâng hiến tài vật vào đền Đức Chúa Trời để dựng lại đền thờ trên nền cũ.

Bản Phổ Thông (BPT)

68Khi đến đền thờ của CHÚA tại Giê-ru-sa-lem thì một số trưởng gia đình dâng hiến của cải để xây lại đền thờ Thượng Đế trên địa điểm cũ.

和合本修訂版 (RCUV)

69他們量力捐入工程的庫房,有六萬一千達利克金子,五千彌那銀子,以及一百件祭司的禮服。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

69Tùy theo sức mình, chúng dâng vào kho của cuộc xây cất đền sáu mươi mốt ngàn đa-riếc vàng, năm ngàn min bạc, và một trăm bộ áo thầy tế lễ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

69Tùy theo sức mình, họ dâng vào quỹ xây dựng đền thờ khoảng năm trăm ký vàng, gần ba tấn bạc, và một trăm bộ lễ phục cho các thầy tế lễ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

69Tùy theo khả năng của mỗi người, họ đã dâng vào quỹ tái thiết sáu mươi mốt ngàn miếng vàng, năm ngàn thỏi bạc, và một trăm bộ lễ phục cho các tư tế.

Bản Dịch Mới (NVB)

69Tùy theo khả năng, họ dâng vào quỹ xây cất 500kg vàng, 3 tấn bạc, và 100 bộ lễ phục cho các thầy tế lễ.

Bản Phổ Thông (BPT)

69Họ dâng hết sức theo khả năng vào ngân khố để tái thiết đền thờ: khoảng 1.100 cân vàng, 6.000 cân bạc, và 100 bộ áo cho các thầy tế lễ.

和合本修訂版 (RCUV)

70於是祭司、利未人、百姓中的一些人、歌唱的、門口的守衛、殿役,各住在自己的城裏;以色列眾人都住在自己的城裏。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

70Vậy, những thầy tế lễ, người Lê-vi, mấy người dân, người ca hát, kẻ giữ cửa, những người phục dịch trong đền thờ, và cả dân Y-sơ-ra-ên, thảy đều ở trong bổn thành mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

70Vậy, những thầy tế lễ, người Lê-vi, một số thường dân khác, các ca sĩ, những người gác cổng, những người phục vụ trong đền thờ, về định cư trong thành của họ, và tất cả dân Y-sơ-ra-ên còn lại cũng về định cư trong thành mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

70Vậy các tư tế, những người Lê-vi, những người ca hát, những người canh cửa, và những người phục vụ ở Ðền Thờ đều định cư trong các thị trấn của họ quanh thủ đô, còn tất cả những người I-sơ-ra-ên còn lại đều trở về định cư trong các thành của họ khắp nơi trong xứ.

Bản Dịch Mới (NVB)

70Các thầy tế lễ, người Lê-vi, và một số thường dân định cư tại Giê-ru-sa-lem, còn những ca nhạc sĩ, những người gác cổng, và những người phục dịch đền thờ định cư trong thành mình. Vậy toàn thể dân Y-sơ-ra-ên định cư trong thành mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

70Tất cả các người Ít-ra-en định cư trong các thị trấn quê quán mình. Các thầy tế lễ, người Lê-vi, các ca sĩ, người giữ cửa, người giúp việc trong đền thờ, cùng với những người khác đều định cư trong thị trấn mình.