So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1耶和華吩咐摩西說:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Đức Giê-hô-va lại phán cùng Môi-se rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Đức Giê-hô-va phán với Môi-se:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1 CHÚA phán với Mô-sê rằng,

Bản Dịch Mới (NVB)

1CHÚA phán dạy Môi-se:

Bản Phổ Thông (BPT)

1Chúa phán cùng Mô-se,

和合本修訂版 (RCUV)

2「你要吩咐以色列全會眾,對他們說:你們要成為聖,因為我耶和華-你們的上帝是神聖的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Hãy truyền cho cả hội chúng Y-sơ-ra-ên rằng: Hãy nên thánh, vì ta, Giê-hô-va Đức Chúa Trời các người, vốn là thánh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2“Hãy truyền cho cả hội chúng Y-sơ-ra-ên rằng: ‘Các con phải thánh vì Ta, Giê-hô-va Đức Chúa Trời của các con, là thánh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2“Hãy nói với toàn thể hội chúng I-sơ-ra-ên và bảo họ rằng: Các ngươi phải nên thánh vì Ta, CHÚA Ðức Chúa Trời của các ngươi, là thánh.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Con nói với toàn thể Y-sơ-ra-ên và bảo họ rằng: Các ngươi phải thánh, vì Ta, CHÚA, Đức Chúa Trời các ngươi là thánh.

Bản Phổ Thông (BPT)

2“Hãy bảo dân Ít-ra-en: Ta là Chúa và là Thượng Đế các ngươi. Các ngươi phải thánh, vì ta là thánh.

和合本修訂版 (RCUV)

3你們各人都當孝敬父母,也要守我的安息日。我是耶和華-你們的上帝。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Ai nấy phải tôn kính cha mẹ mình và giữ những ngày sa-bát ta: Ta là Giê-hô-va Đức Chúa Trời của các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Mọi người phải tôn kính cha mẹ và giữ những ngày sa-bát của Ta. Ta là Giê-hô-va Đức Chúa Trời của các con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3 Mỗi người trong các ngươi phải tôn kính mẹ và cha mình, và các ngươi phải giữ ngày Sa-bát Ta. Ta là CHÚA, Ðức Chúa Trời của các ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Ai nấy phải tôn kính cha mẹ mình và phải giữ ngày Sa-bát của Ta, Ta là CHÚA, Đức Chúa Trời các ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Ngươi phải kính trọng cha mẹ ngươi và phải giữ ngày Sa-bát. Ta là Chúa và Thượng Đế ngươi.

和合本修訂版 (RCUV)

4你們不可轉向虛無的神明,也不可為自己鑄造神像。我是耶和華-你們的上帝。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Chớ xây về hình tượng và cũng chớ đúc tượng tà thần: Ta là Giê-hô-va Đức Chúa Trời của các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Đừng hướng về hình tượng và cũng không được đúc cho mình tượng tà thần. Ta là Giê-hô-va Đức Chúa Trời của các con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4 Các ngươi chớ hướng về thần tượng, rồi làm cho mình những tượng thần để thờ. Ta là CHÚA, Ðức Chúa Trời của các ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Đừng hướng về hình tượng và làm cho mình các thần bằng kim khí đúc. Ta là CHÚA, Đức Chúa Trời các ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Đừng thờ lạy thần tượng hay tạc các tượng chạm hay thần cho mình. Ta là Chúa và Thượng Đế ngươi.

和合本修訂版 (RCUV)

5「你們宰殺祭牲獻平安祭給耶和華的時候,要獻得使你們可蒙悅納。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Khi các ngươi dâng của lễ thù ân cho Đức Giê-hô-va, thì phải dâng một cách cho được nhậm;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Khi các con dâng tế lễ bình an cho Đức Giê-hô-va thì phải dâng cách nào để được Ngài chấp nhận.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5 Khi các ngươi dâng một của lễ cầu an lên CHÚA, hãy dâng như thế nào để của lễ các ngươi được nhậm.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Khi các ngươi dâng tế lễ cầu an cho CHÚA, phải dâng cho đúng cách để của lễ ấy được nhậm;

Bản Phổ Thông (BPT)

5Khi ngươi dâng của lễ thân hữu cho Chúa, phải dâng thế nào để được nhậm.

和合本修訂版 (RCUV)

6這祭物要在獻的當天或第二天吃;若有剩到第三天的,就要用火焚燒。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6ăn nội trong ngày dâng đó và ngày mai; còn phần chi dư lại qua ngày thứ ba, thì phải thiêu đi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Phải ăn lễ vật đó ngay trong ngày dâng và ngày hôm sau; phần còn thừa lại đến ngày thứ ba thì phải đem đốt sạch.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6 Các ngươi phải ăn của lễ đó trong ngày các ngươi dâng, hoặc đến ngày hôm sau mà thôi. Bất cứ phần gì còn lại đến ngày thứ ba các ngươi phải thiêu rụi trong lửa.

Bản Dịch Mới (NVB)

6phải ăn lễ vật trong ngày dâng hay trong ngày hôm sau; phần còn thừa qua ngày thứ ba phải đốt hết.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Ngươi phải ăn của lễ ấy nội trong ngày, hay qua ngày sau. Những gì còn lại đến ngày thứ ba phải thiêu đốt hết.

和合本修訂版 (RCUV)

7第三天若再吃,這祭物是不潔淨的,必不蒙悅納。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Nếu người ta để ăn đến ngày thứ ba, ấy là một điều gớm ghiếc, chẳng được nhậm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Nếu sang ngày thứ ba rồi mà có người vẫn ăn thì đó là điều ghê tởm, Ngài không chấp nhận.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7 Nếu đến ngày thứ ba mà ai còn ăn của lễ đó, thì ấy là một việc gớm ghiếc; lễ vật của các ngươi sẽ không còn được chấp nhận nữa.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Nếu ăn phần còn lại trong ngày thứ ba, phần đó là vật gớm ghiếc và của lễ không được chấp nhận.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Nếu ăn đồ còn lại đến ngày thứ ba thì xem như ô dơ rồi, sẽ không được nhậm.

和合本修訂版 (RCUV)

8吃的人必擔當自己的罪孽,因為他褻瀆了耶和華的聖物,這人必從百姓中剪除。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Ai ăn của lễ như vậy sẽ mang lấy tội ác mình, vì đã làm vật thánh của Đức Giê-hô-va ra ô độc: người đó sẽ bị truất khỏi dân sự mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Người đó sẽ mang tội vì đã xúc phạm đến vật thánh của Đức Giê-hô-va và phải bị trục xuất khỏi dân chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8 Phàm kẻ nào ăn của lễ ấy sẽ bị phạt, vì nó đã làm cho vật thánh của CHÚA trở nên ô uế. Kẻ nào làm như thế sẽ bị khai trừ khỏi dân.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Người ăn sẽ mang tội vì đã vi phạm vật thánh của CHÚA. Người ấy phải bị trục xuất khỏi nhân dân.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Ai ăn thức ăn đó sẽ mắc tội, vì không kính trọng những vật thánh thuộc về Chúa. Người đó sẽ bị loại khỏi dân chúng.

和合本修訂版 (RCUV)

9「你們在自己的地收割莊稼時,不可割盡田的角落,也不可拾取莊稼所掉落的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Khi các ngươi gặt lúa trong xứ mình, chớ có gặt đến cuối đầu đồng, và chớ mót lại những bông còn sót;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Khi các con gặt lúa trong đất mình thì đừng gặt đến cuối bờ ruộng, cũng đừng mót những bông lúa còn sót.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9 Khi gặt lúa trong ruộng mình, các ngươi đừng gặt đến sát bờ ruộng, và cũng đừng mót những gié lúa đã gặt sót.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Khi gặt hái mùa màng của đất đai mình, đừng gặt tận góc đồng cũng đừng mót hoa quả còn sót lại.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Khi ngươi gặt hái mùa màng trên đất mình, thì không nên gặt sát các góc ruộng. Nếu có gié lúa rơi trên đất thì đừng lượm lên.

和合本修訂版 (RCUV)

10不可摘盡葡萄園的葡萄,也不可拾取葡萄園中掉落的葡萄,要把它們留給窮人和寄居的。我是耶和華-你們的上帝。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10các ngươi chớ cằn mót nho mình, đừng nhặt những trái rớt rồi, hãy để cho mấy người nghèo và kẻ khách: Ta là Giê-hô-va Đức Chúa Trời của các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Đừng hái sạch vườn nho hay nhặt những trái rớt xuống đất; hãy để lại cho người nghèo khó và kẻ tha hương. Ta là Giê-hô-va Đức Chúa Trời của các con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10 Các ngươi đừng hái nho đến trụi nhẵn cành, hoặc lượm những trái rụng trong vườn nho mình. Các ngươi phải chừa chúng lại cho những người nghèo khó và các kiều dân. Ta là CHÚA, Ðức Chúa Trời của các ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Đừng hái nho mót lại lần thứ nhì cũng đừng lượm những trái rơi xuống đất. Phải để những trái đó cho người nghèo và ngoại kiều. Ta là CHÚA, Đức Chúa Trời các ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Đừng mót hết tất cả trái nho trong vườn cũng đừng lượm những trái nho rơi xuống đất. Ngươi phải chừa những gié lúa và trái đó cho những người nghèo khổ và những ngoại kiều cư ngụ trong xứ các ngươi. Ta là Chúa và Thượng Đế ngươi.

和合本修訂版 (RCUV)

11「你們不可偷盜,不可欺騙,也不可彼此說謊。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Các ngươi chớ ăn trộm ăn cắp, chớ nói dối, và chớ lừa đảo nhau.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Các con không được trộm cắp, không được nói dối và lừa đảo nhau.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11 Các ngươi chớ trộm cắp. Các ngươi chớ lừa gạt nhau. Các ngươi chớ nói dối nhau.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Đừng trộm cắp. Đừng dối trá. Đừng lừa gạt lẫn nhau.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Ngươi không được ăn cắp. Ngươi không được lường gạt người khác và cũng không được nói dối lẫn nhau.

和合本修訂版 (RCUV)

12不可指着我的名起假誓,褻瀆你上帝的名。我是耶和華。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Các ngươi chớ chỉ danh ta mà thề dối, vì ngươi làm ô danh của Đức Chúa Trời mình: Ta là Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Các con không được lấy danh Ta mà thề dối, vì như vậy là xúc phạm đến danh của Đức Chúa Trời mình. Ta là Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12 Các ngươi chớ lấy danh Ta để thề dối, và làm xúc phạm đến danh Ðức Chúa Trời của các ngươi. Ta là CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Đừng lấy danh Ta thề dối mà xúc phạm đến danh Đức Chúa Trời các ngươi. Ta là CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Ngươi không được nhân danh ta mà hứa dối, vì như thế chứng tỏ ngươi không kính trọng Thượng Đế ngươi. Ta là Chúa của ngươi.

和合本修訂版 (RCUV)

13「不可欺壓你的鄰舍,也不可偷盜。雇工的工錢不可在你那裏過夜,留到早晨。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Chớ ức hiếp kẻ lân cận mình, chớ cướp giựt của họ. Tiền công của kẻ làm mướn ngươi, chớ nên để lại trong nhà mình cho đến ngày mai.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Không được bóc lột người lân cận mình, cũng đừng cướp giật của họ. Không được giữ tiền công của người làm thuê trong nhà mình cho đến hôm sau.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13 Ngươi chớ bóc lột người khác. Ngươi chớ cướp giật người khác. Ngươi chớ giữ lại tiền công của người làm thuê cho đến sáng hôm sau.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Đừng ức hiếp, cướp giựt láng giềng. Đừng giữ tiền công của người mình mướn cho đến hôm sau.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Ngươi không được lường gạt người láng giềng hay sang đoạt của người. Ngươi không được giữ tiền công của người làm qua đêm.

和合本修訂版 (RCUV)

14不可咒罵聾子,也不可將絆腳石放在盲人面前。你要敬畏你的上帝。我是耶和華。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Chớ nên rủa sả người điếc, chớ để trước mặt người mù vật chi làm cho người vấp té; nhưng hãy kính sợ Đức Chúa Trời ngươi: Ta là Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Không được rủa sả người điếc hay đặt vật cản cho người mù vấp chân, nhưng phải kính sợ Đức Chúa Trời. Ta là Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14 Ngươi chớ nặng lời với người điếc, hoặc đặt vật vấp chân khiến người mù vấp ngã. Ngươi phải kính sợ Ðức Chúa Trời của ngươi. Ta là CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Đừng rủa người điếc cũng đừng để đá làm vấp chân trước người mù, nhưng phải kính sợ Đức Chúa Trời. Ta là CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Ngươi không được chửi rủa người điếc, hay đặt chướng ngại vật trước mặt người mù để họ vấp té. Ngươi phải kính trọng Thượng Đế. Ta là Chúa của ngươi.

和合本修訂版 (RCUV)

15「你們審判的時候,不可不公正;不可偏護貧窮人,也不可看重有權勢人的臉,總要公平審判你的鄰舍。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Các ngươi chớ phạm sự bất nghĩa trong việc xét đoán, chớ thiên vị người nghèo, chớ nể kẻ quyền thế; hãy cứ theo công bình mà xét đoán kẻ lân cận ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Các con không được bất công trong việc xét xử; không thiên vị người nghèo cũng đừng nể nang kẻ quyền thế, nhưng hãy phân xử người lân cận mình một cách công minh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15 Các ngươi chớ kết án bất công. Ngươi chớ thiên vị người nghèo hay kiêng nể người quyền thế, nhưng phải xét xử công minh để thực hiện công lý cho mọi người liên hệ.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Đừng phán đoán bất công; đừng thiên vị đối với người nghèo, cũng đừng nể nang người có quyền thế, nhưng phải phân xử người lân cận ngươi cách công minh.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Phải dùng lẽ công bằng khi phân xử. Ngươi không nên thiên vị người nghèo hay người giàu, nhưng phải công bằng khi phân xử người láng giềng mình.

和合本修訂版 (RCUV)

16不可在百姓中到處搬弄是非,不可陷害鄰舍的性命。我是耶和華。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Chớ buông lời phao vu trong dân sự mình, chớ lập mưu kế nghịch sự sống của kẻ lân cận mình: Ta là Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Không được phao vu trong bà con, cũng đừng làm chứng dối nhằm hại mạng sống của người lân cận. Ta là Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16 Ngươi chớ phao tin thất thiệt trong dân đặng vu khống người khác. Ngươi chớ vì lợi mà làm chứng gian để người ngay lành bị thiệt mạng. Ta là CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Đừng đi phao vu trong dân chúng. Đừng mưu hại mạng sống kẻ lân cận ngươi. Ta là CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Ngươi không được phao tin thất thiệt về người khác, cũng không được im lặng làm ngơ, khi mạng sống của người làng giềng ngươi đang lâm nguy. Ta là Chúa của ngươi.

和合本修訂版 (RCUV)

17「不可心裏恨你的弟兄;要指摘你的鄰舍,免得因他承擔罪過。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Chớ có lòng ghen ghét anh em mình; hãy sửa dạy kẻ lân cận mình, đừng vì cớ họ mà phải mắc tội.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Đừng để lòng ghen ghét anh em mình; hãy quở trách người lân cận để khỏi mắc tội chung với họ

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17 Ngươi chớ giữ mãi sự ghen ghét anh chị em ngươi trong lòng. Ngươi hãy mạnh dạn giúp người lân cận mình sớm nhận biết sai lầm của họ, nếu không ngươi sẽ mang lấy mặc cảm tội lỗi khi người ấy bị đoán phạt.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Đừng để lòng ghen ghét anh em ngươi. Phải quở trách láng giềng để ngươi khỏi phải mang tội vì người ấy.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Ngươi không nên để tâm căm thù đồng bào mình. Nếu người láng giềng ngươi làm điều gì sai quấy, thì hãy nói thẳng cho người đó biết, nếu không ngươi cũng gánh một phần lỗi.

和合本修訂版 (RCUV)

18不可報仇,也不可埋怨你本國的子民。你要愛鄰如己。我是耶和華。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Chớ toan báo thù, chớ giữ sự báo thù cùng con cháu dân sự mình; nhưng hãy yêu thương kẻ lân cận ngươi như mình: Ta là Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Đừng trả thù, đừng mang mối oán hận với đồng bào mình, nhưng hãy yêu thương người lân cận như chính mình. Ta là Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18 Ngươi chớ báo thù hay giữ lòng ghim gút nghịch lại người nào trong dân ngươi, nhưng phải thương người khác như mình. Ta là CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Đừng tìm cách báo thù cũng đừng mang oán hận người đồng hương, nhưng phải yêu thương người lân cận như chính bản thân. Ta là CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Hãy bỏ qua những điều quấy người khác làm cho mình, đừng tìm cách trả miếng. Hãy yêu người láng giềng như yêu mình vậy. Ta là Chúa của ngươi.

和合本修訂版 (RCUV)

19「你們要遵守我的律例。不可使你的牲畜與異類交配;不可在你的田地播下兩樣的種子;也不可穿兩種原料做成的衣服。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Các ngươi hãy giữ những mạng lịnh ta. Chớ để loài vật khác giống phủ lẫn nhau; chớ gieo ruộng ngươi hai thứ giống, và chớ mặc mình bằng áo dệt nhiều thứ chỉ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Các con phải giữ các mệnh lệnh của Ta. Đừng để loài vật khác giống phủ lẫn nhau; đừng gieo hai thứ hạt giống trong ruộng và đừng mặc áo quần dệt bằng hai loại chỉ khác nhau.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19 Các ngươi phải vâng giữ luật lệ Ta.Ngươi chớ cho súc vật khác giống giao cấu nhau.Ngươi chớ gieo hạt giống của hai loại hoa màu khác nhau lẫn lộn trong một đám ruộng.Ngươi chớ mặc y phục làm bằng hai thứ vải khác nhau.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Phải vâng giữ các quy luật Ta. Đừng cho thú vật khác loại giao hợp nhau. Đừng gieo hai loại hạt giống trên một cánh đồng. Đừng mặc y phục dệt bằng vải làm bằng hai loại vật liệu.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Hãy vâng giữ luật lệ ta. Ngươi không được cho hai gia súc khác loại giao hợp nhau hoặc gieo hai loại hột giống khác nhau trong cùng một thửa ruộng. Ngươi không nên mặc áo quần may bằng hai loại vải khác nhau.

和合本修訂版 (RCUV)

20「若有人與女子同寢交合,而她是婢女,許配了丈夫,尚未被贖或得自由,就要受到懲罰,卻不可把他們處死,因為婢女還沒有得自由。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Nếu một người nam nằm và cấu hiệp cùng một đứa tớ gái đã hứa gả cho một người, nhưng chưa chuộc ra, hoặc chưa được phóng mọi; thì hai người đều sẽ bị hình phạt, mà không phải đến chết, vì đứa tớ gái chưa được phóng mọi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Nếu một người đàn ông ăn nằm với một nữ nô lệ đã hứa gả cho một người đàn ông khác nhưng chưa được chuộc ra hoặc chưa được trả tự do, thì cả hai đều sẽ bị phạt nhưng không bị tử hình vì nữ nô lệ đó chưa được trả tự do.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20 Nếu một người nam ăn nằm với một nữ nô lệ đã được hứa gả cho một người khác, nhưng chưa kịp chuộc ra hoặc chưa nhận được quyền tự do, thì cả hai sẽ bị xét xử, nhưng không đến tội chết, vì người con gái chưa được hưởng quyền tự do.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Nếu người đàn ông nào ngủ với một phụ nữ là nô lệ đã hứa gả cho một người khác nhưng chưa được chuộc hay chưa được trả tự do, phải có hình phạt xứng đáng nhưng không xử tử họ, vì nữ nô lệ chưa được phóng thích.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Ai giao hợp với nữ nô lệ đã được hứa hôn với một người khác, mà người nô lệ đó chưa được chuộc lại hay phóng thích, thì cả hai phải bị phạt. Nhưng cả hai sẽ không phải chết, vì người nô lệ ấy chưa được trả tự do.

和合本修訂版 (RCUV)

21男的要把贖愆祭,就是一隻公綿羊牽到耶和華面前,會幕的門口。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Người nam vì lỗi mình sẽ dẫn một con chiên đực đến trước mặt Đức Giê-hô-va tại cửa hội mạc, mà làm của lễ chuộc sự mắc lỗi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Tuy nhiên, người đàn ông phải đem một con chiên đực đến trước cửa Lều Hội Kiến, dâng lên Đức Giê-hô-va làm tế lễ chuộc lỗi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21 Nhưng người nam đó phải mang một của lễ chuộc lỗi đến tạ lỗi với CHÚA ở cửa Lều Hội Kiến. Của lễ chuộc lỗi đó sẽ là một con chiên đực.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Tuy nhiên, người đàn ông phải đem một con chiên đực đến cửa trại hội kiến để dâng cho CHÚA làm của lễ chuộc lỗi.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Người đàn ông phải mang một con chiên đực đến làm của lễ chuộc tội cho Chúa nơi cửa Lều Họp.

和合本修訂版 (RCUV)

22祭司要用贖愆祭的羊在耶和華面前為他所犯的罪贖罪,他所犯的罪就必蒙赦免。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Thầy tế lễ sẽ dùng con chiên đực làm của lễ chuộc sự mắc lỗi đặng làm lễ chuộc tội cho người đã phạm, trước mặt Đức Giê-hô-va; vậy, tội người đã phạm sẽ được tha.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Thầy tế lễ sẽ dâng con chiên đực làm tế lễ chuộc lỗi cho người đã phạm trước mặt Đức Giê-hô-va và tội mà người đó phạm sẽ được tha.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22 Tư tế sẽ dùng con chiên đực đó làm lễ chuộc tội cho người ấy trước mặt CHÚA vì tội người ấy đã phạm, rồi người ấy mới được tha cho tội đã phạm.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Thầy tế lễ sẽ dâng con chiên đực làm của lễ chuộc tội trước mặt CHÚA để chuộc tội người ấy đã phạm tội và tội đó sẽ được tha.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Thầy tế lễ sẽ dâng con chiên làm của lễ chuộc tội trước mặt Chúa để chuộc lỗi cho người đàn ông. Sau đó người sẽ được tha tội mình.

和合本修訂版 (RCUV)

23「你們到了迦南地,栽種各樣的果樹,就要把所結的果子當作不潔淨的;三年之內,你們要把它視為不潔淨,是不可吃的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Khi các ngươi sẽ vào xứ Ca-na-an, và đã trồng các thứ cây trái rồi, hãy coi các trái chiếng nó không sạch, như chưa chịu phép cắt bì; trong ba năm các ngươi hãy coi nó không sạch, chớ nên ăn;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Khi các con vào đất hứa và trồng các thứ cây ăn trái, thì hãy kể các trái đó như trái cấm. Các con phải xem đó là trái cấm và không được ăn trong ba năm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23 Khi các ngươi vào trong xứ và trồng mọi thứ cây ăn trái, trong ba năm ra trái đầu tiên, các ngươi phải xem trái của chúng là chưa được sạch; các ngươi không được ăn trái của chúng, vì chúng chưa được sạch.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Khi các ngươi đã vào đất hứa và trồng bất cứ loại cây ăn trái nào, phải coi trái của cây đó là trái cấm. Trong ba năm các ngươi phải coi trái cây đó là trái cấm và không được ăn.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Trong tương lai khi ngươi vào nhận xứ của mình, thì ngươi sẽ trồng nhiều loại cây ăn trái. Sau khi trồng cây, phải đợi ba năm trước khi hái trái.

和合本修訂版 (RCUV)

24但第四年所結的果子全是聖的,用以讚美耶和華。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24nhưng qua năm thứ tư, các trái nó sẽ nên thánh làm của lễ khen ngợi Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Nhưng đến năm thứ tư các trái cây đó sẽ được thánh hóa, làm lễ vật tôn vinh Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24 Ðến năm thứ tư, mọi trái của chúng sẽ được biệt ra thánh để tôn ngợi CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Qua năm thứ tư, tất cả trái cây đó đều thánh và phải đem dâng cho CHÚA để tôn vinh Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Đến năm thứ tư trái của cây sẽ thuộc về Chúa, tức là một của lễ thánh dâng lên để ca ngợi Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

25第五年,你們就可以吃樹上的果子,使樹給你們結出更多的果子。我是耶和華-你們的上帝。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Qua năm thứ năm; các ngươi phải ăn trái, hầu cho cây thêm hoa quả: Ta là Giê-hô-va, Đức Chúa Trời của các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Đến năm thứ năm các con vẫn còn được ăn trái cây đó. Nếu các con giữ lời Ta dạy, hoa lợi sẽ gia tăng cho các con. Ta là Giê-hô-va Đức Chúa Trời của các con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25 Qua năm thứ năm, các ngươi sẽ ăn trái của chúng; chúng sẽ ra trái quằn cây cho các ngươi. Ta là CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Đến năm thứ năm, các ngươi được phép ăn trái cây đó. Như vậy mùa màng các ngươi sẽ gia tăng. Ta là CHÚA, Đức Chúa Trời các ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Đến năm thứ năm ngươi có thể ăn trái của cây đó. Cây sẽ sai trái cho ngươi. Ta là Chúa của ngươi.

和合本修訂版 (RCUV)

26「你們不可吃帶血的食物。不可占卜,也不可觀星象。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Các ngươi chớ ăn vật chi có huyết, chớ dùng bói khoa, chớ làm thuật số.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Các con không được ăn thịt còn máu. Không được hành nghề bói toán hay ma thuật.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26 Các ngươi không được ăn thịt thú vật chung với máu nó.Các ngươi chớ làm nghề tướng số hay chiêm tinh.

Bản Dịch Mới (NVB)

26Đừng ăn thịt chưa sạch huyết. Đừng hành nghề bói toán hay pháp thuật.

Bản Phổ Thông (BPT)

26Ngươi không được phép ăn thứ gì có huyết trong đó.Ngươi không được bói tử vi hay dùng bùa chú.

和合本修訂版 (RCUV)

27頭的周圍不可剃,鬍鬚的周圍不可損壞。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Chớ cắt mé tóc mình cho tròn, và chớ nên phá khóe râu mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Đừng xén tóc vòng quanh đầu và đừng tỉa râu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27 Các ngươi chớ cắt mái tóc xung quanh thái dương mình hoặc xén bộ râu mình,

Bản Dịch Mới (NVB)

27Đừng cắt tóc hai bên thái dương cũng đừng cắt mép râu.

Bản Phổ Thông (BPT)

27Ngươi không được cắt tóc hai bên trán hay cắt khoé râu.

和合本修訂版 (RCUV)

28不可為死人割劃自己的身體,也不可在身上刺花紋。我是耶和華。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Chớ vì kẻ chết mà cắt thịt mình, chớ xâm vẽ trên mình: Ta là Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Đừng vì người chết mà cắt da thịt hay xăm vẽ trên thân thể bất cứ hình ảnh nào. Ta là Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28 và chớ vì người chết mà cắt da thịt hay xăm vẽ trên mình. Ta là CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

28Đừng cắt thân thể vì người chết, cũng đừng xâm các dấu hiệu trên mình. Ta là CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

28Ngươi không được cắt da thịt mình để tỏ dấu than khóc người chết hay xăm vẽ trên mình. Ta là Chúa ngươi.

和合本修訂版 (RCUV)

29「不可侮辱你的女兒,使她淪為娼妓,免得這地行淫亂,地就充滿了邪惡。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Chớ nhục con gái ngươi khiến nó làm kỵ nữ, để trong xứ không có điều dâm loạn và đầy dẫy những ác dục.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Đừng làm nhục con gái mà bắt nó làm gái mại dâm trong các đền miếu, khiến cho cả xứ rơi vào dâm loạn và đầy dẫy sự đồi bại.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29 Các ngươi chớ bắt con gái mình làm điếm, khiến nó trở thành kỹ nữ, kẻo xứ sẽ trở thành một xứ mãi dâm, và có đầy những tội lỗi sa đọa.

Bản Dịch Mới (NVB)

29Đừng làm sỉ nhục con cái các ngươi vì bắt nó hành nghề mãi dâm và làm cho đất đầy dẫy mãi dâm và tội ác.

Bản Phổ Thông (BPT)

29Ngươi không được làm nhục con gái mình, bằng cách bắt nó làm gái mãi dâm. Nếu ngươi làm như thế cả xứ sẽ tràn đầy tội lỗi.

和合本修訂版 (RCUV)

30你們要謹守我的安息日,敬畏我的聖所。我是耶和華。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Các ngươi phải giữ những sa-bát ta, và tôn kính nơi thánh ta: Ta là Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Các con phải giữ các ngày sa-bát và tôn kính đền thánh của Ta. Ta là Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30 Các ngươi phải giữ ngày Sa-bát Ta và kính trọng nơi thánh Ta. Ta là CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

30Phải giữ ngày Sa-bát Ta và tôn kính nơi thánh Ta. Ta là CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

30Hãy vâng giữ luật lệ ngày Sa-bát và tôn trọng Nơi Chí Thánh của ta. Ta là Chúa ngươi.

和合本修訂版 (RCUV)

31「不可轉向招魂的,也不可求問行巫術的,免得被他們玷污。我是耶和華-你們的上帝。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Các ngươi chớ cầu đồng cốt hay là thầy bói; chớ hỏi chúng nó, e vì chúng nó mà các ngươi phải bị ô uế: Ta là Giê-hô-va, Đức Chúa Trời của các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Các con không được đến với bọn đồng bóng hay thầy bói; không được cầu hỏi chúng mà trở thành ô uế. Ta là Giê-hô-va Đức Chúa Trời của các con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31 Các ngươi chớ cầu hỏi đồng bóng hay cầu hồn; chớ cầu hỏi ý kiến chúng, kẻo sẽ vì chúng mà trở nên ô uế. Ta là CHÚA, Ðức Chúa Trời của các ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

31Đừng cầu hỏi đồng bóng hay phù thủy để khỏi bị họ làm ô uế. Ta là CHÚA Đức Chúa Trời các ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

31Đừng đi đến các đồng bóng hay thầy bói mà hỏi ý kiến, vì các ngươi sẽ trở nên ô dơ. Ta là Chúa ngươi.

和合本修訂版 (RCUV)

32「在白髮的人面前,你要站起來,要尊敬老人;要敬畏你的上帝,我是耶和華。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Trước mặt người tóc bạc, ngươi hãy đứng dậy, kính người già cả, và kính sợ Đức Chúa Trời ngươi. Ta là Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Các con phải đứng dậy trước mặt người tóc bạc, tôn kính người già cả và kính sợ Đức Chúa Trời của các con. Ta là Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32 Trước mặt người cao niên, ngươi hãy đứng dậy, và hãy tôn kính người già cả. Ngươi hãy kính sợ Ðức Chúa Trời của các ngươi. Ta là CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

32Phải đứng dậy khi thấy người già cả, phải tôn trọng người cao niên và sùng kính Đức Chúa Trời các ngươi. Ta là CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

32Hãy kính trọng người già cả; hãy đứng dậy trước mặt họ. Cũng hãy tôn trọng Thượng Đế ngươi. Ta là Chúa ngươi.

和合本修訂版 (RCUV)

33「若有外人寄居在你們的地上和你同住,不可欺負他。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33Khi kẻ khách nào kiều ngụ trong xứ các ngươi, thì chớ hà hiếp người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Khi có ngoại kiều cư ngụ trong xứ các con thì đừng ức hiếp họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33 Khi có kiều dân cư ngụ trong xứ các ngươi, các ngươi chớ áp bức họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

33Đừng bạc đãi ngoại kiều sống trong xứ các ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

33Chớ nên ngược đãi các ngoại kiều sống trong xứ ngươi,

和合本修訂版 (RCUV)

34寄居在你們那裏的外人,你們要看他如本地人,並要愛他如己,因為你們在埃及地也作過寄居的。我是耶和華-你們的上帝。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

34Kẻ khách kiều ngụ giữa các ngươi sẽ kể như kẻ đã sanh đẻ giữa các ngươi; hãy thương yêu người như mình, vì các ngươi đã làm khách kiều ngụ trong xứ Ê-díp-tô: Ta là Giê-hô-va, Đức Chúa Trời của các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

34Ngoại kiều cư ngụ giữa các con phải được xem như người bản địa; các con phải thương yêu họ như chính mình, vì các con đã từng là kiều dân trong xứ Ai Cập. Ta là Giê-hô-va Đức Chúa Trời của các con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

34 Các ngươi phải đối xử với những kiều dân ở giữa các ngươi như công dân trong xứ. Ngươi hãy thương yêu kiều dân như chính thân mình, vì các ngươi vốn là những kiều dân trong đất Ai-cập. Ta là CHÚA, Ðức Chúa Trời của các ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

34Phải đối xử với họ như với người bản xứ. Phải yêu thương họ như chính bản thân, vì các ngươi vốn là ngoại kiều ở Ai-cập. Ta là CHÚA, Đức Chúa Trời các ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

34nhưng hãy đối xử với họ như với đồng bào mình. Hãy yêu ngoại kiều như yêu chính mình, vì chính ngươi cũng đã từng là ngoại kiều trong xứ Ai-cập. Ta là Chúa và Thượng Đế ngươi.

和合本修訂版 (RCUV)

35「你們審判的時候,不可用不公正的度量衡。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

35Các ngươi chớ phạm sự bất nghĩa trong việc xét đoán, hoặc sự đo, sự cân, hay là sự lường.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

35Các con không được làm điều bất nghĩa trong khi xét xử cũng như khi cân đo, đong đếm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

35 Các ngươi không được làm điều bất công trong việc xét xử, đo, cân, và đong lường.

Bản Dịch Mới (NVB)

35Đừng dùng các tiêu chuẩn bất chính trong khi đo chiều dài, cân trọng lượng và đếm số lượng.

Bản Phổ Thông (BPT)

35Chớ gian lận khi đo, cân hay thối lại tiền.

和合本修訂版 (RCUV)

36你們要用公正的天平、公正的法碼、公正的伊法和公正的欣。我是耶和華-你們的上帝,曾把你們從埃及地領出來。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

36Các ngươi phải có cân thiệt, trái cân bằng đá đúng, một ê-pha thiệt, và một hin thiệt: Ta là Giê-hô-va, Đức Chúa Trời của các ngươi, Đấng đã dẫn các ngươi ra khỏi xứ Ê-díp-tô.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

36Các con phải dùng cân chính xác, trái cân chính xác, ê-pha và hin chính xác. Ta là Giê-hô-va Đức Chúa Trời của các con, Đấng đã đem các con ra khỏi Ai Cập.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

36Các ngươi phải có cây cân đúng, trái cân đúng, ê-pha đúng, và hin đúng. Ta là CHÚA, Ðức Chúa Trời của các ngươi, Ðấng đã đem các ngươi ra khỏi đất Ai-cập.

Bản Dịch Mới (NVB)

36Phải dùng cân đúng, trái cân đúng, ê-pha và hin đúng. Ta là CHÚA, Đức Chúa Trời các ngươi, Đấng đã đem các ngươi ra khỏi Ai-cập.

Bản Phổ Thông (BPT)

36Trái cân và cái cân của ngươi phải chính xác, giỏ cân phải đúng trọng lượng, chai lọ phải chứa đúng dung tích chất lỏng. Ta là Chúa và Thượng Đế ngươi. Chính ta đã mang các ngươi ra khỏi xứ Ai-cập.

和合本修訂版 (RCUV)

37你們要謹守我一切的律例典章,遵行它們。我是耶和華。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

37Vậy, các ngươi hãy gìn giữ làm theo các luật pháp và các mạng lịnh ta: Ta là Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

37Vậy các con phải tuân giữ và thực hành tất cả các luật lệ và mệnh lệnh của Ta. Ta là Đức Giê-hô-va.’”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

37 Các ngươi phải giữ mọi luật lệ Ta và làm theo mọi mạng lịnh Ta. Ta là CHÚA.”

Bản Dịch Mới (NVB)

37Phải giữ và làm theo các quy luật và sắc lệnh của Ta. Ta là CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

37Hãy ghi nhớ và vâng giữ các luật lệ và qui tắc của ta. Ta là Chúa ngươi.”