So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1猶大支派按着宗族抽籤所得之地是在最南端,到以東的邊界,往南直到的曠野。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Phần đất bắt thăm trúng về chi phái Giu-đa, tùy theo những họ hàng của chúng, chạy từ phía giới hạn Ê-đôm tại đồng vắng Xin về phía nam, đến cuối miền nam.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Phần đất mà bộ tộc Giu-đa bắt thăm được theo từng gia tộc, chạy về phía nam ranh giới Ê-đôm đến hoang mạc Xin ở miền cực nam.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Phần lãnh thổ trúng thăm thuộc về con cái của Giu-đa, theo các gia tộc của họ, đi về hướng nam cho đến biên giới của Ê-đôm, đến miền cực nam của đồng hoang Xin.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Phần đất chia cho chi tộc Giu-đa theo từng họ hàng, trải dài đến lãnh thổ Ê-đôm và tận sa mạc Xin ở miền cực nam.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Phần đất cấp cho chi tộc Giu-đa được phân chia ra cho các họ hàng. Đất nầy chạy đến sa mạc Xin về phía cực nam, nơi biên giới Ê-đôm.

和合本修訂版 (RCUV)

2他們南邊的地界是從鹽海的頂端,就是朝南的海灣開始,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Giới-hạn phía nam chạy từ đầu Biển Mặn, tức là từ phía ở ngay về hướng nam;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Ranh giới phía nam của họ chạy từ cuối Biển Muối, tức là từ vùng vịnh hướng về phía nam;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Ranh giới phía nam của họ chạy từ Biển Muối, tức từ bờ phía nam của biển ấy trở xuống,

Bản Dịch Mới (NVB)

2Địa giới miền nam bắt đầu từ vịnh ở phía nam, cuối Biển Mặn,

Bản Phổ Thông (BPT)

2Ranh giới phía nam của đất Giu-đa bắt đầu từ cuối phía nam Biển Chết,

和合本修訂版 (RCUV)

3通到亞克拉濱斜坡的南邊,經過,上到加低斯‧巴尼亞的南邊,又經過希斯崙,上到亞達珥,轉到甲加

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3rồi từ dốc Ạc-ráp-bim chạy dài xuống miền nam, đi ngang qua Xin, lên phía nam Ca-đe-Ba-nê-a, đi ngang qua Hết-rôn, lên hướng Át-đa, vòng qua Cạt-ca,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3và từ dốc Ạc-ráp-bim chạy dài xuống miền nam, đi ngang qua Xin, lên phía nam Ca-đe Ba-nê-a, đi ngang qua Hết-rôn, lên hướng Át-đa, vòng qua Cạt-ca,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3rồi đi lên Ðèo Bò Cạp, chạy dọc theo đồng hoang Xin, đi ngược lên phía nam của Ca-đe Ba-nê-a, chạy dọc theo Hê-xơ-rôn, trở lên Át-đa, vòng qua Cạc-ca,

Bản Dịch Mới (NVB)

3vượt qua phía nam đèo Bò-cạp, thẳng đến Xin, vòng lên phía nam Ca-đê Ba-nê-a, đi ngang Hết-rôn lên đến A-đa, vòng quanh Cát-ca,

Bản Phổ Thông (BPT)

3chạy dài về phía nam của Đèo Bọ Cạp đến sa mạc Xin. Từ đó giới hạn nầy băng qua phía nam Ca-đe Ba-nê-a và chạy dài quá Hết-rôn đến A-đa. Từ A-đa, biên giới rẽ qua Cạc-ca.

和合本修訂版 (RCUV)

4再經過押們,順着埃及溪谷,這地界直通到海為止。這就是你們南邊的地界。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4đi ngang về hướng Át-môn, đổ vào khe Ê-díp-tô, rồi giáp biển. Ấy đó sẽ là giới hạn phía nam của các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4đi ngang về hướng Át-môn, nhập vào Suối Ai Cập và chạy đến tận biển. Đó sẽ là ranh giới phía nam của anh em.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4đi xuyên qua A-xơ-môn, rồi đi ra biển dọc theo Suối Ai-cập, và chấm dứt ở bờ biển. “Ðó sẽ là ranh giới phía nam của ngươi.”

Bản Dịch Mới (NVB)

4chạy dọc Át-môn, đổ vào suối Ai-cập rồi chấm dứt ở bờ biển. Đây là địa giới phía nam.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Ranh giới tiếp tục chạy tới Át-môn rồi đổ ra biển ở Suối Ai-Cập. Đó là ranh giới phía nam.

和合本修訂版 (RCUV)

5東邊的地界是從鹽海約旦河口。北邊的地界是從約旦河口的海灣開始,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Giới-hạn về hướng đông là từ Biển Mặn cho đến vàm sông Giô-đanh. Giới-hạn phía bắc chạy từ phía biển nơi vàm sông Giô-đanh,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Ranh giới phía đông là từ Biển Chết cho đến cửa sông Giô-đanh. Ranh giới phía bắc chạy từ vùng vịnh nơi cửa sông Giô-đanh,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Ranh giới phía đông là Biển Muối cho đến cửa Sông Giô-đanh. Ranh giới phía bắc bắt đầu từ bờ biển ở cửa Sông Giô-đanh;

Bản Dịch Mới (NVB)

5Địa giới phía đông là Biển Mặn cho đến vàm sông Giô-đanh. Địa giới phía bắc khởi từ vịnh Biển Mặn ở vàm sông Giô-đanh,

Bản Phổ Thông (BPT)

5Ranh giới phía đông là bờ Biển Chết, chạy dài tới cửa sông Giô-đanh.Ranh giới phía bắc bắt đầu từ vịnh của biển nơi cửa sông Giô-đanh.

和合本修訂版 (RCUV)

6這地界上到伯‧曷拉,經過伯‧亞拉巴的北邊,這地界上到呂便之子波罕的磐石。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6đi lên Bết-Hốt-la, trải qua phía bắc Bết-A-ra-ba, và chạy đến hòn đá Bô-han, con trai của Ru-bên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6đi lên Bết Hốt-la, trải qua phía bắc Bết A-ra-ba, và chạy đến hòn đá Bô-han, con trai của Ru-bên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6ranh giới đi lên Bết Hốc-la, rồi chạy dọc theo phía bắc của Bết A-ra-ba; ranh giới đi vòng lên Vầng Ðá của Bô-han con trai của Ru-bên;

Bản Dịch Mới (NVB)

6lên Bết Hốt-la, đi về phía bắc Bết A-ra-ba đến tảng đá Bô-han (tên con trai của Ru-bên).

Bản Phổ Thông (BPT)

6Rồi chạy đến Bết Hốt-la và tiếp tục chạy dài đến phía bắc Bết-a-ra-ba tới hòn đá Bô-han theo tên của con trai Ru-bên.

和合本修訂版 (RCUV)

7這地界是從亞割谷往北上到底璧,直向亞都冥斜坡對面的吉甲,就是河的南邊,這地界再經過隱‧示麥泉,直通到隱‧羅結

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Đoạn, giới hạn nầy đi lên về hướng Đê-bia, từ trũng A-cô chạy tới hướng bắc về phía Ghinh-ganh, đối ngang dốc A-đu-mim tại phía nam khe; rồi trải qua gần mé nước Ên-Sê-mết, và giáp Ên-Rô-ghên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Biên giới nầy chạy lên đến Đê-bia, từ thung lũng A-cô chạy về hướng bắc vòng qua Ghinh-ganh, đối diện dốc A-đu-mim về phía nam của thung lũng; rồi chạy dọc mé nước Ên Sê-mết và đến Ên Rô-ghên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7ranh giới lại tiếp tục đi lên Ðê-bi, từ Thung Lũng A-cơ chạy về hướng bắc, quay về hướng Ghinh-ganh, tức đối ngang với Dốc A-đum-mim, thuộc về phía nam của thung lũng; ranh giới chạy dọc theo hồ nước ở Ên Sê-mếch, rồi ra đến Ên Rô-Ghên.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Đến đây, địa giới lên Đê-bia, từ thung lũng A-cô quay về hướng bắc đến Ghinh-ganh, đối ngang đèo A-đu-mim phía nam dòng suối; chạy dọc theo mé nước Ên-sê-mết, giáp Ên-rô-ghên;

Bản Phổ Thông (BPT)

7Ranh giới phía bắc băng ngang Thung lũng A-cô tới Đê-bia, rồi rẽ về hướng Bắc chạy tới Ghinh-ganh. Ghinh-ganh nằm đối ngang con đường đi qua đèo A-đu-mim về phía nam của hố. Ranh giới nầy chạy dài tới các suối nước Ên-sê-mết và dừng lại ở Ên-rô-gen.

和合本修訂版 (RCUV)

8這地界又上到欣嫩子谷耶布斯斜坡的南方,耶布斯就是耶路撒冷,這地界又上到欣嫩谷西邊對面的山頂,就是在利乏音谷的最北端。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Từ đó giới hạn đi lên ngang qua trũng con trai Hi-nôm, về cạnh nam của Giê-bu, tức là Giê-ru-sa-lem. Kế đó, nó chạy lên cho đến chót núi nằm ngang trũng Hi-nôm về hướng tây, ở đầu phía bắc trũng Rê-pha-im.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Từ đó, ranh giới chạy lên gần thung lũng Bên Hi-nôm, dọc sườn đồi phía nam của Giê-bu, tức là Giê-ru-sa-lem. Kế đó, nó chạy lên cho đến đỉnh núi nằm đối diện thung lũng Hi-nôm về hướng tây, ở cuối phía bắc thung lũng Rê-pha-im.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Ranh giới lại đi lên Thung Lũng Bên Hin-nôm ở triền núi phía nam của dân Giê-bu-si, tức Giê-ru-sa-lem; rồi ranh giới đi lên đỉnh núi hướng tây nằm đối ngang Thung Lũng Hin-nôm, ở cực bắc của Thung Lũng Rê-pha-im;

Bản Dịch Mới (NVB)

8từ đó chạy lên thung lũng Bên Hi-nôm, dọc theo triền núi trên thành Giê-bu (tức là Giê-ru-sa-lem); leo lên đỉnh đồi phía tây thung lũng Hi-nôm tại điểm cuối phía bắc của thung lũng Rê-pha-im.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Ranh giới chạy qua Thung lũng Bên-Hi-nôm, sát sườn phía nam của thành Giê-bu-sít còn gọi là Giê-ru-sa-lem. Từ đó ranh giới nầy chạy lên đỉnh núi nằm về phía tây Thung lũng Hi-nôm ở đầu phía bắc của Thung lũng Rê-pha-im.

和合本修訂版 (RCUV)

9這地界又從山頂延伸到尼弗多亞水泉,通到以弗崙山的城鎮,這地界又延伸到巴拉巴拉就是基列‧耶琳

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Giới-hạn nầy chạy từ chót núi đến suối nước Nép-thô-ách, và ăn về hướng các thành của núi Ép-rôn; rồi đi luôn đến Ba-la, là Ki-ri-át-Giê-a-rim.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Ranh giới lại chạy từ đỉnh núi đến suối nước Nép-thô-ách, và kéo dài về hướng các thành của núi Ép-rôn; rồi chạy xuống đến Ba-la, là Ki-ri-át Giê-a-rim.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9ranh giới lại kéo dài từ đỉnh núi đi xuống nguồn nước của Nép-tô-a, từ đó đi xuống các thành của Núi Ép-rôn; rồi ranh giới chạy vòng quanh Ba-a-la, tức Ki-ri-át Giê-a-rim;

Bản Dịch Mới (NVB)

9Từ đỉnh đồi, địa giới hướng về suối nước Nép-thô-ách, giáp các thành trên núi Ếp-rôn rồi xuống hướng Ba-la (tức là Ki-ri-át Giê-a-rim);

Bản Phổ Thông (BPT)

9Từ đó ranh giới chạy đến suối Nép-tô-a, rồi đi qua các thành gần núi Ép-rôn. Đến đó, ranh giới rẽ qua phía Ba-a-la, cũng có tên là Ki-ri-át Giê-a-rim.

和合本修訂版 (RCUV)

10這地界又從巴拉往西繞到西珥山,經過耶琳山斜坡的北邊,耶琳就是基撒崙,從那裏又下到伯‧示麥,經過亭拿

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Nó vòng từ Ba-la qua hướng tây về lối núi Sê-i-rơ, rồi theo hướng bắc đi ngang qua phía núi Giê-a-rim, tức là Kê-sa-lôn; kế chạy xuống đến Bết-Sê-mết và qua Thim-na.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Nó chạy vòng từ Ba-la qua hướng tây đến núi Sê-i-rơ, rồi bọc theo sườn phía bắc của núi Giê-a-rim, tức là Kê-sa-lôn, chạy xuống đến Bết Sê-mết và ngang qua Thim-na.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10ranh giới lại vòng qua hướng tây của Ba-a-la đến Núi Sê-i-rơ, chạy dọc theo triền núi phía bắc của Núi Giê-a-rim, tức Kê-sa-lôn, rồi đi xuống đến Bết Sê-mết, và chạy dọc theo Tim-na;

Bản Dịch Mới (NVB)

10từ Ba-la vòng qua hướng tây đến núi Sê-i-rơ, chạy dọc triền phía bắc ngọn núi Giê-a-rim (tức là Kê-sa-lôn), xuống thẳng tới Bết Sê-mết và vượt qua Thim-na.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Từ Ba-a-la, ranh giới quay sang phía tây, rồi đổ về phía núi Sê-ia. Ranh giới tiếp tục chạy theo mạn bắc núi Giê-a-rim cũng gọi là Kê-sa-lôn, rồi đến Bết-sê-mết. Từ đó chạy qua Thim-na,

和合本修訂版 (RCUV)

11這地界通到以革倫斜坡的北邊。這地界又延伸到施基崙,經過巴拉山雅比聶,這地界直通到海為止。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Từ đó giới hạn nầy cứ đi theo phía bắc Éc-rôn; đoạn băng qua hướng Siếc-rôn, trải qua núi Ba-la, ăn thẳng đến Giáp-nê-ên, rồi giáp biển.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Ranh giới nầy cứ chạy theo triền núi phía bắc Éc-rôn rồi vòng về Siếc-rôn, chạy qua núi Ba-la, thẳng đến Giáp-nê-ên, và dừng lại ở biển.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11ranh giới ra đến triền đồi phía bắc của Éc-rôn; ranh giới chạy vòng lại Si-kê-rôn, chạy dọc theo Núi Ba-a-la, và ra đến Giáp-nê-ên; rồi ranh giới ra đến biển và chấm dứt.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Địa giới chạy về triền núi phía bắc của Éc-rôn, quay về phía Siếc-rôn, đi dọc theo núi Ba-la đến tận Giáp-nê-ên rồi giáp biển.

Bản Phổ Thông (BPT)

11đến núi phía bắc Éc-rôn. Xong, rẽ về hướng Sít-kê-rôn và đi quá núi Ba-a-la, tiếp tục tới Giáp-nê-ên, rồi chấm dứt ở biển Địa-trung-hải.

和合本修訂版 (RCUV)

12西邊的地界就是大海和沿海一帶之地。這是猶大人按着宗族所得之地四圍的邊界。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Còn giới hạn phía tây, ấy là biển lớn. Đó là giới hạn về bốn phía của người Giu-đa, tùy theo những họ hàng của chúng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Còn ranh giới phía tây là bờ Biển Lớn. Đó là ranh giới bao quanh con cháu Giu-đa, theo từng gia tộc của họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Ranh giới phía tây là Biển Lớn và miền duyên hải. Ðó là ranh giới chạy quanh phần đất của con cháu Giu-đa, chia theo các gia tộc của họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Địa giới phía tây là bờ Biển Lớn. Đó là địa giới bao quanh đất của người Giu-đa, theo từng họ hàng.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Địa-trung-hải là ranh giới phía tây. Các họ hàng Giu-đa định cư trong các ranh giới vừa kể.

和合本修訂版 (RCUV)

13約書亞照耶和華所指示的,把猶大人中的一份土地,就是基列‧亞巴,分給耶孚尼的兒子迦勒亞巴亞衲族的祖先,基列‧亞巴就是希伯崙

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Người ta ban cho Ca-lép, con trai Giê-phu-nê, một phần ở giữa người Giu-đa, tùy theo mạng lịnh của Đức Giê-hô-va phán cho Giô-suê, là thành của A-ra-ba, cha A-nác. Ấy là thành Hếp-rôn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Theo mệnh lệnh của Đức Giê-hô-va, Giô-suê cấp cho Ca-lép, con trai Giê-phu-nê, một phần đất ở giữa người Giu-đa, là thành của A-ra-ba, cha A-nác. Đó là thành Hếp-rôn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Theo như lệnh CHÚA đã truyền cho Giô-sua, ông ban cho Ca-lép con trai Giê-phu-nê một phần trong lãnh thổ của Giu-đa, đó là Ki-ri-át Ạc-ba, tức là Hếp-rôn. Ạc-ba là cha của A-nác.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Theo lệnh CHÚA, Giô-suê cấp cho Ca-lép, con trai Giê-phu-nê, một phần đất giữa người Giu-đa: Ki-ri-át A-ra-ba tức là Hếp-rôn (A-ra-ba là tổ phụ của A-nác).

Bản Phổ Thông (BPT)

13Chúa đã truyền cho Giô-suê cấp cho Ca-lép, con trai Giê-phu-nê một phần đất Giu-đa, nên ông cấp cho Ca-lép thị trấn Ki-ri-át Ạc-ba, cũng gọi là Hếp-rôn. (Ạc-ba là cha của A-nác.)

和合本修訂版 (RCUV)

14迦勒從那裏趕出亞衲的三族,就是亞衲族的示篩人、亞希幔人和撻買人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Ca-lép bèn đuổi đi ba con trai của A-nác, là Sê-sai, A-hi-man, và Tha-mai.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Ca-lép đuổi được ba con trai của A-nác, là Sê-sai, A-hi-man, và Tha-mai.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Ca-lép đuổi khỏi nơi đó ba con trai của A-nác: Sê-sai, A-hi-man, và Tanh-mai, dòng dõi của A-nác.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Ca-lép đánh đuổi ra khỏi Hếp-rôn ba người khổng lồ A-na-kim là Sê-nai, A-hi-man và Thanh-mai đều là con của A-nác.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Ca-lép đánh đuổi ba gia đình A-nác đang sống ở Hếp-rôn: Sê-sai, A-hi-man, và Thanh-mai, tức con cháu A-nác.

和合本修訂版 (RCUV)

15他又從那裏上去,攻擊底璧的居民,這底璧從前名叫基列‧西弗

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Từ đó người đi lên đánh dân thành Đê-bia; thuở xưa tên Đê-bia là Ki-ri-át-Sê-phe.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Từ đó ông đi lên đánh dân thành Đê-bia. Đê-bia trước kia tên là Ki-ri-át Sê-phe.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Từ đó, ông đi lên tiến đánh dân Thành Ðê-bi; vả, tên của Ðê-bi trước đó là Ki-ri-át Sê-phe.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Từ đó, ông lên đánh dân thành Đê-bia (trước kia gọi là Ki-ri-át Sê-phe).

Bản Phổ Thông (BPT)

15Sau đó ông sang đánh dân Đê-bia. Trước kia Đê-bia mang tên Ki-ri-át Xê-phe.

和合本修訂版 (RCUV)

16迦勒說:「誰能攻打基列‧西弗,奪取那城,我就把我女兒押撒嫁給他。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Ca-lép nói rằng: Ta sẽ gả con gái ta là Ạc-sa, làm vợ cho người nào đánh và chiếm lấy Ki-ri-át-Sê-phe.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Ca-lép nói: “Ta sẽ gả con gái ta là Ạc-sa cho người nào đánh và chiếm lấy Ki-ri-át Sê-phe.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Ca-lép nói, “Ai tấn công Ki-ri-át Sê-phe và chiếm được nó, tôi sẽ gả Ách-sa con gái của tôi làm vợ người ấy.”

Bản Dịch Mới (NVB)

16Ca-lép nói: “Ta sẽ gả Ạc-sa, con gái ta, cho người nào tấn công và chiếm được Ki-ri-át Sê-phe.”

Bản Phổ Thông (BPT)

16Ca-lép tuyên bố, “Ta sẽ gả con gái ta là Ạc-xa cho người nào đánh chiếm được Ki-ri-át Xê-phe.”

和合本修訂版 (RCUV)

17迦勒兄弟基納斯的兒子俄陀聶奪取了那城,迦勒就把女兒押撒嫁給他。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Ốt-ni-ên, con trai của Kê-na, cháu Ca-lép, bèn chiếm được thành; Ca-lép gả Ạc-sa, con gái mình, cho người làm vợ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Ốt-ni-ên, con trai của Kê-na là anh Ca-lép, chiếm được thành và Ca-lép gả con gái ông là Ạc-sa cho chàng làm vợ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Ốt-ni-ên con trai của Kê-na (Kê-na là em trai Ca-lép) chiếm được thành ấy; vì thế ông gả Ách-sa con gái của ông làm vợ Ốt-ni-ên.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Ốt-ni-ên, con trai Kê-na (Kê-na là em Ca-lép), chiếm được thành nên Ca-lép gả Ạc-sa, con gái mình, cho Ốt-ni-ên làm vợ.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Ốt-ni-ên, con trai Kê-na, anh Ca-lép, đánh chiếm được thành nên Ca-lép gả Ạc-xa, con gái mình cho Ốt-ni-ên làm vợ.

和合本修訂版 (RCUV)

18押撒來的時候,催促丈夫向她父親要一塊田。押撒一下驢,迦勒就對她說:「你要甚麼?」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Vả, xảy khi nàng vào nhà Ốt-ni-ên, có thúc giục người xin cha mình một sở ruộng. Nàng leo xuống lừa; Ca-lép hỏi rằng: Con muốn chi?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Khi về với Ốt-ni-ên, nàng thuyết phục chàng xin cha nàng một thửa ruộng. Khi nàng xuống lừa, Ca-lép hỏi: “Con muốn điều gì?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Khi nàng về nhà chồng, chồng nàng giục nàng xin cha nàng một cánh đồng. Lúc nàng xuống lưng lừa, Ca-lép hỏi nàng, “Con muốn gì đây?”

Bản Dịch Mới (NVB)

18Khi về nhà Ốt-ni-ên, nàng thúc giục chồng xin cha mình cho một đám ruộng. Khi nàng xuống lừa, Ca-lép hỏi: “Con muốn cha giúp con điều chi?”

Bản Phổ Thông (BPT)

18Khi Ạc-xa về với Ốt-ni-ên, Ốt-ni-ên xúi nàng xin cha nàng một thửa ruộng. Cho nên Ạc-xa đi gặp cha mình. Khi nàng vừa xuống khỏi lưng lừa, Ca-lép hỏi, “Con cần gì?”

和合本修訂版 (RCUV)

19她說:「求你給我福分;你既然把我安置在尼革夫地,求你也給我水泉。」她父親就把上泉和下泉都賜給她。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Nàng thưa rằng: Xin cha ban một của phước cho con; vì cha lập con nơi đất miền nam, nên hãy cho con mấy suối nước. Người bèn ban cho nàng các suối ở trên và ở dưới.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Nàng thưa: “Xin cha ban cho con một món quà, vì cha đặt con nơi đất Nê-ghép, nên xin cha cũng cho con luôn mấy suối nước”. Ca-lép liền cho nàng các suối nước ở miền trên và miền dưới.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Nàng trả lời ông, “Con muốn xin cha một món quà; bây giờ cha đã gả con về miền nam, xin cha cho con các suối nước.”Ca-lép cho nàng các suối nước ở miền trên và các suối nước ở miền dưới.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Nàng thưa: “Xin cha cho con một ân huệ. Vì cha đã cho con đất ở miền nam nên xin cha cũng cho con luôn các suối nước.” Vậy, Ca-lép cho nàng các dòng suối trên và dưới.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Ạc-xa thưa, “Xin cha cho con một đặc ân. Vì cha đã cho con đất miền nam Ca-na-an, con xin cha cho con luôn các suối nước.” Cho nên Ca-lép cho nàng các suối nước phía trên và phía dưới.

和合本修訂版 (RCUV)

20這是猶大支派按着宗族所得的產業。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Đó là sản nghiệp của chi phái Giu-đa, tùy theo những họ hàng của chúng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Đó là sản nghiệp của bộ tộc Giu-đa, theo từng gia tộc của họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Ðây là sản nghiệp thuộc chi tộc của con cháu Giu-đa theo các gia tộc của họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Đây là cơ nghiệp của chi tộc Giu-đa theo từng họ hàng:

Bản Phổ Thông (BPT)

20Chi tộc Giu-đa nhận được phần đất Thượng Đế đã hứa với họ. Mỗi họ hàng nhận được một phần đất.

和合本修訂版 (RCUV)

21猶大支派最南端,靠近以東邊界的城鎮,是甲薛以得雅姑珥

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Các thành ở đầu cùng chi phái Giu-đa, về phía ranh Ê-đôm tại miền nam là: Cáp-sê-ên, Ê-đe, Gia-gua,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Các thành ở cực nam của bộ tộc Giu-đa, gần biên giới Ê-đôm là: Cáp-xê-ên, Ê-đe, Gia-gua,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Các thành thuộc về chi tộc của con cháu Giu-đa trong miền cực nam, về hướng biên giới của Ê-đôm là Cáp-xê-ên, Ê-đe, Gia-gua,

Bản Dịch Mới (NVB)

21Các thành cực nam đất Giu-đa giáp ranh Ê-đôm tại nam bộ là: Cáp-sê-ên, Ê-đê, Gia-gua,

Bản Phổ Thông (BPT)

21Chi tộc Giu-đa nhận được các thị trấn sau đây thuộc miền cực nam gần ranh giới Ê-đôm: Cáp-xê-ên, Ê-đe, Gia-gua,

和合本修訂版 (RCUV)

22基拿底摩拿亞大達

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Ki-na, Đi-mô-na, A-đê-a-đa,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Ki-na, Đi-mô-na, A-đê-a-đa,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Ki-na, Ði-mô-na, A-đa-đa,

Bản Dịch Mới (NVB)

22Ki-na, Đi-mô-na, A-đê-a-đa,

Bản Phổ Thông (BPT)

22Ki-na, Đi-mô-na, A-đa-đa,

和合本修訂版 (RCUV)

23基低斯夏瑣以提楠

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Kê-đe, Hát-so, Gít-nan,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Kê-đe, Hát-so, Gít-nan,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Kê-đét, Ha-xơ, Ít-nan,

Bản Dịch Mới (NVB)

23Kê-đe, Hát-so, Gít-nan,

Bản Phổ Thông (BPT)

23Kê-đe, Hát-xo, Ít-nan,

和合本修訂版 (RCUV)

24西弗提鍊比亞綠

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Xíp, Tê-lem, Bê-a-lốt,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Xíp, Tê-lem, Bê-a-lốt,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Xíp, Tê-lem, Bê-a-lốt,

Bản Dịch Mới (NVB)

24Xíp, Tê-lem, Bê-a-lốt,

Bản Phổ Thông (BPT)

24Xíp, Tê-lem, Bê-a-lốt,

和合本修訂版 (RCUV)

25夏瑣‧哈大他加略‧希斯崙加略‧希斯崙就是夏瑣

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Hát-so-Ha-đa-tha, Kê-ri-giốt-Hết-rôn, tức là Hát-so;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Hát-so Ha-đa-tha, Kê-ri-giốt Hết-rôn, tức là Hát-so,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Ha-xơ Ha-đát-ta, Kê-ri-ốt Hê-xơ-rôn (tức Ha-xơ),

Bản Dịch Mới (NVB)

25Hát-so Ha-đa-tha, Kê-ri-giốt Hết-rôn (tức là Hát-so),

Bản Phổ Thông (BPT)

25Hát-xo Ha-đát-ta, Kê-ri-ốt Hết-rôn cũng gọi là Hát-xo.

和合本修訂版 (RCUV)

26亞曼示瑪摩拉大

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26A-mam, Sê-ma, Mô-la-đa,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26A-mam, Sê-ma, Mô-la-đa,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26A-mam, Sê-ma, Mô-la-đa,

Bản Dịch Mới (NVB)

26A-mam, Sê-ma, Mô-la-đa,

Bản Phổ Thông (BPT)

26A-mam, Sê-ma, Mô-la-đa,

和合本修訂版 (RCUV)

27哈薩‧迦大黑實門伯‧帕列

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Hát-sa-ga-đa, Hết-môn, Bết-Pha-lê,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Hát-sa-ga-đa, Hết-môn, Bết Pha-lết,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Ha-xa Gát-đa, Hếch-môn, Bết Pê-lét,

Bản Dịch Mới (NVB)

27Hát-sa-ga-đa, Hết-môn, Bết Pha-lê,

Bản Phổ Thông (BPT)

27Ha-xa Gát-đa, Hết-môn, Bết-Phê-lết,

和合本修訂版 (RCUV)

28哈薩‧書亞別是巴比斯約他

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Hát-sa-Su-anh, Bê-e-Sê-ba, Bi-sốt-gia,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Hát-sa Su-anh, Bê-e Sê-ba, Bi-sốt-gia,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Ha-xa Su-an, Bê-e Sê-ba, Bi-xi-ô-thi-a,

Bản Dịch Mới (NVB)

28Hát-sa Su-anh, Bê-e Sê-ba, Bi-sốt-gia,

Bản Phổ Thông (BPT)

28Ha-xa Su-an, Bê-e-sê-ba, Bi-xi-ô-thi-a,

和合本修訂版 (RCUV)

29巴拉以因以森

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Ba-la, Y-dim, Ê-xem,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Ba-la, Y-dim, Ê-xem,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29Ba-a-la, I-im, Ê-xem,

Bản Dịch Mới (NVB)

29Ba-la, Y-đim, Ê-xem,

Bản Phổ Thông (BPT)

29Ba-a-la, Y-im, Ê-xem,

和合本修訂版 (RCUV)

30伊勒多臘基失何珥瑪

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Ê-thô-lát, Kê-sinh, Họt-ma,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Ê-thô-lát, Kê-sinh, Họt-ma,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30Ên-tô-lát, Kê-sin, Họt-ma,

Bản Dịch Mới (NVB)

30Ê-thô-lát, Kê-sinh, Họt-ma,

Bản Phổ Thông (BPT)

30Ên-tô-lát, Kê-xin, Họt-ma,

和合本修訂版 (RCUV)

31洗革拉麥瑪拿三撒拿

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Xiếc-lác, Mát-ma-na, San-sa-na,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Xiếc-lác, Mát-ma-na, San-sa-na,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31Xích-lắc, Mát-man-na, San-san-na,

Bản Dịch Mới (NVB)

31Xiếc-lác, Mát-ma-na, San-sa-na,

Bản Phổ Thông (BPT)

31Xiếc-lác, Mát-ma-na, Xan-xa-na,

和合本修訂版 (RCUV)

32利巴勿實忻亞因臨門,共二十九座城,還有所屬的村莊。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Lê-ba-ốt, Si-lim, A-in, và Rim-môn: hết thảy là hai mươi chín thành với các làng của nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Lê-ba-ốt, Si-lim, A-in, và Rim-môn: tất cả là hai mươi chín thành với các làng mạc của chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32Lê-ba-ốt, Sin-him, A-in, và Rim-môn – tất cả là hai mươi chín thành với các làng của các thành ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

32Lê-ba-ốt, Si-lim, A-in, và Rim-môn: cộng lại là hai mươi chín thành với các làng phụ cận.

Bản Phổ Thông (BPT)

32Lê-bao-ốt, Si-lim, A-in và Rim-môn. Tất cả là hai mươi chín thị trấn và thôn ấp.

和合本修訂版 (RCUV)

33在低地有以實陶瑣拉亞實拿

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33Trong đồng bằng là: Ết-tha-ôn, Xô-rê-a, Át-na,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Trong miền chân núi có: Ết-tha-ôn, Xô-rê-a, Át-na,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33Trong vùng đồng bằng có Ếch-ta-ôn, Xô-ra, Ách-na,

Bản Dịch Mới (NVB)

33Tại miền chân núi phía tây: Ết-tha-ôn, Xô-rê-a, Át-na,

Bản Phổ Thông (BPT)

33Chi tộc Giu-đa nhận các thành sau đây nằm trên các núi phía tây: Ếch-ta-ôn, Xô-ra, Ách-na,

和合本修訂版 (RCUV)

34撒挪亞隱‧干寧他普亞以楠

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

34Xa-nô-ách, Ên-Ga-nim, Tháp-bu-ách, Ên-nam,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

34Xa-nô-ách, Ên Ga-nim, Tháp-bu-ách, Ên-nam,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

34Xa-nô-a, Ên Gan-nim, Táp-pu-a, Ê-nam,

Bản Dịch Mới (NVB)

34Xa-nô-ách, Ên Ga-nim, Tháp-bu-ách, Ê-nam,

Bản Phổ Thông (BPT)

34Xa-nô-a, Ên-ga-nin, Táp-bu-a, Ê-nam,

和合本修訂版 (RCUV)

35耶末亞杜蘭梭哥亞西加

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

35Giạt-mút, A-đu-lam, Sô-cô, A-xê-ca,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

35Giạt-mút, A-đu-lam, Sô-cô, A-xê-ca,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

35Giạc-mút, A-đu-lam, Sô-cô, A-xê-ca,

Bản Dịch Mới (NVB)

35Giạt-mút, A-đu-lam, Sô-cô, A-xê-ka,

Bản Phổ Thông (BPT)

35Giạt-mút, A-đu-lam, Sô-cốt, A-xê-ca,

和合本修訂版 (RCUV)

36沙拉音亞底他音基底拉基底羅他音,共十四座城,還有所屬的村莊。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

36Sa-a-ra-im, A-đi-tha-im, Ghê-đê-ra, và Ghê-đê-rô-tha-im: hết thảy là mười bốn thành với các làng của nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

36Sa-a-ra-im, A-đi-tha-im, Ghê-đê-ra, và Ghê-đê-rô-tha-im: tất cả là mười bốn thành với các làng mạc của chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

36Sa-a-ra-im, A-đi-tha-im, và Ghê-đê-ra (tức Ghê-đê-rô-tha-im) – mười bốn thành với các làng của các thành ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

36Sa-a-ra-im, A-đi-tha-im, Ghê-đê-ra và Ghê-đê-rô-tha-im: cộng lại là mười bốn thành với các làng phụ cận.

Bản Phổ Thông (BPT)

36Sa-a-ra-im, A-đi-tha-im và Ghê-đê-ra, còn gọi là Ghê-đê-rô-tha-im. Tổng cộng mười bốn thành và thôn ấp.

和合本修訂版 (RCUV)

37又有洗楠哈大沙麥大‧迦得

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

37Lại có Xê-nan, Ha-đa-sa, Mích-đanh-Gát,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

37Cũng có Xê-nan, Ha-đa-sa, Mích-đanh Gát,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

37Xê-nan, Ha-đa-sa, Mích-đan Gát,

Bản Dịch Mới (NVB)

37Xê-nan, Ha-đa-sa, Mích-đanh Gát,

Bản Phổ Thông (BPT)

37Chi tộc Giu-đa cũng được cấp cho các thành sau đây nằm trên các núi phía tây: Xê-na, Ha-đa-sát, Mích-đanh-Gát,

和合本修訂版 (RCUV)

38底連米斯巴約帖

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

38Đi-lan, Mít-bê, Giốc-thê-ên,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

38Đi-lan, Mích-pê, Giốc-thê-ên,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

38Ði-lan, Mích-pê, Giốc-thê-ên,

Bản Dịch Mới (NVB)

38Đi-lan, Mít-bê, Giốc-thê-ên,

Bản Phổ Thông (BPT)

38Đi-liên, Mích-ba, Giốt-thên,

和合本修訂版 (RCUV)

39拉吉波斯加伊磯倫

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

39La-ki, Bốt-cát, Éc-lôn,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

39La-ki, Bốt-cát, Éc-lôn,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

39La-kích, Bô-cát, Éc-lon,

Bản Dịch Mới (NVB)

39La-ki, Bốt-cát, Éc-lôn,

Bản Phổ Thông (BPT)

39La-kích, Bô-cát, Éc-lôn,

和合本修訂版 (RCUV)

40迦本拉幔基提利

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

40Cáp-bôn, Lách-ma, Kít-lít,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

40Cáp-bôn, Lách-ma, Kít-lít,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

40Ca-bon, La-mam, Ki-tích,

Bản Dịch Mới (NVB)

40Cáp-bôn, Lách-ma, Kít-lít,

Bản Phổ Thông (BPT)

40Cáp-bông, La-mát, Kít-lích,

和合本修訂版 (RCUV)

41基低羅伯‧大袞拿瑪瑪基大,共十六座城,還有所屬的村莊。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

41Ghê-đê-rốt, Bết-Đa-gôn, Na-a-ma, và Ma-kê-đa: hết thảy là mười sáu thành với các làng của nó;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

41Ghê-đê-rốt, Bết Đa-gôn, Na-a-ma, và Ma-kê-đa: tất cả là mười sáu thành với các làng mạc của chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

41Ghê-đê-rốt, Bết Ða-gôn, Na-a-ma, và Ma-kê-đa – mười sáu thành với các làng của các thành ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

41Ghê-đê-rốt, Bết Đa-gôn, Na-a-ma và Ma-kê-đa: cộng lại là mười sáu thành với các làng phụ cận.

Bản Phổ Thông (BPT)

41Ghê-đê-rốt, Bết Đa-gôn, Na-a-ma và Ma-kê-đa. Tổng cộng mười sáu thành và thôn ấp.

和合本修訂版 (RCUV)

42又有立拿以帖亞珊

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

42Líp-na, Ê-the, A-san,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

42Líp-na, Ê-the, A-san,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

42Líp-na, Ê-the, A-san,

Bản Dịch Mới (NVB)

42Líp-na, Ê-the, A-san,

Bản Phổ Thông (BPT)

42Chi tộc Giu-đa cũng được cấp cho các thành sau đây nằm trên các núi phía tây: Líp-na, Ê-the, A-san,

和合本修訂版 (RCUV)

43益弗他亞實拿尼悉

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

43Díp-tách, Át-na, Nết-síp,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

43Díp-tách, Át-na, Nết-síp,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

43Íp-ta, Ách-na, Nê-xíp,

Bản Dịch Mới (NVB)

43Díp-tách, Át-na, Nết-síp,

Bản Phổ Thông (BPT)

43Íp-tha, Át-na, Nê-xíp,

和合本修訂版 (RCUV)

44基伊拉亞革悉瑪利沙,共九座城,還有所屬的村莊。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

44Kê-i-la, Ạc-xíp, và Ma-rê-sa: hết thảy là chín thành với các làng của nó;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

44Kê-i-la, Ạc-xíp, và Ma-rê-sa: tất cả là chín thành với các làng mạc của chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

44Kê-i-la, Ách-xíp, Ma-rết-sa – chín thành với các làng của các thành ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

44Kê-i-la, Ạc-xíp, và Ma-rê-sa: cộng lại là chín thành với các làng phụ cận.

Bản Phổ Thông (BPT)

44Kê-i-la, Ạc-xíp và Ma-rê-sa. Tổng cộng chín thành và thôn ấp.

和合本修訂版 (RCUV)

45又有以革倫和所屬的鄉鎮與村莊,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

45Éc-rôn, với các thành địa hạt và làng của nó;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

45Éc-rôn, với các thị trấn và làng mạc của nó;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

45Éc-rôn với các thị trấn trực thuộc và các làng của các thị trấn ấy,

Bản Dịch Mới (NVB)

45Éc-rôn với các khu định cư và các làng quanh thành;

Bản Phổ Thông (BPT)

45Chi tộc Giu-đa cũng được cấp cho các thành sau đây: Éc-rôn và các thị trấn nhỏ và thôn ấp phụ cận;

和合本修訂版 (RCUV)

46以革倫直到海,一切靠近亞實突之地,以及所屬的村莊、

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

46các thành ở gần Ách-đốt cùng các làng của nó, từ Éc-rôn về hướng tây;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

46từ Éc-rôn đến biển, tất cả các thành ở gần Ách-đốt cùng các làng mạc của chúng;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

46từ Éc-rôn đến biển, tất cả các thị trấn trực thuộc và ở gần Ách-đốt với các làng của các thị trấn ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

46phía tây Éc-rôn, tất cả lãnh thổ quanh vùng Ách-đốt với các làng phụ cận;

Bản Phổ Thông (BPT)

46vùng phía tây Éc-rôn và thôn ấp cùng thị trấn nhỏ gần Ách-đốt.

和合本修訂版 (RCUV)

47亞實突和所屬的鄉鎮與村莊,迦薩和所屬的鄉鎮與村莊,到埃及溪谷,直到大海以及沿海一帶之地。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

47Ách-đốt, các thành địa hạt, cùng các làng của nó; Ga-xa, các thành địa hạt, cùng các làng của nó, cho đến khe Ê-díp-tô, và biển lớn dùng làm giới hạn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

47Ách-đốt, các thị trấn và các làng mạc của nó; Ga-xa, các thị trấn và các làng mạc của nó, cho đến Suối Ai Cập và bờ Biển Lớn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

47Ách-đốt, các thị trấn trực thuộc, và các làng của các thị trấn ấy; Ga-xa, các thị trấn trực thuộc, và các làng của các thị trấn ấy, trải dài cho đến Suối Ai-cập và dọc theo bờ Biển Lớn.

Bản Dịch Mới (NVB)

47Ách-đốt với các khu định cư và các làng quanh thành; Ga-xa với các khu định cư và các làng của nó, đến tận dòng suối Ai-cập và bờ Biển Lớn.

Bản Phổ Thông (BPT)

47Ách-đốt và các thị trấn nhỏ và thôn ấp nằm quanh đó; các thôn ấp và thị trấn nhỏ quanh Ga-xa chạy dài tới suối Ai-cập và dọc theo bờ biển Địa-trung-Hải.

和合本修訂版 (RCUV)

48在山區有沙密雅提珥梭哥

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

48Trong miền núi là: Sa-mia, Giạt-thia, Sô-cô,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

48Trong miền núi có: Sa-mia, Giạt-thia, Sô-cô,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

48Trên miền cao nguyên: Sa-mia, Giát-tia, Sô-cô,

Bản Dịch Mới (NVB)

48Trong vùng đồi núi: Sa-mia, Giạt-thia, Sô-cô,

Bản Phổ Thông (BPT)

48Chi tộc Giu-đa cũng được cấp cho các thành sau đây nằm trong vùng núi: Sa-mia, Giát-tia và Sô-cô,

和合本修訂版 (RCUV)

49大拿基列‧薩拿基列‧薩拿就是底璧

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

49Đa-na, Ki-ri-át-Sa-na, tức là Đê-bia,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

49Đa-na, Ki-ri-át Sa-na, tức là Đê-bia,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

49Ðan-na, Ki-ri-át San-na (tức Ðê-bi),

Bản Dịch Mới (NVB)

49Đa-na, Ki-ri-át Sa-na (tức là Đê-bia),

Bản Phổ Thông (BPT)

49Đa-na, Ki-ri-át Xa-na, cũng gọi là Đê-bia.

和合本修訂版 (RCUV)

50亞拿伯以實提莫亞念

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

50A-náp, Ết-thê-mô, A-nim,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

50A-náp, Ết-thê-mô, A-nim,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

50A-náp, Ếch-tê-mô, A-nim,

Bản Dịch Mới (NVB)

50A-náp, Ết-thê-mô, A-nim,

Bản Phổ Thông (BPT)

50A-náp, Ết-tê-mốt, A-nim,

和合本修訂版 (RCUV)

51歌珊何崙基羅,共十一座城,還有所屬的村莊。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

51Gô-sen, Hô-lôn, Ghi-lô: Hết thảy mười một thành cùng các làng của nó;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

51Gô-sen, Hô-lôn, Ghi-lô: tất cả là mười một thành cùng các làng mạc của chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

51Gô-sen, Hô-lôn, và Ghi-lô – mười một thành với các làng của các thành ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

51Gô-sen, Hô-lôn, Ghi-lô: cộng lại là mười một thành với các làng phụ cận.

Bản Phổ Thông (BPT)

51Gô-sen, Hô-lôn và Ghi-lô. Tổng cộng mười một thành và thôn ấp.

和合本修訂版 (RCUV)

52又有亞拉度瑪以珊

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

52A-ráp, Ru-ma, Ê-sê-an,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

52A-ráp, Ru-ma, Ê-sê-an,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

52A-rập, Ðu-ma, Ê-san,

Bản Dịch Mới (NVB)

52A-ráp, Ru-ma, Ê-sê-an,

Bản Phổ Thông (BPT)

52Họ cũng được cấp cho các thành sau đây trong vùng núi: A-ráp, Đu-ma, Ết-san,

和合本修訂版 (RCUV)

53雅農伯‧他普亞亞非加

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

53Gia-num, Bết-Tháp-bu-ách, A-phê-ca,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

53Gia-num, Bết Tháp-bu-ách, A-phê-ca,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

53Gia-nim, Bết Táp-pu-a, A-phê-ca,

Bản Dịch Mới (NVB)

53Gia-num, Bết Tháp-bu-ách, A-phê-ca,

Bản Phổ Thông (BPT)

53Gia-nim, Bết-Táp-bu-a, A-phê-ca,

和合本修訂版 (RCUV)

54宏他基列‧亞巴基列‧亞巴就是希伯崙洗珥,共九座城,還有所屬的村莊。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

54Hum-ta, Ki-ri-át-A-ra-ba, tức là Hếp-rôn, và Si-ô: hết thảy chín thành với các làng của nó;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

54Hum-ta, Ki-ri-át A-ra-ba, tức là Hếp-rôn, và Si-ô: tất cả là chín thành với các làng mạc của chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

54Hum-ta, Ki-ri-át Ạc-ba (tức Hếp-rôn), Xi-ơ – chín thành với các làng của các thành ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

54Hum-ta, Ki-ri-át A-ra-ba (tức là Hếp-rôn), và Si-lô: cộng lại là chín thành với các làng phụ cận.

Bản Phổ Thông (BPT)

54Hum-ta, Ki-ri-át Ạc-ba, còn gọi là Hếp-rôn, và Xi-o. Tổng cộng chín thành và thôn ấp.

和合本修訂版 (RCUV)

55又有瑪雲迦密西弗淤他

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

55Ma-ôn, Cạt-mên, Xíp, Giu-ta,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

55Ma-ôn, Cạt-mên, Xíp, Giu-ta,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

55Ma-ôn, Cạt-mên, Xíp, Giút-ta,

Bản Dịch Mới (NVB)

55Ma-ôn, Cạt-mên, Xíp, Gia-ta,

Bản Phổ Thông (BPT)

55Chi tộc Giu-đa cũng được cấp cho các thành sau đây trong vùng núi: Ma-ôn, Cạt-mên, Xíp, Giút-ta,

和合本修訂版 (RCUV)

56耶斯列約甸撒挪亞

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

56Gít-rê-ên, Giốc-đê-am, Xa-nô-ách;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

56Gít-rê-ên, Giốc-đê-am, Xa-nô-ách;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

56Giê-rê-ên, Giốc-đê-am, Xa-nô-a,

Bản Dịch Mới (NVB)

56Gít-rê-ên, Giốc-đê-am, Xa-nô-ách,

Bản Phổ Thông (BPT)

56Giê-rê-ên, Giốc-đim, Xa-nô-a,

和合本修訂版 (RCUV)

57該隱基比亞亭拿,共十座城,還有所屬的村莊。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

57Ca-in, Ghi-bê-a, và Thim-na: hết thảy mười thành với các làng của nó;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

57Ca-in, Ghi-bê-a, và Thim-na: tất cả là mười thành với các làng mạc của chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

57Ca-in, Ghi-bê-a, và Tim-na – mười thành với các làng của các thành ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

57Ca-in, Ghi-bê-a và Thim-na: cộng lại là mười thành với các làng phụ cận.

Bản Phổ Thông (BPT)

57Ca-in, Ghi-bê-a, và Thim-na. Tổng cộng mười thành và thôn ấp.

和合本修訂版 (RCUV)

58又有哈忽伯‧夙基突

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

58Hanh-hun, Bết-Xu-rơ, Ghê-đô,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

58Hanh-hun, Bết Xu-rơ, Ghê-đô,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

58Hanh-hun, Bết Xu-rơ, Ghê-đô,

Bản Dịch Mới (NVB)

58Hanh-hun, Bết Xu-rơ, Ghê-đô,

Bản Phổ Thông (BPT)

58Họ cũng được cấp cho các thành sau đây trong vùng núi: Han-hun, Bết-sua, Ghê-đo,

和合本修訂版 (RCUV)

59瑪臘伯‧亞諾伊勒提君,共六座城,還有所屬的村莊。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

59Ma-a-rát, Bết-A-nốt, và Ên-thê-côn: hết thảy sáu thành với các làng của nó;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

59Ma-a-rát, Bết A-nốt, và Ên-thê-côn: tất cả là sáu thành với các làng mạc của chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

59Ma-a-rát, Bết A-nốt, và Ên-tê-côn – sáu thành với các làng của các thành ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

59Ma-a-rát, Bết A-nốt và Ên-thê-côn: cộng lại là sáu thành với các làng phụ cận.

Bản Phổ Thông (BPT)

59Ma-a-rát, Bết-a-nốt và Ên-tê-con. Tổng cộng sáu thành và thôn ấp.

和合本修訂版 (RCUV)

60又有基列‧巴力基列‧巴力就是基列‧耶琳拉巴,共兩座城,還有所屬的村莊。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

60Ki-ri-át-Ba-anh, tức là Ki-ri-át-Giê-a-rim, và Ráp-ba: hết thảy hai thành với các làng của nó;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

60Ki-ri-át Ba-anh, tức là Ki-ri-át Giê-a-rim, và Ráp-ba: tất cả là hai thành với các làng mạc của chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

60Ki-ri-át Ba-anh (tức Ki-ri-át Giê-a-rim) và Ráp-ba – hai thành với các làng của các thành ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

60Ki-ri-át Ba-anh, tức là Ki-ri-át, Giê-a-rim và Ráp-ba: cộng lại là hai thành với các làng phụ cận.

Bản Phổ Thông (BPT)

60Dân chúng Giu-đa cũng được cấp cho hai thành là Ráp-ba và Ki-ri-át-Ba-anh, còn gọi là Ki-ri-át Giê-a-rim và các thôn ấp thuộc hai thành ấy.

和合本修訂版 (RCUV)

61在曠野有伯‧亞拉巴密丁西迦迦

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

61trong đồng vắng có Bết-A-ra-ba, Mi-đin, Sê-ca-ca,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

61Trong hoang mạc có Bết A-ra-ba, Mi-đin, Sê-ca-ca,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

61Trong đồng hoang: Bết A-ra-ba, Mít-đin, Sê-ca-ca,

Bản Dịch Mới (NVB)

61Trong sa mạc: Bết A-ra-ba, Mi-đin, Sê-ca-ca,

Bản Phổ Thông (BPT)

61Chi tộc Giu-đa được cấp các thành sau đây trong sa mạc: Bết A-ra-ba, Mít-đinh, Xê-ca-ca,

和合本修訂版 (RCUV)

62匿珊鹽城隱‧基底,共六座城,還有所屬的村莊。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

62Níp-san, Yết-Ha-mê-lách, và Ên-ghê-đi: hết thảy sáu thành với các làng của nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

62Níp-san, Thành Muối, và Ên-ghê-đi: tất cả là sáu thành với các làng mạc của chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

62Síp-san, Thành Muối, và Ên Ghê-đi – sáu thành với các làng của các thành ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

62Níp-san, Yết Ha-mê-lách và Ên-ghê-đi: cộng lại là sáu thành với các làng phụ cận.

Bản Phổ Thông (BPT)

62Níp-san, thành phố Muối, và Ên-ghê-đi. Tổng cộng sáu thành và thôn ấp.

和合本修訂版 (RCUV)

63至於住耶路撒冷耶布斯人,猶大人不能把他們趕出去。於是,耶布斯人與猶大人同住在耶路撒冷,直到今日。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

63Vả, người Giu-đa không đuổi được dân Giê-bu-sít ở tại Giê-ru-sa-lem; nên dân Giê-bu-sít còn ở chung cùng người Giu-đa tại Giê-ru-sa-lem cho đến ngày nay.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

63Người Giu-đa không đuổi được dân Giê-bu-sít ở tại Giê-ru-sa-lem nên dân Giê-bu-sít còn ở chung với người Giu-đa tại Giê-ru-sa-lem cho đến ngày nay.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

63Nhưng con cháu của Giu-đa không thể đuổi dân Giê-bu-si, tức dân cư ở Giê-ru-sa-lem, đi khỏi; vì thế dân Giê-bu-si vẫn sống giữa dân Giu-đa ở Giê-ru-sa-lem cho đến ngày nay.

Bản Dịch Mới (NVB)

63Người Giu-đa không trục xuất được dân Giê-bu-sít đang ở tại Giê-ru-sa-lem nên người Giê-bu-sít sống chung với người Giu-đa cho đến ngày nay.

Bản Phổ Thông (BPT)

63Người Giu-đa không đánh đuổi nổi dân Giê-bu-sít ra khỏi Giê-ru-sa-lem, nên ngày nay người Giê-bu-sít vẫn còn sống giữa người Giu-đa.