So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1「看哪,在那些日子,到那個時候,我使猶大耶路撒冷被擄之人歸回的時候,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Vì nầy, trong những ngày đó, và trong kỳ đó, khi ta sẽ đem phu tù của Giu-đa và Giê-ru-sa-lem trở về,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1 “Vì nầy, trong những ngày ấy, là thời kỳ mà Ta sẽ đem những người bị lưu đày của Giu-đa và Giê-ru-sa-lem trở về,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1“Nầy, trong những ngày đó và vào lúc ấy,Ta sẽ phục hồi số phận của Giu-đa và Giê-ru-sa-lem.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Này, trong những ngày ấy, vào thời ấy, Khi Ta phục hồi xứ Giu-đa và thành Giê-ru-sa-lem,

Bản Phổ Thông (BPT)

1“Trong những ngày và thời kỳ đó,lúc ta làm mới lại mọi vậtcho Giu-đa và Ít-ra-en,

和合本修訂版 (RCUV)

2我要聚集萬民,帶他們下到約沙法谷去,在那裏我要為我百姓,我產業以色列的緣故,向萬民施行審判;因為他們把我的百姓分散到列國,瓜分了我的土地,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2thì ta sẽ nhóm hết thảy các nước lại, và đem chúng nó xuống trong trũng Giô-sa-phát. Tại đó, ta sẽ phán xét chúng nó vì cớ dân ta, và Y-sơ-ra-ên là sản nghiệp ta, mà chúng nó đã làm cho tan tác giữa các dân tộc; và chúng nó đã chia đất ta ra,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2thì Ta sẽ tập trung tất cả các nước lại và đem chúng xuống thung lũng Giô-sa-phát. Tại đó, Ta sẽ vì dân Ta và sản nghiệp Ta là Y-sơ-ra-ên mà phán xét chúng, vì chúng đã làm cho dân Ta tan tác giữa các dân tộc. Chúng đã phân chia đất Ta,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Ta sẽ nhóm họp mọi dân tộc và đem chúng đến Thung Lũng Phán Xét, Rồi Ta sẽ phán xét chúng tại đó, về tội đối với dân Ta và cơ nghiệp của Ta,Bởi vì chúng đã phân tán dân Ta ra các nước.Chúng đã chia nhau xứ sở của Ta,

Bản Dịch Mới (NVB)

2Ta sẽ tập họp mọi dân, mọi nước, Đưa chúng xuống thung lũng Giô-sa-phát, Và xét xử chúng tại đó, Vì chúng đã phân tán dân Ta và gia sản Ta, là Y-sơ-ra-ên, Giữa các nước, các dân, Và chia nhau đất đai của Ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

2ta sẽ gom các dân lạivà mang chúng xuống thung lũng,nơi CHÚA sẽ xét xử.Ở đó ta sẽ xét xử chúng,vì chúng đã phân tán dân Ít-ra-en ta,bắt họ sống lưu vong ở các xứ khác.Chúng phân chia xứ của ta ra

和合本修訂版 (RCUV)

3為我的百姓抽籤,以男孩換取妓女,為喝酒賣掉女孩。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3và bắt thăm về dân ta; đã đổi con trai mà lấy đĩ, và bán con gái đặng lấy rượu để uống.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3và bắt thăm về dân Ta. Chúng đã đổi con trai mà lấy gái mại dâm, và bán con gái để lấy rượu mà uống.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Và bốc thăm chia nhau dân Ta;Chúng đã đổi những bé trai để lấy tiền ăn chơi với đĩ điếm,Chúng đã bán những bé gái để lấy tiền uống rượu.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Chúng đem dân Ta ra bắt thăm, Đổi bé trai lấy gái mãi dâm, Bán bé gái lấy rượu, Và nốc cạn ly.

Bản Phổ Thông (BPT)

3và bắt thăm dân ta.Chúng dùng con trai đổi lấy điếm đĩ,và bán con gái để mua rượu uống.

和合本修訂版 (RCUV)

4推羅西頓非利士四境的人哪,你們與我何干?你們要報復我嗎?若要報復我,我必使報應速速歸到你們頭上。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Hỡi Ty-rơ và Si-đôn, và hết thảy địa hạt của Phi-li-tin, các ngươi có quan hệ gì cùng ta? Các ngươi muốn báo trả cho ta hay sao? Nếu các ngươi báo trả ta, ta sẽ khiến sự báo trả đổ trên đầu các ngươi cách mau kíp và thình lình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Hỡi Ty-rơ và Si-đôn cùng tất cả địa phận của Phi-li-tin, các ngươi có can hệ gì với Ta? Có phải các ngươi muốn trả thù Ta chăng? Nếu thế thì Ta sẽ khiến điều các ngươi làm đổ lại trên đầu các ngươi một cách nhanh chóng và thình lình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Hỡi Ty-rơ và Si-đôn, và hỡi các miền của Pa-lét-tin,Các ngươi có ra gì trước mặt Ta chăng?Các ngươi muốn báo trả Ta sao?Nếu các ngươi muốn báo trả Ta,Ta sẽ lập tức và nhanh chóng đổ lại trên đầu các ngươi những việc các ngươi làm,

Bản Dịch Mới (NVB)

4Còn các ngươi, dân thành Ty-rơ và Si-đôn, Và dân trong khắp cả các vùng xứ Phi-li-tin, Các ngươi có quan hệ gì với Ta? Các ngươi định trả thù Ta sao? Nếu các ngươi định trả thù Ta, Ta sẽ nhanh chóng báo trả các ngươi, Ta sẽ trút tội ác các ngươi xuống đầu các ngươi:

Bản Phổ Thông (BPT)

4Hỡi Tia, Xi-đôn và các miền trong Phi-li-tin! Các ngươi có điều gì nghịch ta? Có phải các ngươi trừng phạt ta về điều ta làm? Nếu các ngươi nghĩ rằng các ngươi đang trừng phạt ta thì chính ta sẽ nhanh chóng trừng phạt các ngươi.

和合本修訂版 (RCUV)

5你們奪取我的金銀,把我珍貴的寶物帶入你們的廟宇,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Vì các ngươi đã lấy bạc vàng ta đi, đã đem đồ châu báu rất quí của ta vào trong những đền miếu các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Vì các ngươi đã cướp lấy vàng bạc của Ta, và đem các báu vật của Ta vào trong các đền miếu của các ngươi;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Vì các ngươi đã lấy bạc của Ta và vàng của Ta,Các ngươi đã lấy những bửu vật quý báu của Ta đem vào các đền thờ của các ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Vì các ngươi đã cướp vàng bạc của Ta, Đem bảo vật của Ta về chứa trong đền đài các ngươi,

Bản Phổ Thông (BPT)

5Các ngươi lấy bạc vàng, và để những của báu ta trong đền thờ các ngươi.

和合本修訂版 (RCUV)

6並將猶大人和耶路撒冷人賣給希臘人,使他們遠離自己的疆界。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Các ngươi đã bán con cái của Giu-đa và con cái của Giê-ru-sa-lem cho các con trai Gờ-réc, đặng làm cho chúng nó lìa khỏi bờ cõi mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6các ngươi đã bán con dân Giu-đa và Giê-ru-sa-lem cho người Hi Lạp, khiến họ phải rời khỏi lãnh thổ mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Các ngươi đã bán dân Giu-đa và dân Giê-ru-sa-lem cho dân Hy-lạp,Các ngươi đã đem dân Ta đi xa khỏi biên giới của chúng.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Và bán dân Giu-đa và dân thành Giê-ru-sa-lem Cho dân Hy lạp đem đi xa khỏi quê cha đất tổ.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Các ngươi bán dân Giu-đa và Giê-ru-sa-lem cho người Hi-lạp để đày họ đi ra khỏi xứ.

和合本修訂版 (RCUV)

7看哪,我必激發他們離開你們把他們賣去的地方,又必使報應歸到你們頭上。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Nầy, ta sẽ giục chúng nó dấy lên từ nơi mà các ngươi đã bán chúng nó cho, và sẽ khiến sự báo trả các ngươi về trên đầu các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Nầy, Ta sẽ khiến họ nổi dậy từ nơi mà các ngươi đã bán họ; và Ta sẽ khiến điều các ngươi làm đổ lại trên đầu các ngươi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Nầy, Ta sẽ làm cho chúng trỗi dậy từ những nơi các ngươi đã bán chúng;Ta sẽ báo trả trên đầu các ngươi những việc các ngươi đã làm;

Bản Dịch Mới (NVB)

7Này, Ta sẽ khiến chúng nổi dậy khỏi địa phận, Khỏi nơi mà các ngươi đã bán chúng, Và Ta sẽ trút tội ác các ngươi xuống đầu các ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Các ngươi đày dân ta đến nơi thật xa, nhưng ta sẽ kiếm và mang họ trở về, rồi ta sẽ báo trả các ngươi về điều các ngươi đã làm cho họ.

和合本修訂版 (RCUV)

8我要將你們的兒女賣到猶大人手中,他們必轉賣給遠方的國家示巴人。這是耶和華說的。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Ta sẽ bán con trai con gái các ngươi vào tay con cái Giu-đa, Giu-đa sẽ bán chúng nó cho người Sa-bê, là dân ở xa cách; vì Đức Giê-hô-va đã phán vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Ta sẽ phó con trai con gái các ngươi vào tay dân Giu-đa, và họ sẽ bán chúng cho người Sa-bê, là một dân xa xôi.” Đức Giê-hô-va phán vậy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Ta sẽ bán các con trai và các con gái của các ngươi vào tay dân Giu-đa,Rồi chúng sẽ bán lại những đứa đó cho dân Sa-biên, một dân ở rất xa,” Vì CHÚA đã phán.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Ta sẽ bán con trai con gái các ngươi Vào tay dân Giu-đa, Dân Giu-đa sẽ bán chúng cho dân Sê-ba, cho một nước xa xôi, CHÚA phán vậy.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Ta sẽ đày con trai con gái các ngươi sang dân Giu-đa để họ bán chúng nó cho dân Sa-ban ở xa.” CHÚA phán vậy.

和合本修訂版 (RCUV)

9當在列國中宣告:預備打仗,激發勇士,使所有戰士上前來。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Hãy rao điều nầy ra giữa các nước: Khá sắm sửa sự đánh giặc, giục lòng những người mạnh bạo dấy lên. Hết thảy những lính chiến khá sấn tới, và xông vào trận!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Hãy loan báo điều nầy giữa các nước:Hãy chuẩn bị chiến tranh,Động viên các dũng sĩ.Tất cả lính chiến hãy tiến tới và xung trận!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9“Hãy rao báo điều nầy giữa các dân: Hãy chuẩn bị chiến tranh, Hãy động viên tinh thần các chiến sĩ;Hãy kéo toàn thể quân đội đến gần,Hãy để chúng xông lên.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Hãy loan báo tin này giữa các dân, các nước: Hãy chuẩn bị nghênh chiến! Hãy động viên các dũng sĩ, Toàn quân, hãy tiến tới, xông lên!

Bản Phổ Thông (BPT)

9“Hãy rao tin nầy giữa các dân:Hãy chuẩn bị chiến tranh!Hãy đánh thức quân sĩ!Những chiến sĩ hãy đến gần và tấn công.

和合本修訂版 (RCUV)

10要將犁頭打成刀劍,鐮刀打成戈矛;弱者要說:「我是勇士。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Hãy lấy lưỡi cày rèn gươm, lấy liềm rèn giáo. Kẻ yếu khá nói rằng: Ta là mạnh!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Hãy lấy lưỡi cày rèn gươm,Lấy lưỡi liềm rèn giáo.Người yếu ớt hãy nói: “Tôi mạnh mẽ!”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Hãy biến các lưỡi cày thành các lưỡi gươm,Hãy rèn các lưỡi liềm thành các lưỡi giáo;Hãy để những kẻ yếu đuối nói rằng, ‘Ta là dũng sĩ.’

Bản Dịch Mới (NVB)

10Hãy đúc lưỡi cày thành gươm, Hãy rèn lưỡi liềm thành giáo! Kẻ yếu đuối hãy khoe: “Ta đây, trang dũng sĩ!”

Bản Phổ Thông (BPT)

10Hãy lấy lưỡi cày làm gươm,và lấy lưỡi dao tỉa cây làm giáo.Dù cho người yếu cũng hãy nói, ‘Ta là chiến sĩ.’

和合本修訂版 (RCUV)

11四圍的列國啊,你們要速速前來,一同聚集。耶和華啊,求你使你的勇士降臨。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Các ngươi hết thảy, là những nước xung quanh, hãy vội vàng đến, và hãy nhóm lại. Hỡi Đức Giê-hô-va, xin khiến những người mạnh mẽ của Ngài xuống đó!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Hỡi tất cả các nước chung quanh, hãy mau đến và tập hợp tại đó!“Lạy Đức Giê-hô-va, xin sai các dũng sĩ của Ngài xuống đó!”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Hãy mau mau kéo đến,Hỡi các dân các nước chung quanh,Hãy tập họp nhau về đó.”Lạy CHÚA, xin Ngài cũng sai các dũng sĩ của Ngài xuống đó.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Mọi dân, mọi nước chung quanh, hãy mau đến, Hãy tập họp tại đấy! “Lạy CHÚA, xin sai các dũng sĩ Ngài xuống!”

Bản Phổ Thông (BPT)

11Hỡi các dân, hãy nhanh lên,đến tụ tập nơi đó.Lạy Chúa, xin hãy sai các chiến sĩ Ngàiđến thu gom các dân.

和合本修訂版 (RCUV)

12列國都當興起,上到約沙法谷;因為我必坐在那裏,審判四圍的列國。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Các nước khá dấy lên, khá lên trong trũng Giô-sa-phát, vì ở đó là nơi ta sẽ ngồi đặng phán xét hết thảy các dân tộc xung quanh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12“Các nước hãy dậy, đi lên thung lũng Giô-sa-phát,Vì đó là nơi Ta sẽ ngồi phán xét tất cả các dân tộc chung quanh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12“Hãy để các dân hò hét động viên nhau,Rồi kéo nhau đến Thung Lũng Phán Xét;Vì tại đó Ta sẽ ngồi xét đoán tất cả các nước chung quanh.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Các dân, các nước, hãy nổi dậy, Hãy tiến đến thung lũng Giô-sa-phát, Vì Ta sẽ ngự tại đấy để xét xử Mọi dân, mọi nước chung quanh!

Bản Phổ Thông (BPT)

12Hỡi các dân, hãy thức dậy,hãy đến tấn công trong thung lũng,nơi CHÚA phán xử.Nơi đó ta sẽ ngồi phán xử muôn dân bốn bề.

和合本修訂版 (RCUV)

13揮鐮刀吧!因為莊稼熟了;來踩踏吧!因為醡酒池滿了。酒池已經滿溢,因為他們的罪惡甚大。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Hãy tra lưỡi hái, vì mùa gặt đã chín. Hãy đến, hãy đạp, vì bàn ép đã đầy; các thùng đã tràn, vì tội ác chúng nó là lớn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Hãy tra lưỡi hái vào vì mùa gặt đã tới.Hãy đến đạp nho vì hầm ép đã đầy, các thùng đã tràn,Vì tội ác của chúng lớn lắm.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Hãy tra lưỡi liềm vào, vì lúa đã chín vàng, sẵn sàng để được gặt;Hãy vào và đạp nho, vì nho đã đầy bồn ép.Các vại đã đầy tràn, vì lòng gian ác của chúng quá lớn.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Các con hãy vung lưỡi hái lên, Vì lúa đã chín. Hãy đến đạp nho, Vì bồn ép nho đã đầy; Bồn chứa đã trào ra, Vì tội ác chúng thật nhiều.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Hãy vung lưỡi hái lên, vì mùa gặt đã chín.Hãy đến, bước trên chúng,như các ngươi đạp lên trái nho để lấy nước,vì bàn ép rượu đã đầyvà các thùng đầy tràn,vì dân nầy quá gian ác!

和合本修訂版 (RCUV)

14斷定谷有許多許多的人,因為耶和華的日子臨近斷定谷了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Đoàn đông dường nào, đoàn đông dường nào tại trong trũng đoán định! Vì trong trũng đoán định, ngày Đức Giê-hô-va đã gần.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Đoàn người đông đảo, thật là đông đảoTại thung lũng Chung Thẩm!Vì ngày Đức Giê-hô-va gần kềTrong thung lũng Chung Thẩm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Từng đoàn hùng binh đông đúc, từng đoàn hùng binh đông đúc,Cùng nhau kéo đến thung lũng chung thẩm!Vì ngày của CHÚA đã gần trong thung lũng chung thẩm.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Có tiếng ồn ào huyên náo Tại thung lũng phán xét, Vì ngày của CHÚA gần lắm rồi, Tại thung lũng phán xét.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Có vô số người ở trong Thung lũng Quyết Định,vì ngày phán xử của Chúa gần đếntrong Thung lũng Quyết Định.

和合本修訂版 (RCUV)

15日月昏暗,星宿無光。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Mặt trời và mặt trăng tối tăm, các ngôi sao thâu sự sáng lại.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Mặt trời và mặt trăng trở nên tối tăm,Các ngôi sao thu ánh sáng lại.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Mặt trời và mặt trăng tối đen,Các tinh tú thu hồi ánh sáng.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Mặt trời, mặt trăng tối sầm lại, Các vì sao thâu ánh sáng về.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Mặt trời và mặt trăng sẽ tối sầm lại,các ngôi sao không chiếu sáng nữa.

和合本修訂版 (RCUV)

16耶和華必從錫安吼叫,從耶路撒冷出聲,天地就震動。耶和華卻要作他百姓的避難所,作以色列人的保障。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Đức Giê-hô-va gầm thét từ Si-ôn; Ngài làm cho vang tiếng mình ra từ Giê-ru-sa-lem; các từng trời và đất đều rúng động. Nhưng Đức Giê-hô-va là nơi ẩn náu cho dân mình, là đồn lũy cho con cái Y-sơ-ra-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Đức Giê-hô-va gầm thét từ Si-ôn;Ngài làm cho vang tiếng mình ra từ Giê-ru-sa-lem.Các tầng trời và cả mặt đất đều rung chuyển.Nhưng Đức Giê-hô-va là nơi ẩn náu cho dân Ngài,Là đồn lũy cho con dân Y-sơ-ra-ên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Từ Si-ôn CHÚA đã gầm lên,Từ Giê-ru-sa-lem tiếng Ngài vang dội khắp nơi,Bấy giờ trời và đất đều rúng động.Thế nhưng CHÚA là nơi ẩn náu của con dân Ngài,Một nơi trú ẩn an toàn cho dân I-sơ-ra-ên.”

Bản Dịch Mới (NVB)

16Bấy giờ CHÚA gầm lên từ Si-ôn, Tiếng Ngài vang dội từ Giê-ru-sa-lem: Trời đất rung chuyển, Nhưng CHÚA là nơi ẩn náu cho dân Ngài, Là thành trì kiên cố cho dân Y-sơ-ra-ên.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Từ Giê-ru-sa-lem CHÚA sẽ gầm lên như sư tử;tiếng gầm của Ngài sẽ vang lên từ thành đó,trời đất sẽ rung chuyển.Nhưng CHÚA sẽ là nơi trú ẩn an toàncho dân Ngài,một chỗ an ninh vững vàng cho dân Ít-ra-en.

和合本修訂版 (RCUV)

17你們就知道我是耶和華-你們的上帝,我住在錫安-我的聖山。耶路撒冷必成為聖;陌生人不再從其中經過。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Như vậy các ngươi sẽ biết ta là Giê-hô-va Đức Chúa Trời các ngươi, ở tại Si-ôn, là núi thánh ta. Bấy giờ Giê-ru-sa-lem sẽ là thánh, và những người ngoại sẽ không đi qua trong đó nữa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17“Bấy giờ, các con sẽ biết Ta là Giê-hô-va Đức Chúa Trời các con,Đấng ngự tại Si-ôn, là núi thánh Ta.Giê-ru-sa-lem sẽ là thành thánhVà người ngoại quốc sẽ không còn xâm chiếm nó nữa.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17“Bấy giờ các ngươi sẽ biết rằng Ta là CHÚA, Ðức Chúa Trời của các ngươi,Ðấng ngự tại Si-ôn, núi thánh của Ta.Giê-ru-sa-lem sẽ là nơi thánh,Quân ngoại xâm sẽ không đi qua đó nữa.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Bấy giờ các con sẽ nhận biết rằng chính Ta là CHÚA, Đức Chúa Trời của các con; Ta ngự tại Si-ôn, núi thánh Ta, Và Giê-ru-sa-lem sẽ là một thành thánh, Các dân nước ngoài sẽ chẳng được qua đó nữa.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Rồi các ngươi sẽ biết rằng ta,CHÚA và Thượng-Đế các ngươi,sống ở núi thánh Xi-ôn.Giê-ru-sa-lem sẽ là nơi thánh,và người ngoại quốc sẽ không bao giờ được bước qua đó nữa.

和合本修訂版 (RCUV)

18在那日,大山要滴甜酒,小山要流奶,猶大的溪河都有水流出;必有泉源從耶和華的殿中流出,滋潤什亭谷

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Trong ngày đó, các núi nhỏ rượu ngọt ra; sữa chảy ra từ các đồi, hết thảy các khe Giu-đa sẽ có nước chảy. Một cái suối sẽ ra từ nhà Đức Giê-hô-va và tưới trũng Si-tim.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Trong ngày ấy, các núi nhỏ rượu ngọt ra;Các đồi sẽ tuôn chảy sữa,Tất cả các khe Giu-đa sẽ có nước chảy cuồn cuộn.Một dòng suối sẽ chảy ra từ nhà Đức Giê-hô-vaVà nhuần tưới thung lũng Si-tim.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Trong ngày đó,Các rặng núi sẽ tiết ra nước nho ngon ngọt,Các ngọn đồi sẽ chảy ra sữa tràn trề,Các khe suối ở Giu-đa sẽ tuôn nước ra cuồn cuộn,Và một mạch nước ngọt từ nhà CHÚA sẽ chảy ra để tưới Thung Lũng Si-tim.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Ngày ấy, các núi sẽ tràn trề rượu mới, Các đồi sẽ tuôn sữa dầm dề. Nước chảy cuồn cuộn trong mọi khe suối nơi Giu-đa, Và một mạch nước phun ra từ nhà CHÚATưới nhuần trũng Sít-tim.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Trong ngày đó rượu sẽ nhỏ từ các núi,sữa sẽ chảy từ các đồi,và nước sẽ chảy qua khắp các hố của Giu-đa.Một ngọn suối sẽ chảy ra từ đền thờ CHÚA,tưới khắp thung lũng cây keo.

和合本修訂版 (RCUV)

19埃及必定荒涼,以東成為荒涼的曠野,因為他們向猶大人行殘暴,又因他們在本地流無辜人的血。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Ê-díp-tô sẽ trở nên hoang vu, Ê-đôm thành ra đồng vắng hoang vu, vì cớ chúng nó lấy sự bạo ngược đãi con cái Giu-đa, và làm đổ máu vô tội ra trong đất mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Ai Cập sẽ trở nên hoang vu,Ê-đôm trở thành hoang mạc tiêu điều;Vì chúng đã đối đãi bạo ngược với con dân Giu-đaVà làm đổ máu vô tội ra trong đất mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Ai-cập sẽ trở thành một nơi hoang tàn đổ nát,Ê-đôm sẽ biến thành một đồng vắng hoang vu,Vì những việc bạo tàn chúng đã làm đối với dân Giu-đa,Bởi chúng đã làm đổ máu biết bao người vô tội trong xứ sở của họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Ai-cập sẽ thành hoang địa, Ê-đôm là đồng hoang cô liêu, Vì chúng đã đối xử bạo tàn với dân Giu-đa, Đổ máu vô tội trong xứ sở họ.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Nhưng Ai-cập sẽ trở nên hoang vu,còn Ê-đôm sẽ thành sa mạc tiêu điều,vì chúng đã độc ác đối với dân Giu-đa.Chúng giết những người vô tội trong đất chúng.

和合本修訂版 (RCUV)

20猶大必存到永遠,耶路撒冷必存到萬代。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Nhưng Giu-đa sẽ còn đời đời, Giê-ru-sa-lem sẽ còn đời nầy qua đời khác.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Nhưng Giu-đa sẽ có dân sinh sống mãi mãi,Và Giê-ru-sa-lem sẽ tồn tại từ đời nầy qua đời kia.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Nhưng Giu-đa sẽ có người sống ở đó mãi mãi,Và Giê-ru-sa-lem sẽ có người cư trú ở đó muôn đời.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Nhưng Giu-đa sẽ mãi mãi có người cư trú, Giê-ru-sa-lem cũng có người ở cho đến muôn đời.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Nhưng sẽ luôn luôn có dân cư sống trong Giu-đa,và từ nay về sau sẽ có người ở Giê-ru-sa-lem.

和合本修訂版 (RCUV)

21我要免除流人血的罪,是先前未曾免除的,耶和華居住在錫安

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Ta sẽ làm sạch máu chúng nó mà ta chưa từng làm sạch; vì Đức Giê-hô-va ngự trong Si-ôn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Ta sẽ làm sạch nợ máu của họ mà Ta chưa từng làm sạch,Vì Đức Giê-hô-va ngự tại Si-ôn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Vì Ta sẽ báo thù cho máu của họ,Ta sẽ không bỏ qua tội ác của những kẻ đã hại họ,Vì CHÚA ngự tại Si-ôn.”

Bản Dịch Mới (NVB)

21Ta sẽ báo thù máu vô tội của họ Cho đến bây giờ chưa được báo thù.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Ai-cập và Ê-đôm đã giết hại dân ta,nên ta chắc chắn trừng phạt chúng nó.”CHÚA ngự ở Giê-ru-sa-lem!