So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1耶和華使以色列人從四圍所有的仇敵中得享安寧,已經有很多日子了。約書亞年紀老邁,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Khi Đức Giê-hô-va ban sự an nghỉ cho Y-sơ-ra-ên từ lâu rồi, giải cứu họ khỏi các thù nghịch ở bốn phía, và Giô-suê đã già tuổi tác cao,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Sau một thời gian dài, khi Đức Giê-hô-va đã cho Y-sơ-ra-ên được yên ổn, không còn kẻ thù chung quanh nào nữa, và khi Giô-suê đã già, tuổi cao,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Một thời gian khá lâu trôi qua, CHÚA đã ban cho I-sơ-ra-ên được an nghỉ và khỏi phải đối phó với mọi quân thù chung quanh. Bấy giờ Giô-sua đã già và cao tuổi.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Sau một thời gian dài, khi CHÚA đã cho dân Y-sơ-ra-ên được nghỉ ngơi khỏi bị các kẻ thù xung quanh quấy rối và Giô-suê tuổi cao tác lớn,

Bản Phổ Thông (BPT)

1Chúa ban cho dân Ít-ra-en hòa bình, khỏi bị kẻ thù từ cả bốn phía. Lúc Giô-suê đã già,

和合本修訂版 (RCUV)

2就召了全以色列的眾長老、領袖、審判官和官長來,對他們說:「我年紀已經老邁。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2thì người gọi cả Y-sơ-ra-ên, các trưởng lão, các quan trưởng, các quan xét, và các quan tướng mà nói rằng: Ta là lão già đã cao tuổi rồi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2thì Giô-suê triệu tập toàn thể Y-sơ-ra-ên, các trưởng lão, các thủ lĩnh, các thẩm phán, và các quan chức mà nói rằng: “Tôi nay đã già, cao tuổi rồi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Giô-sua triệu tập toàn thể I-sơ-ra-ên lại, tức các vị trưởng lão, các thủ lãnh, các quan xét, và các vị chỉ huy. Ông nói với họ:“Bây giờ tôi đã già và cao tuổi.

Bản Dịch Mới (NVB)

2ông triệu tập toàn thể các trưởng lão, các nhà lãnh đạo, các thẩm phán và các quan chức của Y-sơ-ra-ên mà bảo họ: “Tôi đã già, tuổi đã cao.

Bản Phổ Thông (BPT)

2ông triệu tập các lãnh đạo lớn tuổi, các trưởng gia đình, các quan án và các quan chức trong Ít-ra-en, bảo rằng, “Tôi nay đã già rồi.

和合本修訂版 (RCUV)

3耶和華-你們的上帝因你們的緣故向這些國家所做的一切,你們都親眼看見了,那為你們作戰的是耶和華-你們的上帝。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Các ngươi đã thấy mọi điều Giê-hô-va Đức Chúa Trời các ngươi đã làm cho những dân tộc nầy mà Ngài bắt qui phục các ngươi; vì ấy là Giê-hô-va Đức Chúa Trời các ngươi đã chiến đấu cho các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Anh em đã thấy mọi điều Giê-hô-va Đức Chúa Trời của anh em đã làm cho những dân tộc nầy chỉ vì anh em, chính Giê-hô-va Đức Chúa Trời của anh em đã chiến đấu cho anh em.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Anh chị em đã chứng kiến thể nào CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, đã làm cho tất cả các dân đó vì cớ anh chị em; CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, đã chiến đấu cho anh chị em.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Các ngươi đã thấy mọi điều CHÚA, Đức Chúa Trời các ngươi làm cho tất cả các dân tộc này vì cớ các ngươi; chính CHÚA, Đức Chúa Trời các ngươi đã chiến đấu cho các ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Các anh em đã thấy điều Chúa từng làm đối với kẻ thù, để giúp chúng ta. Chúa, Thượng Đế anh em, là Đấng đã chiến đấu cho anh em.

和合本修訂版 (RCUV)

4看,我已經把所剩下的列國,連同從約旦河起到大海日落的方向,我所剪除的列國,都抽籤分給你們各支派為業了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Kìa, tùy theo chi phái, ta đã bắt thăm cấp cho các ngươi làm sản nghiệp xứ chưa đánh lấy, và xứ của những dân tộc mà ta đã diệt, từ sông Giô-đanh cho đến biển lớn, về phía mặt trời lặn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Nầy, tôi đã bắt thăm cấp cho các bộ tộc anh em đất của các dân tộc còn lại làm sản nghiệp và đất của tất cả các dân tộc mà tôi đã diệt, từ sông Giô-đanh cho đến Biển Lớn, về phía tây.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Này, tôi đã cho bắt thăm chia xứ của các dân còn sót lại và xứ của các dân đã bị tôi tiêu diệt từ bờ Sông Giô-đanh đến Biển Lớn ở phía tây cho các chi tộc của anh chị em làm sản nghiệp.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Hãy nhớ lại cách tôi bắt thăm chia sản nghiệp cho các chi tộc tất cả lãnh thổ của các dân tộc còn lại, các dân tộc tôi đã chiến thắng, giữa sông Giô-đanh và Biển Lớn ở phương tây.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Nên nhớ rằng Chúa đã hứa cấp cho anh em dải đất nằm giữa sông Giô-đanh và Địa-trung-Hải về phía tây. Đó là đất của những dân tộc mà Ngài đã đuổi đi.

和合本修訂版 (RCUV)

5耶和華-你們的上帝必將他們從你們面前趕出去,使他們離開你們,你們就必得他們的地為業,正如耶和華-你們的上帝向你們所應許的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Giê-hô-va Đức Chúa Trời các ngươi sẽ đuổi và cất dân ấy khỏi trước mặt các ngươi, và các ngươi sẽ nhận được xứ nó, y như Giê-hô-va Đức Chúa Trời các ngươi đã phán.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Giê-hô-va Đức Chúa Trời của anh em sẽ đẩy lui và đuổi các dân ấy khỏi anh em và anh em sẽ chiếm lấy đất của chúng, như Giê-hô-va Đức Chúa Trời của anh em đã hứa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, sẽ đánh lui chúng trước mặt anh chị em và loại trừ chúng khỏi mắt anh chị em. Anh chị em sẽ chiếm lấy xứ của chúng như CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, đã hứa với anh chị em.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Chính CHÚA, Đức Chúa Trời các ngươi, sẽ đuổi sạch dân ấy trước mặt các ngươi. Ngài sẽ trục xuất họ trước mặt các ngươi, và các ngươi sẽ chiếm hữu lãnh thổ của họ, như CHÚA, Đức Chúa Trời các ngươi đã hứa cho các ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Chúa, Thượng Đế của anh em, sẽ đánh đuổi các dân tộc còn lại, đang sống ở trong vùng trước mặt anh em, rồi anh em sẽ thừa hưởng xứ ấy, như Ngài đã hứa.

和合本修訂版 (RCUV)

6你們要大大壯膽,謹守遵行寫在摩西律法書上的一切話,不可偏離左右。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Vậy, hãy vững lòng gìn giữ làm theo mọi điều đã ghi trong sách luật pháp của Môi-se, chớ xây qua bên hữu hoặc bên tả.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Vậy, hãy vững lòng gìn giữ và làm theo mọi điều đã chép trong sách luật pháp của Môi-se, đừng xây qua bên phải hoặc bên trái.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Vì thế anh chị em phải hết sức cẩn thận vâng giữ và làm theo mọi điều đã chép trong sách luật pháp của Mô-sê; chớ quay khỏi mọi điều ấy, dù qua bên phải hoặc bên trái,

Bản Dịch Mới (NVB)

6Vậy, hãy hết sức mạnh dạn và cẩn thận vâng giữ tất cả những điều đã chép trong Sách Kinh Luật Môi-se, không xây qua bên hữu hay bên tả.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Hãy mạnh bạo lên. Anh em phải cẩn thận vâng theo mọi điều trong Sách Giáo Huấn của Mô-se. Hãy làm đúng theo lời dạy trong đó.

和合本修訂版 (RCUV)

7不可與你們中間所剩下的這些國家往來。你們不可提他們神明的名,不可指着它們起誓,不可事奉它們,也不可敬拜它們。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Chớ nên xen lộn cùng các dân tộc nầy còn ở lại giữa các ngươi, chớ xưng đến danh các thần chúng nó, chớ biểu ai bắt các thần ấy mà thề, chớ hầu việc, và đừng quì lạy trước các thần đó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Đừng pha trộn với các dân tộc còn lại ở giữa anh em, đừng nhắc đến danh các thần của chúng hoặc lấy danh các thần ấy mà thề, và đừng phục vụ hoặc cúi lạy trước các thần đó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7để anh chị em sẽ không bị đồng hóa với các dân còn sót lại giữa anh chị em. Anh chị em chớ nhắc đến tên các thần của chúng, hoặc nhân danh các thần ấy mà thề, hoặc sấp mình xuống thờ lạy các thần ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Đừng cấu kết với các dân tộc này đang còn ở giữa các ngươi; đừng xưng tên các thần của họ hoặc nhân danh các thần ấy mà thề nguyện. Các ngươi không được phụng sự hay thờ lạy trước các thần ấy.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Đừng kết thân với các dân không phải Ít-ra-en đang sống giữa anh em. Đừng nhắc đến tên các thần của họ và cũng chớ bắt ai thề nhân danh các thần đó nữa. Đừng phục vụ hay thờ phụng chúng.

和合本修訂版 (RCUV)

8只要緊緊跟隨耶和華-你們的上帝,就像你們直到今日所做的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Nhưng phải tríu mến Giê-hô-va Đức Chúa Trời các ngươi, y như các ngươi đã làm đến ngày nay.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Nhưng phải gắn bó với Giê-hô-va Đức Chúa Trời của anh em, như anh em đã làm đến ngày nay.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Nhưng anh chị em phải bám chặt lấy CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, như anh chị em đã làm cho đến ngày nay.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Nhưng các ngươi phải gắn bó với CHÚA, Đức Chúa Trời các ngươi như các ngươi đã làm cho đến ngày nay.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Trái lại anh em phải theo Chúa, là Thượng Đế anh em, như đã làm từ trước đến nay.

和合本修訂版 (RCUV)

9因為耶和華已經把又大又強的列國從你們面前趕出;直到今日,沒有一人能在你們面前站立得住。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Vì Đức Giê-hô-va đã đuổi khỏi trước mặt các ngươi những dân tộc lớn và cường thạnh, và đến ngày nay chẳng ai đứng nổi trước mặt các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Vì Đức Giê-hô-va đã đuổi khỏi anh em những dân tộc lớn và hùng mạnh, và đến ngày nay chẳng ai có thể đứng nổi trước mặt anh em.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Vì CHÚA đã đánh đuổi những dân lớn và mạnh đi khỏi mặt anh chị em. Còn về phần anh chị em, đến ngày nay vẫn không ai có thể chống nổi anh chị em.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Vì CHÚA đã đuổi khỏi trước mặt các ngươi những dân tộc lớn và mạnh. Cho đến ngày nay, không ai chống cự nổi các ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Chúa đã đánh đuổi nhiều dân tộc lớn và hùng mạnh trước anh em, nên không có một dân tộc nào chống lại anh em được.

和合本修訂版 (RCUV)

10你們一人必追趕千人,因為耶和華-你們的上帝照他向你們所應許的,為你們作戰。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Một người trong các ngươi đuổi được đến ngàn người của chúng nó; vì Giê-hô-va Đức Chúa Trời các ngươi là Đấng chiến đấu cho các ngươi, y như Ngài đã phán.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Một người trong anh em đuổi được cả một nghìn người của chúng, vì Giê-hô-va Đức Chúa Trời của anh em là Đấng chiến đấu cho anh em như Ngài đã hứa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Một người trong anh chị em có thể đánh đuổi một ngàn người bỏ chạy, bởi vì chính CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, chiến đấu cho anh chị em, như Ngài đã hứa với anh chị em.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Một người trong các ngươi đuổi được cả ngàn quân thù, vì CHÚA, Đức Chúa Trời các ngươi là Đấng chiến đấu cho các ngươi như Ngài đã hứa.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Nhờ Ngài hỗ trợ, một người Ít-ra-en đánh đuổi một ngàn người vì Chúa là Thượng Đế anh em, chiến đấu cho anh em như Ngài đã hứa.

和合本修訂版 (RCUV)

11你們要分外謹慎,愛耶和華-你們的上帝。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Vậy, hãy cẩn thận lấy mình đặng kính mến Giê-hô-va Đức Chúa Trời các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Vậy, hãy cẩn thận giữ mình để kính mến Giê-hô-va Đức Chúa Trời của anh em.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Vậy, hãy hết sức cẩn thận yêu kính CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Vậy, hãy hết sức cẩn thận yêu mến CHÚA, Đức Chúa Trời các ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Nên anh em phải cẩn thận yêu mến Chúa là Thượng Đế.

和合本修訂版 (RCUV)

12你們若斷然轉離,緊緊跟隨你們中間所剩下的這些國家,彼此結親,互相往來,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Vả, nếu các ngươi trở lòng và hiệp với phần còn lại của các dân tộc nầy ở giữa các ngươi, nếu các ngươi làm sui gia cùng chúng nó, hoặc các ngươi xen vào cùng chúng nó, và chúng nó cùng các ngươi,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Nếu anh em trở lòng và hiệp với phần còn lại của các dân tộc nầy ở giữa anh em và kết thông gia với chúng cũng như liên hiệp với chúng,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Vì nếu anh chị em quay lại và kết hiệp với những kẻ còn sót lại của các dân đang ở giữa anh chị em, nếu anh chị em dựng vợ gả chồng với chúng, tức cưới phụ nữ của chúng làm vợ và gả con gái của mình cho chúng,

Bản Dịch Mới (NVB)

12Nhưng nếu các ngươi trở mặt xây lưng và liên minh với các dân tộc này còn sót lại ở giữa các ngươi; nếu các ngươi cưới gả và liên kết với chúng nó

Bản Phổ Thông (BPT)

12Nếu anh em quay khỏi con đường của Chúa mà kết thân với các dân nầy là dân không thuộc về Ít-ra-en và cưới gả với chúng,

和合本修訂版 (RCUV)

13就要確實知道,耶和華-你們的上帝必不再將他們從你們面前趕出;他們卻要成為你們的羅網、圈套、肋上的鞭、眼中的刺,直到你們在耶和華-你們上帝所賜的這美地上滅亡。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13thì phải biết rõ ràng Giê-hô-va Đức Chúa Trời các ngươi chẳng còn cứ đuổi những dân tộc nầy khỏi trước mặt các ngươi nữa; nhưng chúng nó sẽ làm lưới và bẫy cho các ngươi, làm roi đánh nơi hông, làm chông gai chích trong mắt, cho đến chừng nào các ngươi bị diệt mất khỏi xứ tốt đẹp nầy mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời các ngươi đã ban cho.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13thì phải biết chắc rằng Giê-hô-va Đức Chúa Trời của anh em sẽ không tiếp tục đuổi những dân tộc nầy khỏi anh em nữa. Nhưng chúng sẽ làm lưới và bẫy cho anh em, làm roi đánh vào sườn, làm gai đâm vào mắt, cho đến khi nào anh em bị tiêu diệt khỏi xứ sở tươi đẹp nầy mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời của anh em đã ban cho anh em.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13thì anh chị em khá biết chắc rằng CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, sẽ không tiếp tục đuổi các dân ấy đi khỏi mắt anh chị em đâu; nhưng chúng sẽ trở thành một cạm bẫy và một bẫy sập để bắt lấy anh chị em, một roi dây có móc sắt quất vào hông anh chị em, và những cây gai châm vào mắt anh chị em, cho đến khi anh chị em bị diệt mất khỏi xứ tốt đẹp mà CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, đã ban cho anh chị em.

Bản Dịch Mới (NVB)

13thì chắc chắn CHÚA, Đức Chúa Trời các ngươi sẽ không đuổi các dân tộc ấy trước mặt các ngươi nữa. Trái lại, họ sẽ thành cạm bẫy cho các ngươi, làm roi đánh nơi hông, làm gai chông chích trong mắt cho đến khi các ngươi bị tiêu diệt khỏi lãnh thổ tốt đẹp này mà CHÚA, Đức Chúa Trời đã ban cho các ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

13thì anh em phải biết chắc rằng, Chúa là Thượng Đế anh em, sẽ không còn giúp anh em đánh thắng kẻ thù nữa. Chúng sẽ như cái bẫy, như roi quất vào lưng, như gai đâm vào mắt anh em, và rồi sẽ không có một ai trong anh em còn sống sót trong mảnh đất màu mỡ nầy mà Chúa là Thượng Đế đã ban cho anh em.

和合本修訂版 (RCUV)

14「看哪,我今日要走世人必走的路了。你們要一心一意知道,耶和華-你們上帝所應許要賜給你們的一切福氣,沒有一件落空,都應驗在你們身上了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Nầy, ngày nay ta sẽ đi đường cả thế gian phải đi; vậy, hãy hết lòng hết ý nhận biết rằng trong các lời lành mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời các ngươi đã phán về các ngươi, chẳng có một lời nào sai hết, thảy đều ứng nghiệm cho các ngươi; thật chẳng một lời nào sai hết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Bây giờ tôi sắp đi con đường mà cả thế gian phải đi. Vậy hãy hết lòng, hết linh hồn nhận biết rằng trong các lời lành mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời của anh em đã phán với anh em, chẳng có một lời nào sai, nhưng tất cả đều ứng nghiệm cho anh em. Thật, chẳng một lời nào sai cả.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Bây giờ tôi sắp sửa đi qua con đường mà mọi loài trên đất đều phải đi. Từ trong đáy lòng và trong linh hồn anh chị em, tất cả anh chị em đều biết rõ rằng mọi điều tốt đẹp mà CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, đã hứa với anh chị em, thì không một điều nào Ngài không thực hiện. Tất cả đều được ứng nghiệm cho anh chị em; không điều nào là không được thực hiện.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Bây giờ, tôi sắp đi con đường cả thế gian phải đi. Vậy, hãy hết lòng, hết linh hồn nhận thức rằng tất cả các lời hứa tốt lành mà CHÚA, Đức Chúa Trời các ngươi đã phán cho các ngươi chẳng một lời nào sai hết; tất cả đều ứng nghiệm, không sót một điều nào.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Giờ qua đời của tôi gần đến. Anh em biết và tin rõ ràng rằng Chúa đã làm những việc lớn cho anh em. Anh em cũng thấy rằng không có một lời nào Ngài hứa mà chẳng thực hiện.

和合本修訂版 (RCUV)

15耶和華-你們的上帝所應許的一切福氣怎樣臨到你們身上,耶和華也必照樣使各樣災禍臨到你們身上,直到他把你們從耶和華-你們上帝所賜給你們的這美地上除滅。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Vả, hễ các lời lành mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời các ngươi đã phán được ứng nghiệm cho các ngươi thế nào, thì Đức Giê-hô-va cũng sẽ làm ứng nghiệm những lời hăm dọa của Ngài trên các ngươi thế ấy, cho đến chừng Ngài diệt các ngươi khỏi xứ tốt đẹp nầy mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời các ngươi đã ban cho.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Nếu tất cả những điều lành mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời của anh em đã phán được ứng nghiệm cho anh em thế nào, thì Đức Giê-hô-va cũng sẽ đem những điều dữ đến trên anh em thế ấy, cho đến chừng Ngài hủy diệt anh em khỏi xứ tốt đẹp nầy mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời đã ban cho anh em.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Nhưng giống như mọi điều tốt đẹp mà CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, đã hứa cho anh chị em đều được thực hiện cho anh chị em, thì CHÚA cũng sẽ đem mọi điều dữ đến với anh chị em cho đến khi Ngài tiêu diệt anh chị em khỏi xứ tốt đẹp nầy mà CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, đã ban cho anh chị em,

Bản Dịch Mới (NVB)

15Nhưng hễ các lời hứa tốt lành của CHÚA, Đức Chúa Trời các ngươi được ứng nghiệm thể nào, thì CHÚA cũng sẽ đem đến cho các ngươi những tai họa Ngài đe dọa thể ấy, cho đến khi nào Ngài tiêu diệt các ngươi khỏi lãnh thổ tốt lành Ngài đã ban cho các ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Tất cả mọi lời mà Chúa là Thượng Đế đã hứa đều đã thành tựu, do đó các lời hứa khác của Ngài cũng sẽ thành tựu. Ngài nói trước rằng nếu anh em trở nên gian ác thì Ngài sẽ hủy diệt anh em khỏi miếng đất màu mỡ nầy mà Ngài đã ban cho anh em.

和合本修訂版 (RCUV)

16你們若違背耶和華-你們上帝吩咐你們所守的約,去事奉別神,敬拜它們,耶和華的怒氣必向你們發作,使你們在他所賜給你們的美地上迅速滅亡。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Nếu các ngươi bội giao ước của Giê-hô-va Đức Chúa Trời các ngươi đã dặn biểu, nếu các ngươi đi hầu việc các thần khác, và quì lạy trước chúng nó, thì cơn thạnh nộ của Đức Giê-hô-va sẽ nổi phừng cùng các ngươi, và các ngươi bị diệt mất liền khỏi xứ tốt đẹp mà Ngài đã ban cho.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Nếu anh em vi phạm giao ước mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời của anh em đã thiết lập, và đi phụng sự các thần khác cùng quỳ lạy trước chúng, thì cơn thịnh nộ của Đức Giê-hô-va sẽ nổi bừng lên với anh em, và anh em sẽ sớm bị tiêu diệt khỏi xứ sở tươi đẹp mà Ngài đã ban cho anh em.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16nếu anh chị em vi phạm giao ước của CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, mà Ngài đã truyền cho anh chị em phải giữ, và nếu anh chị em đi, phục vụ các thần khác, và sấp mình xuống thờ lạy chúng. Cơn giận của CHÚA ắt sẽ nổi phừng lên nghịch lại anh chị em, rồi anh chị em sẽ chóng bị diệt mất khỏi xứ tốt đẹp mà Ngài đã ban cho anh chị em.”

Bản Dịch Mới (NVB)

16Nếu các ngươi bội giao ước của CHÚA, Đức Chúa Trời các ngươi đã truyền dặn, mà bỏ đi phụng sự và quỳ lạy các thần khác, thì cơn phẫn nộ của CHÚA sẽ nổi giận nghịch với các ngươi, các ngươi sẽ bị tiêu diệt nhanh chóng khỏi lãnh thổ tốt đẹp mà Ngài đã ban cho các ngươi.”

Bản Phổ Thông (BPT)

16Những điều đó sẽ xảy đến, nếu anh em không giữ giao ước với Chúa là Thượng Đế của mình. Nếu anh em thờ phụng và phục vụ các thần khác thì Chúa sẽ nổi giận với anh em. Rồi sẽ không một ai trong anh em còn sống sót trên mảnh đất màu mỡ nầy mà Ngài đã ban cho.”