So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Vajtswv Txojlus(HMOWSV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

1Mas Yauj teb tias,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Gióp bèn đáp lời rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Gióp đáp lời rằng:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Bấy giờ Gióp trả lời và nói:

Bản Dịch Mới (NVB)

1Gióp đáp lời:

Bản Phổ Thông (BPT)

1Gióp liền trả lời:

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

2“Nej yuav tsim txom kuv lub siabthiab nej tej lus muab kuv zuaj ntev li cas?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Các ngươi làm buồn lòng ta đến chừng nào, Và lấy lời giảng luận khiến cực nhọc ta đến bao giờ?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2“Các anh còn muốn dùng lời lẽ dày vò tôi,Đay nghiến tôi cho đến bao giờ?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Các anh cứ hành hạ tôi cho đến bao giờ mới dứt,Và dùng lời nói để đay nghiến tôi cho đến khi nào mới thôi?

Bản Dịch Mới (NVB)

2Các anh còn muốn dùng lời lẽ Dày vò tôi, và nghiền nát tôi cho đến khi nào?

Bản Phổ Thông (BPT)

2“Các anh sẽ làm tổn thương tôi,và dùng lời lẽ chà đạp tôi cho đến bao giờ?

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

3Nej twb hais saib tsis taus kuv kaum zaus lawm.Qhov uas nej ua txhaum rau kuvnej tsis txaj muag lov?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Kìa đã mười lần các ngươi quở trách ta, Bạc đãi ta mà không mắc cỡ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Hàng chục lần rồi các anh quở trách tôi,Ngược đãi tôi mà không hổ thẹn sao?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Các anh đã quở trách tôi cả chục lần rồi;Các anh không thấy thẹn khi công kích tôi như thế hay sao?

Bản Dịch Mới (NVB)

3Các anh tìm cách nhục mạ tôi cả chục lần rồi, Các anh bạc đãi tôi chẳng chút ngượng ngùng.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Đã mười lần các anh nhục mạ tôi,và công kích tôi không biết xấu hổ.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

4Txawm yog kuv yuam kev ua txhaum tiag,los txojkev txhaum nyob ntawm kuv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Dầu ta có thật lầm lỗi thế nào, Sự lỗi ta vẫn ở nơi ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Dù tôi có thật sự lầm lỗi,Thì lỗi lầm đó cũng chỉ liên lụy một mình tôi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Nếu quả như tôi có lỗi lầm đi nữa,Chính mình tôi sẽ mang lấy hậu quả mà thôi.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Dù tôi có thật sự phạm lỗi lầm đi nữa, Lỗi lầm tôi chỉ hại riêng tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Nếu quả tôi có phạm tội,thì đó là chuyện của riêng tôi.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

5Yog nej tsab ua loj saib tsis taus kuv tiag,thiab ntxab ntxawm qhov uaskuv poob qes los nkaug kuv,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Nếu thật các ngươi muốn tự cao đối cùng ta, Lấy sự sỉ nhục ta mà trách móc ta,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Nếu thật các anh muốn lên mặt với tôi,Đem nỗi sỉ nhục của tôi ra chỉ trích;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Nếu thật sự các anh muốn dạy đời tôi,Và muốn đem hoàn cảnh bẽ bàng của tôi ra nói,

Bản Dịch Mới (NVB)

5Nhưng nếu các anh tưởng mình hay hơn tôi, Đem cảnh khổ nhục tôi ra nhiếc mắng,

Bản Phổ Thông (BPT)

5Nếu các anh muốn chứng tỏ mình tốt hơn tôi,để trách tôi vì nỗi khốn khổ tôi.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

6cia li paub tseeb tias Vajtswv qhau kuv cai,thiab nthuav nws lub vas vij kuv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Vậy, hãy biết rằng ấy Đức Chúa Trời đã đánh đổ ta, Và giăng lưới Ngài chung quanh ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Thì hãy biết rằng chính Đức Chúa Trời đã bạc đãi tôi,Bủa lưới Ngài quanh tôi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Thì xin các anh hãy biết rằng chính Ðức Chúa Trời đã làm cho tôi ra nông nỗi nầy,Và Ngài đã dùng lưới của Ngài bủa vây tôi tứ phía.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Xin hiểu rằng chính Đức Chúa Trời đã gây thiệt hại cho tôi, Và bủa lưới Ngài vây quanh tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Thì nên biết rằng CHÚA đã hại tôi,và giăng lưới quanh tôi.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

7Saib maj, kuv qw hu tias,‘Raug tsim txom heev,’tiamsis tsis muaj leejtwg teb,Kuv hu nrov, tiamsis tsis muaj leejtwgtu plaub ncaj.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Nầy tôi kêu la về sự hung bạo, song tôi chẳng đặng nhậm lời. Tôi kêu cầu tiếp cứu, bèn không có sự công bình…

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Nầy, tôi có kêu lên: ‘Con bị ngược đãi!’ cũng chẳng được đáp lời;Tôi có gọi thật to, cũng không thấy công lý.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Nếu tôi kêu lên, “Ôi tàn bạo quá!” thì sẽ chẳng ai đáp lời;Dù tôi kêu xin cứu giúp, thì công lý cũng không có cho tôi.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Nếu tôi có kêu lên, “Tôi bị ngược đãi!” cũng không ai đáp, Tôi kêu oan, nhưng không ai xét xử công minh.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Tôi kêu lên, ‘Tôi đã bị ức hiếp!’Nhưng chẳng ai trả lời.Tôi kêu cứu nhưng chẳng thấy công lý.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

8Nws xov laj kab thaiv kuv lawmkuv thiaj hla mus tsis tau,thiab nws ua rau kuv txojkev tsaus ntuj nti.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Chúa có chận đường tôi, tôi chẳng đi qua được; Ngài có để tăm tối trên đường lối tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Chúa đã chận đường tôi, tôi không sao qua được.Ngài phủ bóng tối trên mọi nẻo tôi đi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Ngài đã phong tỏa đường tôi, nên tôi không còn ngả nào đi;Ngài đã đặt bóng tối trên mọi lối tôi đi.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Ngài dựng rào chặn đường, không cho tôi đi tới, Khiến tối tăm bao phủ lối tôi đi.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Thượng Đế đã chận đường để tôi không thể đi qua;Ngài lấy bóng tối che phủ lối tôi đi.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

9Nws hle kuv lub meej mom,thiab hle lub mom muaj meej saum kuv taubhau.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Ngài có bóc lột sự vinh quang tôi, Và cất mão triều khỏi đầu tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Ngài đã tước bỏ vinh quang của tôi,Cất mão triều khỏi đầu tôi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Ngài đã tước đoạt danh dự của tôi;Ngài đã gỡ mão vinh hiển trên đầu tôi.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Ngài lột trần danh dự tôi như chiếc áo, Cất bỏ tiếng tăm tôi như mão miện khỏi đầu.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Ngài đã tước đoạt danh dự tôi,và lấy mão triều trên đầu tôi.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

10Nws rhuav tshem kuv rau txhua fab,kuv thiaj ploj tag,thiab nws dob kuv txojkev vamib yam nkaus li dob tsob ntoo.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Ngài có làm đồi tệ tôi tứ phía, và tôi hư mất đi; Ngài rứt nhổ sự trông cậy tôi như cây cối.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Chúa đánh đổ tôi tứ phía, và tôi tiêu tán;Ngài nhổ niềm hi vọng tôi như người ta nhổ cây.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Ngài đập tôi tứ phía cho đến khi tôi ngất xỉu;Ngài nhổ hy vọng của tôi lên như người ta nhổ cây non.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Tôi sụp đổ như căn nhà bị Ngài đập phá tứ phía, Hy vọng tôi như cây bị nhổ cả gốc rễ.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Ngài đánh tôi ngã tứ phía, cho đến khi tôi qua đời;Ngài tiêu diệt hi vọng tôi như cây bị đốn.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

11Nws txojkev npau taws tshwm plaws rau kuv,thiab nws muab kuv suav tiasyog nws li yeeb ncuab.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Ngài cũng nổi thạnh nộ cùng tôi, Cầm tôi là một kẻ cừu địch Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Cơn phẫn nộ Ngài phừng lên với tôi,Ngài xem tôi là kẻ thù của Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Ngài nổi cơn thịnh nộ của Ngài đối với tôi;Ngài đối xử với tôi như kẻ thù của Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Cơn thịnh nộ Ngài bừng cháy, Ngài xem tôi như kẻ thù.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Cơn thịnh nộ Ngài cháy phừng cùng tôi,Ngài xem tôi như kẻ thù Ngài.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

12Nws cov tub rog tuaj txhij,lawv tib chaw vij ntaus kuv,thiab lawv ua yeej vij kuv lub tsev ntaub.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Các đạo binh Ngài đã cùng nhau kéo tới, Đắp đường họ để đến hãm đánh tôi, Và đóng ở chung quanh trại tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Các đạo quân Ngài ùn ùn kéo đến,Đắp lũy tấn công tôi,Và đóng trại chung quanh trại tôi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Các đạo quân của Ngài đã ào ạt xông tới;Họ đắp các công sự để bao vây tôi;Họ hạ trại dàn quân quanh lều tôi để áp đảo.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Các đội quân Ngài ùn ùn kéo tới, Đắp lũy hãm đánh tôi, Đóng trại quanh lều tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Đạo binh Ngài tập trung lại;chuẩn bị tấn công tôi.Chúng đóng trại vây quanh lều tôi.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

13“Nws ua rau kuv tej kwvtij txav deb kuv,thiab cov uas txeev paub kuvkuj zoo li lwm haiv neeg lawm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Ngài khiến các anh em tôi lìa xa tôi, Và những người quen biết tôi trở nên kẻ lạ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Ngài khiến anh em tôi lìa xa tôi,Những người quen biết tôi trở nên kẻ xa lạ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Ngài đã làm cho bà con dòng họ của tôi xa cách tôi;Những người quen biết tôi đều trở thành những người xa lạ.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Ngài khiến cho họ hàng tôi xa cách tôi, Những người quen biết tôi trở nên xa lạ.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Thượng Đế khiến anh em tôi trở nên thù nghịch tôi,và làm cho bạn hữu tôi như người xa lạ.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

14Kuv cov txheeb ze thiab kuv tej kwvluag zookuj tso kuv tseg lawm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Các thân thích đều lìa bỏ tôi, Các mật hữu tôi đã quên tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Họ hàng lìa bỏ tôi,Bạn bè thân thiết bỏ rơi tôi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Bà con thân thích của tôi đều xa lánh tôi;Bạn bè thân thiết của tôi đều quên tôi.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Các thân bằng quyến thuộc đều lìa bỏ tôi, Khách ngụ trong nhà tôi cũng quên tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Thân nhân tôi đã bỏ đi,bạn bè tôi cũng quên tôi.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

15Tej qhua hauv kuv tsev tsis nco qab kuv lawm,kuv tej nkauj qhev suav tias kuv yog neeg lwm tebchaws,lawv saib kuv zoo li lwm haiv neeg.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Những kẻ ở trong nhà tôi, và các tớ gái tôi đãi tôi như một khách lạ, Trước mặt chúng, tôi đã trở thành một người ngoài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Những người khách trọ trong nhà đã quên tôi,Các tớ gái tôi xem tôi như khách lạ,Trong mắt họ tôi là người ngoài cuộc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Những người đã từng sống trong nhà tôi, và ngay cả các nô tỳ của tôi, đều coi tôi như người xa lạ.Trước mắt chúng, tôi bị xem như một người ngoại quốc.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Các nữ tỳ xem tôi như người lạ, Tôi trở thành ngoại kiều trước mắt chúng.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Khách khứa và tớ gái tôi xem tôi như người lạ;chúng nhìn tôi như người ngoại quốc.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

16Kuv hu kuv tus qhev, tiamsis nws tsis teb kuv,kuv yuav tsum tsakuv lub qhov ncauj taij thov nws.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Tôi gọi kẻ tôi tớ tôi, mà nó không thưa, Dẫu tôi lấy miệng mình nài xin nó cũng vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Tôi gọi đầy tớ, nó không thèm đáp lại;Ngay cả khi tôi mở miệng khẩn nài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Tôi gọi đầy tớ của tôi, nó không thèm trả lời một tiếng;Tôi năn nỉ nó thế nào, nó vẫn cứ làm ngơ.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Tôi gọi đầy tớ tôi, nhưng nó không đáp lại, Ngay cả khi tôi mở miệng khẩn nài.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Tôi gọi đầy tớ tôi nhưng nó chẳng thèm trả lời,đến nỗi tôi năn nỉ nó muốn gãy lưỡi.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

17Kuv ua pa tsw ntxhiab rau kuv tus pojniam,kuv ntxim ntxub rau kuv niam tej tub.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Hơi thở tôi làm gớm ghiếc cho vợ tôi, Và con trai của mẹ tôi ghét lời cầu khẩn tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Hơi thở tôi khiến vợ tôi ghê tởm;Anh em tôi cũng gớm ghê tôi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Hơi thở của tôi hôi hám đối với vợ tôi;Con cái của mẹ tôi bực bội khi tôi ngỏ lời xin giúp đỡ.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Vợ tôi ghê tởm sự sống tôi, Anh em tôi gớm ghiếc tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Vợ tôi không chịu được hơi thở tôi,đến gia đình tôi cũng gớm ghiếc tôi.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

18Txawm yog tej menyuam yauslos saib tsis taus kuv,thaum kuv sawv tsees lawv kuj thuam luag kuv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Đến đỗi những đứa trẻ cũng khinh tôi; Nếu tôi chỗi dậy, chúng nó nhạo báng tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Thậm chí trẻ con cũng khinh khi tôi,Tôi vừa đứng dậy, chúng đã nhạo báng tôi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Thậm chí trẻ con cũng khinh bỉ tôi;Khi tôi đứng dậy nói, chúng nhao nhao phản đối.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Ngay cả bọn trẻ con cũng khinh bỏ tôi, Quay lưng đi khi tôi đứng dậy.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Lũ trẻ nhỏ không thích tôi,và xầm xì về tôi khi tôi đứng lên.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

19Kuv tej kwvluag sawvdaws ntxub kuv,thiab cov uas kuv nyiamkuj tig hlo ntawm kuv lawm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Các bạn thân thiết đều gớm ghét tôi, Những người tôi thương mến đã trở nghịch tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Tất cả bạn thân đều ghét bỏ tôi,Những người tôi thương mến đã trở mặt với tôi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Tất cả bạn bè thân thiết của tôi đều ghê tởm tôi;Những người tôi yêu mến đã quay lưng chống lại tôi.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Tất cả những người bạn thân nhất đều ghê tởm tôi, Những người tôi yêu mến đều trở mặt chống lại tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Các bạn thân tôi ghét tôi;thậm chí đến các người tôi thương cũng trở mặt với tôi.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

20Kuv tej pob txha lo kuv daim tawv nqaij,kuv dim plaws txoj nyuag siav xwb.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Xương cốt tôi sát vào da và thịt tôi, Tôi đã thoát được chỉ còn da bọc răng tôi mà thôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Tôi chỉ còn da bọc lấy xương,Và thoát chết với hai bàn tay trắng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Thân tôi gầy đét, chỉ còn da bọc xương;Tôi chỉ còn sống thoi thóp với da và răng.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Xương tôi bám chặt vào da thịt, Tôi thoát được với da bọc răng!

Bản Phổ Thông (BPT)

20Tôi chỉ còn da bọc xương;Tôi đã suýt chết.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

21Au kuv tej kwvluag 'e,thov khuvleej kuv, thov khuvleej kuv lauj,vim Vajtswv txhais tes kov kuv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Hỡi các bằng hữu tôi, hãy thương xót tôi, hãy thương xót tôi! Vì tay của Đức Chúa Trời đã đánh tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Các bạn ơi, hãy thương xót tôi, hãy thương xót tôi!Vì tay Đức Chúa Trời đã đánh tôi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Xin thương hại tôi! Xin thương hại tôi! Hỡi các bạn của tôi,Vì tay Ðức Chúa Trời đã đụng đến tôi.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Các anh là bạn tôi, xin thương xót tôi, xin thương xót tôi! Vì tay Đức Chúa Trời đã đánh tôi!

Bản Phổ Thông (BPT)

21Các bạn ơi, hãy thương xót tôi, tội nghiệp cho tôi,vì tay Thượng Đế đã đánh tôi.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

22Ua cas nej caum kuv yam li Vajtswv caum?Ua cas nej tseem tsis qhuav siab rau kuv?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Cớ sao các bạn bắt bớ tôi như Đức Chúa Trời, Và chưa no nê thịt tôi sao?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Sao các anh truy đuổi tôi như Đức Chúa Trời?Chưa chán thịt tôi sao?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Tại sao các bạn còn bách hại tôi như Ðức Chúa Trời đã làm?Các bạn đã cấu xé thân tôi như vậy vẫn chưa đủ sao?

Bản Dịch Mới (NVB)

22Sao các anh tiếp tục bắt bớ tôi như Đức Chúa Trời bắt bớ tôi? Các anh buộc tội tôi chưa đủ sao?

Bản Phổ Thông (BPT)

22Tại sao các bạn rượt đuổi tôi giống như Thượng Đế?Các bạn làm tôi tổn thương chưa đủ sao?

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

23“Kuv xav kom muab kuv tej lus khaws cia,kuv xav kom muab sau rau hauv ntawv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Ôi! Chớ chi các lời tôi đã biên chép! Ước gì nó được ghi trong một quyển sách!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Ôi! Ước gì những lời tôi được ghi lại,Được chép vào một quyển sách!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Ôi, ước gì những lời của tôi sẽ được ghi chép lại;Ôi, ước chi có người sẽ ghi chúng vào một cuộn sách nào đó.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Ôi, ước gì các lời tôi được ghi chép, Ước gì chúng được khắc trên bia,

Bản Phổ Thông (BPT)

23Ước gì lời tôi được ghi lại,viết trên một cuộn giấy.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

24Kuv xav kom muab cwjmem hlauthiab txhuas los txamrau hauv phab zeb kom nyob mus ib txhis.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Chớ gì lấy cây viết bằng sắt và chì, Mà khắc nó trên đá lưu đến đời đời!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Dùng bút sắt và chì,Khắc vào bia đá lưu lại đến muôn đời!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Ước gì có ai chép chúng bằng bút sắt rồi dùng chì trám lại;Hoặc có ai khắc chúng vào bảng đá để lưu lại muôn đời.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Với bút sắt, rồi mạ chì, Khắc trên đá đời đời còn đó!

Bản Phổ Thông (BPT)

24Ước gì tiếng nói tôi được ghi bằng bút sắt vào chì,hay khắc vào đá để đời.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

25Kuv paub tseeb tias tus uas txhiv kuvmuaj txojsia nyob,mas thaum kawg nws yuavsawv nres nroos hauv lub ntiajteb.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Còn tôi, tôi biết rằng Đấng cứu chuộc tôi vẫn sống, Đến lúc cuối cùng Ngài sẽ đứng trên đất.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Còn tôi, tôi biết rằng Đấng Cứu Chuộc tôi vẫn sống,Đến cuối cùng Ngài sẽ đứng trên đất.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Nhưng riêng tôi, tôi biết Ðấng Cứu Chuộc tôi vẫn sống;Cuối cùng, Ngài vẫn đứng, nắm quyền hành trên đất.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Nhưng tôi biết chắc Đấng Cứu Chuộc tôi vẫn sống, Ngài sẽ chổi dậy sau cùng để bào chữa cho tôi trên đất.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Tôi biết Đấng Bảo Vệ tôi đang sống,cuối cùng Ngài sẽ đứng trên đất.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

26Thaum kuv daim tawv nqaijraug puam tsuaj li no lawm,los kuv lub cev nqaij tseem yuav pom Vajtswv,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Sau khi da tôi, tức xác thịt nầy, đã bị tan nát, Bấy giờ ngoài xác thịt tôi sẽ xem thấy Đức Chúa Trời;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Dù khi da thịt tôi tan nát,Với xác thân nầy tôi vẫn thấy Đức Chúa Trời;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Ðến khi da tôi, tức thân xác nầy, bị tiêu hủy;Bấy giờ, khi ra khỏi thân xác nầy tôi sẽ thấy Ðức Chúa Trời,

Bản Dịch Mới (NVB)

26Ngay cả sau khi da tôi đã tróc rơi từng mảnh, Tôi vẫn ước ao được chiêm ngưỡng Đức Chúa Trời trong thân xác này.

Bản Phổ Thông (BPT)

26Dù cho sau khi da tôi tan nát,ngoài xác thịt tôi sẽ thấy Thượng Đế.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

27yog tus uas kuv tus kheej yuav pom ntag,kuv lub qhov muag yuav pom tsis yog lwm tus pom.Kuv lub siab tsis muaj zog lawm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Chánh tôi sẽ thấy Ngài, Mắt tôi sẽ nhìn xem Ngài, chớ chẳng phải kẻ khác, Lòng tôi hao mòn trong mình tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Chính tôi sẽ thấy Ngài,Mắt tôi sẽ nhìn ngắm Ngài, chứ không phải người khác;Lòng tôi mong chờ đến héo hon!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Ðấng mà chính tôi sẽ trông thấy, và mắt tôi sẽ ngắm nhìn Ngài, chứ không ai khác;Lòng tôi mòn mỏi mong chờ ngày đó biết bao.

Bản Dịch Mới (NVB)

27Chính tôi sẽ ngắm xem Ngài, Mắt tôi sẽ nhìn thấy Ngài, và Ngài không còn xa lạ nữa. Tôi trông chờ đến héo cả ruột gan.

Bản Phổ Thông (BPT)

27Chính tôi sẽ nhìn thấy Ngài;và chính mắt tôi sẽ chiêm ngưỡng CHÚA.Lòng tôi mong mỏi điều đó mau đến!

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

28Yog nej hais tias, ‘Peb yuav caum nws li cas?’thiab hais tias,‘Tej uas nws raug no yog tim nws,’

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Nếu các bạn nói rằng: Chúng ta sẽ khuấy rầy người làm sao? Và rằng căn nguyên tai họa vốn tìm tại trong mình tôi,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Nếu các anh nói: ‘Làm sao chúng ta đuổi theo nó đây?’Và: ‘Nguyên nhân tai họa đều do nó cả’;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Nếu các anh nói, “Làm sao chúng ta lại bách hại ông ấy chứ?”Trong khi nguyên nhân của vấn đề đều ở nơi tôi,

Bản Dịch Mới (NVB)

28Khi các anh bàn tính, “Chúng ta phải bắt bớ nó cách nào đây?” Và nói, “Nguyên nhân thảm họa này là chỉ tại nó thôi!”

Bản Phổ Thông (BPT)

28Nếu các anh nói, ‘Chúng ta sẽ tiếp tục gây bực dọc cho Gióp,vì chính anh ta có lỗi,’

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

29mas nej cia li ntshai hniav ntaj,rau qhov txojkev npau tawscoj hniav ntaj los txiav txim,kom nej thiaj paub tias muaj kev txiav txim tiag.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Khá sợ mũi gươm, Vì gươm là một khí giới hung tàn phạt tội gian ác, Để các bạn biết rằng có sự phán xét.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Thì hãy sợ lưỡi gươm,Vì cơn giận các anh đáng bị gươm trừng phạt,Để các anh biết rằng sẽ có ngày phán xét.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29Thì xin các anh hãy sợ lưỡi gươm,Vì cơn giận của các anh đáng bị hình phạt bằng gươm,Ðể các anh biết rằng có sự đoán phạt.

Bản Dịch Mới (NVB)

29Xin coi chừng lưỡi gươm, Vì cơn giận các anh đáng bị lưỡi gươm đoán phạt, Để các anh biết rằng ngày phán xét gần kề.

Bản Phổ Thông (BPT)

29thì các anh hãy biết sợ lưỡi gươm.Cơn thịnh nộ của Thượng Đế sẽ mang trừng phạt bằng lưỡi gươm.Rồi các anh sẽ biết quả có công lý.”