So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1耶和華吩咐摩西亞倫,對他們說:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Đức Giê-hô-va phán cùng Môi-se và A-rôn rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Đức Giê-hô-va phán với Môi-se và A-rôn rằng:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1 CHÚA phán với Mô-sê và A-rôn,

Bản Dịch Mới (NVB)

1CHÚA phán dạy Môi-se và A-rôn rằng:

Bản Phổ Thông (BPT)

1Chúa phán cùng Mô-se và A-rôn rằng,

和合本修訂版 (RCUV)

2「你們要吩咐以色列人說,地上一切的走獸中可吃的動物是這些:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Hãy nói với dân Y-sơ-ra-ên rằng: Trong các loài vật trên mặt đất, nầy là những con các ngươi được phép ăn:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2“Hãy nói với dân Y-sơ-ra-ên:‘Trong các loài vật sống trên đất, đây là những loài các con được phép ăn:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2 “Hãy nói với dân I-sơ-ra-ên rằng: Trong tất cả thú vật trên đất, đây là những thú vật các ngươi được ăn:

Bản Dịch Mới (NVB)

2Các con bảo dân Y-sơ-ra-ên: Trong số các loài vật sống trên đất, đây là các loài các ngươi được phép ăn:

Bản Phổ Thông (BPT)

2“Hãy bảo dân Ít-ra-en: Các loài vật sống trên đất mà các ngươi được phép ăn như sau:

和合本修訂版 (RCUV)

3凡蹄分兩瓣,分趾蹄而又反芻食物的走獸,你們都可以吃。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Hễ loài vật nào có móng rẽ ra, chân chia hai và nhơi, thì các ngươi được phép ăn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Những loài vật nào có móng chẻ làm hai và nhai lại, thì các con được ăn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3 Phàm thú vật nào có móng chẻ, bàn chân chẻ hai, và nhai lại thì các ngươi được ăn.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Các ngươi được phép ăn các loài vật có móng rẽ ra, bàn chân chia hai và nhai lại.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Các ngươi được ăn những loài vật nào có móng chẻ ra và nhai lại.

和合本修訂版 (RCUV)

4但那反芻或分蹄之中不可吃的是:駱駝,反芻卻不分蹄,對你們是不潔淨的;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Nhưng chẳng nên ăn con nào chỉ nhơi không, hay là chỉ có móng rẽ không: con lạc đà, nó nhơi, nhưng không có móng rẽ; nên hãy cầm nó là loài vật không sạch;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Tuy nhiên, trong các loài nhai lại hoặc có móng chẽ, các con không được ăn các con nầy: lạc đà, vì nó nhai lại nhưng không có móng chẽ, nó là loài không thanh sạch cho các con;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4 Tuy nhiên trong các thú vật nhai lại hay có móng chẻ, các ngươi không được ăn những thú vật sau đây: con lạc đà, vì mặc dù nó nhai lại nhưng không có móng chẻ, nó là loài ô uế đối với các ngươi;

Bản Dịch Mới (NVB)

4Nhưng có một số chỉ nhai lại hay chỉ có móng rẽ ra; những loài đó các ngươi không được phép ăn. Lạc đà, mặc dù nhai lại nhưng không có móng rẽ ra, và là một loài vật không tinh sạch cho các ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Một số con vật chỉ nhai lại hoặc chỉ có móng chẻ mà thôi, thì các ngươi không được ăn. Con lạc đà tuy nhai lại nhưng không có móng chẻ thì xem như không sạch cho các ngươi.

和合本修訂版 (RCUV)

5石貛,反芻卻不分蹄,對你們是不潔淨的;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5con chuột đồng, nó nhơi, nhưng không có móng rẽ, nên hãy cầm nó là loài vật không sạch;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5con chồn núi, vì nó nhai lại nhưng không có móng chẽ, nó là loài không thanh sạch cho các con;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5 con chồn núi, vì mặc dù nó nhai lại nhưng không có móng chẻ, nó là loài ô uế đối với các ngươi;

Bản Dịch Mới (NVB)

5Loài chồn sống trên đá, mặc dù nhai lại nhưng không có móng rẽ ra; nó là vật không tinh sạch cho các ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Con rái đồng nhai lại, nhưng không có móng chẻ, xem như không sạch.

和合本修訂版 (RCUV)

6兔子,反芻卻不分蹄,對你們是不潔淨的;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6con thỏ rừng, nó nhơi nhưng không móng rẽ; nên hãy cầm nó là loài vật không sạch;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6con thỏ rừng, vì nó nhai lại nhưng không có móng chẽ, nó là loài không thanh sạch cho các con;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6 con thỏ rừng, vì mặc dù nó nhai lại nhưng không có móng chẻ, nó là loài ô uế đối với các ngươi;

Bản Dịch Mới (NVB)

6Con thỏ rừng mặc dù nhai lại nhưng không có móng rẽ ra, là một loài vật không tinh sạch cho các ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Con thỏ nhai lại, nhưng không có móng chẻ, xem như không sạch.

和合本修訂版 (RCUV)

7豬,蹄分兩瓣,分趾蹄卻不反芻,對你們是不潔淨的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7con heo, nó có móng rẽ, chân chia hai, nhưng không nhơi; nên hãy cầm nó là loài vật không sạch.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7con heo, vì nó có móng chẽ nhưng không nhai lại nên nó là loài không thanh sạch cho các con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7 con heo, vì mặc dù nó có móng chẻ và bàn chân chẻ hai nhưng không nhai lại, nó là loài ô uế đối với các ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Con heo, dù có móng rẽ, bàn chân chia hai nhưng không nhai lại, đó là vật không tinh sạch cho các ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Con heo tuy có móng chẻ, nhưng không nhai lại, xem như không sạch.

和合本修訂版 (RCUV)

8這些獸的肉,你們不可吃;牠們的屍體,你們也不可摸,對你們都是不潔淨的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Các ngươi không nên ăn thịt và cũng không nên đụng đến thây các thú đó; phải cầm là vật không sạch.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Thịt của chúng các con không được ăn, xác chết của chúng các con không đụng đến, chúng là loài không thanh sạch cho các con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8 Các ngươi chớ ăn thịt chúng; xác chết chúng các ngươi chớ đụng đến; chúng là loài ô uế đối với các ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Các ngươi không được ăn thịt và không được đụng đến xác các thú đó, chúng không tinh sạch cho các ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Các ngươi không nên ăn thịt các con vật đó, cũng không được đụng đến xác chết của chúng, vì đó là các loài vật không sạch.

和合本修訂版 (RCUV)

9「水中可吃的是這些:凡在水裏,無論是海或河,有鰭有鱗的,都可以吃。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Những loài vật ở dưới nước mà các ngươi được phép ăn, là loài vật nào, hoặc ở dưới biển, hoặc ở dưới sông, có vây và có vảy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Trong các sinh vật sống dưới nước, đây là những loài các con được phép ăn: Tất cả những loài sống dưới nước, dù biển hay sông, nếu có vây và có vảy thì các con được ăn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9 Trong những loài vật sống dưới nước, đây là những sinh vật các ngươi được phép ăn: tất cả những sinh vật nào có vi và có vảy, bất kể sống trong nước ngọt hay nước mặn, các ngươi có thể ăn các sinh vật ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Đây là các loài vật ngươi được ăn, tất cả loài vật ở dưới nước, tất cả các loài có vây và vẩy dưới nước, hoặc dưới sông hay biển, những thú đó ngươi được ăn.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Trong các loài sống dưới biển hay sông ngòi, con nào có vây và có vảy thì các ngươi được phép ăn.

和合本修訂版 (RCUV)

10凡在海裏、河裏和水裏滋生的動物,就是在水裏所有的動物,無鰭無鱗的,對你們是可憎的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Phàm vật nào hoặc dưới biển, hoặc dưới sông, tức các loài sanh sản trong nước, mà không có vây và chẳng có vảy, thì các ngươi không nên ăn, phải lấy làm gớm ghiếc cho các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Nhưng loài nào sống dưới biển hay sông mà không có vây, không có vảy, sống lúc nhúc cả bầy hay sống giữa các loài khác dưới nước, đều đáng ghê tởm đối với các con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10 Nhưng phàm sinh vật nào sống trong nước mặn hay nước ngọt mà không có vi và không có vảy, sống lúc nhúc ở giữa những loài vật trong nước và giữa mọi sinh vật sống trong nước, thì các ngươi phải coi chúng là đáng tởm.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Nhưng tất cả các loài tạo vật không vây không vẩy sống dưới biển hay dưới sông, hoặc sống từng đàn hay sống giữa các sinh vật khác dưới nước, đều đáng gớm ghiếc.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Nhưng loài nào sống trong biển hay sông ngòi mà không có vây, không có vảy, kể cả những loài sinh sôi nẩy nở trong nước hay các sinh vật sống trong đó, thì các ngươi phải ghê tởm.

和合本修訂版 (RCUV)

11牠們對你們都是可憎的。你們不可吃牠們的肉;牠們的屍體,也當以為可憎。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Những loài nầy, khá lấy làm gớm ghiếc cho mình, chớ nên ăn thịt nó, và hãy cầm thây nó là điều gớm ghiếc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Những loài nầy rất đáng kinh tởm cho các con; không được ăn thịt của chúng, còn xác chết của chúng là vật ghê tởm đối với các con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11 Các ngươi phải luôn coi chúng như những vật đáng tởm. Thịt chúng các ngươi không được ăn; xác chết chúng các ngươi phải coi là đáng tởm.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Vì các ngươi phải gớm ghiếc các loài này, nên các ngươi không được phép ăn thịt chúng và phải gớm ghiếc xác chết của chúng.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Các ngươi không nên ăn thịt các loại vừa kể cũng không được đụng đến xác chết của chúng vì đó là các loài vật ghê tởm.

和合本修訂版 (RCUV)

12凡在水裏無鰭無鱗的,對你們是可憎的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Các loài vật nào ở trong nước không có vây và chẳng có vảy, thì phải lấy làm gớm ghiếc cho các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Tất cả các loài vật sống dưới nước mà không có vây, không có vảy thì phải xem là đáng ghê tởm cho các con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12 Tất cả những sinh vật nào sống trong nước mà không có vi và không có vảy, các ngươi phải coi là đáng tởm.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Bất cứ loài nào không vây không vẩy sống dưới nước đều đáng gớm ghiếc cho các ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Các ngươi phải ghê tởm những loài sống trong nước mà không có vây hay vảy.

和合本修訂版 (RCUV)

13「飛鳥中你們當以為可憎,不可吃且可憎的是:鵰、狗頭鵰、紅頭鵰,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Trong các loài chim, những giống các ngươi phải cầm bằng gớm ghiếc, không nên ăn, là chim ưng, chim ngạc, ó biển;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Trong các loài chim, đây là những giống các con phải xem là kinh tởm, không được ăn vì chúng rất đáng tởm: đại bàng, diều hâu, kên kên;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13 Trong các loài chim, đây là những loài các ngươi phải coi là đáng tởm; các ngươi không được ăn thịt chúng. Chúng là loài đáng tởm đối với các ngươi: đại bàng, kên kên lớn, ó biển,

Bản Dịch Mới (NVB)

13Sau đây là những loài chim các ngươi phải gớm ghiếc và không được phép ăn, vì là những loài đáng gớm ghiếc; chim ưng, kên kên, chim ngạc,

Bản Phổ Thông (BPT)

13Ngoài ra, sau đây là những loài chim các ngươi phải ghê tởm. Vì là loài ghê tởm nên các ngươi không được phép ăn. Các ngươi không được ăn con chim ưng, chim kên kên, chim kên kên đen,

和合本修訂版 (RCUV)

14鷂鷹、小鷹的類羣,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14chim lão ưng và con diều, tùy theo loại chúng nó;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14chim ó, diều và các con cùng loài;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14 chim ưng, các loại ó diều,

Bản Dịch Mới (NVB)

14diều hâu đỏ, tất cả các loài chim diều đen,

Bản Phổ Thông (BPT)

14con diều và các loại ó,

和合本修訂版 (RCUV)

15所有烏鴉的類羣,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15các thứ quạ,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15mọi thứ quạ,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15 các loại quạ,

Bản Dịch Mới (NVB)

15tất cả các loài quạ,

Bản Phổ Thông (BPT)

15các loại quạ,

和合本修訂版 (RCUV)

16鴕鳥、夜鷹、魚鷹、鷹的類羣,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16chim đà điểu, chim ụt, chim thủy kê, chim bò cắc và các loại giống chúng nó;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16đà điểu, cú mèo, mòng biển, các loài bồ cắt,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16 đà điểu, bồ cắt, hải âu, các loại diều hâu,

Bản Dịch Mới (NVB)

16cú mèo, chim ó ăn đêm, hải âu và tất cả các loài diều hâu,

Bản Phổ Thông (BPT)

16chim cú có sừng, cú ré, chim hải âu, các loại diều hâu,

和合本修訂版 (RCUV)

17鴞鳥、鸕鶿、貓頭鷹,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17chim mèo, chim thằng cộc, con cò quắm,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17chim mèo, bồ nông, cò lửa,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17 cú vọ, cồng cộc, cú mèo,

Bản Dịch Mới (NVB)

17chim cú nhỏ, còng cọc, cú lớn,

Bản Phổ Thông (BPT)

17chim cú con, vịt bắt cá, chim cú lớn,

和合本修訂版 (RCUV)

18角鴟、鵜鶘、禿鵰,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18con hạc, chim thằng bè, con cồng cộc,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18chim hạc, chim chàng bè, con cồng cộc,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18 thủy kê, bồ nông, kên kên nhỏ,

Bản Dịch Mới (NVB)

18cú trắng, cú sa mạc, ó biển,

Bản Phổ Thông (BPT)

18gà nước, chim chàng bè, chim kên kên ăn xác thú chết

和合本修訂版 (RCUV)

19鸛、鷺鷥的類羣,戴鵀與蝙蝠。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19con cò, con diệc và các loại giống chúng nó; chim rẽ quạt và con dơi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19con cò, con diệc và các con cùng loại; chim rẽ quạt và dơi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19 cò, các loại diệc, chim mũ quạt, và dơi.

Bản Dịch Mới (NVB)

19con cò, tất cả các loại chim diệc, chim rẽ quạt và dơi.

Bản Phổ Thông (BPT)

19con cò, các loại hạc, chim rẽ quạt và con dơi.

和合本修訂版 (RCUV)

20「凡有翅膀卻用四足爬行的羣聚動物,對你們是可憎的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Hễ côn trùng nào hay bay, đi bốn cẳng, thì các ngươi hãy lấy làm gớm ghiếc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Tất cả các loài bọ có cánh và chân đều đáng ghê tởm cho các con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20 Mọi loài côn trùng có cánh và đi bằng bốn chân các ngươi phải coi là đáng tởm.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Tất cả các loài côn trùng có cánh và đi bốn chân đều đáng gớm ghiếc cho các ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Các ngươi không được ăn các loài côn trùng có cánh bò bốn chân; đó là các loài ghê tởm.

和合本修訂版 (RCUV)

21只是有翅膀卻用四足爬行的羣聚動物中,足上有腿在地上跳的,你們還可以吃;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Nhưng trong loại côn trùng nào hay bay và đi bốn cẳng, các ngươi được ăn con nào có cẳng đặng nhảy trên đất;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Tuy nhiên, trong các loài bọ có cánh và chân, các con có thể ăn những con nào chân có khớp để nhảy trên đất,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21 Nhưng trong các côn trùng có cánh và đi bằng bốn chân các ngươi có thể ăn các con nào dùng chân để nhảy trên mặt đất.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Tuy nhiên có một số vật có cánh và đi bốn chân các ngươi có phép ăn: đó là những vật chân có khớp để nhảy trên đất.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Nhưng các ngươi có thể ăn một số côn trùng có cánh và bò bốn chân. Các ngươi cũng có thể ăn các loài có giò nối khớp phía trên chân để nhảy.

和合本修訂版 (RCUV)

22其中你們可以吃的有蝗蟲的類羣,螞蚱的類羣,蟋蟀的類羣和蚱蜢的類羣。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22là con cào cào tùy theo loại nó, con ve tùy theo loại nó, châu chấu tùy theo loại nó, con dế tùy theo loại nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22như các loài cào cào, các loài châu chấu đầu nhẵn, các loài dế, và các loài châu chấu khác.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22 Các loài nầy các ngươi có thể ăn được: mọi thứ châu chấu, mọi thứ muỗm, mọi thứ dế, và mọi thứ cào cào.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Trong số những loài các ngươi được phép ăn này có các loài châu chấu, châu chấu sói đầu, dế, cào cào.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Sau đây là những thứ côn trùng, các ngươi có thể ăn: các loại châu chấu, châu chấu có cánh, dế và cào cào.

和合本修訂版 (RCUV)

23其餘有翅膀有四足的羣聚動物,對你們都是可憎的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Các loài côn trùng khác hay bay và có bốn cẳng, thì các ngươi phải lấy làm gớm ghiếc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Các loài bọ có cánh và chân khác, thì các con phải xem là kinh tởm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23 Còn tất cả những côn trùng có cánh và có bốn chân khác các ngươi phải coi là đáng tởm.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Các loài côn trùng có cánh và bốn chân khác đều là vật các ngươi phải gớm ghiếc.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Nhưng các loài côn trùng khác có cánh và bò bốn chân thì các ngươi phải ghê tởm.

和合本修訂版 (RCUV)

24「這些都能使你們不潔淨。凡摸牠們屍體的,必不潔淨到晚上。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Các ngươi sẽ vì loại đó mà bị ô uế; ai đụng đến xác chết loài đó sẽ bị ô uế cho đến chiều tối.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Các con có thể bị ô uế vì những lý do nầy: ai đụng đến xác chết các loài thú sau đây sẽ bị ô uế đến chiều tối:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24 Vì các con vật ấy mà các ngươi có thể sẽ trở thành ô uế. Phàm ai đụng vào xác chết của bất cứ con nào trong chúng, người ấy sẽ bị ô uế đến chiều tối.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Sau đây là những trường hợp các ngươi làm cho mình không tinh sạch: ai đụng đến xác các loài đó sẽ bị ô uế đến tối;

Bản Phổ Thông (BPT)

24Những loại côn trùng đó sẽ khiến các ngươi bị ô dơ. Ai đụng đến xác chết của một trong các loại côn trùng ấy sẽ bị ô dơ cho đến chiều tối.

和合本修訂版 (RCUV)

25任何人搬動了牠們的屍體,要把衣服洗淨,必不潔淨到晚上。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Ai mang xác chết loài đó phải giặt áo xống mình, và bị ô uế cho đến chiều tối.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25ai mang xác chết của chúng sẽ phải giặt quần áo và bị ô uế đến chiều tối.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25 Hễ ai mang bất cứ phần nào của xác chết chúng đều phải giặt sạch y phục mình và bị ô uế đến chiều tối.

Bản Dịch Mới (NVB)

25ai lượm xác chết các loài này phải giặt áo xống mình và sẽ bị ô uế đến tối.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Ai lượm xác của một trong các loại côn trùng vừa nói, phải giặt quần áo mình và bị ô dơ cho đến chiều tối.

和合本修訂版 (RCUV)

26凡蹄分兩瓣卻不分趾或不反芻食物的走獸,對你們是不潔淨的;誰摸了牠們就不潔淨。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Các thú nào có móng rẽ ra, nhưng không có chân chia hai và không nhơi, tất phải lấy làm ô uế cho các ngươi; ai đụng đến sẽ bị ô uế.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Những loài thú nào có móng chẽ nhưng bàn chân không chẻ và không nhai lại đều ô uế cho các con; ai đụng đến sẽ bị ô uế.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26 Bất cứ con vật nào chân không có móng chẻ hay không nhai lại, chúng là vật ô uế đối với các ngươi; phàm ai chạm vào con nào trong chúng đều bị ô uế.

Bản Dịch Mới (NVB)

26Mọi loài vật có móng rẽ nhưng chân không chẻ hai hay không nhai lại đều là vật không tinh sạch cho các ngươi; ai đụng đến các loài vật này sẽ bị ô uế.

Bản Phổ Thông (BPT)

26Một vài loài thú có móng chẻ, nhưng không chẻ ra hoàn toàn; các loài khác không nhai lại thức ăn. Những loài đó xem như không sạch, ai đụng đến xác chết của chúng sẽ bị ô dơ.

和合本修訂版 (RCUV)

27凡用腳掌行走,四足行走的動物,對你們是不潔淨的;凡摸牠們屍體的,必不潔淨到晚上。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Trong giống đi bốn cẳng, hễ con nào đi trên bàn cẳng, thì kể là không sạch cho các ngươi; ai đụng đến xác chết nó sẽ bị ô uế đến chiều tối;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Trong các loài đi bằng bốn chân, hễ con nào đi bằng bàn chân thì phải xem là không thanh sạch cho các con; ai đụng đến xác chết của chúng sẽ bị ô uế đến chiều tối,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27 Trong các loài vật bốn chân có móng vuốt, con nào bước đi bằng bàn chân, chúng là con vật ô uế đối với các ngươi; phàm ai đụng vào xác của bất cứ con nào của chúng đều bị ô uế đến chiều tối.

Bản Dịch Mới (NVB)

27Trong tất cả các loài vật đi bốn chân có vuốt là loài không tinh sạch cho các ngươi; ai đụng đến xác chết các loài này sẽ bị ô uế đến tối.

Bản Phổ Thông (BPT)

27Trong tất cả các loài thú đi bốn chân, con nào đi trên bàn chân thì xem như không sạch cho các ngươi. Ai đụng đến xác chết của chúng sẽ bị ô dơ cho đến chiều tối.

和合本修訂版 (RCUV)

28誰搬動了牠們的屍體,要把衣服洗淨,必不潔淨到晚上。這些對你們是不潔淨的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28còn ai mang xác chết nó sẽ giặt áo xống mình, và bị ô uế đến chiều tối; các loài đó là không sạch cho các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28còn ai mang xác chết của chúng sẽ phải giặt quần áo và bị ô uế đến chiều tối; các loài đó là vật không thanh sạch cho các con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28 Ai mang xác chúng phải giặt sạch y phục mình và bị ô uế đến chiều tối. Chúng là những con vật ô uế đối với các ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

28Ai lượm xác các loài này phải giặt áo xống mình và sẽ bị ô uế đến tối. Đó là những loài vật không tinh sạch cho các ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

28Ai lượm xác các con vật đó, phải giặt quần áo mình và bị ô dơ cho đến chiều tối; những loài vật đó xem như không sạch.

和合本修訂版 (RCUV)

29「在地上成羣的羣聚動物中,對你們不潔淨的是這些:鼬鼠、鼫鼠、蜥蜴的類羣,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Trong loài đi bò trên mặt đất, nầy là những loài lấy làm không sạch cho các ngươi: con chuột nhủi, con chuột lắt, con rắn mối, tùy theo loại chúng nó;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Trong các loài vật bò lúc nhúc trên mặt đất, đây là những loài không thanh sạch cho các con: chuột nhũi, chuột nhắt, các loại thằn lằn lớn;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29 Trong các loài vật nhỏ sống lúc nhúc trên đất, các ngươi phải xem các loài nầy là ô uế: chuột chũi, chuột nhắt, các loại rắn mối,

Bản Dịch Mới (NVB)

29Trong các loài vật di chuyển sát trên mặt đất, đây là những loài không tinh sạch cho các ngươi: chuột nhũi, chuột nhắt, tất cả các loại rắn mối,

Bản Phổ Thông (BPT)

29Các động vật bò trên đất sau đây xem như không sạch: chuột chù, chuột cống, tất cả các loài kỳ nhông lớn,

和合本修訂版 (RCUV)

30壁虎、龍子、守宮、蛇醫、蝘蜓。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30con cắc kè, kỳ đà, con thạch sùng, con kỳ nhông và con cắc ké.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30cắc kè, kỳ đà, thạch sùng, kỳ nhông và cắc ké.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30 cắc kè, kỳ đà, thằn lằn, kỳ nhông, và cắc ké.

Bản Dịch Mới (NVB)

30cắc ké, kỳ đà, thằn lằn, kỳ nhông, cắc kè,

Bản Phổ Thông (BPT)

30thằn lằn, cá sấu, các loài bò sát sống trên cát và con kỳ đà đổi màu.

和合本修訂版 (RCUV)

31這些羣聚動物對你們都是不潔淨的。在牠們死後,凡摸了牠們屍體的,必不潔淨到晚上。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Trong các loài côn trùng, những loài đó lấy làm không sạch cho các ngươi; ai đụng đến xác chết nó sẽ bị ô uế cho đến chiều tối.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Trong các loài bò sát, đó là những con vật không thanh sạch cho các con; ai đụng đến xác chết của chúng sẽ bị ô uế đến chiều tối.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31 Ðó là những sinh vật ô uế thuộc loài vật nhỏ sống lúc nhúc; phàm ai đụng phải xác chết của chúng sẽ bị ô uế đến chiều tối.

Bản Dịch Mới (NVB)

31Trong tất cả các loài di chuyển sát trên mặt đất, đó là những loài không sạch cho các ngươi. Ai đụng đến xác chết các loài đó sẽ bị ô uế đến tối.

Bản Phổ Thông (BPT)

31Các động vật bò sát trên đây xem như không sạch; ai đụng đến xác chết chúng phải bị ô dơ cho đến chiều tối.

和合本修訂版 (RCUV)

32其中死了的,若掉在任何東西上,這東西就不潔淨,無論是木器、衣服、皮革、麻袋,或是任何工作需用的器皿,都要泡在水中,必不潔淨到晚上,然後才是潔淨的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Bất luận vật nào, hễ loài nầy chết rớt nhằm trên, thì đều bị ô uế, hoặc đồ bằng cây, áo xống, da, bao, tức các vật người ta thường dùng; phải ngâm đồ đó trong nước, sẽ bị ô uế cho đến chiều tối, rồi mới tinh sạch lại.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Khi một con nào trong các loài đó chết, xác nó rơi trên bất cứ vật nào thì vật ấy sẽ bị ô uế, dù đó là vật dụng bằng gỗ, bằng vải, bằng da, bao bố, hay bất cứ thứ gì; phải ngâm các vật ấy vào trong nước, và chịu ô uế cho đến chiều tối mới được thanh sạch.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32 Bất cứ vật gì bị xác chết chúng rơi nhằm đều trở thành ô uế, bất kể vật dụng đó làm bằng gỗ, bằng vải, bằng da, hay là bao bị, tức bất cứ vật dụng nào người ta dùng cho việc gì. Vật ấy phải được ngâm trong nước để tẩy rửa, và phải bị xem là ô uế cho đến chiều tối, rồi sau đó mới được xem là sạch.

Bản Dịch Mới (NVB)

32Khi một con trong các loài vật đó chết và rơi nhằm một đồ dùng, bất cứ dùng vào việc gì cũng trở thành ô uế, kể cả đồ dùng làm bằng gỗ, vải, da hay bao bố. Phải ngâm đồ dùng này trong nước. Nó bị ô uế cho đến tối và sau đó sẽ được tinh sạch.

Bản Phổ Thông (BPT)

32Nếu một động vật không sạch chết và rơi trên đồ vật nào thì món đó xem như ô dơ, kể cả các đồ bằng gỗ, vải, da, vải sô, bất kỳ dùng vào việc gì. Hễ vật gì bị động vật đó rơi nhằm, phải được giặt rửa cho sạch và bị ô dơ cho đến chiều tối; sau đó thì xem như tinh sạch trở lại.

和合本修訂版 (RCUV)

33若有一點掉在瓦器裏,裏面的任何東西就不潔淨了; 你們要把這瓦器打破。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33Nếu vật chi của nó rớt nhằm đồ sành, các vật chi đựng ở trong đều sẽ bị ô uế; phải đập bể đồ sành đó đi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Nếu xác đó rơi nhằm bình sành thì các vật chứa trong đó đều bị ô uế, các con phải đập bể bình đó đi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33 Nếu xác chết chúng rơi vào một hũ sành nào, tất cả những gì trong hũ sành đó sẽ trở thành ô uế; các ngươi phải đập vỡ hũ sành đó đi.

Bản Dịch Mới (NVB)

33Nếu xác chết đó rơi nhằm một bình đất, những gì chứa trong bình đều bị ô uế và phải đập bể bình đi.

Bản Phổ Thông (BPT)

33Nếu động vật không sạch bị chết và rơi vào chén bát bằng đất, thì những gì trong chén đó sẽ bị xem như ô dơ, các ngươi phải đập bể chén bát đó.

和合本修訂版 (RCUV)

34其中一切可吃的食物,沾到那水的就不潔淨;器皿裏可喝的東西,也必不潔淨。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

34Phàm đồ ăn nào và các vật uống, mặc dầu để trong đồ sành nào mà bị nước đồ sành đó nhểu vào, sẽ lây ô uế.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

34Thức ăn nào bị nước từ trong bình sành đó đổ lên thì sẽ bị ô uế; thức uống nào chứa trong bình sành đó đều bị ô uế.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

34 Nếu nước từ trong hũ sành đó rơi nhằm thức ăn nào, thức ăn đó sẽ trở nên ô uế. Nếu thức uống nào bị nước từ trong hũ sành đó rơi vào, thức uống đó sẽ trở nên ô uế.

Bản Dịch Mới (NVB)

34Thức ăn bị nước trong bình này đổ nhằm sẽ bị ô uế: bất cứ thức uống gì chứa trong bình cũng bị ô uế.

Bản Phổ Thông (BPT)

34Nếu nước trong chén bị ô dơ ấy đụng đến thức ăn nào thì món đó xem như bị ô dơ. Nước đựng trong dĩa đó sẽ bị ô dơ.

和合本修訂版 (RCUV)

35牠們的屍體,只要有一點掉在任何物件上,那物件就不潔淨。無論是烤爐或爐灶,都要打碎;它們不潔淨,而且對你們也不潔淨。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

35Phàm vật nào bị một vài miếng xác chết nó rớt nhằm, sẽ lây ô uế; dầu lò, dầu bếp, cũng phải phá tan; nó đã bị ô uế; các ngươi phải cầm nó là ô uế vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

35Bất cứ vật nào dù bị một phần của xác chết đó rơi nhằm cũng sẽ bị ô uế; dù là lò hay bếp cũng phải đập bể đi; chúng đã bị ô uế rồi và các con phải xem chúng là ô uế.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

35 Hễ vật gì bị bất cứ phần nào trong xác chết chúng rơi vào đều sẽ trở nên ô uế, bất kể là lò nướng bánh hay bếp nấu ăn; vật đó phải bị phá bỏ; lò hay bếp ấy đã trở nên ô uế, và các ngươi phải xem nó là vật ô uế.

Bản Dịch Mới (NVB)

35Bất cứ vật gì bị xác các con vật này rơi nhằm sẽ bị ô uế; dù vật này là bếp hay nồi cũng phải đập bể, vì chúng không tinh sạch nên các ngươi phải coi là những vật ô uế.

Bản Phổ Thông (BPT)

35Nếu động vật không sạch bị chết và rơi trên vật gì, thì vật đó xem như bị ô dơ. Nếu vật đó là lò đất hay chảo nướng bằng đất thì phải đập bể. Tất cả những thứ đó xem như ô dơ; các ngươi phải xem chúng như không sạch.

和合本修訂版 (RCUV)

36但是水泉或池子,就是聚水的地方,仍是潔淨的;凡摸這些屍體的才不潔淨。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

36Còn một cái suối, hoặc một hồ chứa nhiều nước, đều cứ được kể tinh sạch; nhưng hễ ai đụng đến xác chết nó thì sẽ lây ô uế.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

36Tuy nhiên, một suối nước hoặc một hồ chứa nước vẫn được kể là tinh sạch nếu có xác của các loài thú đó; nhưng ai đụng đến xác chết của chúng thì sẽ bị ô uế.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

36 Tuy nhiên, nếu xác chết ấy rơi vào một dòng suối hay một giếng nước, dòng suối ấy hay giếng nước ấy vẫn sạch, chỉ phần nước múc ra khỏi suối hay giếng có xác chết mới bị ô uế mà thôi.

Bản Dịch Mới (NVB)

36Tuy nhiên, dòng suối hay hồ chứa nước vẫn được kể là tinh sạch, nhưng ai đụng đến xác chết đó phải bị ô uế.

Bản Phổ Thông (BPT)

36Suối hay nước giếng đọng sẽ vẫn xem như sạch, nhưng ai đụng đến xác chết con vật không sạch sẽ bị ô dơ.

和合本修訂版 (RCUV)

37若牠們的屍體有一點掉在要播的種子上,種子仍是潔淨的;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

37Nếu vật chi của xác chết nó rớt nhằm trên hột giống nào người ta gieo, thì hột giống đó cứ kể tinh sạch.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

37Nếu một xác chết rơi trên hạt giống sắp được gieo trồng thì hạt giống đó vẫn được tinh sạch.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

37 Nếu bất cứ phần nào của xác chết các con vật ô uế ấy rơi nhằm những hạt giống để đem gieo, những hạt giống ấy vẫn sạch.

Bản Dịch Mới (NVB)

37Nếu xác chết rơi trên hạt giống sẽ được gieo trồng, hạt giống vẫn được tinh sạch.

Bản Phổ Thông (BPT)

37Nếu xác chết con vật không sạch rơi trên hột giống sắp gieo, thì hột giống đó vẫn xem như sạch.

和合本修訂版 (RCUV)

38若水已經澆在種子上,牠們的屍體有一點掉在上面,這種子對你們就是不潔淨的了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

38Nhưng nếu người ta có đổ nước trên hột giống đó và nếu vật gì của xác chết rớt nhằm, thì hột giống đó sẽ bị ô uế cho các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

38Nhưng nếu hạt giống đã được tưới nước và xác chết rớt nhằm thì các con phải xem hạt giống đó là ô uế.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

38 Nhưng nếu những hạt giống ấy đang được ngâm nước mà bị xác chết chúng rơi vào, số hạt giống ấy đã trở thành ô uế.

Bản Dịch Mới (NVB)

38Nhưng nếu hạt giống đã được tưới nước và xác chết rơi nhằm, hạt giống đó bị ô uế cho các ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

38Nhưng nếu các ngươi ngâm hột giống trong nước mà bị một động vật không sạch chết rơi vào, thì hột giống đó bị ô dơ.

和合本修訂版 (RCUV)

39「你們可吃的走獸中若有死了的,誰摸了牠的屍體,就必不潔淨到晚上。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

39Khi một con thú nào các ngươi được dùng làm vật thực chết đi, hễ ai đụng đến xác nó sẽ bị ô uế đến chiều tối.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

39Nếu một con thú được phép ăn thịt mà chết, thì ai đụng đến xác nó sẽ bị ô uế đến chiều tối.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

39 Nếu một con thú các ngươi định làm thịt ăn chết trước khi bị giết thịt, hễ ai đụng đến xác chết nó sẽ bị ô uế đến chiều tối.

Bản Dịch Mới (NVB)

39Nếu một con vật thuộc loại có phép ăn bị chết, ai đụng đến xác nó sẽ bị ô uế đến tối.

Bản Phổ Thông (BPT)

39Ngoài ra, nếu một động vật, mà các ngươi dùng làm thức ăn bị chết, thì ai đụng đến xác nó sẽ bị ô dơ đến chiều tối.

和合本修訂版 (RCUV)

40人若吃了那已死的走獸,要把衣服洗淨,必不潔淨到晚上。人若搬動了那已死的走獸,要把衣服洗淨,必不潔淨到晚上。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

40Kẻ nào ăn thịt của xác nó phải giặt áo xống mình, và bị lây ô uế cho đến chiều tối; còn ai khiêng xác nó sẽ giặt áo xống, và bị ô uế cho đến chiều tối.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

40Ai ăn thịt xác chết đó phải giặt quần áo mình và bị ô uế cho đến chiều tối; còn ai khiêng xác chết đó cũng phải giặt quần áo và bị ô uế cho đến chiều tối.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

40 Ai ăn thịt nó phải giặt sạch y phục mình và sẽ bị ô uế đến chiều tối; ai mang xác nó cũng phải giặt sạch y phục mình và bị ô uế đến chiều tối.

Bản Dịch Mới (NVB)

40Ai ăn xác chết đó phải giặt áo xống mình và sẽ bị ô uế cho đến tối, còn ai nhặt xác chết đó cũng phải giặt áo sống và bị ô uế đến tối.

Bản Phổ Thông (BPT)

40Ai ăn thịt của con vật chết nầy, phải giặt áo quần và bị ô dơ cho đến chiều tối. Ai lượm xác con vật chết đó, phải giặt áo quần và bị ô dơ cho đến chiều tối.

和合本修訂版 (RCUV)

41「凡在地上成羣的羣聚動物都是可憎的,都不可吃。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

41Phàm loài côn trùng nào bò trên mặt đất đều là sự gớm ghiếc, không nên ăn thịt nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

41Mọi loài sâu bọ bò trên mặt đất đều đáng kinh tởm, không được ăn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

41 Những côn trùng bò trên mặt đất là những sinh vật đáng tởm cho các ngươi. Các ngươi chớ ăn chúng.

Bản Dịch Mới (NVB)

41Tất cả các loài sâu bọ bò trên đất đều đáng gớm ghiếc và không được phép ăn.

Bản Phổ Thông (BPT)

41Bất cứ loài động vật nào bò trên đất, đều bị xem như ghê tởm, không nên ăn.

和合本修訂版 (RCUV)

42凡用肚子爬行或用四腳爬行,或是用多足的,地上一切羣聚的動物,你們都不可吃,因為是可憎的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

42Vậy, không nên ăn thịt các loài côn trùng đi bò trên mặt đất, là con nào bò bằng bụng, con nào đi bốn cẳng hay là đi nhiều cẳng, vì chúng nó là một sự gớm ghiếc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

42Các loài nào bò bằng bụng, đi bằng bốn chân hay nhiều chân, nói chung là các loài vật bò lúc nhúc trên mặt đất, thì các con không được ăn, vì chúng là vật đáng kinh tởm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

42 Những con nào bò bằng bụng, những con nào bò bằng bốn chân, hoặc những con nào bò bằng nhiều chân, tức mọi thứ côn trùng bò lúc nhúc trên mặt đất, các ngươi chớ ăn chúng, vì chúng là những vật đáng tởm.

Bản Dịch Mới (NVB)

42Các ngươi không được ăn bất cứ loài sâu bọ nào bò trên mặt đất, dù bò bằng bụng, bằng bốn chân hay nhiều chân; các loài vật này đều đáng gớm ghiếc.

Bản Phổ Thông (BPT)

42Các ngươi không nên ăn các động vật bò trên mặt đất, tức những loài bò bằng bụng, loài đi bốn chân, hay loài có nhiều chân. Đó là những loài đáng ghê tởm.

和合本修訂版 (RCUV)

43你們不可因任何羣聚的動物使自己成為可憎的,也不可因牠們成為不潔淨,染了污穢。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

43Các ngươi chớ vì một con nào trong loài côn trùng mà lây cho thân mình phải gớm ghiếc, không tinh sạch hay là ô uế.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

43Các con đừng làm cho mình đáng kinh tởm vì các loài vật đó, cũng đừng vì chúng mà mình trở nên ô uế.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

43 Các ngươi chớ làm cho mình trở nên đáng tởm vì những côn trùng bò lúc nhúc trên đất. Các ngươi chớ làm cho mình trở nên ô uế vì chúng, bởi chúng có thể làm cho các ngươi trở nên ô uế,

Bản Dịch Mới (NVB)

43Các ngươi đừng làm mình ô uế vì các loại sâu bọ này. Đừng tự làm ô uế vì chúng hay để chúng làm ô uế.

Bản Phổ Thông (BPT)

43Các ngươi không nên làm cho mình bị ô dơ vì những loài đó.

和合本修訂版 (RCUV)

44我是耶和華-你們的上帝。你們要使自己分別為聖,要成為聖,因為我是神聖的。你們不可因地上爬行的羣聚動物使自己不潔淨。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

44Vì ta là Giê-hô-va Đức Chúa Trời của các ngươi; ta là thánh, nên các ngươi phải nên thánh, thì sẽ được thánh. Các ngươi chớ vì một con nào của loại côn trùng trên mặt đất mà làm lây ô uế cho thân mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

44Vì Ta là Giê-hô-va Đức Chúa Trời của các con; hãy biệt mình ra thánh và phải thánh, vì Ta là thánh. Đừng vì bất cứ một loài sâu bọ bò trên mặt đất mà làm cho mình bị ô uế.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

44 vì Ta là CHÚA, Ðức Chúa Trời của các ngươi. Vậy hãy làm cho mình nên thánh, và giữ mình luôn thánh khiết, vì Ta là thánh. Các ngươi chớ làm cho mình trở nên ô uế bằng những côn trùng bò lúc nhúc trên đất,

Bản Dịch Mới (NVB)

44Ta là CHÚA, Đức Chúa Trời các ngươi; phải biệt mình riêng ra thánh và nên thánh, vì Ta là thánh. Đừng để mình bị ô uế vì bất cứ loài sâu bọ nào bò trên đất.

Bản Phổ Thông (BPT)

44Ta là Chúa và Thượng Đế của các ngươi. Các ngươi phải giữ mình cho thánh vì ta là thánh. Đừng làm cho mình bị ô dơ vì những loài bò sát trên đất ấy.

和合本修訂版 (RCUV)

45我是把你們從埃及地領出來的耶和華,要作你們的上帝。你們要成為聖,因為我是神聖的。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

45Vì ta là Đức Giê-hô-va, Đấng đã đem các ngươi ra khỏi xứ Ê-díp-tô đặng làm Đức Chúa Trời của các ngươi; các ngươi phải nên thánh, vì ta là thánh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

45Vì Ta là Đức Giê-hô-va, Đấng đã đem các con ra khỏi Ai Cập để làm Đức Chúa Trời của các con; vậy các con phải thánh vì Ta là thánh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

45 vì Ta là CHÚA, Ðấng đem các ngươi ra khỏi đất Ai-cập để làm Ðức Chúa Trời của các ngươi. Các ngươi phải nên thánh, vì Ta là thánh.

Bản Dịch Mới (NVB)

45Ta là CHÚA, Đấng đã đem các ngươi ra khỏi Ai-cập để làm Đức Chúa Trời các ngươi; vì vậy các ngươi phải nên thánh, vì Ta là thánh.

Bản Phổ Thông (BPT)

45Ta là Chúa đã đem các ngươi ra khỏi Ai-cập để làm Thượng Đế các ngươi; các ngươi phải thánh vì ta là thánh.

和合本修訂版 (RCUV)

46這是走獸、飛鳥、水中一切游動的生物和地上一切爬行的動物的條例,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

46Đó là luật lệ về loài súc vật, loài chim trời, các sinh vật động dưới nước và các loài côn trùng trên mặt đất,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

46Đó là luật lệ liên quan đến loài súc vật, loài chim trời, các sinh vật bơi lội trong nước và các loài sâu bọ bò trên mặt đất,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

46 Ðó là luật lệ về những thú vật trên đất, về loài chim, về những sinh vật sống và di động trong nước, và về những côn trùng bò lúc nhúc trên đất,

Bản Dịch Mới (NVB)

46Đấy là luật lệ liên hệ đến các loài súc vật, loài chim, các loài sinh vật sống dưới nước và các loài sâu bọ bò trên đất.

Bản Phổ Thông (BPT)

46Trên đây là những huấn thị về các loài gia súc, loài chim và các động vật khác trên đất, những động vật dưới biển cùng các loài bò trên mặt đất.

和合本修訂版 (RCUV)

47為要使你們能分辨潔淨的和不潔淨的,可吃的和不可吃的動物。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

47để phân biệt con không tinh sạch với con tinh sạch, con thú ăn được cùng con thú không ăn được.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

47để phân biệt giữa con vật không sạch với con vật tinh sạch, giữa các loài ăn được với các loài không ăn được.’”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

47 để phân biệt giữa loài ô uế và loài thanh sạch, giữa loài các ngươi có thể ăn thịt và loài không được phép ăn thịt.”

Bản Dịch Mới (NVB)

47Các ngươi phải phân biệt giữa tinh sạch và ô uế, giữa các loài sinh vật ăn được và các loài không được ăn.

Bản Phổ Thông (BPT)

47Những huấn thị nầy giúp con người phân biệt loài vật sạch và loài không sạch để biết loài nào ăn được và loài không ăn được.”