So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1「但是,約伯啊,請聽我的言語,側耳聽我一切的話。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Nhưng vậy, hỡi Gióp, xin hãy nghe diễn thuyết tôi. Khá lắng tai nghe các lời nói tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Nhưng bây giờ, xin anh Gióp lắng nghe lập luận của tôi.Hãy chú ý những gì tôi nói.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Nhưng bây giờ, thưa ông Gióp, xin ông nghe tôi nói;Xin ông lắng nghe mọi lời nói của tôi.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Bây giờ, xin anh Gióp nghe tôi nói, Xin lắng tai nghe các lời tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

1“Vậy bây giờ, Gióp, anh hãy lắng tai nghe tôi đây.Chú ý mọi điều tôi nói.

和合本修訂版 (RCUV)

2看哪,我開口,我的舌在上膛發言。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Kìa, tôi đã mở miệng ra, Lưỡi tôi nói trong họng tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Kìa, tôi đã lên tiếng,Lưỡi trong miệng tôi đã nói.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Này, tôi mở miệng ra;Lưỡi trong miệng tôi đang thốt thành lời.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Này, tôi sắp sửa mở miệng, Lưỡi tôi đã uốn chữ sẵn sàng.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Tôi mở miệng và sẵn sàng lên tiếng.

和合本修訂版 (RCUV)

3我的言語要表明心中的正直,我嘴唇所知道的就誠實地說。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Các lời tôi nói sẽ chiếu theo sự chánh trực của lòng tôi; Điều tôi biết lưỡi tôi sẽ nói cách thành thực.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Lời tôi nói lên sự liêm chính của lòng mình;Môi tôi thốt lên sự hiểu biết một cách trung thực.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Lời nói của tôi sẽ phản ánh lòng ngay thẳng của tôi;Môi tôi sẽ nói ra sự hiểu biết của tôi.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Lời tôi nói lên sự chánh trực của lòng tôi, Môi tôi phát ra sự khôn ngoan cách ngay thật.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Lời tôi phát xuất từ tấm lòng chân thật,tôi chân thành nói ra điều mình biết.

和合本修訂版 (RCUV)

4上帝的靈造了我,全能者的氣使我得生。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Thần Đức Chúa Trời đã sáng tạo tôi, Hơi thở của Đấng Toàn năng ban cho tôi sự sống.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Thần Đức Chúa Trời đã sáng tạo tôi,Hơi thở của Đấng Toàn Năng ban cho tôi sự sống.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Thần của Ðức Chúa Trời đã tạo nên tôi;Hơi thở của Ðấng Toàn Năng đã ban cho tôi sự sống.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Thần linh của Đức Chúa Trời đã dựng nên tôi, Hơi thở của Đấng Toàn Năng ban cho tôi sự sống.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Thần linh Thượng Đế tạo nên tôi,và hơi thở của Đấng Toàn Năng ban cho tôi sự sống.

和合本修訂版 (RCUV)

5你若能夠,就請回答我;請你站起來,在我面前陳明。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Nếu đáp được, hãy đáp lại cho tôi, Hãy đứng dậy, bày ra lời của ông tại trước mặt tôi!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Nếu có thể, xin anh trả lời tôi;Hãy chuẩn bị lý lẽ, giữ vững lập trường để đối đáp với tôi!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Nếu có thể được, xin ông trả lời để tôi được hiểu;Xin ông sắp đặt các lý lẽ của ông để chỉ bảo cho tôi hay;Xin ông cứ giữ lập trường của ông.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Nếu có thể được, xin anh cùng tôi biện luận, Xin anh đứng ngay trước mặt tôi và trình bày lý lẽ.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Nếu anh biết hãy trả lời tôi;hãy sẵn sàng đứng trước mặt tôi.

和合本修訂版 (RCUV)

6看哪,我在上帝面前與你一樣,也是用泥土造成的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Hãy xem, đối cùng Đức Chúa Trời tôi với ông có khác chi, Tôi cũng bởi đất bùn mà ra.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Trước mặt Đức Chúa Trời tôi với anh có khác gì nhau;Tôi cũng được nắn nên từ đất sét.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Này, trước mặt Ðức Chúa Trời, tôi với ông đều như nhau;Tôi cũng từ đất sét mà được thành hình.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Trước mặt Đức Chúa Trời, tôi nào khác chi anh, Ngài cũng ngắt mảnh đất sét và nắn nên tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Trước mặt Thượng Đế tôi cũng như anh;Tôi cũng do đất sét mà ra.

和合本修訂版 (RCUV)

7看哪,我不用威嚴恐嚇你,也不用勢力重壓你。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Sự oai nghi tôi nào sẽ làm cho ông kinh khiếp, Và quyền thế tôi sẽ chẳng đè ép ông.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Tôi không có gì đáng sợ khiến anh phải kinh khiếp,Cũng chẳng có áp lực nào đè nặng lên anh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Này, xin ông đừng lo ngại, vì tôi chẳng là gì cả;Vấn đề tôi trình bày sẽ không quá phiền phức đối với ông đâu.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Vậy xin anh đừng ngại ngùng sợ sệt, Tôi nào có gây áp lực nặng nề đâu.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Đừng sợ tôi;Tôi sẽ không khắt khe với anh.

和合本修訂版 (RCUV)

8「其實,你向我耳朵說話,我聽見你言語的聲音:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Quả ông có nói đến tai tôi, Tôi đã nghe tiếng lời của ông nói rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8“Thật anh đã nói vào tai tôi,Tôi đã nghe chính lời anh nói rằng:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Quả thật, những gì ông nói tôi đã nghe đầy đủ cả;Tôi vẫn còn nghe rõ mọi lời nói của ông.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Thật chính tai tôi có nghe anh phát biểu, Tôi có nghe lời anh thốt ra:

Bản Phổ Thông (BPT)

8Nhưng tôi đã nghe anh nói;Tôi nghe hết từng tiếng.

和合本修訂版 (RCUV)

9『我是純潔無過的,我是無辜的,在我裏面沒有罪孽。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Tôi trong sạch, không có vi phạm; Tôi vô tội, và trong lòng tôi chẳng có gian ác gì.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9‘Tôi trong sạch, không làm gì sai phạm;Tôi vô tội, không chất chứa gian ác trong lòng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Ông nói, “Tôi trong sạch, tôi chẳng làm gì nên tội;Tôi trong trắng, ở trong tôi không có tội lỗi nào.

Bản Dịch Mới (NVB)

9“Tôi trong sạch, chẳng hề vi phạm, Tôi vô tội, chẳng hề phạm lỗi.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Anh nói, ‘Tôi trong sạch và vô tội;Tôi vô tội, không có vết dơ nào.

和合本修訂版 (RCUV)

10看哪,上帝找機會攻擊我,以我為他的仇敵,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Dầu vậy, Đức Chúa Trời tìm dịp đối địch tôi, Cầm tôi như kẻ thù nghịch Ngài;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Nhưng Đức Chúa Trời tìm dịp hại tôi,Xem tôi như kẻ thù của Ngài;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Nhưng Ngài tìm những cơ hội để chống lại tôi;Ngài xem tôi như kẻ thù của Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Vậy mà Đức Chúa Trời tìm dịp hại tôi, Đối xử với tôi như kẻ thù.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Nhưng Thượng Đế đã kiếm cớ tấn công tôi;Ngài đối xử với tôi như kẻ thù.

和合本修訂版 (RCUV)

11把我的腳鎖上木枷,察看我一切的道路。』

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Ngài riết chân tôi vào cùm, Và coi chừng đường lối tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Ngài cùm chân tôi lại,Và canh chừng đường lối tôi.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Ngài tra chân tôi vào xiềng;Và Ngài theo dõi mọi bước đường của tôi.”

Bản Dịch Mới (NVB)

11Ngài cùm chân tôi lại, Canh giữ mọi nẻo đường tôi đi.”

Bản Phổ Thông (BPT)

11Ngài khoá chân tôi vào xiềng,và theo dõi tôi từng bước.’

和合本修訂版 (RCUV)

12「看哪,你這話無理,我要回答你,因上帝比世人更大。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Nầy, tôi muốn đáp với ông rằng trong các lời ấy ông nói vô lý; Vì Đức Chúa Trời là lớn hơn loài người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Tôi xin thưa rằng, trong vấn đề nầy anh đã sai rồi,Vì Đức Chúa Trời vĩ đại hơn loài người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Thưa, trong điểm nầy, tôi xin trả lời rằng ông không đúng;Ðức Chúa Trời vĩ đại hơn mọi phàm nhân.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Tôi xin thưa, anh nói vậy là sai, Đức Chúa Trời vĩ đại, người phàm sao dám bắt bẻ Ngài!

Bản Phổ Thông (BPT)

12Nhưng tôi cho anh biết,anh nói vậy không đúng,vì Thượng Đế lớn hơn chúng ta.

和合本修訂版 (RCUV)

13你為何與他爭論:『他任何事都不向人解答』?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Nhân sao ông tranh luận với Ngài? Ngài không bày giãi điều nào Ngài làm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Tại sao anh tranh luận với Ngài?Ngài đâu có cần giải thích mọi việc Ngài làm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Tại sao ông cứ tranh luận với Ngài?Ngài không cần trả lời những thắc mắc của ông.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Sao anh dám tranh luận với Ngài, Trách Ngài sao không đáp lời anh?

Bản Phổ Thông (BPT)

13Tại sao anh trách rằng Thượng Đế có nhiệm vụ phải giải thích mọi điều cho anh?

和合本修訂版 (RCUV)

14上帝說一次、兩次,人卻不理會。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Vì Đức Chúa Trời phán một lần, Hoặc hai lần; nhưng người ta không để ý đến.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Vì Đức Chúa Trời phán dạy cách nầy hay cách khác,Nhưng con người không để ý đến.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Ðức Chúa Trời đã phán một lần, rồi hai lần;Nhưng người ta không để ý để nhận ra sứ điệp của Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Vì Đức Chúa Trời phán dạy nhiều lần nhiều cách, Nhưng loài người không để tâm nghe.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Thượng Đế có nói, đôi khi bằng cách nầy hay cách khácnhưng con người không hiểu được.

和合本修訂版 (RCUV)

15世人在床上沉睡安眠時,在夢中和夜間的異象裏,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Ngài phán trong chiêm bao, trong dị tượng ban đêm, Lúc người ta ngủ mê, Nằm ngủ trên giường mình;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Có thể trong chiêm bao, trong dị tượng ban đêm,Lúc người ta ngủ mê,Khi đang say giấc trên giường mình;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Ngài phán qua giấc mơ, qua khải tượng trong ban đêm;Khi giấc ngủ ập trên nhân thế, khi họ ngủ say trên giường;

Bản Dịch Mới (NVB)

15Trong chiêm bao, trong sự hiện thấy ban đêm, Khi loài người say ngủ, Nằm thiếp trên giường,

Bản Phổ Thông (BPT)

15Ngài nói qua chiêm bao hay dị tượng ban đêm,khi con người ngủ mê, nằm trên giường mình.

和合本修訂版 (RCUV)

16上帝就開通世人的耳朵,把警告印在他們心上,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Bấy giờ Ngài mở lỗ tai loài người, Niêm phong lời giáo huấn mà Ngài dạy cho họ,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Bấy giờ, Ngài mở tai cho loài người,Niêm phong những lời giáo huấn,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Bấy giờ Ngài sẽ mở tai người ta để họ nghe rõ,Ðể họ hoảng kinh vì những dấu hiệu cảnh cáo của Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Ngài mở tai cho họ nghe, Ngài đóng ấn lời cảnh cáo,

Bản Phổ Thông (BPT)

16Ngài nói vào lỗ tai họ,và dùng những lời cảnh cáo làm họ hoảng sợ

和合本修訂版 (RCUV)

17好叫人轉離自己的行為,叫壯士遠離驕傲,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Hầu cho chở loài người khỏi điều họ toan làm, Và giấu họ tánh kiêu ngạo,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Để kéo loài người khỏi điều họ toan làm,Và giữ họ khỏi thói kiêu căng;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Hầu con người sẽ lìa bỏ những hành vi tội lỗi,Và để Ngài cứu nó ra khỏi thói kiêu căng.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Để loài người từ bỏ việc ác họ toan làm, Để họ dẹp bỏ thói kiêu căng,

Bản Phổ Thông (BPT)

17để họ khỏi làm điều quấy,và để họ khỏi đâm ra tự phụ.

和合本修訂版 (RCUV)

18攔阻人不陷入地府,不讓他命喪刀下。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Cứu linh hồn họ khỏi cái huyệt, Và mạng sống khỏi bị gươm giết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Để cứu linh hồn họ khỏi vực thẳm,Và mạng sống họ khỏi gươm đao.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Ngài giữ linh hồn nó khỏi sa vào huyệt mả;Ngài giữ sinh mạng nó khỏi bị chết vì gươm.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Để cứu linh hồn họ khỏi sa vực thẳm, Để giữ mạng sống họ khỏi qua dòng tử hà.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Thượng Đế làm như thế để cứu người ta khỏi chết,tránh cảnh diệt vong.

和合本修訂版 (RCUV)

19「人在床上被疼痛懲治,骨頭不住地掙扎,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Loài người nằm trên giường mình bị đau đớn sửa phạt, Và xương cốt người hàng tranh chạm nhau mãi mãi,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Loài người bị sửa phạt, đau đớn trên giường mình,Xương cốt run rẩy triền miên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Ngài sửa trị nó bằng những đớn đau trên giường bịnh,Bằng những cơn đau nhức thấu xương;

Bản Dịch Mới (NVB)

19Chúa sửa trị loài người, khiến họ đau đớn trên giường bệnh, Xương cốt run rẩy triền miên,

Bản Phổ Thông (BPT)

19Thượng Đế cũng sửa dạycon người đang khi người nằm trên giường đau đớn;khi xương cốt người nhức nhối triền miên.

和合本修訂版 (RCUV)

20以致生命厭棄食物,心中厭惡美味。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Miệng người bèn lấy làm gớm ghiếc vật thực, Và linh hồn người ghét những đồ ăn mỹ vị.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Họ ghê tởm thức ăn,Ngao ngán cả cao lương mỹ vị.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Ðến nỗi sinh mạng nó gớm ghê cơm bánh,Linh hồn nó không thiết ăn các món cao lương mỹ vị.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Đến độ thức ăn cũng gớm ghê, Cao lương mỹ vị cũng phát ngấy.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Đau đến nỗi gớm ghét thức ăn, ớn cả mỹ vị.

和合本修訂版 (RCUV)

21他的肉消瘦,難以看見;先前看不見的骨頭都凸出來。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Thịt người bị tiêu hao không còn thấy nữa, Và xương người, mà trước chẳng thấy được, bèn bị lộ ra.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Thân thể tiều tụy nhìn chẳng ra người,Ốm o gầy mòn chỉ còn da bọc lấy xương.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Thịt nó đã tiêu hao, không còn thấy trên thân thể nữa;Xương nó vốn chìm sâu trong thịt, giờ lộ hẳn ra.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Thân thể họ tiêu hao, Chỉ còn thấy bộ xương xưa bị da thịt che lấp.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Thân thể người gầy còm đến nỗi chẳng còn gì,xương cốt nhô ra.

和合本修訂版 (RCUV)

22他的性命臨近地府,他的生命挨近滅命者。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Linh hồn người đến gần cái hầm, Và sự sống người xích lại kẻ giết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Linh hồn bị kéo đến bên vực thẳm,Mạng sống bị đẩy đến bên tử thần.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Linh hồn nó bị kéo dần đến huyệt mả;Sinh mạng nó bị lôi đến những kẻ hành hình.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Linh hồn đã đến bờ vực thẳm, Mạng sống chờ tử thần rước đi.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Người gần chết, và đời người hầu tàn.

和合本修訂版 (RCUV)

23一千天使中,若有一個作傳話的臨到他,指示人所當行的事,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Nếu trong một ngàn thiên sứ, có một thiên sứ làm kẻ truyền giải cho người, Để chỉ dạy người biết điều ngay thẳng cho người,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Nếu bên họ có một thiên sứ,Chỉ cần một trong hàng nghìn thiên sứ,Làm trung gian để dạy bảo con người biết điều ngay thẳng,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Nếu bấy giờ bên cạnh nó có một sứ giả,Một người trung gian được chọn ở giữa ngàn người,Ðể chỉ cho nó biết trở về đường ngay nẻo chánh.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Nếu lúc này có thiên thần xuất hiện, Chỉ một Đấng giữa muôn ngàn thiên sứ, Làm trung gian dạy bảo người điều phải,

Bản Phổ Thông (BPT)

23Nhưng có một thiên sứ đến nói thay cho người,đó là một trong một ngàn thiên sứ,đến bảo người phải làm gì.

和合本修訂版 (RCUV)

24上帝就施恩給他,說:『要救贖他免得下入地府,我已經得了贖價。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Ắt Đức Chúa Trời làm ơn cho người và phán rằng: “Hãy giải cứu nó khỏi bị sa xuống cái hầm; Ta đã tìm đặng giá cứu chuộc rồi”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Thương xót người ấy và cầu khẩn:‘Xin gìn giữ người khỏi sa xuống vực thẳm;Tôi đã tìm ra giá chuộc rồi;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Bấy giờ Ngài sẽ đầy lòng khoan nhân ân hậu với nó và nói,“Thôi tha cho nó để nó khỏi xuống huyệt mả;Ta đã tìm được những gì chuộc mạng nó rồi.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Thương xót người, và nài xin Đức Chúa Trời: “Xin cứu người khỏi sa vực thẳm, Tôi đã tìm được giá chuộc người.”

Bản Phổ Thông (BPT)

24Thiên sứ sẽ kêu xin ơn trên thương xót và cầu khẩn:‘Xin cứu người khỏi chết.Tôi đã tìm được giá trả thay cho mạng sống người.’

和合本修訂版 (RCUV)

25他的肉要比孩童的肉更嫩;他就返老還童。』

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Người sẽ được thẳng da mát thịt như buổi thơ ấu; Người trở lại ngày đang thì.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Da thịt người ấy sẽ mịn màng như thời niên thiếu;Sức mạnh phục hồi như thuở thanh xuân.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Hãy để cho da thịt nó trở lại như tuổi thanh xuân;Hãy cho nó được phục hồi như thời còn tràn đầy nhựa sống.”

Bản Dịch Mới (NVB)

25Da thịt người tươi mát hơn thời niên thiếu, Người phục hồi sức mạnh thuở xuân xanh.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Rồi thân thể người được phục hồi như thân thể đứa trẻ.Trở lại giống như thời trai trẻ.

和合本修訂版 (RCUV)

26他向上帝禱告,上帝就悅納他;他必歡呼朝見上帝的面,因上帝恢復他的義。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Người cầu nguyện cùng Đức Chúa Trời, Đức Chúa Trời bèn đoái thương người, Khiến người vui mừng xem thấy mặt Ngài, Và Ngài trải lại sự công bình cho người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Người cầu nguyện với Đức Chúa Trời và được Ngài đoái thương,Khiến người mừng vui khi trông thấy mặt Ngài,Và Ngài phục hồi người vì sự công chính của người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Bấy giờ nó sẽ cầu nguyện với Ðức Chúa Trời,Và Ngài sẽ nhậm lời nó;Nó sẽ ra mắt Ngài với lòng hớn hở vui mừng,Vì Ngài tái lập nó vào địa vị nó đáng hưởng nhận.

Bản Dịch Mới (NVB)

26Người cầu khẩn Đức Chúa Trời, và được Ngài chấp nhận, Người thờ phượng Ngài với tiếng reo mừng, Vì Ngài cứu chuộc người.

Bản Phổ Thông (BPT)

26Người sẽ cầu xin cùng Thượng Đế,Ngài sẽ nghe lời người.Người sẽ thấy mặt Thượng Đế và reo mừng.Thượng Đế sẽ khiến mọi việc trở lại tốt đẹp cho người.

和合本修訂版 (RCUV)

27他在人前歌唱說:『我犯了罪,顛倒是非,卻沒有受該得的報應。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Đoạn, người đó sẽ hát trước mặt loài người, mà rằng: “Tôi đã phạm tội, làm hư hoại sự ngay thẳng, Song chẳng có ích gì cho tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Người đó sẽ hát trước mặt loài người rằng:‘Tôi đã phạm tội và bẻ cong điều chính trực,Nhưng tôi không bị xử như tôi đáng phải chịu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Nó sẽ nhìn người ta và nói,“Tôi đã phạm tội và đã làm sai lệch những gì chân chính,Nhưng tôi không bị báo trả đáng với tội của tôi.

Bản Dịch Mới (NVB)

27Người ca hát và tuyên bố trước mọi người: “Tôi đã phạm tội, đi cong vẹo khỏi đường ngay, lẽ phải, Nhưng Ngài tha thứ, không phạt tôi xứng với tội tôi,

Bản Phổ Thông (BPT)

27Người sẽ bảo kẻ khác,‘Tôi đã phạm tội và xuyên tạc điều phải,nhưng tôi không bị hình phạt xứng đáng với tội tôi.

和合本修訂版 (RCUV)

28上帝救贖我的性命免入地府,我的生命也必見光。』

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Đức Chúa Trời có giải cứu linh hồn tôi khỏi sa xuống hầm, Và sự sống tôi sẽ thấy ánh sáng.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Đức Chúa Trời đã giải cứu linh hồn tôi khỏi sa xuống vực thẳm,Và đời sống tôi sẽ thấy ánh sáng.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Ngài cứu chuộc linh hồn tôi khỏi sa vào huyệt mả;Mạng sống tôi được nhìn thấy ánh sáng lại rồi.”

Bản Dịch Mới (NVB)

28Ngài giải cứu linh hồn tôi khỏi sa vực thẳm, Cho mạng sống tôi vui hưởng ánh sáng.”

Bản Phổ Thông (BPT)

28Thượng Đế khiến tôi sống lại từ cõi chết,và tôi sẽ tiếp tục tận hưởng cuộc đời.’

和合本修訂版 (RCUV)

29「看哪,上帝兩次、三次向人行這一切的事,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Kìa, các việc ấy Đức Chúa Trời làm cho loài người; Đến hai lần, hoặc ba lần,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Thật Đức Chúa Trời đã làm mọi việc ấyCho loài người đến hai ba lần,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29Này, mọi sự ấy đều do Ðức Chúa Trời làm cả;Ngài cứ làm đôi ba lần như thế với phàm nhân,

Bản Dịch Mới (NVB)

29Thật Đức Chúa Trời thực hiện mọi điều ấy Cho loài người, biết bao nhiêu lần,

Bản Phổ Thông (BPT)

29Thượng Đế làm điều nầy cho con người hai hoặc ba lần

和合本修訂版 (RCUV)

30為要從地府救回人的性命,使他被生命之光照耀。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Đặng khiến linh hồn người trở lại khỏi cái hầm, Hầu cho người được ánh sáng kẻ sống chiếu vào cho.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Đem linh hồn họ ra khỏi vực thẳm,Để họ thấy ánh sáng của sự sống.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30Ðể đem linh hồn nó lìa khỏi cửa mộ mà trở lại;Hầu nó được chiếu sáng bằng ánh sáng của cõi người sống.

Bản Dịch Mới (NVB)

30Để đem linh hồn người lên khỏi vực thẳm, Cho người chói rạng ánh sáng sự sống.

Bản Phổ Thông (BPT)

30để con người khỏi chết vì bị trừng phạt bởi tội mình,để cho người tận hưởng cuộc đời.

和合本修訂版 (RCUV)

31約伯啊,你當留心聽我;不要作聲,我要說話。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Hỡi Gióp, hãy chăm chỉ nghe tôi; Khá làm thinh, thì tôi sẽ nói.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Xin anh Gióp chú ý nghe tôi;Hãy yên lặng thì tôi sẽ nói.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31Thưa ông Gióp, xin ông chú ý và lắng nghe tôi nói;Xin ông nhẫn nại nghe và cho tôi tiếp tục nói hết ý mình.

Bản Dịch Mới (NVB)

31Xin anh Gióp chú ý nghe tôi, Xin anh yên lặng nghe tôi trình bày.

Bản Phổ Thông (BPT)

31Gióp ơi, hãy để ý lắng tai nghe tôi;hãy im lặng, tôi sẽ lên tiếng.

和合本修訂版 (RCUV)

32你若有話說,可以回答我;你只管說,因我願以你為義。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Nếu ông có điều gì muốn nói, hãy đáp lại tôi; Khá nói, vì tôi muốn xưng ông là công bình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Nếu anh có điều gì muốn đối đáp với tôi;Cứ nói đi, vì tôi muốn minh chứng anh là công chính.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32Nhưng nếu ông có điều chi chỉ bảo, xin ông cứ đáp lời tôi;Xin ông nói ra, vì tôi muốn thấy ông được xác chứng rằng ông là người ngay lành trong sạch.

Bản Dịch Mới (NVB)

32Nếu anh có điều chi đáp lại, Xin nói lên, vì tôi ao ước thấy anh vô tội.

Bản Phổ Thông (BPT)

32Nếu anh có gì muốn nói, hãy trả lời tôi đi;hãy nói lên vì tôi muốn chứng tỏ anh đúng.

和合本修訂版 (RCUV)

33若不然,你當聽我;不要作聲,我要把智慧教導你。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33Bằng chẳng, hãy nghe tôi; Hãy làm thinh, thì tôi sẽ dạy cho ông sự khôn ngoan.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Nếu không, xin lắng nghe tôi;Hãy yên lặng thì tôi sẽ dạy cho anh điều khôn ngoan.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33Còn nếu ông không muốn nói điều gì, xin ông vui lòng tiếp tục nghe tôi;Xin ông cứ yên lặng nghe, tôi sẽ thưa với ông những gì tôi hiểu về sự khôn ngoan.

Bản Dịch Mới (NVB)

33Nếu không, xin anh lắng nghe, Xin anh yên lặng nghe tôi dạy điều khôn ngoan.

Bản Phổ Thông (BPT)

33Còn nếu anh không có gì để nói thì hãy nghe tôi đây;hãy im lặng, tôi sẽ dạy khôn cho anh.”