So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1約伯回答說:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Gióp bèn đáp lời rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Gióp đáp lời rằng:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Bấy giờ Gióp trả lời và nói:

Bản Dịch Mới (NVB)

1Gióp đáp lời:

Bản Phổ Thông (BPT)

1Gióp liền trả lời:

和合本修訂版 (RCUV)

2「你們攪擾我的心,用言語壓碎我要到幾時呢?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Các ngươi làm buồn lòng ta đến chừng nào, Và lấy lời giảng luận khiến cực nhọc ta đến bao giờ?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2“Các anh còn muốn dùng lời lẽ dày vò tôi,Đay nghiến tôi cho đến bao giờ?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Các anh cứ hành hạ tôi cho đến bao giờ mới dứt,Và dùng lời nói để đay nghiến tôi cho đến khi nào mới thôi?

Bản Dịch Mới (NVB)

2Các anh còn muốn dùng lời lẽ Dày vò tôi, và nghiền nát tôi cho đến khi nào?

Bản Phổ Thông (BPT)

2“Các anh sẽ làm tổn thương tôi,và dùng lời lẽ chà đạp tôi cho đến bao giờ?

和合本修訂版 (RCUV)

3你們這十次羞辱我,苦待我也不以為恥。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Kìa đã mười lần các ngươi quở trách ta, Bạc đãi ta mà không mắc cỡ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Hàng chục lần rồi các anh quở trách tôi,Ngược đãi tôi mà không hổ thẹn sao?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Các anh đã quở trách tôi cả chục lần rồi;Các anh không thấy thẹn khi công kích tôi như thế hay sao?

Bản Dịch Mới (NVB)

3Các anh tìm cách nhục mạ tôi cả chục lần rồi, Các anh bạc đãi tôi chẳng chút ngượng ngùng.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Đã mười lần các anh nhục mạ tôi,và công kích tôi không biết xấu hổ.

和合本修訂版 (RCUV)

4果真我有錯,這錯是在於我。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Dầu ta có thật lầm lỗi thế nào, Sự lỗi ta vẫn ở nơi ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Dù tôi có thật sự lầm lỗi,Thì lỗi lầm đó cũng chỉ liên lụy một mình tôi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Nếu quả như tôi có lỗi lầm đi nữa,Chính mình tôi sẽ mang lấy hậu quả mà thôi.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Dù tôi có thật sự phạm lỗi lầm đi nữa, Lỗi lầm tôi chỉ hại riêng tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Nếu quả tôi có phạm tội,thì đó là chuyện của riêng tôi.

和合本修訂版 (RCUV)

5若你們真要向我誇大,以我的羞辱來責備我,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Nếu thật các ngươi muốn tự cao đối cùng ta, Lấy sự sỉ nhục ta mà trách móc ta,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Nếu thật các anh muốn lên mặt với tôi,Đem nỗi sỉ nhục của tôi ra chỉ trích;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Nếu thật sự các anh muốn dạy đời tôi,Và muốn đem hoàn cảnh bẽ bàng của tôi ra nói,

Bản Dịch Mới (NVB)

5Nhưng nếu các anh tưởng mình hay hơn tôi, Đem cảnh khổ nhục tôi ra nhiếc mắng,

Bản Phổ Thông (BPT)

5Nếu các anh muốn chứng tỏ mình tốt hơn tôi,để trách tôi vì nỗi khốn khổ tôi.

和合本修訂版 (RCUV)

6就該知道是上帝傾覆我,用羅網圍繞我。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Vậy, hãy biết rằng ấy Đức Chúa Trời đã đánh đổ ta, Và giăng lưới Ngài chung quanh ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Thì hãy biết rằng chính Đức Chúa Trời đã bạc đãi tôi,Bủa lưới Ngài quanh tôi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Thì xin các anh hãy biết rằng chính Ðức Chúa Trời đã làm cho tôi ra nông nỗi nầy,Và Ngài đã dùng lưới của Ngài bủa vây tôi tứ phía.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Xin hiểu rằng chính Đức Chúa Trời đã gây thiệt hại cho tôi, Và bủa lưới Ngài vây quanh tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Thì nên biết rằng CHÚA đã hại tôi,và giăng lưới quanh tôi.

和合本修訂版 (RCUV)

7看哪,我喊冤叫屈,卻不蒙應允;我呼求,卻沒有公正。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Nầy tôi kêu la về sự hung bạo, song tôi chẳng đặng nhậm lời. Tôi kêu cầu tiếp cứu, bèn không có sự công bình…

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Nầy, tôi có kêu lên: ‘Con bị ngược đãi!’ cũng chẳng được đáp lời;Tôi có gọi thật to, cũng không thấy công lý.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Nếu tôi kêu lên, “Ôi tàn bạo quá!” thì sẽ chẳng ai đáp lời;Dù tôi kêu xin cứu giúp, thì công lý cũng không có cho tôi.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Nếu tôi có kêu lên, “Tôi bị ngược đãi!” cũng không ai đáp, Tôi kêu oan, nhưng không ai xét xử công minh.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Tôi kêu lên, ‘Tôi đã bị ức hiếp!’Nhưng chẳng ai trả lời.Tôi kêu cứu nhưng chẳng thấy công lý.

和合本修訂版 (RCUV)

8上帝攔住我的道路,使我不得經過;他使黑暗籠罩我的路徑。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Chúa có chận đường tôi, tôi chẳng đi qua được; Ngài có để tăm tối trên đường lối tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Chúa đã chận đường tôi, tôi không sao qua được.Ngài phủ bóng tối trên mọi nẻo tôi đi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Ngài đã phong tỏa đường tôi, nên tôi không còn ngả nào đi;Ngài đã đặt bóng tối trên mọi lối tôi đi.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Ngài dựng rào chặn đường, không cho tôi đi tới, Khiến tối tăm bao phủ lối tôi đi.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Thượng Đế đã chận đường để tôi không thể đi qua;Ngài lấy bóng tối che phủ lối tôi đi.

和合本修訂版 (RCUV)

9他剝去我的榮光,摘去我頭上的冠冕。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Ngài có bóc lột sự vinh quang tôi, Và cất mão triều khỏi đầu tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Ngài đã tước bỏ vinh quang của tôi,Cất mão triều khỏi đầu tôi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Ngài đã tước đoạt danh dự của tôi;Ngài đã gỡ mão vinh hiển trên đầu tôi.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Ngài lột trần danh dự tôi như chiếc áo, Cất bỏ tiếng tăm tôi như mão miện khỏi đầu.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Ngài đã tước đoạt danh dự tôi,và lấy mão triều trên đầu tôi.

和合本修訂版 (RCUV)

10他在四圍攻擊我,我就走了;他將我的指望如樹拔出。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Ngài có làm đồi tệ tôi tứ phía, và tôi hư mất đi; Ngài rứt nhổ sự trông cậy tôi như cây cối.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Chúa đánh đổ tôi tứ phía, và tôi tiêu tán;Ngài nhổ niềm hi vọng tôi như người ta nhổ cây.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Ngài đập tôi tứ phía cho đến khi tôi ngất xỉu;Ngài nhổ hy vọng của tôi lên như người ta nhổ cây non.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Tôi sụp đổ như căn nhà bị Ngài đập phá tứ phía, Hy vọng tôi như cây bị nhổ cả gốc rễ.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Ngài đánh tôi ngã tứ phía, cho đến khi tôi qua đời;Ngài tiêu diệt hi vọng tôi như cây bị đốn.

和合本修訂版 (RCUV)

11他向我發烈怒,以我為他的敵人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Ngài cũng nổi thạnh nộ cùng tôi, Cầm tôi là một kẻ cừu địch Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Cơn phẫn nộ Ngài phừng lên với tôi,Ngài xem tôi là kẻ thù của Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Ngài nổi cơn thịnh nộ của Ngài đối với tôi;Ngài đối xử với tôi như kẻ thù của Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Cơn thịnh nộ Ngài bừng cháy, Ngài xem tôi như kẻ thù.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Cơn thịnh nộ Ngài cháy phừng cùng tôi,Ngài xem tôi như kẻ thù Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

12他的軍隊一齊上來,修築道路攻擊我,在我帳棚的四圍安營。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Các đạo binh Ngài đã cùng nhau kéo tới, Đắp đường họ để đến hãm đánh tôi, Và đóng ở chung quanh trại tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Các đạo quân Ngài ùn ùn kéo đến,Đắp lũy tấn công tôi,Và đóng trại chung quanh trại tôi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Các đạo quân của Ngài đã ào ạt xông tới;Họ đắp các công sự để bao vây tôi;Họ hạ trại dàn quân quanh lều tôi để áp đảo.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Các đội quân Ngài ùn ùn kéo tới, Đắp lũy hãm đánh tôi, Đóng trại quanh lều tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Đạo binh Ngài tập trung lại;chuẩn bị tấn công tôi.Chúng đóng trại vây quanh lều tôi.

和合本修訂版 (RCUV)

13「他把我的兄弟隔在遠處,使我認識的人全然與我生疏。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Ngài khiến các anh em tôi lìa xa tôi, Và những người quen biết tôi trở nên kẻ lạ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Ngài khiến anh em tôi lìa xa tôi,Những người quen biết tôi trở nên kẻ xa lạ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Ngài đã làm cho bà con dòng họ của tôi xa cách tôi;Những người quen biết tôi đều trở thành những người xa lạ.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Ngài khiến cho họ hàng tôi xa cách tôi, Những người quen biết tôi trở nên xa lạ.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Thượng Đế khiến anh em tôi trở nên thù nghịch tôi,và làm cho bạn hữu tôi như người xa lạ.

和合本修訂版 (RCUV)

14我的親戚都離開了我;我的密友都忘記了我。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Các thân thích đều lìa bỏ tôi, Các mật hữu tôi đã quên tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Họ hàng lìa bỏ tôi,Bạn bè thân thiết bỏ rơi tôi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Bà con thân thích của tôi đều xa lánh tôi;Bạn bè thân thiết của tôi đều quên tôi.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Các thân bằng quyến thuộc đều lìa bỏ tôi, Khách ngụ trong nhà tôi cũng quên tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Thân nhân tôi đã bỏ đi,bạn bè tôi cũng quên tôi.

和合本修訂版 (RCUV)

15在我家寄居的和我的使女,都當我是陌生人;我在他們眼中被視為外邦人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Những kẻ ở trong nhà tôi, và các tớ gái tôi đãi tôi như một khách lạ, Trước mặt chúng, tôi đã trở thành một người ngoài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Những người khách trọ trong nhà đã quên tôi,Các tớ gái tôi xem tôi như khách lạ,Trong mắt họ tôi là người ngoài cuộc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Những người đã từng sống trong nhà tôi, và ngay cả các nô tỳ của tôi, đều coi tôi như người xa lạ.Trước mắt chúng, tôi bị xem như một người ngoại quốc.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Các nữ tỳ xem tôi như người lạ, Tôi trở thành ngoại kiều trước mắt chúng.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Khách khứa và tớ gái tôi xem tôi như người lạ;chúng nhìn tôi như người ngoại quốc.

和合本修訂版 (RCUV)

16我呼喚僕人,他卻不回答;我必須親口求他。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Tôi gọi kẻ tôi tớ tôi, mà nó không thưa, Dẫu tôi lấy miệng mình nài xin nó cũng vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Tôi gọi đầy tớ, nó không thèm đáp lại;Ngay cả khi tôi mở miệng khẩn nài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Tôi gọi đầy tớ của tôi, nó không thèm trả lời một tiếng;Tôi năn nỉ nó thế nào, nó vẫn cứ làm ngơ.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Tôi gọi đầy tớ tôi, nhưng nó không đáp lại, Ngay cả khi tôi mở miệng khẩn nài.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Tôi gọi đầy tớ tôi nhưng nó chẳng thèm trả lời,đến nỗi tôi năn nỉ nó muốn gãy lưỡi.

和合本修訂版 (RCUV)

17我口的氣味令我妻子厭惡,我的同胞都憎惡我。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Hơi thở tôi làm gớm ghiếc cho vợ tôi, Và con trai của mẹ tôi ghét lời cầu khẩn tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Hơi thở tôi khiến vợ tôi ghê tởm;Anh em tôi cũng gớm ghê tôi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Hơi thở của tôi hôi hám đối với vợ tôi;Con cái của mẹ tôi bực bội khi tôi ngỏ lời xin giúp đỡ.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Vợ tôi ghê tởm sự sống tôi, Anh em tôi gớm ghiếc tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Vợ tôi không chịu được hơi thở tôi,đến gia đình tôi cũng gớm ghiếc tôi.

和合本修訂版 (RCUV)

18連小男孩也藐視我;我起來,他們都嘲笑我。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Đến đỗi những đứa trẻ cũng khinh tôi; Nếu tôi chỗi dậy, chúng nó nhạo báng tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Thậm chí trẻ con cũng khinh khi tôi,Tôi vừa đứng dậy, chúng đã nhạo báng tôi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Thậm chí trẻ con cũng khinh bỉ tôi;Khi tôi đứng dậy nói, chúng nhao nhao phản đối.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Ngay cả bọn trẻ con cũng khinh bỏ tôi, Quay lưng đi khi tôi đứng dậy.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Lũ trẻ nhỏ không thích tôi,và xầm xì về tôi khi tôi đứng lên.

和合本修訂版 (RCUV)

19我的知心朋友都憎惡我;我平日所愛的人向我翻臉。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Các bạn thân thiết đều gớm ghét tôi, Những người tôi thương mến đã trở nghịch tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Tất cả bạn thân đều ghét bỏ tôi,Những người tôi thương mến đã trở mặt với tôi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Tất cả bạn bè thân thiết của tôi đều ghê tởm tôi;Những người tôi yêu mến đã quay lưng chống lại tôi.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Tất cả những người bạn thân nhất đều ghê tởm tôi, Những người tôi yêu mến đều trở mặt chống lại tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Các bạn thân tôi ghét tôi;thậm chí đến các người tôi thương cũng trở mặt với tôi.

和合本修訂版 (RCUV)

20我的皮和肉緊貼骨頭,我得以逃脫,僅剩牙齒。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Xương cốt tôi sát vào da và thịt tôi, Tôi đã thoát được chỉ còn da bọc răng tôi mà thôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Tôi chỉ còn da bọc lấy xương,Và thoát chết với hai bàn tay trắng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Thân tôi gầy đét, chỉ còn da bọc xương;Tôi chỉ còn sống thoi thóp với da và răng.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Xương tôi bám chặt vào da thịt, Tôi thoát được với da bọc răng!

Bản Phổ Thông (BPT)

20Tôi chỉ còn da bọc xương;Tôi đã suýt chết.

和合本修訂版 (RCUV)

21我的朋友啊,可憐我!可憐我!因為上帝的手攻擊我。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Hỡi các bằng hữu tôi, hãy thương xót tôi, hãy thương xót tôi! Vì tay của Đức Chúa Trời đã đánh tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Các bạn ơi, hãy thương xót tôi, hãy thương xót tôi!Vì tay Đức Chúa Trời đã đánh tôi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Xin thương hại tôi! Xin thương hại tôi! Hỡi các bạn của tôi,Vì tay Ðức Chúa Trời đã đụng đến tôi.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Các anh là bạn tôi, xin thương xót tôi, xin thương xót tôi! Vì tay Đức Chúa Trời đã đánh tôi!

Bản Phổ Thông (BPT)

21Các bạn ơi, hãy thương xót tôi, tội nghiệp cho tôi,vì tay Thượng Đế đã đánh tôi.

和合本修訂版 (RCUV)

22你們為甚麼彷彿上帝逼迫我,吃我的肉還不滿足呢?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Cớ sao các bạn bắt bớ tôi như Đức Chúa Trời, Và chưa no nê thịt tôi sao?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Sao các anh truy đuổi tôi như Đức Chúa Trời?Chưa chán thịt tôi sao?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Tại sao các bạn còn bách hại tôi như Ðức Chúa Trời đã làm?Các bạn đã cấu xé thân tôi như vậy vẫn chưa đủ sao?

Bản Dịch Mới (NVB)

22Sao các anh tiếp tục bắt bớ tôi như Đức Chúa Trời bắt bớ tôi? Các anh buộc tội tôi chưa đủ sao?

Bản Phổ Thông (BPT)

22Tại sao các bạn rượt đuổi tôi giống như Thượng Đế?Các bạn làm tôi tổn thương chưa đủ sao?

和合本修訂版 (RCUV)

23「惟願我的言語現在就寫上,都記錄在書上;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Ôi! Chớ chi các lời tôi đã biên chép! Ước gì nó được ghi trong một quyển sách!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Ôi! Ước gì những lời tôi được ghi lại,Được chép vào một quyển sách!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Ôi, ước gì những lời của tôi sẽ được ghi chép lại;Ôi, ước chi có người sẽ ghi chúng vào một cuộn sách nào đó.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Ôi, ước gì các lời tôi được ghi chép, Ước gì chúng được khắc trên bia,

Bản Phổ Thông (BPT)

23Ước gì lời tôi được ghi lại,viết trên một cuộn giấy.

和合本修訂版 (RCUV)

24用鐵筆和鉛,刻在磐石上,存到永遠。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Chớ gì lấy cây viết bằng sắt và chì, Mà khắc nó trên đá lưu đến đời đời!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Dùng bút sắt và chì,Khắc vào bia đá lưu lại đến muôn đời!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Ước gì có ai chép chúng bằng bút sắt rồi dùng chì trám lại;Hoặc có ai khắc chúng vào bảng đá để lưu lại muôn đời.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Với bút sắt, rồi mạ chì, Khắc trên đá đời đời còn đó!

Bản Phổ Thông (BPT)

24Ước gì tiếng nói tôi được ghi bằng bút sắt vào chì,hay khắc vào đá để đời.

和合本修訂版 (RCUV)

25我知道我的救贖主活着,末後他必站在塵土上。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Còn tôi, tôi biết rằng Đấng cứu chuộc tôi vẫn sống, Đến lúc cuối cùng Ngài sẽ đứng trên đất.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Còn tôi, tôi biết rằng Đấng Cứu Chuộc tôi vẫn sống,Đến cuối cùng Ngài sẽ đứng trên đất.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Nhưng riêng tôi, tôi biết Ðấng Cứu Chuộc tôi vẫn sống;Cuối cùng, Ngài vẫn đứng, nắm quyền hành trên đất.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Nhưng tôi biết chắc Đấng Cứu Chuộc tôi vẫn sống, Ngài sẽ chổi dậy sau cùng để bào chữa cho tôi trên đất.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Tôi biết Đấng Bảo Vệ tôi đang sống,cuối cùng Ngài sẽ đứng trên đất.

和合本修訂版 (RCUV)

26我這皮肉滅絕之後,我必在肉體之外得見上帝。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Sau khi da tôi, tức xác thịt nầy, đã bị tan nát, Bấy giờ ngoài xác thịt tôi sẽ xem thấy Đức Chúa Trời;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Dù khi da thịt tôi tan nát,Với xác thân nầy tôi vẫn thấy Đức Chúa Trời;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Ðến khi da tôi, tức thân xác nầy, bị tiêu hủy;Bấy giờ, khi ra khỏi thân xác nầy tôi sẽ thấy Ðức Chúa Trời,

Bản Dịch Mới (NVB)

26Ngay cả sau khi da tôi đã tróc rơi từng mảnh, Tôi vẫn ước ao được chiêm ngưỡng Đức Chúa Trời trong thân xác này.

Bản Phổ Thông (BPT)

26Dù cho sau khi da tôi tan nát,ngoài xác thịt tôi sẽ thấy Thượng Đế.

和合本修訂版 (RCUV)

27我自己要見他,親眼要看他,並不像陌生人。我的心腸在我裏面耗盡了!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Chánh tôi sẽ thấy Ngài, Mắt tôi sẽ nhìn xem Ngài, chớ chẳng phải kẻ khác, Lòng tôi hao mòn trong mình tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Chính tôi sẽ thấy Ngài,Mắt tôi sẽ nhìn ngắm Ngài, chứ không phải người khác;Lòng tôi mong chờ đến héo hon!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Ðấng mà chính tôi sẽ trông thấy, và mắt tôi sẽ ngắm nhìn Ngài, chứ không ai khác;Lòng tôi mòn mỏi mong chờ ngày đó biết bao.

Bản Dịch Mới (NVB)

27Chính tôi sẽ ngắm xem Ngài, Mắt tôi sẽ nhìn thấy Ngài, và Ngài không còn xa lạ nữa. Tôi trông chờ đến héo cả ruột gan.

Bản Phổ Thông (BPT)

27Chính tôi sẽ nhìn thấy Ngài;và chính mắt tôi sẽ chiêm ngưỡng CHÚA.Lòng tôi mong mỏi điều đó mau đến!

和合本修訂版 (RCUV)

28你們若說:『我們怎麼逼迫他呢?事情的根源是在於他』,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Nếu các bạn nói rằng: Chúng ta sẽ khuấy rầy người làm sao? Và rằng căn nguyên tai họa vốn tìm tại trong mình tôi,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Nếu các anh nói: ‘Làm sao chúng ta đuổi theo nó đây?’Và: ‘Nguyên nhân tai họa đều do nó cả’;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Nếu các anh nói, “Làm sao chúng ta lại bách hại ông ấy chứ?”Trong khi nguyên nhân của vấn đề đều ở nơi tôi,

Bản Dịch Mới (NVB)

28Khi các anh bàn tính, “Chúng ta phải bắt bớ nó cách nào đây?” Và nói, “Nguyên nhân thảm họa này là chỉ tại nó thôi!”

Bản Phổ Thông (BPT)

28Nếu các anh nói, ‘Chúng ta sẽ tiếp tục gây bực dọc cho Gióp,vì chính anh ta có lỗi,’

和合本修訂版 (RCUV)

29你們就當懼怕刀劍,因為憤怒帶來刀劍的刑罰。這樣,你們就知道有審判。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Khá sợ mũi gươm, Vì gươm là một khí giới hung tàn phạt tội gian ác, Để các bạn biết rằng có sự phán xét.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Thì hãy sợ lưỡi gươm,Vì cơn giận các anh đáng bị gươm trừng phạt,Để các anh biết rằng sẽ có ngày phán xét.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29Thì xin các anh hãy sợ lưỡi gươm,Vì cơn giận của các anh đáng bị hình phạt bằng gươm,Ðể các anh biết rằng có sự đoán phạt.

Bản Dịch Mới (NVB)

29Xin coi chừng lưỡi gươm, Vì cơn giận các anh đáng bị lưỡi gươm đoán phạt, Để các anh biết rằng ngày phán xét gần kề.

Bản Phổ Thông (BPT)

29thì các anh hãy biết sợ lưỡi gươm.Cơn thịnh nộ của Thượng Đế sẽ mang trừng phạt bằng lưỡi gươm.Rồi các anh sẽ biết quả có công lý.”