So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1約伯回答說:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Gióp đáp rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Gióp đáp rằng:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Bấy giờ Gióp trả lời và nói:

Bản Dịch Mới (NVB)

1Gióp đáp lời:

Bản Phổ Thông (BPT)

1Sau đó Gióp trả lời:

和合本修訂版 (RCUV)

2「如今我的哀告還算為悖逆;我雖唉哼,他的手仍然重重責罰我。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Cho đến ngày nay, sự than siết tôi hãy còn cay đắng, Tay đè trên tôi nặng hơn sự rên siết tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2“Đến hôm nay, tiếng than của tôi vẫn còn cay đắng,Tay tôi muốn ngăn chận tiếng rên xiết của mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Cho đến hôm nay, lời than thở của tôi vẫn còn cay đắng;Tay Ngài vẫn còn đè nặng trên tôi, dù tôi đã rên la.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Ngay bây giờ tôi vẫn còn chống nghịch than van, Tay đè trên tôi vẫn nặng mặc tiếng tôi rên xiết.

Bản Phổ Thông (BPT)

2“Lời than van của tôi hôm nay vẫn còn cay đắng.Tôi rên rỉ vì tay Thượng Đế đè nặng trên tôi.

和合本修訂版 (RCUV)

3惟願我知道哪裏可以尋見上帝,能到他的臺前,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Ôi! Chớ chi tôi biết nơi nào tìm được Chúa, Hầu cho đi đến trước tòa của Ngài!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Ước gì tôi biết nơi nào tìm được Chúa,Tôi sẽ đến chầu trước ngai Ngài!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Ôi ước gì tôi biết Ngài ở đâu để tôi có thể đến tìm Ngài,Hầu tôi có thể đến tận nơi Ngài ngự,

Bản Dịch Mới (NVB)

3Ước gì tôi biết nơi nào tìm gặp Chúa, Tôi sẽ đến chầu trước tòa Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Ước gì tôi biết Thượng Đế ở đâu,để tôi đi đến chỗ Ngài ở.

和合本修訂版 (RCUV)

4我就在他面前陳明我的案件,滿口辯訴。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Tôi hẳn sẽ giãi bày duyên cớ tôi trước mặt Ngài, Và làm đầy miệng tôi những lý luận.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Tôi sẽ trình bày trường hợp tôi trước Ngài,Miệng tôi đưa ra đầy đủ lý lẽ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Ðể tôi trình bày duyên cớ của tôi trước mặt Ngài,Ðể miệng tôi chuẩn bị sẵn những lời biện hộ cho tôi.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Tôi sẽ trình lên Ngài trường hợp tôi, Miệng tôi sẽ thưa cặn kẽ các lý lẽ.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Tôi sẽ trình bày hoàn cảnh tôi trước mặt Ngài,và làm cho môi tôi đầy lý đoán.

和合本修訂版 (RCUV)

5我必知道他回答我的言語,明白他向我所要說的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Tôi sẽ biết các lời Ngài đáp lại cho tôi, Và hiểu điều Ngài muốn phán cùng tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Tôi sẽ biết những lời Ngài đáp lại,Và hiểu điều Ngài muốn phán dạy tôi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Bấy giờ tôi sẽ biết những lời Ngài giải đáp cho tôi;Tôi sẽ hiểu những gì Ngài nói với tôi.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Tôi sẽ biết những lời Ngài đáp lại, Tôi sẽ hiểu những điều Ngài dạy.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Tôi muốn biết Ngài trả lời tôi ra sao,và suy nghĩ về những điều Ngài sẽ nói.

和合本修訂版 (RCUV)

6他豈用大能與我爭辯呢?不!他必理會我。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Chúa há sẽ lấy quyền năng lớn lao Ngài mà tranh luận với tôi sao? Không, Ngài sẽ chú ý về tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Chẳng lẽ Chúa đem quyền năng lớn lao của Ngài ra tranh luận với tôi sao?Không, Ngài sẽ lắng nghe tôi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Chẳng lẽ Ngài đối phó với tôi bằng đại quyền của Ngài sao?Không đâu, tôi chỉ mong được Ngài lưu ý đến tôi thôi.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Lẽ nào Ngài đem quyền năng lớn lao ra tranh luận với tôi? Không đâu! Ngài sẽ lắng nghe tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Ngài sẽ không bắt lý tôi sao?Không, Ngài sẽ lắng tai nghe tôi.

和合本修訂版 (RCUV)

7在那裏正直人可以與他辯論,我就必永遠脫離那審判我的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Tại đó người ngay thẳng sẽ luận biện với Ngài, Và tôi được thoát khỏi kẻ đoán xét tôi đến mãi mãi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Tại đó người ngay thẳng sẽ biện luận với Ngài,Và tôi sẽ mãi mãi thoát khỏi Đấng phán xét tôi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Người chính trực sẽ trình bày trường hợp của mình ở nơi đó,Ðể tôi được Ðấng xét xử tôi tuyên bố tôi trắng án đời đời.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Nơi tòa Ngài, người công chính được phép trình bày, Và Đấng xét xử tôi sẽ tuyên bố tôi vĩnh viễn trắng án.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Người thanh liêm có thể trình bày hoàn cảnh mình cho Thượng Đế,và tôi sẽ được quan án tôi giải cứu đời đời.

和合本修訂版 (RCUV)

8「看哪,我往前走,他不在那裏;往後退,也沒有察覺他。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Nầy, tôi đi tới trước, nhưng không có Ngài tại đó; Tôi đi lại sau, song tôi cũng chẳng nhìn thấy Ngài;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Nầy, nếu tôi sang hướng đông, Ngài không có đó;Tôi quay về hướng tây, cũng chẳng nhìn thấy Ngài;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Này, tôi đi tới nhưng không thấy Ngài ở đó;Tôi đi ngược về hướng kia và chẳng thấy Ngài đâu.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Kìa, tôi đi tới trước, nhưng Ngài không có ở đó, Tôi đi lui về phía sau, cũng chẳng thấy Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Nếu tôi đi sang Đông, Thượng Đế không có đó;còn nếu tôi đi sang Tây, tôi cũng chẳng thấy Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

9他在左邊行事,我卻看不見他;他轉向右邊,我也見不到他。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Qua phía tả, khi Ngài đương làm công việc đó, song tôi không phân biệt Ngài được; Ngài ẩn tại phía hữu, nên tôi chẳng thấy Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Khi Ngài làm việc ở phía bắc, tôi không gặp được Ngài;Khi Ngài quay xuống phía nam, tôi cũng chẳng thấy Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Tôi quay qua bên trái, nơi Ngài làm việc, nhưng không thấy Ngài ở đó;Tôi quay qua bên phải, và cũng chẳng thấy Ngài đâu.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Ngài làm việc bên tả, tôi cũng không gặp Ngài, Ngài quay sang bên hữu, tôi cũng chẳng thấy được Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Khi Ngài đang bận rộn ở phương Bắc, tôi không nhìn thấy Thượng Đế;khi Ngài quay sang phương Nam, tôi không thể thấy Ngài được.

和合本修訂版 (RCUV)

10然而他知道我所走的路;他試煉我,我就如純金。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Nhưng Chúa biết con đường tôi đi; Khi Ngài đã thử rèn tôi, tôi sẽ ra như vàng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Nhưng Chúa biết con đường tôi đi,Khi Ngài đã rèn luyện tôi, tôi sẽ ra như vàng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Tuy nhiên, Ngài biết rõ đường nào tôi tiến bước;Khi Ngài đã trui luyện tôi, tôi sẽ trở nên như vàng ròng;

Bản Dịch Mới (NVB)

10Nhưng Chúa biết con đường tôi đi, Khi Ngài rèn luyện tôi, tôi sẽ ra như vàng.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Nhưng Thượng Đế biết đường tôi đi,sau khi Ngài thử rèn tôi, tôi sẽ hóa như vàng.

和合本修訂版 (RCUV)

11我的腳緊跟他的步伐;我謹守他的道,並不偏離。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Chân tôi bén theo bước Chúa; Tôi giữ đi theo đường Ngài, chẳng hề sai lệch.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Chân tôi bám theo bước Chúa;Tôi giữ đúng đường Ngài, không sai lệch.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Chân tôi bám sát các bước Ngài;Tôi gìn giữ đường lối Ngài và quyết không bao giờ tẻ tách.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Chân tôi bám sát theo bước Ngài, Tôi giữ theo đường Ngài, không rẽ lối.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Các bước chân tôi đi theo sát gót Ngài;Tôi đã đi trong lối Ngài; không quay sang trái hay phải.

和合本修訂版 (RCUV)

12他嘴唇的命令,我未曾背棄;我看重他口中的言語,過於我需用的飲食。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Tôi chẳng hề lìa bỏ các điều răn của môi Ngài, Vẫn vâng theo lời của miệng Ngài hơn là ý muốn lòng tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Tôi chẳng xa lìa các điều răn của môi Ngài,Luôn giữ kín trong lòng mình lời từ miệng Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Tôi không lìa xa các mệnh lệnh của môi Ngài;Tôi tích trữ những lời của miệng Ngài hơn cả nhu yếu phẩm.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Tôi không rời bỏ mạng lịnh từ môi Ngài, Lời từ miệng Ngài, tôi giấu kín trong lòng.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Tôi chưa bao giờ bỏ qua mệnh lệnh Ngài đã truyền;Tôi quí trọng lời Ngài hơn lời nói của chính tôi.

和合本修訂版 (RCUV)

13只是他心志已定,誰能使他轉意呢?他心裏所願的,就行出來。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Nhưng Chúa đã một ý nhứt định, ai làm cho Ngài đổi được? Điều gì lòng Ngài muốn, ắt Ngài làm cho thành:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Chính Ngài đã quyết định thì ai làm Ngài đổi ý?Ngài đã muốn điều gì, Ngài nhất định thi hành;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Tuy nhiên, Ngài đã quyết định về trường hợp của tôi rồi,Ai có thể làm cho Ngài đổi ý được chăng?Bất cứ điều gì lòng Ngài muốn, Ngài làm điều ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Nhưng Ngài một dạ chẳng dời, ai dám lay chuyển Ngài? Ngài đã quyết thi hành.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Nhưng Ngài là Thượng Đế duy nhất.Ai chống nghịch Ngài được?Ngài muốn làm gì tùy ý.

和合本修訂版 (RCUV)

14因此,為我所定的,他必做成,這類的事他還有許多。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Điều Ngài đã nhứt định cho tôi, tất Ngài sẽ làm cho xong; Trong lòng Ngài còn có lắm điều khác giống như vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Ngài sẽ làm xong điều Ngài định cho tôi:Và nhiều điều tương tự Ngài đã định trong lòng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Vì Ngài quyết thực hiện những gì Ngài đã định cho tôi;Có lẽ Ngài còn nhiều điều tương tự dành cho tôi.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Vì Ngài sẽ làm trọn ý Ngài định cho tôi, Và nhiều ý định tương tự.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Ngài sẽ làm cho tôi điều Ngài định làm,mà Ngài có nhiều chương trình như vậy.

和合本修訂版 (RCUV)

15所以我在他面前驚惶;我思想就懼怕他。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Bởi cớ ấy, tôi kinh khủng trước mặt Ngài; Khi nào tôi tưởng đến, bèn sợ hãi Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Vì thế, tôi kinh hãi trước mặt Ngài;Mỗi khi nghĩ đến, tôi đều thấy run sợ Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Do đó, tôi sợ hãi nếu phải ở trước thánh nhan Ngài;Chỉ nghĩ đến điều ấy cũng đủ khiến tôi khiếp sợ Ngài rởn ốc.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Do đó, tôi kinh hãi trước mặt Ngài, Càng nghĩ đến, tôi càng khiếp sợ.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Vì thế mà tôi sợ hãi Ngài;khi tôi suy nghĩ đến điều đó, tôi run sợ vì Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

16上帝使我喪膽,全能者使我驚惶。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Vì Đức Chúa Trời khiến lòng tôi bủn rủn, Đấng Toàn năng làm cho tôi hoảng sợ;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Đức Chúa Trời khiến lòng tôi bủn rủn,Đấng Toàn Năng làm tôi phải kinh hoàng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Vì Ðức Chúa Trời đã làm cho tôi bị táng đởm kinh hồn;Ðấng Toàn Năng khiến tôi phải hãi hùng kinh sợ.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Đức Chúa Trời làm tôi bủn rủn, Đấng Toàn Năng khiến tôi hãi hùng.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Thượng Đế đã làm cho tôi sợ;Đấng Toàn Năng làm tôi kinh hãi.

和合本修訂版 (RCUV)

17但我並非被黑暗剪除,只是幽暗遮蓋了我的臉。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Vì tôi chẳng sợ sệt bởi sự tối tăm, Cũng chẳng sợ hãi vì u ám mù mịt che phủ mặt tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Dầu vậy tôi sẽ không nín lặng trong bóng tối,Lúc bóng đêm mịt mùng che kín mặt tôi.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Vì giữa cảnh tối tăm tôi đã không im hơi lặng tiếng,Dù cho Ngài đã dùng bóng tối phủ kín cả mặt tôi.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Vì tôi bị tối tăm bao phủ, Bóng đêm dày đặc phủ kín mặt tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Nhưng tôi không bị bóng tối che khuất,không bị màn đêm đen mịt che phủ mặt tôi.”