So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Vajtswv Txojlus(HMOWSV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

1Yawmsaub hais rau Mauxe tias,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Đức Giê-hô-va lại phán cùng Môi-se rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Đức Giê-hô-va lại phán với Môi-se:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1 CHÚA phán với Mô-sê rằng,

Bản Dịch Mới (NVB)

1CHÚA phán dạy Môi-se:

Bản Phổ Thông (BPT)

1Chúa phán cùng Mô-se,

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

2“Cia li hais rau Aloo thiab nws cov tub kom txav deb ntawm tej qhov txhia chaw dawb huv uas cov Yixayee muab pub kiag rau kuv ua kuv tug, kom lawv thiaj tsis ua puas tsuas kuv lub npe uas dawb huv poob koob. Kuv yog Yawmsaub.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Hãy truyền cho A-rôn và các con trai người rằng phải kiêng cữ những của lễ thánh của dân Y-sơ-ra-ên dâng biệt riêng ra thánh cho ta, hầu cho chúng chớ làm ô danh thánh ta: Ta là Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2“Hãy bảo A-rôn và các con trai người phải thận trọng với những lễ vật thánh mà dân Y-sơ-ra-ên cung hiến cho Ta để không xúc phạm đến danh thánh Ta. Ta là Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2 “Hãy bảo A-rôn và các con trai ông phải cẩn thận trong việc dùng những của thánh do dân I-sơ-ra-ên dâng cho Ta, để họ không làm ô danh thánh Ta. Ta là CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Con căn dặn A-rôn và các con trai người phải coi trọng các lễ vật thánh người Y-sơ-ra-ên đem dâng cho Ta, để họ không xúc phạm đến danh thánh Ta. Ta là CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

2“Hãy bảo A-rôn và các con trai người như sau: Dân Ít-ra-en sẽ dâng của lễ cho ta. Những của lễ ấy rất thánh và thuộc về ta, nên các ngươi phải tôn trọng chúng và không được làm nhục danh ta là danh mà các ngươi tôn thánh. Ta là Chúa.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

3Cia li hais rau lawv tias, ‘Yog nej caj ces ib tiam dhau ib tiam mus li leejtwg mus ze tej qhov txhia chaw dawb huv uas cov Yixayee muab pub kiag rau kuv ua kuv tug rau thaum uas nws tseem qias tsis huv, mas nws yuav raug muab tshem tawm mus kom dhau kuv lub xubntiag. Kuv yog Yawmsaub.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Hãy nói với họ rằng: Phàm ai trong dòng giống các ngươi và trong vòng con cháu các ngươi đã bị ô uế, đến gần các vật thánh mà dân Y-sơ-ra-ên biệt riêng cho Đức Giê-hô-va, thì ai đó sẽ bị truất khỏi trước mặt ta: Ta là Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Hãy bảo họ rằng: ‘Qua mọi thế hệ, bất cứ người nào trong dòng dõi A-rôn đang trong tình trạng ô uế mà đến gần các lễ vật thánh do dân Y-sơ-ra-ên cung hiến lên Đức Giê-hô-va, thì người đó sẽ bị khai trừ khỏi sự hiện diện của Ta. Ta là Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3 Hãy bảo họ: Nếu ai trong dòng dõi các ngươi, trải qua các thế hệ, đến gần những của thánh, tức những lễ vật do dân I-sơ-ra-ên đã dâng lên CHÚA, trong khi đang ở trong tình trạng ô uế, thì nó sẽ bị khai trừ khỏi mặt Ta. Ta là CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Con nói với họ rằng: Con cháu các ngươi thuộc mọi thế hệ trong tương lai, nếu có ai đang bị ô uế mà đến gần các của lễ thánh do người Y-sơ-ra-ên dâng hiến cho CHÚA thì phải khai trừ khỏi sự hiện diện của Ta. Ta là CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Hãy bảo họ: Từ nay về sau, nếu ai trong gia đình ngươi không tinh sạch mà đến gần các của lễ mà dân Ít-ra-en đã khiến hóa thánh cho ta, người đó sẽ bị loại trước mắt ta. Ta là Chúa.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

4Yog Aloo caj ces ib tug twg ua mob lig mob ruas lossis muaj kua ntws los mas nws noj tsis nyog tej uas xyeem dawb huv ntawd, cia nws zoo huv tso. Yog leejtwg kov raug tej yam qias tsis huv vim tej ntawd twb nphav tej cev tuag lawm, lossis nws muaj kua chaw xis ntws los,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Phàm ai là con cháu của A-rôn bị bịnh phung hay là bạch trược, thì chẳng được ăn vật biệt riêng ra thánh cho đến chừng nào được tinh sạch. Ai đụng đến một người đã bị ô uế bởi xác chết, ai có di tinh,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Không một người nào trong dòng dõi A-rôn mắc bệnh phong hủi hay bệnh lậu được phép ăn những lễ vật thánh cho đến khi người ấy được thanh sạch. Người nào chạm vào bất cứ thứ gì đã bị ô uế bởi xác chết, người mắc chứng di tinh,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4 Không ai trong dòng dõi A-rôn bị phung, hoặc bị nhiễm trùng ở bộ phận sinh dục khiến trong người tiết ra mủ, có thể ăn của thánh cho đến khi được sạch. Phàm ai chạm vào vật gì đã bị ô uế vì xác chết, hoặc ai bị xuất tinh,

Bản Dịch Mới (NVB)

4Trong con cháu A-rôn, nếu có ai mắc bệnh phung, hay cơ thể xuất chất dơ, người đó không được ăn của lễ thánh cho đến khi được tinh sạch. Nếu có ai đụng đến vật gì đã bị xác chết hay bị người xuất tinh làm ô uế,

Bản Phổ Thông (BPT)

4Người nào trong con cháu A-rôn mắc bệnh ngoài da trầm trọng hoặc bị di tinh, thì không được phép ăn của lễ thánh. Người cũng có thể bị ô dơ vì đụng đến xác chết, đụng đến tinh dịch của mình,

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

5lossis nws kov raug tej tsiaj me me uas nkag hauv pem teb, uas ua rau nws qias tsis huv, lossis nws kov raug tej neeg uas puas tsuas nws qias tsis huv, txawm yog yam uas qias tsis huv twg,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5hay là ai đụng đến hoặc loài côn trùng, hoặc một người bị sự ô uế nào làm cho mình ô uế, thì cũng phải một thể ấy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5kẻ bị ô uế vì đụng đến loài sâu bọ, hay người bị ô uế vì chạm vào một kẻ nào đó, hoặc bất cứ thứ ô uế nào,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5 hoặc ai chạm vào bất cứ loài vật ô uế nào khiến cho mình bị ô uế, hoặc ai chạm vào người nào đang bị ô uế khiến cho mình trở nên ô uế, bất kể người ấy bị thứ ô uế nào,

Bản Dịch Mới (NVB)

5hay nếu đụng đến một loại bò sát, hay đụng đến một người bị ô uế về bất cứ lý do gì, người ấy sẽ bị ô uế.

Bản Phổ Thông (BPT)

5đụng vào con vật bò sát ô dơ hay đụng người bị ô dơ khác (bất kỳ bị ô dơ vì lý do gì).

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

6los tus uas kov raug tej ntawd nws kuj yuav qias tsis huv mus txog tsaus ntuj. Nws noj tsis nyog tej uas xyeem dawb huv, nws yuav tsum da dej tso.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Ai đụng đến các vật đó sẽ bị ô uế đến chiều tối, không được ăn vật biệt riêng ra thánh, nhưng phải tắm mình trong nước.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6thì người ấy sẽ bị ô uế đến chiều tối và không được ăn lễ vật thánh khi chưa tắm mình trong nước.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6 phàm ai chạm vào những thứ như thế sẽ bị ô uế đến chiều tối và không được phép ăn của thánh cho đến khi đương sự đã tắm rửa thân thể mình sạch sẽ trong nước.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Người bị ô uế vì một trong các trường hợp này sẽ bị ô uế đến tối. Người ấy không được phép ăn của lễ thánh nếu chưa tắm trong nước.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Người nào đụng các vật đó sẽ bị ô dơ cho đến chiều tối. Người không được phép ăn các của lễ thánh nếu không tắm trước.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

7Thaum hnub poob qho lawd nws thiaj li huv ces nws mam li noj tau tej uas xyeem dawb huv ntawd, rau qhov tej ntawd yog nws li zaub mov.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Sau khi mặt trời lặn, người sẽ được sạch lại, rồi mới được phép ăn các vật thánh, vì là đồ ăn của người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Khi mặt trời lặn, người ấy được thanh sạch, và sau đó được ăn các lễ vật thánh, là thức ăn của mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7 Khi mặt trời lặn rồi, bấy giờ người ấy mới được sạch, rồi sau đó mới có thể ăn của thánh, vì đó là phần ăn của người ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Sau khi mặt trời lặn, người ấy sẽ được sạch, rồi sau đó được phép ăn các của lễ thánh, là thực phẩm của mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Người chỉ trở nên tinh sạch sau khi mặt trời lặn mà thôi. Sau đó người được phép ăn của lễ thánh; các của lễ đó thuộc về người.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

8Tej tsiaj uas nws tuag nws lossis raug ib tug tsiaj qus tom tuag mas nws tsis txhob noj li. Tej no yuav puas tsuas nws qias tsis huv. Kuv yog Yawmsaub.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Người chẳng nên ăn con thú nào chết tự nhiên hay là bị xé, hầu khỏi bị ô uế: Ta là Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Người ấy không được ăn thịt thú vật chết hay bị thú dữ xé để khỏi bị ô uế. Ta là Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8 Tư tế không được ăn những thú vật chết hay bị thú dữ cắn xé, kẻo sẽ bị ô uế vì chúng. Ta là CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Con cháu A-rôn không được ăn thịt thú vật chết tự nhiên hay bị thú rừng cắn xé, để khỏi bị ô uế. Ta là CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Nếu thầy tế lễ gặp một con vật chết tự nhiên hay bị thú khác xé thì không được phép ăn thịt nó. Nếu ăn người sẽ bị ô dơ. Ta là Chúa ngươi.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

9Vim li no cov pov thawj yuav tsum ua raws li uas kuv hais, tsam ces thaum lawv ua tej no lawv yuav raug txim thiab lawv yuav tuag vim lawv saib tsis taus kuv tej lus. Kuv yog Yawmsaub uas cais lawv ua cov uas dawb huv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Vậy, họ phải giữ điều ta phán dặn, kẻo mang tội lỗi và chết chăng, vì đã làm các vật thánh nay ra ô uế: Ta là Đức Giê-hô-va làm cho họ nên thánh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Vậy, họ phải tuân giữ điều Ta truyền phán, nếu không họ sẽ mắc tội và chết vì đã phỉ báng các lễ vật thánh. Ta là Đức Giê-hô-va, Đấng thánh hóa họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9 Các tư tế phải giữ mạng lịnh Ta, kẻo sẽ mắc tội và chết, vì đã làm của thánh Ta ra ô uế. Ta là CHÚA, Ðấng làm cho chúng trở nên thánh.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Các thầy tế lễ phải làm theo những điều Ta dạy bảo để không mang tội và không chết vì khinh lờn mạng lệnh Ta. Ta là CHÚA, Đấng thánh hóa họ.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Nếu các thầy tế lễ tuân giữ các luật lệ ta truyền thì không mắc tội; nếu họ thận trọng thì không chết. Ta là Chúa đã khiến họ nên thánh.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

10“ ‘Tsuas yog cov pov thawj tsev neeg thiaj noj nyog tej uas xyeem dawb huv. Cov uas tuaj ua qhua rau hauv tus pov thawj tsev thiab tus pov thawj tej tub zog los noj tsis nyog tej uas dawb huv ntawd.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Chẳng một kẻ khách ngoại bang nào được ăn vật thánh; kẻ nào ở tại nhà thầy tế lễ hay là người làm mướn, cũng chẳng được ăn vật thánh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Không người nào ngoài gia đình thầy tế lễ được ăn các lễ vật thánh. Khách trọ hay người làm thuê trong nhà thầy tế lễ đều không được ăn lễ vật thánh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10 Không người thường nào được phép ăn của thánh. Khách đang tạm trú trong nhà tư tế hay những người làm thuê cho tư tế cũng không được phép ăn của thánh.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Người không thuộc về gia đình thầy tế lễ không được phép ăn của lễ thánh. Khách đến thăm thầy tế lễ hay người làm công cũng không được phép ăn.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Chỉ có những người trong gia đình thầy tế lễ mới được phép ăn của lễ thánh mà thôi. Khách đến thăm thầy tế lễ, hay người làm công, không được phép ăn các thức ấy.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

11Tiamsis yog tus pov thawj muab nyiaj yuav ib tug ua nws tus qhev mas tus qhev ntawd noj tau thiab cov qhev uas yug rau hauv tus pov thawj tsev kuj noj tau tej zaub mov ntawd.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Nhưng kẻ nào thầy tế lễ lấy bạc mua về, và kẻ sanh đẻ tại nhà người, thì được phép ăn đồ ăn của người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Nhưng người nô lệ được thầy tế lễ mua về hoặc được sinh ra trong nhà sẽ được phép ăn thức ăn của thầy tế lễ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11 Nhưng nếu người nào tư tế đã lấy tiền mua về, người ấy có thể ăn của thánh; nô lệ sinh ra trong nhà tư tế có thể ăn của thánh.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Nhưng nếu thầy tế lễ lấy tiền mua một nô lệ, hay nếu nô lệ sinh trong nhà thầy tế lễ, người ấy có phép ăn thực phẩm của thầy tế lễ.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Nhưng nếu thầy tế lễ bỏ tiền ra mua người nô lệ thì người nô lệ đó được phép ăn các của lễ thánh; các nô lệ sinh ra trong nhà thầy tế lễ cũng được phép ăn thức ăn đó.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

12Yog pov thawj tej ntxhais mus yuav txiv rau cov uas tsis ua pov thawj mas nws kuj noj tsis nyog tej uas xyeem dawb huv ntawd.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Nếu con gái của thầy tế lễ kết thân cùng kẻ khách ngoại bang, thì sẽ không được ăn vật thánh dâng giơ lên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Nếu con gái của thầy tế lễ lấy chồng không phải là thầy tế lễ thì sẽ không được ăn phần từ lễ vật thánh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12 Nếu con gái của tư tế lấy chồng là một người dân thường, nàng không được phép ăn của thánh.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Con gái của thầy tế lễ lấy chồng không phải là thầy tế lễ, sẽ không được ăn lễ vật thánh.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Nếu con gái thầy tế lễ kết hôn với một người không phải thầy tế lễ thì nàng không được phép ăn các của lễ thánh.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

13Tiamsis yog pov thawj tug ntxhais ntawd ua poj ntsuam lossis ua poj nrauj lawm thiab tsis muaj menyuam es rov los nyob hauv leej txiv tsev ib yam nkaus li thaum hluas nkauj, mas nws kuj noj tau leej txiv tej zaub mov ntawd. Tiamsis cov uas nyob sab nraud noj tsis nyog.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Còn nếu con gái của thầy tế lễ đã góa hay là bị để, không có con, trở về nhà cha ở như buổi còn thơ, thì nàng sẽ được ăn đồ ăn của cha mình, nhưng chẳng kẻ khách ngoại bang nào nên ăn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Nhưng nếu con gái của thầy tế lễ đã góa chồng hay ly dị mà không có con, nay trở về ở với cha như khi còn trẻ thì nàng sẽ được ăn thức ăn của cha. Không người nào ngoài gia đình thầy tế lễ được phép ăn các lễ vật thánh cả.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13 Nhưng nếu con gái của tư tế góa chồng hay đã ly dị mà không con, và trở về lại nhà cha nàng như thời còn con gái, nàng được phép ăn thức ăn của cha nàng. Tóm lại, không một người thường nào được phép ăn của thánh.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Nhưng nếu người này khi trở thành một góa phụ hay đàn bà ly dị không con trở về sống trong nhà cha như lúc còn nhỏ, người này được phép ăn thức ăn của cha mình. Tuy nhiên, không một ai ngoài gia đình thầy tế lễ được phép ăn.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Nhưng nếu nàng góa chồng hay ly dị, không có con cháu giúp đỡ và nếu nàng trở về sống chung với cha mình như lúc còn thơ ấu thì nàng có thể ăn các thức ăn của cha mình. Chỉ có người nhà của thầy tế lễ mới được phép ăn thức ăn nầy mà thôi.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

14Yog leejtwg tsis paub es nws tau noj tej uas xyeem dawb huv ntawd lawm mas nws yuav tsum pauj tej ntawd rov rau tus pov thawj thiab ntxiv ib feem hauv tsib rau nws.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Nếu ai lầm ăn một vật thánh, thì phải đền lại cho thầy tế lễ giá của vật thánh đó, và phụ thêm một phần năm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Nếu người nào vô ý ăn lễ vật thánh thì phải đền lại cho thầy tế lễ vật thánh đã ăn, cộng thêm một phần năm giá trị vật ấy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14 Nếu người nào vô ý ăn của thánh, người ấy phải đền lại của thánh đó cho tư tế và phải bù thêm một phần năm.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Nếu ai vì vô tình lỡ ăn lễ vật thánh, người ấy phải bồi thường cho thầy tế lễ món mình đã ăn, cộng với một phần năm giá trị món ấy.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Nếu ai vô tình ăn của lễ thánh thì người đó phải đền bù lại cho thầy tế lễ phần thức ăn thánh đó, cộng thêm một phần năm trị giá chỗ thức ăn đã dùng.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

15Cov pov thawj tsis txhob muab tej qhov txhia chaw dawb huv uas cov Yixayee muab xyeem rau Yawmsaub ntawd ua puas tsuas qias tsis huv,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Thầy tế lễ chớ làm ô uế của lễ mà dân Y-sơ-ra-ên dâng giơ lên cho Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Thầy tế lễ không được làm ô uế lễ vật thánh mà dân Y-sơ-ra-ên dâng lên Đức Giê-hô-va

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15 Không ai được phép làm cho lễ vật thánh của dân I-sơ-ra-ên đã dâng lên CHÚA ra phàm tục,

Bản Dịch Mới (NVB)

15Thầy tế lễ không được xúc phạm đến tế lễ thánh người Y-sơ-ra-ên dâng cho CHÚA,

Bản Phổ Thông (BPT)

15Khi dân Ít-ra-en dâng của lễ thánh cho Chúa thì thầy tế lễ không nên xem những món đó là bất thánh.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

16tsam ces ua rau cov Yixayee raug txim rau qhov uas cia lawv noj txhaum tej qhov txhia chaw uas xyeem dawb huv, rau qhov kuv yog Yawmsaub uas cais cov pov thawj ua cov uas dawb huv.’ ”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Ai ăn vật thánh đã dâng như vậy sẽ mang tội mình đã phạm, vì ta là Đức Giê-hô-va làm cho các vật đó nên thánh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16khi để cho người ngoài ăn lễ vật thánh, khiến họ mắc tội và phải đền lễ vật. Ta là Đức Giê-hô-va, Đấng thánh hóa các vật đó.’”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16 khiến họ mắc lỗi mà phải dâng của lễ chuộc lỗi vì đã ăn của thánh, vì Ta là CHÚA, Ðấng làm cho những lễ vật ấy trở nên thánh.”

Bản Dịch Mới (NVB)

16bằng cách cho họ ăn của lễ thánh mà mang tội rồi phải dâng tế lễ chuộc tội. Ta là CHÚA, Đấng thánh hóa họ.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Thầy tế lễ không được cho người không giữ chức tế lễ ăn các của lễ thánh. Nếu không, thầy tế lễ sẽ gây cho kẻ ăn mắc tội và họ phải đền bù thức ăn đó. Ta là Chúa đã khiến các thức ăn đó nên thánh.”

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

17Yawmsaub hais rau Mauxe tias,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Đức Giê-hô-va lại phán cùng Môi-se rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Đức Giê-hô-va phán với Môi-se:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17 CHÚA phán với Mô-sê rằng,

Bản Dịch Mới (NVB)

17CHÚA phán dạy Môi-se:

Bản Phổ Thông (BPT)

17Chúa phán cùng Mô-se,

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

18“Cia li hais rau Aloo thiab nws cov tub thiab cov Yixayee sawvdaws tias, ‘Thaum cov Yixayee lossis lwm haiv neeg uas nrog cov Yixayee nyob leejtwg muab qhov txhia chaw xyeem, txawm yog nws pauj tej uas nws fiv cia lawd lossis nws zoo siab muab xyeem pub xwb ua kevcai hlawv huvsi xyeem rau Yawmsaub,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Hãy truyền cho A-rôn và các con trai người, cùng cho cả dân Y-sơ-ra-ên, mà rằng: Hễ người nhà Y-sơ-ra-ên hay là kẻ khách kiều ngụ giữa họ, mà dâng của lễ thiêu cho Đức Giê-hô-va hoặc của lễ khấn nguyện, hay là của lễ lạc ý, hầu cho được nhậm,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18“Hãy truyền bảo A-rôn, các con trai người và toàn dân Y-sơ-ra-ên rằng: ‘Nếu một người trong nhà Y-sơ-ra-ên hoặc ngoại kiều sống giữa họ đã hứa dâng hay tự nguyện dâng tế lễ thiêu lên Đức Giê-hô-va

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18 “Hãy nói với A-rôn, các con trai ông, và toàn dân I-sơ-ra-ên, hãy bảo họ rằng: Khi một người I-sơ-ra-ên hay một kiều dân đang cư ngụ giữa I-sơ-ra-ên muốn dâng một của lễ, bất kể là để làm trọn lời đã khấn nguyện hay do được cảm động trong lòng muốn dâng một của lễ lạc ý, tức một của lễ thiêu dâng lên CHÚA,

Bản Dịch Mới (NVB)

18Con nói với A-rôn, các con trai người và toàn dân Y-sơ-ra-ên rằng: Nếu có ai, dù là người Y-sơ-ra-ên hay là ngoại kiều sinh sống trong xứ, đem dâng một tế lễ thiêu cho CHÚA, hoặc để làm thành một lời hứa nguyện hoặc vì tự nguyện hiến dâng,

Bản Phổ Thông (BPT)

18“Hãy bảo A-rôn, các con trai người và toàn dân Ít-ra-en như sau: Công dân Ít-ra-en hay ngoại kiều sống giữa dân Ít-ra-en có thể xin dâng của lễ toàn thiêu để làm của lễ hứa nguyện hay của lễ tự nguyện cho Chúa.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

19yog yuav ua kom Vajtswv txais yuav mas nej yuav tsum muab ib tug txiv tsiaj uas tsis muaj chaw thuam li xyeem, uas yog ib tug txiv nyuj lossis txiv yaj lossis txiv tshis.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19phải dâng một con đực không tì vít chi bắt trong bầy bò, hoặc chiên con hay là dê cái.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19thì phải dâng một con đực không tì vết bắt từ bầy bò, hoặc chiên con hay dê cái.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19 và muốn được nhậm, các ngươi phải dâng một con đực không tì vết trong đàn bò, đàn chiên, hay đàn dê.

Bản Dịch Mới (NVB)

19người ấy phải dâng một con đực không tì vết trong bầy bò, bầy chiên hay bầy dê, thì tế lễ ấy mới được chấp nhận.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Người phải mang một con vật đực không tật nguyền: một con bò đực, chiên đực hay dê đực, để được nhậm.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

20Nej tsis txhob muab tej uas muaj chaw thuam xyeem vim Yawmsaub tsis txais yuav.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Các ngươi chớ dâng một con vật nào có tì vít, vì nó sẽ không được nhậm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Các con không được dâng một con vật có tì vết vì sẽ không được đoái nhậm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20 Các ngươi chớ dâng một con vật có tì vết, vì nó sẽ không được nhậm.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Đừng dâng con vật nào có tì vết, vì nó sẽ không được chấp nhận.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Người không được mang con vật bị tật nguyền vì sẽ không được nhận.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

21“ ‘Thaum leejtwg muab ib tug nyuj lossis yaj xyeem rau Yawmsaub ua kevcai xyeem sib raug zoo, yog nws pauj tej uas nws fiv cia lawd lossis nws zoo siab muab xyeem pub xwb, mas tus tsiaj ntawd yuav tsum yog ib tug zoo kawg thiab yuav tsum tsis txhob muaj chaw thuam kiag li, Vajtswv thiaj li txais yuav.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Khi một người nào dâng cho Đức Giê-hô-va một của lễ thù ân bằng bò hay chiên, hoặc dâng trả lễ khấn nguyện hay là lạc ý, hầu cho con sinh được nhậm, phải không có một tì vít chi trên mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Khi một người đã hứa dâng hay tự nguyện dâng lên Đức Giê-hô-va một tế lễ bình an bằng bò hay chiên thì phải dâng một con vật không tì vết mới được đoái nhậm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21 Khi một người muốn dâng lên CHÚA một của lễ cầu an để làm tròn lời đã khấn nguyện hay do cảm động trong lòng muốn dâng một của lễ lạc ý, con vật bắt từ đàn bò hay đàn chiên ấy phải là một con vật hoàn toàn, không chút tì vết, thì mới được nhậm.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Khi ai đem một con bò hay chiên làm sinh tế cầu an cho CHÚA để làm thành một lời hứa nguyện hoặc vì tự nguyện hiến dâng, con sinh tế phải không tì vết hay không khuyết tật mới được chấp nhận.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Nếu ai mang của lễ thân hữu đến cho Chúa để trả lời khấn hứa, hay của lễ tự nguyện cho Chúa, thì phải bắt con vật trong bầy. Con vật phải khoẻ mạnh và nguyên vẹn, không tật nguyền, mới được nhậm.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

22Tej tsiaj uas dig muag lossis ceg tawv lossis muab txiav muab hlais lossis muaj kiav txhab ua kua paug lossis liam txwv lossis mob cos, nej tsis txhob muab xyeem rau Yawmsaub lossis muab hlawv kub hnyiab xyeem rau Yawmsaub saum lub thaj.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Các ngươi chớ dâng cho Đức Giê-hô-va một con thú nào hoặc mù mắt, què cẳng, bị xé, ghẻ, chốc, hay là lác; các ngươi chớ bắt nó làm của lễ dùng lửa dâng lên cho Đức Giê-hô-va trên bàn thờ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Các con không được dâng cho Đức Giê-hô-va một con vật mù mắt, què chân, bị thương tích, ghẻ chốc hay lở lói. Đừng bao giờ đem những con vật như thế đặt lên bàn thờ làm tế lễ thiêu dâng lên Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22 Những con nào bị mù, què, thương tật, lở loét, ghẻ chốc, hoặc hắc lào các ngươi chớ dâng chúng lên CHÚA, hoặc đem chúng dâng trên bàn thờ để làm của lễ dùng lửa dâng lên CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Không được dâng cho CHÚA con vật mù lòa, thương tích hay tàn tật, hoặc con vật có mụn cóc, ung nhọt hay ghẻ lở. Đừng bao giờ đem một con vật như thế lên bàn thờ để dâng cho CHÚA làm tế lễ thiêu.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Ngươi không được dâng cho Chúa con vật mù mắt, gãy chân, què quặt, ghẻ chốc hay các bệnh ngoài da khác. Ngươi không được dâng các con vật như thế trên bàn thờ làm của lễ thiêu cho Chúa.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

23Tej txiv nyuj lossis tej menyuam yaj uas lub cev hlob tsis sib luag ib ceg ntev ib ceg luv, mas nej muab xyeem tau li uas nej zoo siab muab pub xyeem, tiamsis yog muab xyeem pauj tej uas nej fiv cia lawd, mas Vajtswv tsis txais yuav.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Các ngươi được bắt một con bò hay chiên con có giò dài quá, hoặc ngắn quá mà làm của lễ lạc ý; nhưng về của lễ khấn nguyện, con thú như vầy quả sẽ chẳng được nhậm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Các con có thể dâng một con bò hay chiên con có chân quá dài hay quá ngắn làm lễ vật tự nguyện, nhưng nếu dâng nó làm lễ vật khấn nguyện thì sẽ không được đoái nhậm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23 Con bò hay con chiên có chân dài quá hoặc ngắn quá có thể được dâng làm của lễ lạc ý, nhưng không được chấp nhận để dâng làm của lễ khấn nguyện.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Tuy nhiên, con bò hay chiên có chân quá dài hay quá ngắn có thể dâng làm của lễ tình nguyện nhưng không được chấp nhận nếu dâng để hoàn thành một lời hứa nguyện.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Ngươi có thể dâng con bò hay con chiên nhỏ hơn bình thường, hoặc một chân quá ngắn hay quá dài để làm của lễ tự nguyện cho Chúa; con vật đó sẽ được nhận, nhưng không được dâng nó làm của lễ trả lời khấn hứa vì sẽ không được nhận.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

24Tej tsiaj uas noob qes ntsoog lossis muab tsoo lossis muab dua lossis muab txiav nej tsis txhob muab xyeem rau Yawmsaub lossis tua xyeem rau hauv nej lub tebchaws.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Các ngươi chớ dâng cho Đức Giê-hô-va tại xứ mình một con thú nào hòn nang bị dập nát, rứt hay là thiến đi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Trong toàn xứ, các con không được dâng lên Đức Giê-hô-va con vật có tinh hoàn bị giập, bị rách hay bị thiến.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24 Những con vật nào dịch hoàn bị giập, nát, rách, hay đã bị thiến các ngươi chớ dâng nó lên CHÚA. Các ngươi không được làm như thế trong xứ của các ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Người không được dâng cho CHÚA một con vật có hòn nang bầm, dập rách hay thiến. Người không được làm điều này trong toàn xứ ngươi,

Bản Phổ Thông (BPT)

24Ngươi không được dâng cho Chúa con vật nào mà hòn nang bị xây xát, dập, thiếu hoặc bị thiến. Ngươi không được làm như thế trong đất mình,

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

25Tsis txhob muab tej tsiaj zoo li no uas nej tau ntawm lwm haiv neeg los xyeem ua zaub mov rau nej tus Vajtswv. Tej tsiaj ntawd muaj chaw thuam vim raug muab txiav muab hlais, ces Vajtswv tsis txais yuav.’ ”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Chớ nhận nơi tay kẻ khách ngoại bang một con sinh nào bị như vậy đặng dâng làm vật thực cho Đức Chúa Trời mình, vì nó đã bị hư và có tì vít trên mình, không được nhậm vì các ngươi đâu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Các con cũng không chấp nhận một con vật nào như thế từ người nước ngoài để làm thức ăn cho Đức Chúa Trời. Chúng sẽ không được đoái nhậm vì đã bị thương tật và tì vết.’”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25 Các ngươi cũng không được nhận một con nào như vậy từ một người ngoại quốc để dâng làm thức ăn lên Ðức Chúa Trời của các ngươi, vì chúng đã bị thương tật, thân thể đã có tì vết; chúng không thể được chấp nhận để làm lễ vật của các ngươi.”

Bản Dịch Mới (NVB)

25cũng không được nhận một con vật như vậy do một người nước ngoài dâng làm lễ vật cho Đức Chúa Trời. Những con vật đó sẽ không được chấp nhận, vì chúng đã bị thương tích hay có khuyết tật.

Bản Phổ Thông (BPT)

25cũng không được nhận từ tay ngoại kiều những con vật như thế để làm của lễ cho Chúa. Vì con vật đã bị thương tích hay tật nguyền, nên sẽ không được nhậm.”

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

26Yawmsaub hais rau Mauxe tias,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Đức Giê-hô-va lại phán cùng Môi-se rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Đức Giê-hô-va lại phán với Môi-se:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26 CHÚA phán với Mô-sê rằng,

Bản Dịch Mới (NVB)

26CHÚA phán dạy Môi-se:

Bản Phổ Thông (BPT)

26Chúa phán cùng Mô-se,

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

27“Thaum nyuj thiab yaj thiab tshis xya menyuam mas cia tus menyuam nrog niam nyob xya hnub. Txij hnub uas yim mus, mas yuav muab hlawv xyeem rau Yawmsaub los kuj tau lawm, Vajtswv txais yuav.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Hễ con bò con, con chiên con hay con dê con, phải ở quẩn theo mẹ trong bảy ngày sau khi lọt lòng; nhưng qua ngày thứ tám về sau sẽ được nhậm làm của lễ dùng lửa dâng cho Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27“Một bò con, chiên con hay dê con mới sinh ra phải được ở bên mẹ nó bảy ngày. Từ ngày thứ tám trở đi nó có thể được chấp nhận làm tế lễ dùng lửa dâng lên Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27 “Khi một con bò, con chiên, hay con dê được sinh ra, nó sẽ ở với mẹ nó bảy ngày. Từ ngày thứ tám trở đi, nó có thể được chấp nhận để làm một con vật hiến tế dùng lửa dâng lên CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

27Một con bò, con chiên hay con dê mới sinh ra phải ở với mẹ nó trọn bảy ngày. Đến ngày thứ tám trở đi, nó có thể được chấp nhận làm của lễ thiêu dâng cho CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

27“Những con mới sinh của bò, chiên, dê phải ở với mẹ nó ít nhất bảy ngày. Đến ngày thứ tám các ngươi có thể dùng nó làm của lễ thiêu cho Chúa.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

28Tus niam tsiaj ntawd tsis hais yog nyuj los yaj nej tsis txhob muab tua nrog tus menyuam ua ib hnub.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Bất kỳ bò cái hay chiên cái, các ngươi chớ giết nó và con nó trong một ngày.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Không được giết cả bò mẹ lẫn bò con, chiên mẹ lẫn chiên con trong cùng một ngày.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28 Nhưng ngươi không được sát tế bò cái và con nó hoặc chiên cái và con nó trong cùng một ngày.

Bản Dịch Mới (NVB)

28Đừng giết bò mẹ hay chiên mẹ với con nó cùng trong một ngày.

Bản Phổ Thông (BPT)

28Ngươi không được giết một con vật và cả mẹ nó trong cùng một ngày, dù là bò hay chiên.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

29Thaum nej tua tsiaj xyeem ua Yawmsaub tsaug, nej yuav tsum tua xyeem raws li kevcai Vajtswv thiaj txais yuav nej.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Khi các ngươi dâng của lễ thù ân cho Đức Giê-hô-va, thì phải dâng thế nào cho của lễ vì các ngươi được nhậm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Khi các con dâng tế lễ tạ ơn lên Đức Giê-hô-va thì phải dâng thế nào để được đoái nhậm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29 Khi các ngươi dâng lên CHÚA một con vật hiến tế làm của lễ tạ ơn, hãy dâng nó như thế nào để lễ vật của các ngươi được nhậm.

Bản Dịch Mới (NVB)

29Khi dâng của lễ tạ ơn cho CHÚA, phải dâng đúng cách để của lễ được nhậm.

Bản Phổ Thông (BPT)

29Nếu ngươi muốn dâng một của lễ đặc biệt cảm tạ Chúa, thì phải dâng thế nào để Ngài vừa lòng.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

30Nej yuav tsum noj tej nqaij ntawd kom tag rau tib hnub ntawd, tsis txhob tseg ib yam cia txog kaj ntug. Kuv yog Yawmsaub.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Của lễ đó phải ăn nội ngày, không nên để chi lại cho đến sớm mai: Ta là Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Phải ăn tế lễ trong chính ngày đó, không nên để lại bất cứ thứ gì đến sáng hôm sau. Ta là Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30 Nó phải được ăn thịt nội trong ngày; các ngươi không được để lại phần thịt nào đến sáng hôm sau. Ta là CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

30Phải ăn hết của lễ đó nội trong ngày và không được để còn thừa đến sáng mai. Ta là CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

30Ngươi phải ăn hết con vật nội trong ngày, đừng chừa lại gì đến sáng hôm sau. Ta là Chúa.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

31“Nej yuav tsum tuav rawv kuv tej lus nkaw thiab ua raws nraim. Kuv yog Yawmsaub.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Vậy, hãy giữ làm theo các điều răn ta: Ta là Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Vậy các con hãy gìn giữ và làm theo các điều răn của Ta. Ta là Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31 Các ngươi phải vâng giữ các điều răn của Ta và làm theo chúng. Ta là CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

31Phải giữ và làm theo mọi luật lệ Ta. Ta là CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

31Hãy ghi nhớ và tuân giữ các mệnh lệnh ta. Ta là Chúa.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

32Nej tsis txhob ua puas tsuas kuv lub npe uas dawb huv poob koob. Kuv xav kom cov Yixayee sawvdaws hwm tias kuv dawb huv. Kuv yog Yawmsaub uas cais kom nej dawb huv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Đừng làm ô danh thánh ta, thì ta sẽ được tôn thánh giữa dân Y-sơ-ra-ên: Ta là Đức Giê-hô-va làm cho các ngươi nên thánh,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Không được xúc phạm đến danh thánh Ta để Ta được tôn thánh giữa con dân Y-sơ-ra-ên. Ta là Đức Giê-hô-va, Đấng thánh hóa các con,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32 Các ngươi chớ làm ô danh thánh Ta, hầu Ta được tôn thánh giữa dân I-sơ-ra-ên. Ta là CHÚA, Ðấng làm cho các ngươi trở nên thánh,

Bản Dịch Mới (NVB)

32Không được xúc phạm đến danh thánh Ta, vì Ta phải được tôn thánh giữa toàn dân Y-sơ-ra-ên. Ta là CHÚA, Đấng thánh hóa các ngươi;

Bản Phổ Thông (BPT)

32Ngươi phải tôn kính danh ta. Mọi người Ít-ra-en phải nhớ rằng ta là thánh; Ta là Chúa, Đấng đã khiến ngươi nên thánh.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

33Kuv yog tus uas coj nej tawm hauv Iyi tebchaws los kuv thiaj tau ua nej tus Vajtswv. Kuv yog Yawmsaub.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33tức Đấng đã đem các ngươi ra khỏi xứ Ê-díp-tô, để làm Đức Chúa Trời các ngươi: Ta là Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33là Đấng đã đem các con ra khỏi Ai Cập để làm Đức Chúa Trời của các con. Ta là Đức Giê-hô-va.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33 Ðấng đã đem các ngươi ra khỏi đất Ai-cập để làm Ðức Chúa Trời của các ngươi. Ta là CHÚA.”

Bản Dịch Mới (NVB)

33Ta đã đem các ngươi ra khỏi Ai-cập để làm Đức Chúa Trời các ngươi. Ta là CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

33Ta đã mang ngươi ra khỏi Ai-cập để làm Thượng Đế ngươi. Ta là Chúa.”