So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Vajtswv Txojlus(HMOWSV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

1Mas Yauj teb tias,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Gióp cất tiếng đáp rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Gióp lên tiếng đáp lại:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Bấy giờ Gióp trả lời và nói:

Bản Dịch Mới (NVB)

1Gióp đáp lời:

Bản Phổ Thông (BPT)

1Sau đó Gióp trả lời:

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

2“Koj nim pab tau tus uas tsis muaj zog los cas!Koj nim pab tau tus uas txhais npabtsis muaj zog los cas!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Ngươi đã phù trợ kẻ không quyền dường nào! Tiếp cứu cánh tay chẳng sức lực,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2“Anh thật khéo giúp đỡ người cô thế!Tiếp cứu người yếu đuối!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Anh quả đã giúp người chẳng mảy may quyền lực;Anh đã cứu cánh tay không sức lực chút nào.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Anh thật khéo nâng đỡ người cô thế, Cứu giúp người yếu đuối!

Bản Phổ Thông (BPT)

2“Mấy anh chẳng ích gì cho kẻ khốn cùng!Các anh không giúp đỡ người yếu thế!

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

3Koj nim txawj qhia tus uas tsis muaj tswvyimthiab txawj ua ncauj ua lushais kev txawj ntse los cas!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Khuyên luận kẻ vô tri, Và tỏ biết bao sự khôn sáng chân thật!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Khuyên giải người kém khôn ngoan,Và đưa ra bao lời khuyên sáng suốt!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Anh đã bày mưu cho kẻ chẳng khôn ngoan;Anh đã chỉ lắm kế cho những người chẳng biết.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Anh thật khéo khuyên dạy người kém khôn ngoan, Tỏ bày bao nhiêu điều thông sáng!

Bản Phổ Thông (BPT)

3Lời khuyên của các anh thiếu khôn ngoan!Các anh chứng tỏ kém hiểu biết!

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

4Leejtwg pab koj hais tej lus no,thiab leejtwg tus ntsuj plig tawm hauv koj los?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Người đã giảng luận cho ai? Linh hồn của ai bởi ngươi mà ra?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Anh giảng giải những điều đó cho ai?Linh nào đã nói qua miệng anh?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Ai đã giúp anh biết những điều anh chỉ bảo?Thần linh nào đã tác động trên anh?

Bản Dịch Mới (NVB)

4Nhờ ai mà anh thốt ra những lời ấy? Thần khí nào phát ra từ anh?

Bản Phổ Thông (BPT)

4Ai xúi các anh thốt những lời đó?Những ý tưởng đó ở đâu mà ra?

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

5“Cov uas nyob hauv tub tuag teb ntseeg nkaws,tej dej hauv tiv txwv thiab cov uas nyob hauvkuj ntshai.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Kẻ qua đời run rẩy Dưới nước lớn, và muôn vật ở đó cũng vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Vong linh người chết quằn quại dưới kia,Nước và mọi vật sống trong nước cũng vậy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Hồn người chết quằn quại trong thống khổ,Bên dưới các đại dương với các sinh vật trong đó.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Hồn người chết oằn oại Bên dưới nước và các động vật trong nước.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Thần linh của kẻ chết run rẩy,đó là những kẻ ở trong lòng đất.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

6Tub tuag teb qheb lug rauntawm Vajtswv lub qhov muag,thiab lub chaw puam tsuajtsis muaj dabtsi npog.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Âm phủ bày lộ ra trước mặt Đức Chúa Trời, Và vực sâu không màn che khuất,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Âm phủ lộ ra trước mặt Đức Chúa Trời,Địa ngục không có màn che.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Âm phủ phơi bày trần trụi trước mặt Ngài;Hỏa ngục không sao che đậy được mắt Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Âm phủ lộ trần trước mắt Ngài, Cõi diệt vong không màn che khuất.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Cái chết phải lột trần trước mặt Thượng Đế;sự hủy diệt phải lộ ra trước mặt Ngài.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

7Nws nthuav lub ntuj sab ped rau sauduas nyob do cuas,thiab muab lub ntiajteb dairau lub chaw uas nyob khoob ntshuv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Chúa trải bắc cực ra trên vùng trống, Treo trái đất trong khoảng không không.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Chúa trải phương bắc ra trên vùng trống,Treo trái đất lơ lửng trong không gian.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Ngài giăng phương bắc trên không gian vô tận;Ngài treo trái đất lên chỗ không không.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Ngài giăng trời bắc trên khoảng không, Treo địa cầu trong không gian.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Thượng Đế giăng bầu trời phương Bắc ra trong khoảng trống,và treo trái đất trong không gian.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

8Nws muab dej qhwv ciahauv nws cov huab uas tsaus nti,mas cov huab ntawd yeej tsis tawg li.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Ngài ém nước trong các áng mây Ngài, Mà áng mây không bứt ra vì nước ấy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Ngài gói nước trong các đám mây Ngài,Nhưng mây không vỡ ra vì nước ấy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Ngài nhốt nước lại trong những đám mây dày đặc;Mây không bị rách ra để nước có thể tuôn đổ dễ dàng.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Ngài dồn chứa nước mưa trong đám mây dày đặc, Nhưng nước nhiều cũng không xé rách mây.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Ngài bọc nước trong các đám mây,nhưng mây không bể ra dưới sức nặng của nước.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

9Nws roos nws lub zwm txwv,thiab nthuav nws cov huab los thaiv cia.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Ngài che khuất bề mặt của ngai Ngài, Và trải mây Ngài ở trên nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Ngài bao phủ ngai Ngài,Và giăng trải mây Ngài trên đó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Ngài che khuất mặt trăng rằm lại;Ngài giăng mây của Ngài ra che nó khuất đi.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Ngài bao phủ ngai Ngài, Trải mây che khuất ngai.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Ngài che phủ mặt trăng,lấy mây che khuất nó.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

10Nws sau lub npoo ntiajtebrau saum nplaim dej,yog tus ciam uas quas qhov kaj thiab qhov tsaus.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Ngài đã vẽ một vòng tròn trên mặt nước, Cho đến nơi giới cực của ánh sáng và tối tăm giáp nhau.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Ngài đã vẽ một vòng tròn trên mặt nước,Tại ranh giới giữa ánh sáng và bóng tối.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Ngài đã lập một vòng trên mặt nước;Ngài đã định chu kỳ cho ngày và đêm.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Ngài vẽ một vòm tròn trên mặt nước, Tận chân trời, nơi ánh sáng gặp tối tăm.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Ngài vẽ chân trời ra như vòng tròn trên nướcnơi ánh sáng và bóng tối gặp nhau.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

11Tej ncej txheem lub ntuj kuj ua zog kais,thiab poob siab rau thaum nws cem.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Những trụ của các từng trời rúng động, Và sững sờ khi Đức Chúa Trời hăm dọa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Những trụ cột của các tầng trời rúng động,Và sững sờ khi Ngài quở trách.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Các trụ của trời cao phải rung rinh chuyển động,Chúng hoảng kinh trước lời quở trách của Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Cột trụ đỡ các tầng trời rung chuyển, Kinh sợ khi Ngài quở trách.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Nền trời rung chuyển khi Ngài gầm thét.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

12Nws siv nws lub hwjchimtswj hiavtxwv nyob tus yees,nws siv lub tswvyim ntaus tus zaj Lahaj.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Ngài lấy quyền năng mình mà khiến biển dậy lên, Và nhờ sự khôn ngoan mình mà đánh vỡ Ra-háp.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Ngài dùng quyền năng làm sóng yên biển lặng;Lấy tri thức mà đánh gục Ra-háp.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Ngài dùng quyền năng của Ngài khiến biển sâu lặng sóng;Ngài dùng tri thức của Ngài đánh tan tành thủy quái.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Ngài dùng quyền năng dẹp yên biển cả, Dùng sự khôn ngoan đánh ngã Ra-háp.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Dùng sức mạnh Ngài dẹp yên biển cả;nhờ sự khôn ngoan Ngài tiêu diệt Ra-háp,con quái vật dưới biển.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

13Nws tshuab pa ua rau lub ntuj kaj lug,nws txhais tes nkaug tus zajuas txawj txawj khiav.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Thần Chúa điểm trang các từng trời; Tay Chúa đâm lủng rắn thoảng qua lẹ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Hơi thở Chúa làm bầu trời trong sáng;Tay Ngài xuyên thủng rắn yêu tinh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Bởi Thần của Ngài, thiên đàng thành nơi toàn bích;Chính tay Ngài đâm thủng con rắn đang lướt lẹ trốn đi.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Hơi thở Ngài làm bầu trời tươi sáng, Tay Ngài đâm thủng rắn đang trốn chạy.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Ngài thở hơi ra, bầu trời liền trong sáng.Tay Ngài nắm con rắn đang trốn chạy.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

14Tej no tsuas yog nws tej haujlwmsab nraum phij sam xwb,peb hnov txog nwsyog lub suab sib ntxhi me me xwb.Leejtwg yuav nkag siabnws tus hwjchim uas nrov tej niag nthwv?”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Kìa, ấy chỉ là biên giới của các đường lối Ngài; Ta được nghe tiếng nói về Chúa xầm xì nhỏ thay! Nhưng ai hiểu rõ tiếng sấm của quyền năng Ngài?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Đây chỉ là những phác họa về công việc Ngài,Là những tiếng thầm thì mà chúng ta nghe được về Ngài;Còn tiếng sấm rền vang về quyền năng Ngài, mấy ai hiểu hết?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Này, những việc bên lề của đường lối Ngài mà đã như thế,Tiếng thì thầm của Ngài mà đã đem lại những kết quả quá diệu kỳ,Thử tưởng tượng khi tiếng sấm quyền năng của Ngài bùng nổ,Ai có thể hiểu được sự việc sẽ ra thế nào chăng?

Bản Dịch Mới (NVB)

14Nhưng đó chỉ là một cái nhìn thoáng qua về công việc Ngài; Tiếng thì thầm chúng ta nghe về Ngài thật nhỏ làm sao! Ai hiểu thấu tiếng sấm vang rền quyền năng Ngài?

Bản Phổ Thông (BPT)

14Đó chỉ là một phần nhỏ của công việc Thượng Đế.Chúng ta chỉ mới nghe thì thầm về Ngài.Ai có thể hiểu được tiếng gầm thét của Thượng Đế?”