So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Vajtswv Txojlus(HMOWSV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

1Mas Yawmsaub teb hauv cua daj cua dub tuaj rau Yauj tias,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Bấy giờ, từ giữa cơn gió trốt, Đức Chúa Trời đáp cùng Gióp rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Bấy giờ, từ giữa cơn lốc Đức Chúa Trời đáp lời Gióp:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Bấy giờ từ trong trận cuồng phong CHÚA đáp lời Gióp;Ngài phán:

Bản Dịch Mới (NVB)

1Sau đó, giữa cơn bão tố, CHÚA phán với Gióp:

Bản Phổ Thông (BPT)

1Bấy giờ từ giữa cơn giông CHÚA trả lời cho Gióp. Ngài bảo:

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

2“Leejtwg hais tej lus uas tsis muaj qabhautshum tej uas kuv npaj tseg lawdtsaus ntuj nti lawm?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Kẻ nầy là ai dám dùng các lời không tri thức, Mà làm cho mờ ám các mưu định ta?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2“Kẻ nầy là ai mà dám dùng lời lẽ thiếu hiểu biếtLàm mờ ám kế hoạch Ta?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Kẻ nầy là ai mà dám dùng những lời thiếu hiểu biếtLàm lu mờ ý định của Ta?

Bản Dịch Mới (NVB)

2Con là ai mà dám nghi ngờ ý định ta, Nói ra những lời thiếu hiểu biết?

Bản Phổ Thông (BPT)

2“Người nầy là ai mà làm mục đích ta lu mờ bằng những lời ngu dại?

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

3Cia li sia siv khov khoyam li ib tug txivneej yawg,kuv yuav nug koj, koj yuav tsum teb kuv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Khá thắt lưng người như kẻ dõng sĩ; Ta sẽ hỏi ngươi, ngươi sẽ chỉ dạy cho ta!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Hãy thắt lưng như một dũng sĩ,Ta sẽ hỏi con và con sẽ trả lời Ta.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Hãy thắt lưng ngươi cho chặt như một dũng sĩ;Vì Ta sẽ hỏi ngươi, và ngươi hãy trả lời Ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Hãy chuẩn bị khí phách nam nhi, Ta sẽ hỏi, Và con sẽ đáp lời Ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Hãy tỏ ra mạnh bạo!Ta sẽ hỏi ngươi, ngươi phải trả lời cho ta.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

4“Thaum kuv pua daim uas tiag lub ntiajtebkoj nyob qhovtwg?Yog koj nkag siab, cia li qhia rau kuv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Khi ta đặt nền trái đất, thì ngươi ở đâu? Nếu ngươi thông sáng, hãy tỏ bày đi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Khi Ta đặt nền trái đất thì con ở đâu?Nếu con thông sáng, hãy cho Ta biết.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Ngươi ở đâu khi Ta đặt nền trái đất?Hãy nói cho Ta nghe, ngươi hiểu biết được gì?

Bản Dịch Mới (NVB)

4Con ở đâu khi Ta đặt nền móng trái đất? Nếu con thông sáng, hãy cho Ta biết!

Bản Phổ Thông (BPT)

4Khi ta đặt nền trái đất thì ngươi ở đâu?Nói đi, nếu ngươi biết.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

5Leejtwg yog tus hom tiaslub ntiajteb yuav tsim loj li cas?Koj yeej paub tiag los maj!Leejtwg muab hlua ntsuas lub ntiajteb?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Ai đã định độ lượng nó, Và giăng dây mực trên nó, ngươi có biết chăng?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Chắc con biết ai ấn định kích thước địa cầuVà ai giăng dây đo trái đất?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Ai đã định kích thước của nó, ngươi có biết không?Hay ai đã giăng thước dây ra đo nó?

Bản Dịch Mới (NVB)

5Ai đã định kích thước địa cầu? Con có biết không? Hoặc ai đã giăng dây đo trái đất?

Bản Phổ Thông (BPT)

5Ai định kích thước cho nó?Chắc ngươi biết chứ?Ai giăng mực thước ngang qua nó?

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

6Daim taw tiag lub ntiajtebtxawb rau saum dabtsi?Leejtwg pua thawj daim lag zebtsim lub ntiajteb,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Nền nó đặt trên chi? Ai có trồng hòn đá góc của nó?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Nền nó tựa trên cái gì,Ai đã đặt hòn đá góc cho nó?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Nền của nó được đặt trên chi?Ai đã đặt viên đá góc làm chuẩn cho nó?

Bản Dịch Mới (NVB)

6Đế cột chống đỡ nó nằm tựa trên gì? Ai đặt hòn đá góc hoàn tất móng nền,

Bản Phổ Thông (BPT)

6Nền trái đất đặt trên vật gì?Ai đặt đá góc nền nó vào chỗ

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

7rau thaum cov hnub qub cihu nkauj qhuas thaum kaj ntug txoog,thiab cov tubtxib saum ntuj sawvdawsqw zoo siab xyiv fab?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Trong khi ấy các sao mai đồng hát hòa nhau, Và các con trai Đức Chúa Trời cất tiếng reo mừng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Trong khi các sao mai cùng cất tiếng hát,Các con trai Đức Chúa Trời trỗi khúc hoan ca?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Khi nào các sao mai cùng nhau ca hát?Khi nào tất cả các con của Ðức Chúa Trời cùng trỗi tiếng vui mừng?

Bản Dịch Mới (NVB)

7Khi các sao mai hợp ca, Và các thiên thần reo mừng?

Bản Phổ Thông (BPT)

7trong khi sao mai cùng xướng hát và các thiên sứ reo vui?

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

8“Leejtwg muab qhov rooj thaiv dej hiavtxwv cia,rau thaum dej tshwm plawshauv ntiajteb lub plab los?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Vả lại, khi biển bể bờ và cất ra khỏi lòng đất,Ai đã lấy các cửa mà ngăn đóng nó lại?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Ai đã dùng các cửa mà ngăn biển lạiKhi nước tuôn trào từ đáy vực sâu?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Ai đóng các cửa đại dương để giữ nước lại,Khi nước cuộn cuộn từ trong lòng biển trào ra,

Bản Dịch Mới (NVB)

8Ai đóng chặt hai cánh cửa, ngăn giữ biển lại, Khi nó trào ra khỏi lòng mẹ?

Bản Phổ Thông (BPT)

8Ai đóng cửa ngăn biển cả lại,khi nó bùng ra và khai sinh,

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

9Yog thaum kuv tsim huabua tsoos tsho rau hiavtxwv hnav,thiab muab qhov tsaus ntuj ntiua daim ntaub qhwv hiavtxwv,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Khi ấy ta ban cho nó mây làm áo xống, Lấy tăm tối làm khăn vấn của nó;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Khi Ta giăng mây làm áo xống cho biển,Lấy bóng tối mịt mùng làm khăn quấn cho nó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Khi Ta lấy mây trời làm y phục cho nó,Và lấy tối tăm mù mịt làm khăn quấn quanh nó,

Bản Dịch Mới (NVB)

9Chính Ta ban mây làm áo quần cho biển, Dùng mây đen dày đặc làm tã quấn cho nó.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Lúc ta làm mây như cái áo mặc cho biển cảvà bọc nó trong đám mây đen,

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

10thiab tu ciam rau dej nyobthiab ua qhov rooj ua las tav rau,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Ta định giới hạn cho nó, Đặt then chốt và cửa của nó,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Ta ấn định ranh giới cho biểnĐóng cửa cài then,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Khi Ta định giới hạn cho nó,Gài các then, và khóa các cửa của nó;

Bản Dịch Mới (NVB)

10Ta định ranh giới cho biển, Đóng cửa, cài then,

Bản Phổ Thông (BPT)

10Lúc ta đặt giới hạn cho biểnvà dựng cửa cùng thanh gài vào vị trí.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

11thiab hais tias,‘Koj mus tau deb npaum li no xwb,tsis txhob mus dhau ciam,koj tej nthwv dej uas khav ntxhiastsuas ntas txij li no xwb.’

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Mà rằng: Mầy đến đây, chớ không đi xa nữa, Các lượn sóng kiêu ngạo mầy phải dừng lại tại đây!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Và phán: ‘Ngươi chỉ đến đây thôi, không đi xa hơn nữa,Các đợt sóng ngạo nghễ của ngươi phải dừng tại nơi nầy!’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Bấy giờ Ta phán, “Ngươi chỉ được đến đây, chứ không được tiến xa hơn nữa;Các đợt sóng ngạo nghễ của ngươi phải dừng lại ở đây”?

Bản Dịch Mới (NVB)

11Và phán bảo: “Ngươi chỉ vô tới đây, không xa hơn nữa. Sóng biển ngang tàng phải dừng lại nơi đây.”

Bản Phổ Thông (BPT)

11Khi ta nói cùng biển rằng,‘Mầy chỉ có thể đến đây thôi, không được đi xa hơn nữa,các lượn sóng kiêu ngạo của mầy phải dừng tại đây.’

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

12“Txij thaum yug koj loskoj tau qhia kev rau qhov kaj thaum tagkis,thiab ua rau kaj ntugpaub nws lub chaw nyob lov,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Từ khi ngươi sanh, ngươi há có sai khiến buổi sáng, Và phân định chỗ cho hừng đông,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Từ khi được sinh ra, có bao giờ con ra lệnh cho buổi sáng,Hay chỉ định vị trí cho hừng đông

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Từ khi chào đời ngươi có bao giờ ra lịnh cho buổi sáng,Và định nơi nào cho mặt trời sẽ tỏa ánh bình minh,

Bản Dịch Mới (NVB)

12Từ khi sinh ra, có bao giờ con ra lệnh cho ban mai, Dạy cho hừng đông biết chỗ của nó,

Bản Phổ Thông (BPT)

12Trong đời ngươi có khi nào ngươi ra lệnh cho bình minh xuất hiện,và chỉ cho ban mai bắt đầu lúc nào

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

13xwv nws thiaj tuav rawv npoo ntiajteb,thiab thawv cov neeg limhiamtawm hauv lub ntiajteb mus?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Để nó chiếu đến bốn bề trái đất, Và đuổi rảy kẻ gian ác khỏi nó chăng?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Phủ khắp bốn bề trái đất,Khiến kẻ ác phải trốn khỏi chỗ nó chưa?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Ðể nó tỏa sáng khắp bốn phương trên đất,Và giũ sạch bọn gian ác khỏi mặt đất chăng?

Bản Dịch Mới (NVB)

13Bảo nó nắm chặt các góc đất, Giũ mạnh cho kẻ ác ra khỏi?

Bản Phổ Thông (BPT)

13để cho nó nắm lấy viền của đấtvà giũ kẻ ác ra khỏi đó?

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

14Lub ntiajteb raug hloov yam licov av nplaum uas ntaus cim rau,thiab pom txhua yam meejyam li tej tsoos tsho.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Trái đất biến hình như đất sét dưới dấu ấn, Và mọi vật hiện ra trau giồi như bằng áo.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Trái đất biến dạng như đất sét dưới dấu ấnVà vạn vật hiện ra như lằn xếp trên áo.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Trái đất biến dạng như đất sét bị in hằn dưới ấn;Muôn vật lộ ra rực rỡ như chiếc áo đẹp nhiều màu.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Địa cầu đổi dạng như đất sét có ấn dấu, Núi đồi hiện rõ như lằn xếp trên chiếc áo.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Buổi sáng trái đất thay đổi như đất sét bị đóng ấn;đồi núi và thung lũng hiện ra như những lằn xếp của áo.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

15Cov neeg limhiam qhov kajraug muab txeeb ntawm lawv lawm,thiab lawv txhais npab uas tsa hloraug muab lov lawm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Sự sáng đã cất khỏi kẻ ác, Cánh tay chúng nó giơ lên, đã bị gãy rồi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Ánh sáng đã biến mất khỏi kẻ ác,Cánh tay bạo ngược của chúng đã bị bẻ gãy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Hừng đông đến xua tan tia sáng của phường gian ác,Ðể cánh tay giơ cao của kẻ bạo ngược bị gãy đi.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Hừng đông đánh tan ánh sáng của kẻ ác, Tay chúng giương cao làm điều bạo ngược bị bẻ gẫy.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Kẻ ác không nhận được ánh sáng;chúng giơ tay lên để làm hại nhưng tay bị gãy.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

16“Koj nkag txog hauv qhovuas dej hiavtxwv txhawv los,lossis mus rau hauv tej chaw nraim nkooshauv nruab tiv txwv lawm lov?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Chớ thì ngươi có thấu đến nguồn của biển sao? Há có bước dưới đáy vực sâu chăng?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Có bao giờ con tìm đến tận nguồn của biển cả,Hay xuống dưới đáy của vực sâu chưa?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Có khi nào ngươi đã vào tận các nguồn của biển cả,Hoặc bước đi trong các đáy của vực sâu?

Bản Dịch Mới (NVB)

16Có bao giờ con dò đến tận nguồn biển cả? Hoặc bước đi nơi sâu thẳm của đại dương?

Bản Phổ Thông (BPT)

16Có khi nào ngươi đi đến tận nguồn biển cả,hay bước đi trong thung lũng sâu dưới biển chưa?

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

17Lub qhov rooj kev tuagraug muab qhia rau koj pom lov,lossis koj pom qhov tsaus ntuj ntilub rooj qho lawm lov?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Cửa âm phủ há có bày ra trước mặt ngươi chớ? Có thấy các cửa của bóng sự chết chăng?…

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Có ai chỉ cho con thấy cổng sự chết,Hoặc thấy cổng âm ti chưa?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Cửa của tử thần có bao giờ lộ ra cho ngươi thấy?Cổng của sự chết ngươi đã có dịp nhìn thấy chưa?

Bản Dịch Mới (NVB)

17Có ai chỉ con xem cổng Tử thần? Con có nhìn thấy cổng dẫn đến nơi tăm tối âm u?

Bản Phổ Thông (BPT)

17Cổng của thần chết đã mở ra cho ngươi chưa?Ngươi đã từng thấy cổng của vực thẳm đen tối chưa?

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

18Koj twb paub lub ntiajtebloj thiab dav li cas lawm lov?Yog koj paub tej no huvsi lawm, cia li hais.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Lằn mắt ngươi có thấu đến nơi khoan khoát minh mông của đất chăng? Nếu ngươi biết các điều đó, hãy nói đi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Con có hiểu thấu cái mênh mông của địa cầu không?Nếu biết hết các điều đó, hãy nói đi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Ngươi có biết mặt đất rộng đến mức nào không?Nếu ngươi biết tất cả những điều ấy, hãy nói cho Ta nghe đi.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Con có mường tượng nổi địa cầu dài rộng bao la dường nào? Nếu con biết tất cả những điều ấy, hãy nói đi.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Ngươi có biết trái đất rộng bao nhiêu không?Nếu ngươi biết những điều đó thì nói cho ta đi.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

19“Txojkev uas mus txog qhov kaj lub tsevnyob rau qhovtwg,thiab qhov tsaus ntuj lub chaw nyob,nyob rau qhovtwg

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Con đường dẫn đến nơi ở của ánh sáng là đâu? Còn nơi của tối tăm thì ở đâu?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Con đường nào dẫn đến nơi ánh sáng cư trú?Còn chốn tối tăm ở nơi nào?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Con đường nào dẫn đến nơi ánh sáng ở?Còn tối tăm ngụ tại nơi nào?

Bản Dịch Mới (NVB)

19Đâu là đường dẫn đến nơi ánh sáng cư trú? Còn bóng tối cư ngụ nơi nào?

Bản Phổ Thông (BPT)

19Lối đi đến nơi ở của ánh sáng là đâu,và bóng tối ở chỗ nào?

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

20xwv koj thiaj coj tau qhov kaj qhov tsaus ntujmus rau hauv nws lub chaw,thiab paub txojkev uas mus rau nws lub tsev?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Chớ thì ngươi có thế dẫn nó lại vào địa giới nó sao? Có biết các đường lối của nhà nó ở chăng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Con có thể dẫn nó về lãnh địa nó không?Hoặc biết được con đường về nhà nó chăng?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Ngươi có thể dẫn chúng về nơi chúng ở,Ngươi có biết đường nào đưa về nhà chúng hay chăng?

Bản Dịch Mới (NVB)

20Con có thể nào đưa chúng đến lãnh vực hoạt động mình, Hoặc nhận ra các nẻo đường về nhà chúng?

Bản Phổ Thông (BPT)

20Ngươi có mang chúng về chỗ chúng ở được không?Ngươi có biết đường về nhà chúng không?

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

21Nyaj koj paub rau qhov twb yug koj lawm,thiab koj li hnub nyoog twb ntau kawg lawm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Không sai, ngươi biết mà! vì ngươi đã sanh trước khi ấy, Số ngày ngươi lấy làm nhiều thay

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Chắc hẳn con biết, vì lúc ấy con đã sinh ra,Số ngày của đời con thật là nhiều!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Dĩ nhiên là ngươi biết tất cả những điều ấy rồi phải không?Bởi vì ngươi đã sinh ra trước chúng kia mà!Và những ngày của đời ngươi nhiều vô kể phải không?

Bản Dịch Mới (NVB)

21Chắc hẳn con biết, vì con sinh ra từ thuở ấy! Số ngày đời con hẳn thật nhiều!

Bản Phổ Thông (BPT)

21Chắc chắn ngươi biết nếu ngươi sinh ra vào lúc đó!Ngươi sống được bao nhiêu năm?

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

22“Koj twb mus rau hauv tej txhabuas rau daus xib daus npu,lossis pom tej txhabuas rau dej lawg lawm lov?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Ngươi có vào các kho tuyết chăng? Có thấy nơi chứa mưa đá,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Con đã vào xem các kho chứa tuyết,Có thấy kho chứa mưa đá

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Có bao giờ ngươi đã vào các kho chứa tuyết?Hay đã khi nào ngươi thấy các kho chứa mưa đá?

Bản Dịch Mới (NVB)

22Con có vào xem các kho dự trữ tuyết? Con có thấy các kho chứa mưa đá?

Bản Phổ Thông (BPT)

22Ngươi có từng đi vào nơi chứa tuyếthay vào kho mưa đá,

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

23Tej ntawd yog kuv npaj ciarau thaum uas raug ceeblaj,thiab hnub uas sib tua thiab ua rog.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Mà ta đã để dành cho thì hoạn nạn, Cho ngày chiến trận và giặc giã chăng?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Mà ta đã để dành cho thời hoạn nạn,Cho ngày chiến tranh và giặc giã không?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Ngươi có biết đó là những thứ Ta để dành cho kỳ hoạn nạn,Cho ngày chiến trận và giặc giã chăng?

Bản Dịch Mới (NVB)

23Ta để dành chúng cho thời hoạn nạn, Thời chiến tranh giặc giã lầm than.

Bản Phổ Thông (BPT)

23mà ta đã để dành cho kỳ khốn khó,cho ngày chiến tranh và giao đấu chưa?

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

24Txojkev uas mus rau lub chawfaib qhov kaj tawm los,thiab lub chaw uas cua sab hnub tuajtawm mus rau saum lub ntiajteb nyob qhovtwg?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Ánh sáng phân ra bởi đường nào, Và gió đông theo lối nào mà thổi ra trên đất?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Đường nào dẫn đến nơi ánh sáng phân tán,Hay gió đông thổi theo lối nào trên đất?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Bằng đường nào ánh sáng tỏa ra tứ phía?Bởi cách nào gió đông thổi qua khắp đất?

Bản Dịch Mới (NVB)

24Đâu là đường dẫn đến nơi tung ra chớp nhoáng? Nơi gió đông thổi tản mát trên đất?

Bản Phổ Thông (BPT)

24Ánh sáng bắt nguồn từ đâu?Gió đông thổi qua đất phát xuất từ chỗ nào?

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

25“Leejtwg rhawv kwj rau tej nthwv nag los,thiab rhawv kev rau xob tua,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Ai đào kinh cho nước mưa chảy, Phóng đường cho chớp nhoáng của sấm sét,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Ai đào kênh cho nước lũ,Vạch đường cho sấm chớp,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Ai làm ra sông rạch cho nước mưa tuôn chảy?Ai vạch đường cho sấm sét trên không?

Bản Dịch Mới (NVB)

25Ai vạch lối cho mưa lũ, Chỉ đường cho sấm chớp,

Bản Phổ Thông (BPT)

25Ai cắt thủy đạo cho mưa lớnvà vạch đường cho giông bão?

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

26kom thiaj tso nag los rau saum lub tebchawsuas tsis muaj neeg nyob,thiab los rau saum lub tebchawsntuj nrag teb do uas tsis muaj leejtwg nyob,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Để mưa xuống đất bỏ hoang, Và trên đồng vắng không có người ở;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Đem mưa đến đất không người ở,Trên hoang mạc vắng bóng người,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Ai làm mưa xuống miền không người ở,Xuống đồng hoang không một bóng người,

Bản Dịch Mới (NVB)

26Cho mưa rơi xuống đất hoang vu, Nơi sa mạc không người ở,

Bản Phổ Thông (BPT)

26Ai tưới vùng đất không người ở,nơi sa mạc vắng tanh?

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

27kom lub tebchaws uas raug muab tso tsegnyob do cuas thiaj li tsau npo,thiab ua rau lub tebchaws tuaj nroj tsuag?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Đặng tưới đất hoang vu, mong quạnh, Và làm cho các chồi cây cỏ mọc lên?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Để tưới nhuần vùng đồng khô cỏ cháy,Khiến cỏ cây mọc lên xanh tốt?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Làm nơi vốn khô khan và hoang vắng được đẫm ướt,Khiến cỏ non từ dưới đất mọc lên?

Bản Dịch Mới (NVB)

27Tưới nhuần đất khô cằn hiu quạnh, Cho cỏ mọc xanh um?

Bản Phổ Thông (BPT)

27Ai sai mưa đến để thấm nhuần đất bỏ hoangđể cỏ xanh bắt đầu mọc?

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

28“Nag muaj txiv thiab lov?Leejtwg yug tau dej lwg los?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Mưa có cha chăng? Ai sanh các giọt sương ra?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Mưa có cha không?Những giọt sương mai, ai sinh ra chúng?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Mưa có cha không?Ai sinh ra các giọt sương?

Bản Dịch Mới (NVB)

28Mưa có cha không? Ai sinh ra các giọt sương móc?

Bản Phổ Thông (BPT)

28Mưa có cha không?Ai sinh ra các giọt sương?

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

29Dej lawg tawmhauv leejtwg lub plab menyuam los,thiab leejtwg yug tau tej teuas poob saum ntuj los,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Nước đá ra bởi lòng của ai? Ai đẻ ra sương móc của trời?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Lòng dạ nào sinh ra băng đá?Ai đẻ ra sương muối từ trời?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29Băng giá ra từ dạ của ai?Sương muối trên trời rơi xuống do ai sinh đẻ?

Bản Dịch Mới (NVB)

29Tuyết đá ra từ lòng ai? Ai sinh ra sương muối từ trời?

Bản Phổ Thông (BPT)

29Ai là mẹ của nước đá?Ai sinh ra tuyết giá từ trời

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

30ua rau dej tawv li pob zeb,thiab nplaim dej hiavtxwv nkoog khov?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Nước đông lại như đá, rồi ẩn bí, Và mặt vực sâu trở thành cứng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Nước đông cứng như đá,Mặt vực sâu đóng thành băng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30Lý do nào nước đã đông lại rắn như đá?Tại sao mặt nước của biển sâu đông lại thành băng?

Bản Dịch Mới (NVB)

30Nước đông cứng như đá, Mặt vực sâu cũng đóng băng.

Bản Phổ Thông (BPT)

30khi nước trở thành cứng như đá,và mặt biển đông đặc lại?

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

31“Koj khi tau tej hnub qub Txhiaj Txiv Mimua ib ntsau,lossis daws tau txoj hlua khihnub qub Poj Sua Kwv Ntas lov?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Ngươi có thế riết các dây chằng Sao Rua lại, Và tách các xiềng Sao Cầy ra chăng?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Con có thể buộc chòm sao Thất tinh lại,Hay mở xiềng cho sao Thiên lang không?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31Ngươi có thể trói chòm sao Thất Tinh lại chăng?Hay có thể mở dây trói cho chòm sao Thiên Lang chăng?

Bản Dịch Mới (NVB)

31Con có thể nào buộc dây trói sao “Thất nữ”, Hoặc tháo dây buông thả sao “Xạ thủ?”

Bản Phổ Thông (BPT)

31Ngươi có thể buộc các chùm sao Ruahay mở dây cho sao Cày không?

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

32Koj coj tau tej hnub qub mus losraws li nws lub caij lub nyoog,lossis coj tau hnub qub Khaisthiab nws cov menyuam kev lov?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Ngươi có thế làm cho các cung Huỳnh đạo ra theo thì, Và dẫn đường cho Bắc-đẩu với các sao theo nó chăng?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Con có thể khiến các chòm sao Hoàng Đạo mọc theo thì,Và dẫn đường sao Bắc Đẩu với chòm sao theo nó không?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32Ngươi có thể làm cho mỗi tinh tú hiện ra đúng mùa của nó chăng?Ngươi có thể hướng dẫn sao Bắc Ðẩu với các con của nó sao?

Bản Dịch Mới (NVB)

32Con có thể nào chỉ bảo các vì sao mọc theo thì, Hướng dẫn sao Bắc Đẩu và con cái nó không?

Bản Phổ Thông (BPT)

32Ngươi có thể mang các chòm sao ra đúng giờhay dẫn các sao Đại hùng tinh với các con của nó không?

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

33Koj paub tej kevcai uas kav lub ntuj lov?Koj tsa tau lub ntuj kav lub ntiajteb lov?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33Ngươi có biết luật của các từng trời sao? Có thể lập chủ quyền nó dưới đất chăng?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Con có biết quy định của các tầng trời?Con có thể lập quy luật như thế dưới đất không?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33Ngươi có biết các quy luật của các tinh tú trên trời cao chăng?Ngươi có thể lập quyền bính của trời cao trên đất chăng?

Bản Dịch Mới (NVB)

33Con có biết các luật lệ chỉ đạo các vì sao trên trời, Dùng các luật ấy điều khiển cõi trần?

Bản Phổ Thông (BPT)

33Ngươi có biết luật lệ của trờivà hiểu phép tắc của đất không?

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

34“Koj tsa tau suab hu mus txog tej huab,ua kom nag los hlob nyab laum nkaus koj lov?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

34Ngươi có thế cất tiếng mình la lên cùng mây, Khiến cho mưa tuôn xuống thân ngươi chăng?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

34Con có thể lớn tiếng gọi mây,Khiến cho mưa lũ trút xuống trên con được không?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

34Ngươi có thể cất tiếng truyền lịnh cho mây,Ðể chúng đổ mưa xuống phủ ngươi ướt đẫm chăng?

Bản Dịch Mới (NVB)

34Con có thể nào cất to tiếng ra lệnh cho mây Tuôn mưa lũ ướt sũng thân con?

Bản Phổ Thông (BPT)

34Ngươi có thể nào ra lệnh cho mâyvà phủ mình bằng dòng nước lụt không?

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

35Koj txib tau xob laim tawm mus lov?Thiab xob laim hais rau koj tias,‘Peb nyob ntawm no,’ lov?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

35Ngươi có thế thả chớp nhoáng ra, Để nó đi, và đáp với ngươi rằng: Thưa, chúng tôi đây?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

35Con có thể truyền lệnh cho sấm chớp, bảo chúng điVà chúng nói với con: ‘Chúng tôi đã sẵn sàng’ không?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

35Ngươi có thể sai chớp nhoáng để chúng ra đi,Và nói với ngươi rằng, “Có chúng tôi đây” chăng?

Bản Dịch Mới (NVB)

35Con có quyền sai chớp nhoáng đi, Và chúng thưa với con: “Xin tuân lệnh?”

Bản Phổ Thông (BPT)

35Ngươi có thể nào sai sấm chớp ra đi không?Chúng có cần đến với ngươi và thưa, ‘Dạ, chúng tôi đây’?

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

36Leejtwg pub tswvyim rau os dej dawb,lossis qhia rau tus lau qaib to taub?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

36Ai có đặt khôn ngoan trong lòng, Và ban sự thông sáng cho trí não?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

36Ai đặt sự khôn ngoan trong lòng?Ai ban sự hiểu biết cho tâm trí?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

36Ai đã phú cho đầu óc sự khôn ngoan,Và ban cho lòng dạ sự thông sáng?

Bản Dịch Mới (NVB)

36Ai ban sự khôn ngoan cho mây, Hoặc thông sáng cho sương móc?

Bản Phổ Thông (BPT)

36Ai đặt sự thông minh trong trívà hiểu biết trong lòng?

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

37Leejtwg muaj tswvyim suav tau tej huab?Leejtwg yuav nchuav tau lub hnab dej saum ntuj los,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

37Ai nhờ sự khôn ngoan mà đếm được các mây? Khi bụi đất chảy như loài kim tan ra,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

37Ai đủ khôn ngoan để đếm các tầng mây,Hay nghiêng các vò trên trời cho nước tuôn xuống?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

37Ai tài giỏi đủ để có thể đếm hết các đám mây?Ai có thể làm nghiêng các vò trên trời để đổ nước ra,

Bản Dịch Mới (NVB)

37Ai có tài đếm các cụm mây, Nghiêng đổ các bầu nước trên trời,

Bản Phổ Thông (BPT)

37Ai có đủ khôn ngoan để đếm các đám mây?Làm cho nó nghiêng để nó đổ nước xuống từ trời

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

38rau thaum tej hmoov av ntws los ua ib pawg,thiab tej pob av sib tuav ruaj?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

38Và các cục đất dính lại nhau, Ai nghiêng đổ những bình nước của các từng trời?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

38Để bụi đất quyện lại thành khối,Đất cục kết dính với nhau?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

38Khiến bụi đất dồn lại thành những đống cứng ngắc,Và làm các cục đất sét dính chặt với nhau?

Bản Dịch Mới (NVB)

38Cho mưa xuống kết dính đất bụi, Kết chặt đất hòn?

Bản Phổ Thông (BPT)

38khi bụi đất trở nên cứngvà các tảng đất dính vào nhau?

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

39“Koj tom tau nqaij rau tsov ntxhuav noj,thiab pub tau rau tej thav tsov ntxhuavnoj tsau lov,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

39Có phải ngươi săn mồi giùm cho sư tử cái?Khiến bầy sư tử con được no bụng đói cồn cào.

Bản Dịch Mới (NVB)

39Con có săn mồi cho sư tử, Cho sư tử con no nê thỏa dạ,

Bản Phổ Thông (BPT)

39Ngươi có đi săn mồi cho sư tử cái để nuôi con nó

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

40rau thaum tsov pw pliab luarau hauv nws lub qhov tsua,lossis pw zov rau hauv lub chaw nraim?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

40Ngươi có biết lúc nào chúng sẽ nằm nghỉ trong hang,Hay khi nào chúng sẽ rình mồi trong bụi rậm?

Bản Dịch Mới (NVB)

40Khi chúng co mình trong hang động, Hoặc rình mồi trong bụi rậm?

Bản Phổ Thông (BPT)

40trong khi chúng nằm trong hanghay ẩn trong bụi sẵn sàng nhảy bổ ra?

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

41Leejtwg npaj nqaij rau uab lag noj,rau thaum nws menyuam quaj rau Vajtswv,thiab thaum mus mus los losvim yog tshaib plab?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

41Ai cung cấp thức ăn cho quạ khi đàn quạ con đói bụng kêu xin Ðức Chúa Trời,\Trong khi quạ mẹ đi tìm khắp nơi mà vẫn không kiếm ra được thức ăn?

Bản Dịch Mới (NVB)

41Ai nuôi sống chim quạ, Khi quạ con kêu cầu Đức Chúa Trời, Bay lảo đảo vì thiếu ăn?

Bản Phổ Thông (BPT)

41Ai nuôi các chim trờikhi con nó kêu la cùng Thượng Đếvà đi lang thang vì không có thức ăn?”