So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1耶穌基督的啟示,就是上帝賜給他,要他將必須快要發生的事指示他的眾僕人。他差遣使者指明給他的僕人約翰

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Sự mặc thị của Đức Chúa Jêsus Christ mà Đức Chúa Trời đã ban cho Ngài đặng đem tỏ ra cùng tôi tớ Ngài những điều kíp phải xảy đến, thì Ngài đã sai thiên sứ đến tỏ những điều đó cho Giăng, tôi tớ Ngài,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Sự mặc khải của Đức Chúa Jêsus Christ mà Đức Chúa Trời đã ban cho Ngài để bày tỏ cho các đầy tớ Ngài những việc sắp phải xảy đến. Ngài sai thiên sứ đến tỏ cho Giăng, đầy tớ Ngài,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Mặc khải của Ðức Chúa Jesus Christ, mà Ðức Chúa Trời đã ban cho Ngài, để tỏ ra cho các đầy tớ Ngài biết những điều sắp xảy đến. Ngài đã sai thiên sứ Ngài đến tỏ cho Giăng đầy tớ Ngài biết điều đó.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Đây là mạc khải của Chúa Cứu Thế Giê-su, điều Đức Chúa Trời đã ban cho Ngài để bày tỏ cho các đầy tớ Ngài những việc sắp phải xảy ra. Ngài sai thiên sứ Ngài loan báo cho Giăng, đầy tớ Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Khải thị của Chúa Cứu Thế Giê-xu, ban từ Thượng Đế, để trình bày cho các tôi tớ Ngài những việc sắp xảy ra. Chúa Giê-xu sai thiên sứ bày tỏ cho tôi tớ Ngài là Giăng được biết.

和合本修訂版 (RCUV)

2約翰就將上帝的道和耶穌基督的見證,凡自己所看見的,都見證出來。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2là kẻ đã rao truyền lời Đức Chúa Trời và chứng cớ của Đức Chúa Jêsus Christ, về mọi điều mình đã thấy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2là người đã làm chứng cho lời của Đức Chúa Trời và cho lời chứng của Đức Chúa Jêsus Christ, tức là tất cả những gì ông đã thấy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Giăng đã làm chứng về lời Ðức Chúa Trời và về lời chứng của Ðức Chúa Jesus Christ, tức những gì ông đã thấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Giăng làm chứng về lời của Đức Chúa Trời và về lời chứng của Chúa Cứu Thế Giê-su, tức là mọi điều ông đã thấy.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Giăng thuật lại mọi điều mình chứng kiến. Đây là lời của Thượng Đế và là thông điệp của Chúa Cứu Thế Giê-xu.

和合本修訂版 (RCUV)

3誦讀這書上預言的,和那些聽見又遵守其中所記載的,都是有福的,因為時候近了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Phước cho kẻ đọc cùng những kẻ nghe lời tiên tri này, và giữ theo điều đã viết ra đây. Vì thì giờ đã gần rồi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Phước cho người đọc cùng những người nghe lời tiên tri nầy và vâng giữ những điều đã ghi chép trong đó, vì thì giờ đã gần rồi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Phước cho người đọc và những người nghe những lời tiên tri nầy, và vâng giữ những điều đã chép trong đó, vì thì giờ đã gần rồi.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Phước cho người nào đọc và nghe các lời tiên tri này và tuân giữ các điều ghi chép ở đây vì thì giờ gần đến rồi.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Phúc cho ai đọc thông điệp của Thượng Đế; phúc cho người nào nghe thông điệp nầy và làm theo những lời đã được ghi chép vì những việc ấy sắp xảy đến.
Nguyền xin ân phúc và bình an ở cùng anh em. Bình an và ân phúc do Đấng đã đến, đang đến và sắp đến cùng do bảy thần linh trước ngôi Ngài,

和合本修訂版 (RCUV)

4-5約翰寫信給亞細亞的七個教會。願那位今在、昔在、以後永在的上帝,與他寶座前的七靈,和那忠信的見證者、從死人中復活的首生者、世上君王的元首耶穌基督,賜恩惠和平安給你們。他愛我們,用自己的血使我們從罪中得釋放 ,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Giăng gởi cho bảy Hội thánh ở xứ A-si: Nguyền xin ân điển và sự bình an ban cho anh em từ nơi Đấng hiện có, đã có, và còn đến , cùng từ nơi bảy vì thần ở trước ngôi Ngài,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Giăng gửi đến bảy Hội Thánh tại A-si-a:Cầu chúc anh em nhận được ân điển và bình an từ ĐẤNG HIỆN CÓ, ĐÃ CÓ VÀ ĐANG ĐẾN, từ bảy LINH ở trước ngai của Ngài,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Giăng kính gởi bảy hội thánh trong vùng A-si-a: Nguyện xin ân sủng và bình an đến cùng anh chị em từ Ðấng Hiện Có, Ðã Có, và Sắp Ðến, từ bảy vị Thần ở trước ngai Ngài,

Bản Dịch Mới (NVB)

4Tôi là Giăng, kính gởi bảy Hội Thánh tại Tiểu Á. Cầu chúc anh chị em hưởng được ân sủng và bình an từ Đấng hiện có, đã có và đang đến và từ bảy thần linh trước ngai Ngài

和合本修訂版 (RCUV)

4-5約翰寫信給亞細亞的七個教會。願那位今在、昔在、以後永在的上帝,與他寶座前的七靈,和那忠信的見證者、從死人中復活的首生者、世上君王的元首耶穌基督,賜恩惠和平安給你們。他愛我們,用自己的血使我們從罪中得釋放 ,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5lại từ nơi Đức Chúa Jêsus Christ là Đấng làm chứng thành tín, sinh đầu nhứt từ trong kẻ chết và làm Chúa của các vua trong thế gian!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5và từ Đức Chúa Jêsus Christ là Đấng làm chứng thành tín, Đấng sinh trước nhất từ cõi chết và Chúa của các vua trên đất! Đấng yêu thương chúng ta đã lấy huyết mình giải thoát chúng ta khỏi tội lỗi,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5từ Ðức Chúa Jesus Christ, Chứng Nhân Trung Tín, Con Ðầu Lòng từ trong cõi chết, và Lãnh Tụ của các vua trên đất. Nguyện Ðấng yêu thương chúng ta lấy huyết Ngài giải thoát chúng ta khỏi những tội lỗi của chúng ta,

Bản Dịch Mới (NVB)

5và từ Chúa Cứu Thế Giê-su là nhân chứng thành tín, Đấng trưởng nam trên kẻ chết và là Chủ Tể của các vua khắp thế giới. Đấng yêu thương chúng ta, đã lấy huyết mình giải thoát chúng ta khỏi tội lỗi,

Bản Phổ Thông (BPT)

5và do Chúa Cứu Thế Giê-xu. Ngài là nhân chứng chân thật, người đầu tiên sống lại từ trong kẻ chết và là vua các vua trên đất.Ngài yêu chúng ta, giải thoát chúng ta khỏi tội lỗi bằng huyết của sự chết Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

6又使我們成為國度,作他父上帝的祭司。願榮耀、權能歸給他,直到永永遠遠。阿們!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Đấng yêu thương chúng ta, đã lấy huyết mình rửa sạch tội lỗi chúng ta, và làm cho chúng ta nên nước Ngài, nên thầy tế lễ của Đức Chúa Trời là Cha Ngài, đáng được sự vinh hiển và quyền năng đời đời vô cùng! A-men.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6và làm cho chúng ta trở nên vương quốc, trở nên các thầy tế lễ cho Đức Chúa Trời, là Cha Ngài, đáng được tôn vinh và uy quyền đời đời! A-men.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6lập chúng ta thành một vương quốc của Ngài, và lập chúng ta thành những tư tế để phụng sự Ðức Chúa Trời, Cha Ngài. Nguyện vinh hiển và quyền bính đều thuộc về Ngài đời đời vô cùng. A-men.

Bản Dịch Mới (NVB)

6và lập chúng ta thành một vương quốc và thành các thầy tế lễ để phục vụ Đức Chúa Trời là Cha Ngài. Nguyện Chúa Cứu Thế Giê-su được vinh quang và năng lực đời đời. A-men!

Bản Phổ Thông (BPT)

6Ngài biến chúng ta thành một nước và thầy tế lễ để phục vụ Thượng Đế, Cha Ngài. Nguyền vinh hiển và quyền năng thuộc về Chúa Cứu Thế Giê-xu đời đời! A-men.

和合本修訂版 (RCUV)

7「看哪,他駕雲降臨;眾目都要看見他,連刺他的人也要看見他;地上的萬族要因他哀哭。」這是真實的。阿們!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Kìa, Ngài đến giữa những đám mây, mọi mắt sẽ trông thấy, cả đến những kẻ đã đâm Ngài cũng trông thấy; hết thảy các chi họ trong thế gian sẽ than khóc vì cớ Ngài. Quả thật vậy. A-men!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Kìa, Ngài đến với các đám mây! Mọi mắt sẽ thấy Ngài, cả những kẻ đã đâm Ngài; tất cả các bộ tộc trên mặt đất đều sẽ than khóc vì cớ Ngài. Thật đúng như vậy! A-men.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Kìa, Ngài đến với các đám mây.Mọi mắt sẽ nhìn thấy Ngài,Ngay cả những kẻ đã đâm Ngài cũng sẽ thấy;Tất cả các chi tộc trên đất sẽ than khóc vì cớ Ngài.Thật đúng vậy. A-men.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Kìa, Ngài ngự đến với các đám mây. Mọi mắt sẽ trông thấy Ngài, Kể cả những kẻ đã đâm Ngài. Tất cả các dân tộc trên thế giới sẽ than khóc vì Ngài,

Bản Phổ Thông (BPT)

7Kìa, Chúa Giê-xu đang đến giữa đám mây, mọi người sẽ nhìn thấy, kể cả những kẻ đã đâm Ngài. Mọi dân tộc trên thế gian sẽ than khóc về Ngài. Thật vậy, các điều ấy sẽ xảy đến! A-men.

和合本修訂版 (RCUV)

8主上帝說:「我是阿拉法,我是俄梅戛,是今在、昔在、以後永在的全能者。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Chúa là Đức Chúa Trời, Đấng hiện có, đã có, và còn đến là Đấng Toàn năng, phán rằng: Ta là An-phaÔ-mê-ga.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Chúa là Đức Chúa Trời, ĐẤNG HIỆN CÓ, ĐÃ CÓ VÀ ĐANG ĐẾN, là Đấng Toàn Năng phán rằng: “Ta là An-pha và Ô-mê-ga.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Chúa là Ðức Chúa Trời phán, “Ta là An-pha và Ô-mê-ga, là Ðấng Hiện Có, Ðã Có, và Sắp Ðến, là Ðấng Toàn Năng.”

Bản Dịch Mới (NVB)

8Chúa là Đức Chúa Trời phán: “Ta là An-pha và Ô-mê-ga, là Đấng hiện có, đã có và đang đến, là Đấng Toàn Năng.”

Bản Phổ Thông (BPT)

8Chúa là Thượng Đế phán, “Ta là An-pha và Ô-mê-ga. Ta là Đấng hiện có, trước đã có và sẽ còn đời đời. Ta là Đấng Toàn Năng.”

和合本修訂版 (RCUV)

9我-約翰就是你們的弟兄,在耶穌裏和你們一同在患難、國度、忍耐裏有份的,為上帝的道,並為給耶穌作的見證,曾在那名叫拔摩的海島上。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Tôi là Giăng, là anh em và bạn của các anh em về hoạn nạn, về nước, về sự nhịn nhục trong Đức Chúa Jêsus, tôi đã ở trong đảo gọi là Bát-mô, vì cớ lời Đức Chúa Trời và chứng của Đức Chúa Jêsus.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Tôi là Giăng, một người anh của anh em, người cùng chia sẻ hoạn nạn, vương quốc và sự nhẫn nhục với anh em trong Đức Chúa Jêsus, hiện đang ở tại đảo gọi là Pát-mô, vì lời của Đức Chúa Trời và lời chứng của Đức Chúa Jêsus.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Tôi, Giăng, anh em và bạn cùng chia sẻ hoạn nạn, cùng hưởng vương quốc, và cùng kiên trì chịu khổ với anh chị em trong Ðức Chúa Jesus, đang ở trên một đảo tên là Pát-mô, vì cớ Ðạo của Ðức Chúa Trời và vì lời chứng về Ðức Chúa Jesus.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Tôi là Giăng, là anh em và người cùng chia sẻ hoạn nạn, Vương Quốc và sự kiên nhẫn với quý anh chị em trong Đức Giê-su, bị đày ở đảo Bác-mô vì giảng lời Đức Chúa Trời và làm chứng về Đức Giê-su.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Tôi, Giăng là anh em của anh chị em. Tất cả chúng ta đều dự phần trong sự đau khổ của Chúa Cứu Thế, trong Nước Trời và trong sự nhẫn nhục. Tôi bị đày trên đảo Bát-mô vì rao giảng lời Thượng Đế và lời của Chúa Giê-xu.

和合本修訂版 (RCUV)

10有一主日我被聖靈感動,聽見在我後面有大聲音如吹號,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Nhằm ngày của Chúa, tôi được Đức Thánh Linh cảm hóa, nghe đằng sau có tiếng kêu vang, như tiếng loa,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Vào ngày của Chúa, tôi được Thánh Linh cảm hóa và nghe phía sau tôi có một tiếng lớn như tiếng kèn

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Vào ngày của Chúa, tôi được ở trong Ðức Thánh Linh, và tôi nghe đằng sau tôi một tiếng lớn như tiếng kèn,

Bản Dịch Mới (NVB)

10Vào ngày của Chúa, tôi được Thánh Linh cảm hóa, nghe sau lưng có tiếng lớn như tiếng kèn

Bản Phổ Thông (BPT)

10Vào ngày của Chúa, khi được cảm nhận Thánh Linh, thì tôi nghe tiếng vang sau lưng tôi như tiếng kèn.

和合本修訂版 (RCUV)

11說:「把你所看見的寫在書上,寄給以弗所士每拿別迦摩推雅推喇撒狄非拉鐵非老底嘉那七個教會。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11rằng: Điều ngươi thấy, hãy chép vào một quyển sách mà gởi cho bảy Hội Thánh tại Ê-phê-sô, Si-miệc-nơ, Bẹt-găm, Thi-a-ti-rơ, Sạt-đe, Phi-la-đen-phi và Lao-đi-xê.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11bảo rằng: “Hãy viết những điều con thấy vào một quyển sách và gửi cho bảy Hội Thánh tại Ê-phê-sô, Si-miệc-nơ, Pẹt-găm, Thi-a-ti-rơ, Sạt-đe, Phi-la-đen-phi-a và Lao-đi-xê.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11bảo rằng, “Hãy viết những gì ngươi thấy vào một cuốn sách, rồi gởi cho bảy hội thánh tại Ê-phê-sô, Si-miệc-na, Pẹc-ga-mum, Thy-a-ti-ra, Sạt-đe, Phi-la-đen-phia, và Lao-đi-xê.”

Bản Dịch Mới (NVB)

11bảo: “Con hãy ghi chép vào một quyển sách những điều con thấy và gởi cho bảy Hội thánh: Ê-phê-sô, Si-miệc-nơ, Bẹt-găm, Thi-a-ti-rơ, Sạt-đe, Phi-la-đen-phi và Lao-đi-xê.”

Bản Phổ Thông (BPT)

11Tiếng ấy nói rằng, “Hãy viết điều ngươi thấy vào một quyển sách rồi gởi cho bảy hội thánh: Ê-phê-sô, Xi-miệc-nơ, Bẹt-găm, Thi-a-ti-rơ, Xạt-đi, Phi-la-đen-phia và Lao-đi-xê.”

和合本修訂版 (RCUV)

12我轉過身來要看看是誰的聲音在跟我說話。我一轉過來,看見了七個金燈臺;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Bấy giờ tôi xây lại đặng xem tiếng nói với tôi đó là gì;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Tôi quay lại để xem tiếng đã nói với tôi. Vừa quay lại, tôi thấy bảy chân đèn bằng vàng,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Tôi quay lại để xem tiếng của ai đã nói với tôi; vừa quay lại, tôi thấy bảy cây đèn bằng vàng,

Bản Dịch Mới (NVB)

12Tôi xoay người lại xem tiếng nói đã bảo tôi. Vừa xoay lại, tôi thấy bảy giá đèn bằng vàng,

Bản Phổ Thông (BPT)

12Tôi quay lại để xem ai nói với tôi. Vừa quay lại, tôi bỗng thấy bảy chân đèn vàng

和合本修訂版 (RCUV)

13在燈臺中間有一位好像人子的,身穿垂到腳的長袍,胸間束着金帶。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13vừa xây lại, thấy bảy chân đèn bằng vàng, và ở giữa những chân đèn có ai giống như con người, mặc áo dài, thắt đai vàng ngang trên ngực.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13giữa những chân đèn có ai giống như Con Người mặc áo dài, thắt đai bằng vàng ngang ngực.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13ở giữa các cây đèn ấy có ai trông giống như Con Người, mình mặc áo choàng dài tới chân, ngang ngực có thắt đai bằng vàng.

Bản Dịch Mới (NVB)

13và giữa các giá đèn có ai giống như Con Người, mặc áo dài chấm chân, thắt đai vàng ngang ngực,

Bản Phổ Thông (BPT)

13và có ai trông “giống như Con Người” đứng giữa bảy chân đèn. Ngài mặc áo dài, thắt đai vàng ngang ngực.

和合本修訂版 (RCUV)

14他的頭與髮皆白,如白羊毛,如雪;他的眼睛好像火焰,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Đầu và tóc người trắng như lông chiên, trắng như tuyết; mắt như ngọn lửa;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Đầu và tóc Ngài trắng như lông chiên, trắng như tuyết; mắt Ngài như ngọn lửa;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Ðầu và tóc Ngài trắng như lông chiên trắng, như tuyết, mắt Ngài như ngọn lửa hừng,

Bản Dịch Mới (NVB)

14đầu và tóc Ngài trắng như lông chiên, trắng tựa tuyết, mắt Ngài sáng rực như ngọn lửa,

Bản Phổ Thông (BPT)

14Đầu và tóc Ngài giống len trắng như tuyết, mắt như ngọn lửa.

和合本修訂版 (RCUV)

15雙腳好像在爐中鍛鍊得發亮的銅,聲音好像眾水的聲音。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15chân như đồng sáng đã luyện trong lò lửa, và tiếng như tiếng nước lớn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15chân như đồng đánh bóng đã được luyện trong lò; tiếng Ngài như tiếng nhiều dòng nước.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15chân Ngài như đồng đánh bóng đã được luyện trong lò lửa, tiếng Ngài như tiếng của nhiều dòng nước.

Bản Dịch Mới (NVB)

15hai chân Ngài bóng loáng như đồng luyện trong lò và tiếng Ngài như tiếng nhiều dòng thác.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Chân Ngài giống như đồng cháy đỏ khi nung trong lửa, tiếng Ngài như tiếng nước lũ ào ào.

和合本修訂版 (RCUV)

16他右手拿着七顆星,從他口中吐出一把兩刃的利劍,面貌好像烈日放光。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Tay hữu người cầm bảy ngôi sao; miệng thò ra thanh gươm nhọn hai lưỡi, và mặt như mặt trời khi soi sáng hết sức.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Tay phải Ngài cầm bảy ngôi sao; từ miệng Ngài lộ ra một thanh gươm hai lưỡi thật sắc; mặt Ngài như mặt trời chiếu sáng cực độ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Ngài cầm bảy ngôi sao trong tay phải; từ miệng Ngài thoát ra một thanh gươm hai lưỡi sắc bén, và mặt Ngài như mặt trời lúc đang nắng chói.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Tay phải Ngài cầm bảy ngôi sao, miệng Ngài hé lộ một thanh gươm hai lưỡi sắc bén. Mặt Ngài như mặt trời chiếu sáng rực rỡ.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Tay phải Ngài cầm bảy ngôi sao, miệng Ngài thò ra gươm hai lưỡi sắc bén. Ngài giống như mặt trời rực sáng.

和合本修訂版 (RCUV)

17我看見了他,就仆倒在他腳前,像死人一樣。他用右手按着我說:「不要怕。我是首先的,是末後的,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Vừa thấy người, tôi ngã xuống chân người như chết; nhưng người đặt tay hữu lên trên tôi, mà rằng: Đừng sợ chi, ta là Đấng trước hết, và là Đấng sau cùng,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Khi thấy Ngài, tôi ngã quỵ xuống chân Ngài như chết vậy. Nhưng Ngài đặt tay phải của Ngài trên tôi và bảo: “Đừng sợ, Ta là Đấng Đầu Tiên và là Đấng Cuối Cùng,

Bản Dịch Mới (NVB)

17Khi thấy Ngài, tôi ngã nhào xuống chân Ngài như đã chết, nhưng Ngài đặt tay phải trên tôi mà bảo: “Con đừng sợ! Ta là Đầu Tiên và Cuối cùng,

Bản Phổ Thông (BPT)

17Vừa thấy Ngài, tôi té xuống chân Ngài như chết nhưng Ngài đặt tay phải trên tôi và bảo, “Đừng sợ. Ta là Đầu tiên và Cuối cùng.

和合本修訂版 (RCUV)

18又是永活的。我曾死過,看哪,我是活着的,直到永永遠遠;並且我拿着死亡和陰間的鑰匙。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18là Đấng Sống, ta đã chết, kìa nay ta sống đời đời, cầm chìa khóa của sự chết và Âm phủ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18là Đấng Sống; Ta đã chết, hiện nay Ta sống đời đời, cầm chìa khóa của Sự chết và Âm phủ.

Bản Dịch Mới (NVB)

18là Đấng hằng sống; Ta đã chết, kìa nay Ta sống đời đời, cầm chìa khóa của sự chết và Âm Phủ.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Ta là Đấng sống. Ta đã chết nhưng bây giờ ta sống đời đời! Ta cầm chìa khóa của sự chết và âm phủ.

和合本修訂版 (RCUV)

19所以,你要把所看見的事、現在的事和以後將發生的事,都寫下來。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Vậy hãy chép lấy những sự ngươi đã thấy, những việc nay hiện có và những việc sau sẽ đến,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Vậy, hãy ghi chép lại những gì con đã thấy, những gì hiện có và những gì sau nầy sẽ xảy đến.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Vì thế, con hãy ghi chép những việc con đã thấy, những việc đang diễn tiến và những việc sẽ xảy ra sau này.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Cho nên hãy viết điều ngươi thấy, điều đang xảy đến và sắp xảy đến.

和合本修訂版 (RCUV)

20至於你所看見、在我右手中的七顆星和那七個金燈臺的奧祕就是:七顆星是七個教會的使者,七個燈臺是七個教會。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20tức là sự mầu nhiệm của bảy ngôi sao mà ngươi thấy trong tay hữu ta, và của bảy chân đèn vàng. Bảy ngôi sao là các thiên sứ của bảy Hội thánh, còn bảy chân đèn là bảy Hội thánh vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Đây là sự mầu nhiệm về bảy ngôi sao mà con thấy trong tay phải Ta, và bảy chân đèn bằng vàng: Bảy ngôi sao là các thiên sứ của bảy Hội Thánh, còn bảy chân đèn là bảy Hội Thánh.”

Bản Dịch Mới (NVB)

20Đây là huyền nhiệm về bảy ngôi sao mà con đã thấy trong tay phải Ta và về bảy giá đèn bằng vàng: Bảy ngôi sao là các thiên sứ của bảy hội thánh và bảy giá đèn là bảy hội thánh đó.”

Bản Phổ Thông (BPT)

20Đây là ý nghĩa bí mật về bảy ngôi sao mà ngươi thấy ta đang cầm trong tay phải và bảy chân đèn vàng. Bảy chân đèn vàng là bảy hội thánh, còn bảy ngôi sao là thiên sứ của bảy hội thánh ấy.”